Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1499/QĐ-UBND

Phú Yên, ngày 31 tháng 7 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH PHÚ YÊN

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 1540/QĐ-BTP ngày 06/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành và được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 39/TTr-STP ngày 26/7/2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 10 thủ tục hành chính trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý, gồm: 04 thủ tục hành chính mới ban hành và 06 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và bãi bỏ 10 thủ tục hành chính trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý, gồm: 03 thủ tục hành chính tại Quyết định số 536/QĐ-UBND ngày 10/3/2016 và 07 thủ tục hành chính tại Quyết định số 1373/QĐ-UBND ngày 22/6/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3 (Bản điện tử);
- Cục KSTTHC-Văn phòng Chính phủ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, Phó CT UBND tỉnh;
- Chánh Văn phòng, các Phó CVP UBND tỉnh;
- Trung tâm Thông tin và Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, NCL.

KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phan Đình Phùng

 

DANH MỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số : 1499 /QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên)

I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Stt

Tên thủ tục hành chính

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí
(nếu có)

Căn cứ pháp lý

Ghi chú

Thủ tục hành chính mới ban hành

01

Thủ tục lựa chọn, ký hợp đồng với Luật sư

- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ, Tổ đánh giá luật sư phải hoàn thành việc đánh giá. Trường hợp cần thiết, có thể kéo dài thời gian đánh giá nhưng không quá 05 ngày làm việc.

- Trung tâm có trách nhiệm thông báo kết quả lựa chọn đến các luật sư đã nộp hồ sơ. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày thông báo, luật sư được lựa chọn có trách nhiệm ký hợp đồng với Trung tâm.

Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Phú Yên, địa chỉ: 68 Lê Duẩn, phường 7, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên.

Không

- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017.

- Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý.

Những bộ phận còn lại của thủ tục hành chính được sao y theo Quyết định số 1540/QĐ-BTP ngày 06/72018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.

02

Thủ tục lựa chọn, ký hợp đồng với tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật

- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ, Tổ đánh giá tổ chức phải hoàn thành việc đánh giá. Trường hợp cần thiết, có thể kéo dài thời gian đánh giá nhưng không quá 05 ngày làm việc.

- Sở Tư pháp có trách nhiệm thông báo kết quả lựa chọn đến các tổ chức đã nộp hồ sơ. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được thông báo, tổ chức được lựa chọn có trách nhiệm ký hợp đồng với Sở Tư pháp.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên, địa chỉ: 68 Lê Duẩn, phường 7, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên.

Không

- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017.

- Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý.

 

03

Thủ tục cấp lại Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý

05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị của tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý.

Không

- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017.

- Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý.

 

04

Thủ tục chấm dứt tham gia trợ giúp pháp lý

03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Không

- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017.

- Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý.

Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung

01

Thủ tục yêu cầu trợ giúp pháp lý

Ngay sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, người tiếp nhận yêu cầu phải kiểm tra các nội dung có liên quan đến yêu cầu trợ giúp pháp lý và trả lời ngay cho người yêu cầu về việc hồ sơ đủ điều kiện để thụ lý hoặc phải bổ sung giấy tờ, tài liệu có liên quan.

Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Phú Yên, địa chỉ: 68 Lê Duẩn, phường 7, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên.

Không

- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017.

- Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày 31/10/2011 của Bộ Tư pháp về sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008; Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008, Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/2/2010.

- Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý.

Những bộ phận còn lại của thủ tục hành chính được sao y theo Quyết định số 1540/QĐ-BTP ngày 06/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.

02

Thủ tục cấp thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý

07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Không

- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017.

- Nghị định số 144/2017/NĐ-CP ngày 15/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý.

- Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý.

03

Thủ tục cấp lại thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý

07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Không

- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017.

- Nghị định số 144/2017/NĐ-CP ngày 15/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý.

- Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý.

04

Thủ tục đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý

07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên, địa chỉ: 68 Lê Duẩn, phường 7, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên.

Không

- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017.

- Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý.

05

Thủ tục thay đổi nội dung Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý

05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Không

- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017.

- Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý.

06

Thủ tục giải quyết khiếu nại về trợ giúp pháp lý

- Đối với người đứng đầu tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được khiếu nại.

- Đối với Giám đốc Sở Tư pháp: 15 ngày kể từ ngày nhận được khiếu nại.

- Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Phú Yên, địa chỉ: 68 Lê Duẩn, phường 7, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên, địa chỉ: 68 Lê Duẩn, phường 7, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên.

Không

Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017.

II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ

TT

Số hồ sơ TTHC

Tên thủ tục hành chính

Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC

01

T-PYE-274039-TT

Yêu cầu trợ giúp pháp lý

- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017.

- Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý.

- Nghị định số 144/2017/NĐ-CP ngày 15/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý.

02

T-PYE-273728-TT

Công nhận và cấp thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý

03

T-PYE-273729-TT

Cấp lại Thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý

04

T-PYE-273726-TT

Thu hồi Thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý

05

T-PYE-273557-TT

Đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý của tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật

06

T-PYE-273559-TT

Thu hồi Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý của các tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật

07

T-PYE-273561-TT

Khiếu nại về từ chối thụ lý vụ việc trợ giúp pháp lý; không thực hiện trợ giúp pháp lý; thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý

08

T-PYE-273169-TT

Thay đổi Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý của các tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật

09

T-PYE-273170-TT

Thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý

10

T-PYE-273171-TT

Đề nghị thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1499/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên

  • Số hiệu: 1499/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 31/07/2018
  • Nơi ban hành: Tỉnh Phú Yên
  • Người ký: Phan Đình Phùng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 31/07/2018
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản