- 1Quyết định 96/2005/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu bổ sung kế hoạch đầu tư xây dựng năm 2005 nguồn vốn ngân sách thành phố, vốn khấu hao cơ bản từ phụ thu tiền điện, vốn từ nguồn thu quảng cáo Đài Truyền hình do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 46/2005/QĐ-UB về giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư xây dựng năm 2005 nguồn vốn ngân sách thành phố, vốn huy động của Quỹ Hỗ trợ phát triển, vốn khấu hao cơ bản từ phụ thu tiền điện, vốn từ nguồn thu quảng cáo Đài Truyền hình do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 148/2005/QĐ-UBND | TP. Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 09 năm 2005 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 ;
Căn cứ Nghị quyết số 20/2004/NQ-HĐ ngày 10 tháng 12 năm 2004 của Hội đồng nhân dân thành phố về nhiệm vụ kinh tế-xã hội năm 2005 và Nghị quyết số 22/2004/NQ-HĐ ngày 10 tháng 12 năm 2004 của Hội đồng nhân dân thành phố về dự toán phân bổ ngân sách thành phố năm 2005 ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 4344/2005/KHĐT-TH ngày 09 tháng 8 năm 2005 ;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Giao cho các Sở và Ủy ban nhân dân các quận-huyện chỉ tiêu bổ sung kế hoạch đầu tư xây dựng năm 2005 nguồn vốn khấu hao cơ bản từ phụ thu tiền điện với tổng số vốn 17,597 tỷ đồng (theo biểu danh mục đính kèm); trong đó:
+ Thanh toán khối lượng đọng (01 dự án): 0,016 tỷ đồng ;
+ Công trình chuyển tiếp (03 dự án) : 3,947 tỷ đồng ;
+ Công trình khởi công mới (07 dự án) : 13,534 tỷ đồng ;
+ Chuẩn bị đầu tư (01 dự án) : 0,100 tỷ đồng.
Điều 2. Sau khi nhận được chỉ tiêu bổ sung kế hoạch đầu tư xây dựng năm 2005 nguồn vốn khấu hao cơ bản từ phụ thu tiền điện, các Sở và Ủy ban nhân dân các quận-huyện tiến hành việc phân bổ, giao chỉ tiêu cho các đơn vị trực thuộc theo đúng chỉ tiêu kế hoạch được giao. Trường hợp có yêu cầu thay đổi, phải trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định.
Giám đốc các Sở và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận-huyện chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân thành phố về những trì trệ hoặc thiếu trách nhiệm trong việc thực hiện chỉ tiêu được giao.
Điều 3. Chỉ tiêu kế hoạch ban hành kèm theo Quyết định này bổ sung vào chỉ tiêu kế hoạch ban hành kèm theo Quyết định số 16/2005/QĐ-UBND ngày 27 tháng 01 năm 2005, Quyết định số 46/2005/QĐ-UB ngày 21 tháng 3 năm 2005 và Quyết định số 96/2005/QĐ-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2005 của Ủy ban nhân dân thành phố.
Điều 4. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân thành phố, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Công nghiệp, Giám đốc Kho bạc Nhà nước thành phố và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận-huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
TỔNG HỢP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NĂM 2005 (BỔ SUNG)
NGUỒN VỐN PHỤ THU VÀ KHẤU HAO CƠ BẢN NGÀNH ĐIỆN
(Kèm theo Quyết định số 148/2005/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2005 của Ủy ban nhân dân thành phố).
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Tên công trình, dự án | Chủ đầu tư | Địa điểm thực hiện | Thời gian khởi công & hoàn thành | Năng lực thiết kế | Tổng vốn đầu tư | Kế hoạch năm 2005 | Kế hoạch bổ sung | Ghi chú | ||
Đường dây 15KV (mét) | Đường dây hạ thế (mét) | Công suất MBT (KVA) | |||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
| TỔNG SỐ |
| 12 |
| 29.598 | 7.893 | 8.845 | 69.648 | 4.497 | 17.596 |
|
A | Công trình Thanh toán khối lượng đọng |
| 1 |
| 2.240 | 0 | 545 | 2.497 | 0 | 15,22 |
|
1 | Xây dựng mới đường dây trung hạ thế và trạm biến thế Khu công nghiệp quận 2 – Tại cụm 2 Khu công nghiệp Cát Lái | Công ty Quản lý và Phát triển Nhà quận 2 | Quận 2 | 2001-2002 | 2.240 | 0 | 545 | 2.497 | 0 | 15,22 | QĐ số 2585/QĐ-TC-ĐTSC ngày 26-05-2004 của Sở Tài Chính |
B | Công trình chuyển tiếp |
| 3 |
| 16.703 | 805 | 4.250 | 31.473 | 3.947 | 3.947 |
|
1 | Di dời hệ thống điện cao thế để mở rộng đường Lạc Long Quân (đường dây 66 KV) | Ban Quản lý Dự án Đầu tư Xây dựng Công trình quận 11 | Quận 11 | 2004-2005 | 1.091 | 0 | 0 | 980 | 310 | 200 | QĐ số 309/QĐ-CN2 ngày 19-12-2001 của Sở Công nghiệp |
2 | Xây dựng mới đường dây trung hạ thế và trạm biến thế 2x1000KVA 15(22)/0,4KV Bệnh viện Phụ sản Từ Dũ | Bệnh viện Phụ sản Từ Dũ | Q1 | 2004 | 230 | 90 | 2.000 | 1.876 | 620 | 130 | QĐ số 27/QĐ-CN2 ngày 09-12-2004 của Sở Công nghiệp |
3 | Xây dựng hệ thống điện nội khu trong Công viên Phần mềm Quang Trung (giai đoạn 2) | Công ty Phát triển Công viên Phần mềm Quang Trung | Quận 12 | 2004-2005 | 15.382 | 715 | 2.250 | 28.617 | 3.017 | 3.617 | QĐ số 156/SCN-CN2 ngày 02-07-2003, và QĐ số 256/QĐ-SCN-QLĐN ngày 15-11-2004 của Sở Công nghiệp |
B | Công trình khởi công mới |
| 7 |
| 10.555 | 6.588 | 3.050 | 20.267 | 550 | 13.534 |
|
1 | Xây dựng mới hệ thống điện trung hạ thế ngầm và trạm biến thế Khu tái bố trí dân cư phường Hiệp Phú và Tăng Nhơn Phú A | Công ty Phát triển Khu Công nghệ cao | Quận 9 | 2005 | 764 | 3.524 | 2.240 | 7.756 | 0 | 5.000 | CV số 3881/UBND-TH ngày 20-06-2005 của UBND TP; QĐ duyệt DT số 586/QĐ-CNC ngày 29-12-2004 của Ban Quản lý Khu Công nghệ cao |
2 | Xây dựng mới trạm biến thế, nguồn phát điện dự phòng, cải tạo hệ thống điện hạ thế các khoa và chiếu sáng Bệnh viện An Bình | Bệnh viện An Bình | Quận 5 | 2005 | 324 | 1.590 | 560 | 5.616 | 100 | 4.000 | QĐ số 91/QĐ-SCN-QLĐN ngày 06-05-2005 của Sở CN |
3 | Xây dựng mới lưới trung thế Khu công nghiệp Cát Lái II (giai đoạn 2) | Công ty Quản lý và Phát triển Nhà quận 2 | Quận 2 | 2005 | 5.806 | 0 | 0 | 5.011 | 100 | 3.000 | QĐ số 105/QĐ-SCN ngày 30-05-2005 của Sở Công nghiệp |
4 | Xây dựng mới trạm biến thế 250 KVA và lưới hạ thế Trung tâm Y tế huyện Bình Chánh | Trung tâm Y tế huyện Bình Chánh | Huyện Bình Chánh | 2005 | 20 | 1.474 | 250 | 1.884 | 350 | 1.534 | QĐ số 164/QĐ-SCN ngày 22-07-2005 của Sở Công nghiệp |
5 | Cải tạo hệ thống điện Bệnh viện Nhi Đồng 2 | Bệnh viện Nhi Đồng 2 | Quận 1 | 2005 | 0 | 0 | 0 | 15.433 | 230 | 5.000 | QĐ số 167/QĐ-SCN ngày 25-07-2005 của Sở Công nghiệp |
6 | Cải tạo hệ thống điện Bệnh viện Nhi Đồng 1 | Bệnh viện Nhi Đồng 1 | Quận 3 | 2005 | 550 | 13.000 | 4.500 | 18.666 | 110 | 6.000 | QĐ số 132/QĐ-KHĐT ngày 03-03-2005 của Sở KHĐT (đang trình duyệt TK-TDT tại Sở CN ngày 10-06-2005) |
7 | Xây dựng mới đường dây trung hạ thế và trạm biến thế ấp 4 xã Hiệp Phước huyện Nhà Bè (209 ha nuôi tôm) | Ban Quản lý Dự án Khu vực Đầu tư Xây dựng huyện Nhà Bè | Huyện Nhà Bè | 2005 | 3.091 | 3.079 | 1.200 | 2.381 | 50 | 1.200 | QĐ số 138/QĐ-KHĐT ngày 29-3-2004 của Sở KHĐT (đang trình duyệt TK-TDT tại Sở CN ngày 03-06-2005) |
C | Công trình chuẩn bị đầu tư |
| 1 |
| 100 | 500 | 1.000 | 15.412 | 0 | 100 |
|
1 | Xây dựng và cải tạo lưới điện Bệnh viện Nguyễn Tri Phương | Bệnh viện Nguyễn Tri Phương | Quận 10 | 2005 | 100 | 500 | 1.000 | 15.412 | 0 | 100 | CV số 228/NTP-HC ngày 16-06-2005 của Bệnh viện Nguyễn Tri Phương |
Lưu ý: Sau khi lưới điện đi vào vận hành, chủ đầu tư có trách nhiệm bàn giao tài sản lưới điện trước điện kế cho Công ty Điện lực Thành phố quản lý và trích khấu hao nộp cho ngân sách Thành phố theo qui định hiện hành
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
- 1Quyết định 96/2005/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu bổ sung kế hoạch đầu tư xây dựng năm 2005 nguồn vốn ngân sách thành phố, vốn khấu hao cơ bản từ phụ thu tiền điện, vốn từ nguồn thu quảng cáo Đài Truyền hình do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 46/2005/QĐ-UB về giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư xây dựng năm 2005 nguồn vốn ngân sách thành phố, vốn huy động của Quỹ Hỗ trợ phát triển, vốn khấu hao cơ bản từ phụ thu tiền điện, vốn từ nguồn thu quảng cáo Đài Truyền hình do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Quyết định 49/2009/QĐ-UBND công bố văn bản hết hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Quyết định 148/2005/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu bổ sung kế hoạch đầu tư xây dựng năm 2005 nguồn vốn khấu hao cơ bản từ phụ thu tiền điện do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 148/2005/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/09/2005
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Lê Thanh Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/09/2005
- Ngày hết hiệu lực: 07/07/2009
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực