Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1497/QĐ-UBND

Bắc Ninh, ngày 23 tháng 11 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU NHÀ Ở DÂN CƯ DỊCH VỤ THỊ TRẤN LIM, HUYỆN TIÊN DU (GIAI ĐOẠN 1 THÔN LŨNG SƠN VÀ THÔN DUỆ ĐÔNG)

CHỦ TỊCH UBND TỈNH BẮC NINH

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Quốc hội;

Căn cứ các Nghị định: số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26 tháng 03 năm 2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

Xét đề nghị của UBND thị trấn Lim tại tờ trình số 160/TTr-UBND ngày 04/8/2011, của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại báo cáo thẩm định số 462/KH-XDCB ngày 25/10/2011, về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu nhà ở dân cư dịch vụ thị trấn Lim, huyện Tiên Du (giai đoạn 1: thôn Lũng Sơn và thôn Duệ Đông),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu nhà ở dân cư dịch vụ thị trấn Lim, huyện Tiên Du (giai đoạn 1: thôn Lũng Sơn và thôn Duệ Đông), với các nội dung chủ yếu sau:

1. Tên dự án: Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu nhà ở dân cư dịch vụ thị trấn Lim, huyện Tiên Du (giai đoạn 1: thôn Lũng Sơn và thôn Duệ Đông).

2. Chủ đầu tư: UBND thị trấn Lim.

3. Hình thức quản lý dự án: Thuê tư vấn quản lý dự án.

4. Tổ chức tư vấn lập dự án: Công ty cổ phần tư vấn thiết kế kiến trúc Sông Cầu.

5. Địa điểm xây dựng: Thị trấn Lim, huyện Tiên Du.

- Diện tích đất quy hoạch: 66.186,53 m2; trong đó: Đất ở dân cư dịch vụ: 27.371,75 m2; đất nhà văn hóa 2.002,7 m2; đất trường mầm non 3.552,92 m2; đất dịch vụ thương mại: 8.686,57 m2; đất khuôn viên cây xanh 5.571,03 m2; đất giao thông, thoát nước: 19.001,56 m2.

6. Hình thức đầu tư: Xây dựng mới.

7. Nội dung, quy mô đầu tư và giải pháp xây dựng:

7.1 Nội dung đầu tư: Xây dựng hạ tầng kỹ thuật bao gồm: San nền, đường giao thông nội bộ, hệ thống thoát nước mặt, nước bẩn sinh hoạt, cấp nước, tuynel kỹ thuật, điện sinh hoạt, chiếu sáng, công viên cây xanh.

7.2 Giải pháp xây dựng:

7.2.1 San nền bằng cát đen đầm chặt K = 0,85. Cao độ san nền theo cao độ quy hoạch được duyệt. Độ dốc san nền toàn khu 0,4% đảm bảo thoát nước (cao độ san nền khu đất ở thấp hơn cốt quy hoạch 20 cm để hạ giá thành).

7.2.2 Đường giao thông: Tổng chiều dài các tuyến đường giao thông nội bộ dài 1.262,78 m; trong đó: Tuyến số 1 dài 198,48 m, mặt cắt ngang rộng 11,5 m = (3,0+5,5+3,0); tuyến số 2 dài 189,93 m, mặt cắt ngang rộng 14,0 = (3,5+7,0+3,5); tuyến số 3 dài 29,91 m, mặt cắt ngang rộng 11,0 m = (3,0+5,0+3,0); tuyến số 4 dài 62,21 m, mặt cắt ngang rộng 14,0 m = (3,5+7,0+3,5); tuyến số 5 dài 224,49 m, mặt cắt ngang rộng 17,5 m = (5,0+7,5+5,0); tuyến số 6 dài 183,06 m, mặt cắt ngang rộng 14,0 m = (3,5+7,0+3,5); tuyến số 7a từ cọc DC đến cọc 10 (lý trình dự án lập) dài 204,86 m, mặt cắt ngang rộng 14,0 = ( 3,5 + 7,0+ 3,5); tuyến số 7b từ cọc 10 đến cọc KC (lý trình dự án lập) dài 169,84 m, mặt cắt ngang rộng 14 m = ( 3,5 + 7,0+ 3,5); (riêng tuyến số 7b phạm vi dự án gồm lòng đường 3,5 m và vỉa hè 3,5 m).

- Trước khi đắp nền bóc bỏ lớp đất hữu cơ dưới đáy nền, nền đường đắp bằng cát đen đầm chặt K = 0,95, lớp trên cùng dày 30 cm đầm chặt K ≥ 0,98.

- Cao độ mặt đường khống chế theo cao độ quy hoạch được duyệt và các điểm giao cắt với các tuyến đường quy hoạch. Mặt đường thiết kế với tải trọng trục Q = 10 T/trục, Ey/c ≥ 120 Mpa. Kết cấu mặt đường gồm các lớp sau:

+ Lớp trên bê tông nhựa hạt mịn dày: 5 cm;

+ Tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn nhựa: 0,5 Kg/m2;

+ Lớp dưới bê tông nhựa hạt thô dày: 5 cm;

+ Tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn nhựa: 1,0 Kg/m2;

+ Lớp móng cấp phối đá dăm loại I dày: 15 cm;

+ Lớp móng cấp phối đá dăm loại II dày: 15 cm;

+ Lớp đáy áo đường dùng cấp phối đá dăm loại II đầm chặt dày 10 cm.

+ Độ dốc ngang mặt đường i = 2%, hè phố I = 1,5%.

- Ngăn cách giữa hè phố và lòng đường bằng tấm vỉa vát bê tông đúc sẵn mác 200. Trên hè xây bó các hố trồng cây bằng gạch chỉ đặc mác 50, vữa XM-C mác 50, trát vữa XM-C mác 75, mặt ốp gạch lá dừa; khoảng cách các hố từ (7÷8) m/hố. Mặt hè lát gạch Blok xi măng tự chèn (loại mặt bóng, dưới đệm cát đen đầm chặt dày 5 cm.

- Xây dựng hệ thống biển báo hiệu giao thông theo điều lệ quy định.

7.2.3 Thoát nước và tuynel kỹ thuật: Hệ thống thoát nước mặt bằng các cống tròn BTCT đúc sẵn Ø (400÷800) mm, đặt trên các gối đỡ bằng BTCT, dưới đệm cát. Nước được thu vào hệ thống hố ga thu nước kiểu miệng hàm ếch rồi đổ vào hệ thống cống thoát nước theo quy hoạch. Hố ga xây gạch đặc mác 75, vữa xây, trát XM-C mác 75, móng đổ bê tông, nắp đậy tấm đan BTCT mác 200.

- Hệ thống thoát nước thải phía sau các hộ dân cư xây dựng cống hộp, khẩu độ cống B = 400 mm, nắp đậy bằng tấm đan BTCT mác 200. Trước mắt nước thải được xử lý cơ học, sau đó thoát tạm về phía hệ thống thoát nước dọc các trục đường nội bộ, rồi thoát vào hệ thống thoát nước thải chung tại khu vực.

Dọc hè phố và tại các nút giao các tuyến đường nội bộ bố trí tuynel kỹ thuật bằng BTCT tiết diện BxH = (800x800) mm.

7.4 Cấp nước sạch: Nước sạch được lấy từ nguồn cấp nước thị trấn Lim; hệ thống ống phân phối và hệ thống ống dịch vụ uPVC và HDPE có đường kính D (50-100) mm.

- Bố trí các trụ cấp nước cứu hỏa dọc theo các trục đường.

7.5 Hệ thống cấp điện, điện chiếu sáng:

- Hệ thống điện lực: Sử dụng nguồn điện từ đường dây 35 Kv hiện có tại khu vực. Lắp đặt 02 trạm biến áp đủ công suất phục vụ nhu cầu sinh hoạt và chiếu sáng.

- Hệ thống điện chiếu sáng: Tuyến chiếu sáng đặt trên vỉa hè, cột đèn bằng cột thép tròn côn liền cần 1 nhánh mạ kẽm, chiều cao cột H = 8 m, khoảng cách các cột từ (35-40) m/cột, chóa đèn SODIUM, công suất 150 W (ánh sáng vàng). Thiết kế chiếu sáng theo tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng đường đô thị. Cáp chiếu sáng dùng cáp ngầm (3x16+1x10) mm2 có đai thép bảo vệ đi ngầm trong đất, đảm bảo tổn thất điện áp ≤ 5%. Điều khiển đóng cắt tự động bằng rơ le thời gian.

7.6 Công viên cây xanh: Trồng cây bóng mát và thảm cỏ tại khuôn viên, bố trí tiểu cảnh hợp lý kết hợp với điện chiếu sáng sân vườn tạo cảnh quan môi trường.

- Điện chiếu sáng sân vườn dùng cột đèn DC - 06/CH-02-4/Ø400, bóng Compact 70 W. Dây dẫn đi ngầm trong đất, tổn thất điện áp ≤ 5%.

(giải pháp xây dựng cụ thể theo dự án lập và báo cáo thẩm định)

8. Tổng mức đầu tư, nguồn vốn đầu tư

8.1. Tổng mức đầu tư: 62.730.000.000 đồng (Sáu mươi hai tỷ, bảy trăm ba mươi triệu đồng); bao gồm:

- Xây lắp: 41.385.000.000 đồng;

- Chi phí GPMB: 12.840.000.000 đồng;

- Chi phí quản lý dự án: 699.000.000 đồng;

- Chi phí tư vấn: 1.804.000.000 đồng;

- Chi phí khác: 299.000.000 đồng;

- Chi phí dự phòng: 5.703.000.000 đồng.

(Nội dung các chi phí cụ thể theo báo cáo thẩm định)

8.2. Nguồn vốn đầu tư: Thu từ các hộ được giao đất tại dự án và các nguồn vốn khác (nếu có).

9. Phân chia gói thầu: Xây lắp dự án chia 2 gói thầu:

- Gói thầu số 1: San nền, đường giao thông, thoát nước, tuynel kỹ thuật;

- Gói thầu số 2: Hệ thống điện sinh hoạt, chiếu sáng, cấp nước, vườn hoa cây xanh.

10. Hình thức lựa chọn nhà thầu: Theo Luật Đấu thầu hiện hành.

11. Thời gian thực hiện: 2011 ÷ 2013.

12. Trách nhiệm chủ đầu tư: Chỉ đạo cơ quan tư vấn hoàn chỉnh dự án theo yêu cầu tại mục III - Báo cáo thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư, ý kiến tham gia thiết kế cơ sở của Sở Xây dựng tại văn bản số 150/SXD-TĐ ngày 19/9/2011 và các ngành có liên quan, trước khi thực hiện thiết kế kỹ thuật thi công, dự toán; tổ chức thực hiện dự án theo các quy định hiện hành.

Điều 2. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài Chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Công thương, Thông tin và Truyền thông; Kho bạc Nhà nước tỉnh; UBND huyện Tiên Du; UBND thị trấn Lim căn cứ quyết định thực hiện./.

 

 

KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Nguyễn Tiến Nhường

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1497/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu nhà ở dân cư dịch vụ thị trấn Lim, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh (giai đoạn 1: thôn Lũng Sơn và thôn Duệ Đông)

  • Số hiệu: 1497/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 23/11/2011
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
  • Người ký: Nguyễn Tiến Nhường
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 23/11/2011
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản