BỘ XÂY DỰNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 148/QĐ-BXD | Hà Nội, ngày 05 tháng 3 năm 2024 |
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 52/2022/NĐ-CP ngày 08/8/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài;
Căn cứ Quyết định số Quyết định số 942/QĐ-BXD ngày 18/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc phê duyệt Văn kiện Dự án “Hỗ trợ kỹ thuật tăng cường năng lực quản lý phát triển đô thị ứng phó với biến đổi khí hậu thông qua xây dựng hệ thống thông tin quản lý quy hoạch và phát triển đô thị Việt Nam (UPIS)” sử dụng viện trợ không hoàn lại của Cơ quan Hợp tác quốc tế Hàn Quốc (KOICA);
Căn cứ Quyết định số 1145/QĐ-BXD ngày 20/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc thành lập Ban Chỉ đạo Dự án “Hỗ trợ kỹ thuật tăng cường năng lực quản lý phát triển đô thị ứng phó với biến đổi khí hậu thông qua xây dựng hệ thống thông tin quản lý quy hoạch và phát triển đô thị Việt Nam (UPIS)” sử dụng viện trợ không hoàn lại của Cơ quan Hợp tác quốc tế Hàn Quốc (KOICA);
Căn cứ Quyết định số 1233/QĐ-BXD ngày 10/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc thành lập Ban Quản lý Dự án “Hỗ trợ kỹ thuật tăng cường năng lực quản lý phát triển đô thị ứng phó với biến đổi khí hậu thông qua xây dựng hệ thống thông tin quản lý quy hoạch và phát triển đô thị Việt Nam (UPIS)” sử dụng viện trợ không hoàn lại của Cơ quan Hợp tác quốc tế Hàn Quốc (KOICA);
Căn cứ Quyết định số 219/QĐ-BXD ngày 30/03/2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc Phê duyệt Kế hoạch tổng thể thực hiện Dự án “Hỗ trợ kỹ thuật tăng cường năng lực quản lý phát triển đô thị ứng phó với biến đổi khí hậu thông qua xây dựng hệ thống thông tin quản lý quy hoạch và phát triển đô thị Việt Nam (UPIS)” sử dụng viện trợ không hoàn lại của Cơ quan Hợp tác quốc tế Hàn Quốc (KOICA);
Theo đề nghị của Ban Quản lý Dự án “Hỗ trợ kỹ thuật tăng cường năng lực quản lý phát triển đô thị ứng phó với biến đổi khí hậu thông qua xây dựng hệ thống thông tin quản lý quy hoạch và phát triển đô thị Việt Nam (UPIS) về việc ban hành kế hoạch thực hiện năm 2024 của Dự án UPIS.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch thực hiện năm 2024 của Dự án “Hỗ trợ kỹ thuật tăng cường năng lực quản lý phát triển đô thị ứng phó với biến đổi khí hậu thông qua xây dựng hệ thống thông tin quản lý quy hoạch và phát triển đô thị Việt Nam (UPIS)” sử dụng viện trợ không hoàn lại của Cơ quan Hợp tác quốc tế Hàn Quốc (KOICA) (Chi tiết xem Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Ban Quản lý Dự án UPIS theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao, căn cứ nội dung được phê duyệt tại Điều 1 của Quyết định này, tổ chức thực hiện Dự án, đảm bảo tuân thủ đúng các quy định hiện hành của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Cục, Vụ: Quy hoạch - Kiến trúc, Kế hoạch Tài chính, Hợp tác Quốc tế, Phát triển Đô thị, Hạ tầng Kỹ thuật, Trung tâm Thông tin, Khoa học Công nghệ và Môi trường; UBND các tỉnh: Thái Nguyên, Bình Định, Kiên Giang; Trưởng Ban Chỉ đạo Dự án UPIS; Giám đốc Ban Quản lý Dự án UPIS và thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NĂM 2024 DỰ ÁN “HỖ TRỢ KỸ THUẬT TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU THÔNG QUA XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ QUY HOẠCH VÀ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ VIỆT NAM (UPIS)
(Ban hành theo Quyết định số 148/QĐ-BXD ngày 05/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
| Kế hoạch thực hiện | |
| Theo kế hoạch tổng thể |
STT | Hợp phần | Công việc | Nội dung công việc | 2024 | Dự kiến sản phẩm | Thời gian | Ghi chú | |||
1 | 2 | 3 | 4 | |||||||
A | 1. Xây dựng Chiến lược và Hướng dẫn Ứng dụng Công nghệ thông tin trong Quy hoạch. Phát triển và Quản lý Đô thị Ứng phó với Biến đổi Khí hậu ở Việt Nam | A1 | A1.1. Đánh giá quy trình lập quy hoạch đô thị, thực hiện quy hoạch và quản lý phát triển đô thị có ứng dụng CNTT; |
|
|
|
| Báo cáo đánh giá hiện trạng |
| Đã hoàn thành |
A1.2. Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến phát triển đô thị (tầm quan trọng của thông tin biến đổi khí hậu và rủi ro thiên tai đối với quy hoạch và quản lý đô thị) |
|
|
|
|
| Đã hoàn thành | ||||
A1.3. Đánh giá năng lực ứng dụng CNTT trong công tác quy hoạch và phát triển đô thị để ứng phó với tác động của BĐKN |
|
|
|
|
| Đã hoàn thành | ||||
A2 | A2.1. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam từ các nghiên cứu điển hình của Hàn Quốc về ứng dụng Công nghệ thông tin vào quy hoạch và quản lý đô thị ứng phó với biến đổi khí hậu, thiên tai. |
|
|
|
| Báo cáo kinh nghiệm |
| Đã hoàn thành | ||
A2.2. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam từ các nghiên cứu điển hình của quốc tế về ứng dụng công nghệ thông tin vào quy hoạch và quản lý đô thị ứng phó với biến đổi khí hậu, thiên tai. |
|
|
|
|
|
| Đã hoàn thành | |||
A3 | Xác định các yêu cầu đối với UPIS ở Việt Nam. |
|
|
|
| Báo cáo về đề xuất |
| Đã hoàn thành | ||
A4 | Hướng dẫn nghiệp vụ quy hoạch đô thị, phát triển và quản lý đô thị cho cấp Trung ương và địa phương. |
|
|
|
| Báo cáo về đề xuất | Q1/2024 | Điều chỉnh kế hoạch tổng thể, thực hiện đến Q1/2024 | ||
A5 | Thiết lập kế hoạch chiến lược UPIS. |
|
|
|
| Báo cáo về đề xuất | Q1/2024 | Điều chỉnh kế hoạch tổng thể, thực hiện đến Q1/2024 | ||
A6 | Thiết lập kế hoạch đối với cung cấp thông tin đô thị có trả phí. |
|
|
|
| Báo cáo về đề xuất | Q1/2024 | Điều chỉnh kế hoạch tổng thể, thực hiện đến Q1/2024 | ||
B | 2. Phát triển UPIS | B1 | Xây dựng hệ thống thông tin quản lý quy hoạch đô thị. | x | x | x | x | Hệ thống thông tin quy hoạch | Q1-Q4/2024 | Thực hiện theo kế hoạch tổng thể |
B2 | Xây dựng hệ thống thông tin quản lý quy hoạch đô thị. | x | x | x | x | Hệ thống thông tin quản lý phát triển đô thị | Q1-Q4/2024 | Thực hiện theo kế hoạch tổng thể | ||
B3 | Xây dựng hệ thống thông tin về rủi ro thiên tai và biến đổi khí hậu liên quan đến quản lý quy hoạch và phát triển đô thị. | x | x | x | x | Hệ thống thông tin rủi ro thiên tai, BĐKH | Q1-Q4/2024 | Thực hiện theo kế hoạch tổng thể | ||
B4 | Xây dựng các công cụ phân tích về phát triển đô thị, lựa chọn đất trên cơ sở thích ứng với biến đổi khí hậu và xem xét rủi ro thiên tai. | x | x | x | x | Hệ thống phân tích | Q1-Q4/2024 | Thực hiện theo kế hoạch tổng thể | ||
B5 | Cải thiện và tích hợp hệ thống hỗ trợ ra quyết định quy hoạch đô thị xanh (GDSS) vào UPIS. | x | x | x | x | Hệ thống GDSS nâng cao | Q1-Q4/2024 | Thực hiện theo kế hoạch tổng thể | ||
C | 3. Triển khai UPIS ở ba thành phố thí điểm | C1 | C1.1. Thu thập, chuẩn hóa và xây dựng cơ sở dữ liệu về quy hoạch và phát triển đô thị, biến đổi khí hậu và rủi ro thiên tai tại các thành phố thí điểm | x | x | x | x | Tài liệu, dữ liệu | Q1-Q4/2024 | Thực hiện theo kế hoạch tổng thể |
C1.2. Đề xuất các khuyến nghị để điều chỉnh các hồ sơ quy hoạch đô thị chưa phù hợp tại các thành phố thí điểm. |
|
|
|
| Báo cáo đề xuất | Q1-Q4/2024 | Điều chỉnh kế hoạch tổng thể, thực hiện đến Q4/2024 | |||
C2 | C.2.1. Áp dụng các công cụ phân tích UPIS để xem xét các quy hoạch đô thị hiện tại | x | x | x |
| Báo cáo đề xuất | Q1-Q4/2024 | Điều chỉnh kế hoạch tổng thể, thực hiện đến Q4/2024 | ||
C.2.2. Đề xuất các biện pháp phù hợp trong việc điều chỉnh quy hoạch tổng thể tại các thành phố thí điểm. |
| x | x | x | Báo cáo đề xuất | Q1-Q4/2024 | Điều chỉnh kế hoạch tổng thể, thực hiện đến Q4/2024 | |||
D | 4. Khuyến nghị về khung pháp lý để áp dụng hệ thống thông tin quản lý quy hoạch và phát triển đô thị | D1 | Phân tích, đánh giá thực trạng khung pháp lý Việt Nam liên quan đến lĩnh vực UPIS |
|
|
|
| Báo cáo hiện trạng |
| Đã hoàn thành |
D2 | Sửa đổi và nâng cấp chỉ số GDSS và tiêu chí đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đối với việc lựa chọn đất xây dựng đô thị | x | x | x | x | Báo cáo đề xuất | Q1-Q4/2024 | Thực hiện theo kế hoạch tổng thể | ||
D3 | Khuyến nghị về các yêu cầu trong quy định pháp luật và hướng dẫn thực hiện đối với UPIS | x | x | x | x | Báo cáo đề xuất | Q1-Q4/2024 | Thực hiện theo kế hoạch tổng thể | ||
E | 5. Nâng cao năng lực | E1 | Đào tạo về xây dựng và chuẩn hóa cơ sở dữ liệu cho cán bộ của Bộ Xây dựng và các tỉnh thí điểm |
|
| x | x | Đào tạo tại Việt Nam |
| Điều chỉnh kế hoạch tổng thể, không thực hiện trong năm 2024 |
E2 | Đào tạo về vận hành hệ thống cho cán bộ của Bộ Xây dựng và các thí điểm |
|
|
|
| Đào tạo tại Việt Nam |
| Điều chỉnh kế hoạch tổng thể, không thực hiện trong năm 2024 | ||
E3 | Xây dựng các chương trình đào tạo và phổ biến nội dung & tài liệu; tổ chức các khóa đào tạo và hội thảo để phổ biến (các nhóm đối tượng: Cán bộ Bộ Xây dựng, tư vấn quy hoạch; sở xây dựng; chính quyền đô thị |
|
|
|
| Tập huấn tại Hàn Quốc | Q2/2024 và Q4/2024 | Không điều chỉnh kế hoạch, tổ chức 02 chuyến tập huấn tại Hàn Quốc vào Q2 và Q4 năm 2024 | ||
F | 6. Cung cấp thiết bị | F | Cung cấp thiết bị phần cứng và phần mềm (HW, SW) để thực hiện dự án tại Bộ Xây dựng và các địa phương |
|
| x | x | Trang thiết bị | Q2-Q4/2024 | Điều chỉnh kế hoạch tổng thể, bắt đầu thực hiện từ Q2/2024 |
G | Hội thảo, hội nghị | G1 | Hội thảo đầu kỳ, giữa kỳ, cuối kỳ |
| x |
|
| Hội thảo |
| Thực hiện theo kế hoạch tổng thể |
G2 | Hội thảo tham vấn |
|
|
|
| Hội thảo | Q1-Q4/2024 | Theo yêu cầu cụ thể của công việc | ||
G3 | Hội nghị, họp chuyên môn trong quá trình thực hiện Dự án |
|
|
|
| Hội thảo | Q1-Q4/2024 | Theo yêu cầu cụ thể của công việc | ||
H | Hoạt động khác | H | Đánh giá, kiểm tra việc thực hiện Dự án tư vấn Hàn Quốc, báo cáo Bộ Xây dựng, Ban Chỉ đạo Dự án về kết quả thực hiện | x | x | x | x | Báo cáo cuối kỳ | Q4/2024 | Bộ xây dựng thực hiện |
Liên hệ, kết nối các cơ quan, đơn vị có liên quan theo đề nghị của tư vấn Hàn Quốc | x | x | x | x |
| |||||
Các nội dung khác theo quy định | x | x | x | x |
|
* Nội dung và tiến độ thực hiện tại Kế hoạch hàng năm có thể thay đổi để phù hợp với tiến độ triển khai thực hiện dự án của nhà tài trợ và cơ quan thực hiện dự án phía Hàn Quốc
- 1Quyết định 910/QĐ-BXD năm 2022 về Kế hoạch triển khai Đề án "Phát triển đô thị Việt Nam ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030" do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 2Quyết định 1177/QĐ-BXD năm 2022 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý Dự án “Hỗ trợ kỹ thuật tăng cường năng lực quản lý phát triển đô thị ứng phó với biến đổi khí hậu thông qua xây dựng hệ thống thông tin quản lý quy hoạch và phát triển đô thị Việt Nam”, do Hàn Quốc viện trợ không hoàn lại của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 3Quyết định 424/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt điều chỉnh thời gian thực hiện Dự án "Phát triển môi trường, hạ tầng đô thị để ứng phó với biến đổi khí hậu các thành phố Đồng Hới - Quảng Bình và Hội An - Quảng Nam" - Dự án thành phần tỉnh Quảng Nam, vay vốn Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Nghị định 114/2021/NĐ-CP về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài
- 2Nghị định 52/2022/NĐ-CP quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng
- 3Quyết định 910/QĐ-BXD năm 2022 về Kế hoạch triển khai Đề án "Phát triển đô thị Việt Nam ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030" do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 4Quyết định 1177/QĐ-BXD năm 2022 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý Dự án “Hỗ trợ kỹ thuật tăng cường năng lực quản lý phát triển đô thị ứng phó với biến đổi khí hậu thông qua xây dựng hệ thống thông tin quản lý quy hoạch và phát triển đô thị Việt Nam”, do Hàn Quốc viện trợ không hoàn lại của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5Quyết định 424/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt điều chỉnh thời gian thực hiện Dự án "Phát triển môi trường, hạ tầng đô thị để ứng phó với biến đổi khí hậu các thành phố Đồng Hới - Quảng Bình và Hội An - Quảng Nam" - Dự án thành phần tỉnh Quảng Nam, vay vốn Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 148/QĐ-BXD phê duyệt Kế hoạch thực hiện năm 2024 của Dự án "Hỗ trợ kỹ thuật tăng cường năng lực quản lý phát triển đô thị ứng phó với biến đổi khí hậu thông qua xây dựng hệ thống thông tin quản lý quy hoạch và phát triển đô thị Việt Nam (UPIS)" sử dụng viện trợ không hoàn lại của Cơ quan hợp tác quốc tế Hàn Quốc (KOICA) do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- Số hiệu: 148/QĐ-BXD
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/03/2024
- Nơi ban hành: Bộ Xây dựng
- Người ký: Bùi Hồng Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/03/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực