- 1Luật giao thông đường bộ 2008
- 2Thông tư 86/2014/TT-BGTVT quy định về điều kiện đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và người điều khiển tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Thông tư 42/2017/TT-BGTVT quy định điều kiện của người điều khiển phương tiện, nhân viên phục vụ, trang thiết bị, chất lượng dịch vụ trên phương tiện vận tải khách du lịch do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Công văn 518/TTg-CN năm 2018 về thí điểm hoạt động xe 4 bánh chạy bằng năng lượng điện phục vụ chở khách tham quan, du lịch trong khu vực hạn chế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Công văn 4663/VPCP-CN năm 2019 về thí điểm xe bốn bánh có gắn động cơ để chở khách tham quan, du lịch do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định về quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- 9Quyết định 67/2021/QĐ-UBND quy định về đăng ký giá, kê khai giá trên địa bàn tỉnh Lào Cai
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1478/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 20 tháng 6 năm 2023 |
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 1790/QĐ-UBND NGÀY 16/6/2020 CỦA UBND TỈNH LÀO CAI BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHẠM VI, TUYẾN ĐƯỜNG, THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG VÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THÍ ĐIỂM XE CHỞ NGƯỜI BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ ĐIỆN HOẶC XĂNG HOẠT ĐỘNG TRONG PHẠM VI HẠN CHẾ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ LÀO CAI VÀ THỊ XÃ SA PA, TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
Căn cứ Văn bản số 518/TTg-CN ngày 19/4/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc thí điểm hoạt động xe bốn bánh chạy bằng năng lượng điện phục vụ chở khách tham quan, du lịch trong khu vực hạn chế;
Căn cứ Văn bản số 4663/VPCP-CN ngày 31/5/2019 của Văn phòng Chính phủ về việc thí điểm xe bốn bánh có gắn động cơ để chở khách tham quan, du lịch;
Căn cứ Thông tư số 86/2014/TTBGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về điều kiện đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và người điều khiển tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế;
Căn cứ Thông tư số 42/2017/TTBGTVT ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về điều kiện của người điều khiển phương tiện, nhân viên phục vụ, trang thiết bị, chất lượng dịch vụ trên phương tiện vận tải khách du lịch;
Căn cứ Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
Căn cứ Quyết định số 67/2021/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh Lào Cai quy định một số nội dung về đăng ký giá, kê khai giá, trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải - Xây dựng tại Tờ trình số 81/TTr-SGTVTXD ngày 29/3/2023,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi Điều 1 Quyết định số 1790/QĐ-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2020 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành Quy định phạm vi, tuyến đường, thời gian hoạt động và quản lý hoạt động thí điểm xe chở người bốn bánh có gắn động cơ điện hoặc xăng hoạt động trong phạm vi hạn chế trên địa bàn thành phố Lào Cai và thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai như sau:
“Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phạm vi, tuyến đường, thời gian hoạt động và quản lý hoạt động thí điểm xe chở người bốn bánh có gắn động cơ điện hoặc xăng hoạt động trong phạm vi hạn chế trên địa bàn thành phố Lào Cai, thị xã Sa Pa và các huyện (Bắc Hà, Bảo Yên, Văn Bàn), tỉnh Lào Cai.”
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 1790/QĐ-UBND ngày 16/6/2020 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành Quy định phạm vi, tuyến đường, thời gian hoạt động và quản lý hoạt động thí điểm xe chở người bốn bánh có gắn động cơ điện hoặc xăng hoạt động trong phạm vi hạn chế trên địa bàn thành phố Lào Cai và thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai.
1. Sửa đổi Điều 1 như sau:
“Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về phạm vi, tuyến đường, thời gian hoạt động trong ngày và tổ chức, quản lý hoạt động thí điểm xe chở người bốn bánh có gắn động cơ sử dụng năng lượng điện hoặc xăng (sau đây gọi tắt là Xe) trong phạm vi hạn chế trên địa bàn thành phố Lào Cai, thị xã Sa Pa và các huyện (Bắc Hà, Bảo Yên, Văn Bàn), tỉnh Lào Cai.”
2. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 3 như sau:
a) Bổ sung vào trước khoản 1 Điều 3, nội dung như sau:
“Điều 3. Phạm vi, tuyến đường hoạt động, điểm đón, trả khách và nơi đỗ xe
a) Bổ sung tại điểm a khoản 1 như sau: Bổ sung 05 tuyến đường được phép hoạt động của Xe tại địa bàn thị xã Sa Pa (theo Phụ lục số 01 bổ sung kèm theo).
Thay thế Phụ lục số 02 tại khoản 2 về tuyến đường được phép hoạt động của Xe trên địa thành phố Lào Cai (theo Phụ lục số 02 thay thế kèm theo).
b) Bổ sung khoản 5, khoản 6 như sau:
“5. Tại địa bàn huyện Bắc Hà
Các đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng Xe tổ chức cho các phương tiện hoạt động trên các tuyến đường theo Phụ lục số 03 của Quy định này.
6. Tại địa bàn huyện Bảo Yên, huyện Văn Bàn
Các đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng Xe tổ chức cho các phương tiện hoạt động trên các tuyến đường theo Phụ lục số 04 của Quy định này.”
3. Sửa đổi khoản 2 Điều 4 như sau:
“2. Tại địa bàn thị xã Sa Pa và các huyện (Bắc Hà, Bảo Yên, Văn Bàn), các Xe hoạt động với thời gian từ 06h00’ đến 24h00’ hàng ngày. Trường hợp điều kiện thời tiết xấu (mưa, tuyết, sương mù, tầm nhìn hạn chế,...), phương tiện phải dừng hoạt động đến khi đảm bảo các điều kiện về an toàn giao thông mới hoạt động trở lại.”
4. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 6 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 6, khoản 7 như sau:
“6. Niêm yết tại phần đầu, mặt bên ngoài xe biểu trưng Logo của đơn vị, tên đơn vị và số điện thoại liên hệ; niêm yết trên kính chắn gió, phía trên bên phụ của phương tiện (không làm ảnh hưởng tầm nhìn lái xe) mã QR, số thứ tự của Xe do Sở Giao thông vận tải - Xây dựng hướng dẫn, cấp và quản lý.
7. Đảm bảo các điều kiện khác theo quy định Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về điều kiện đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và người điều khiển tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế; Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.”
b) Bổ sung khoản 8, khoản 9 như sau:
“8. Thay thế phương tiện: Việc thay thế phương tiện trên nguyên tắc không phát sinh thêm số lượng xe theo đề án đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Các đơn vị chỉ được thay thế phương tiện trong các trường hợp sau đây:
a) Xe không thể đạt điều kiện để đơn vị đăng kiểm cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định.
b) Xe được chuyển nhượng, cho, tặng, thanh lý cho các tổ chức, cá nhân khác ngoài địa bàn tỉnh Lào Cai.
9. Trước khi đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký Xe, đơn vị vận tải có văn bản gửi Sở Giao thông vận tải - Xây dựng đề nghị số lượng Xe và các thông số kỹ thuật phương tiện đề nghị đăng ký. Trên cơ sở đề nghị của đơn vị vận tải và số lượng phương tiện đã được phê duyệt theo lộ trình giai đoạn của đề án, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng có văn bản gửi cơ quan Công an thống nhất số lượng phương tiện đăng ký và quản lý sau này.”
5. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2, khoản 4, khoản 7 của Điều 8 như sau:
“1. Tổ chức cho các phương tiện hoạt động theo phương án kinh doanh vận tải của đơn vị và hoạt động trong phạm vi các tuyến đường, hành trình đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; đỗ xe tại các vị trí do nhà nước bố trí hoặc bãi đỗ xe của đơn vị; cam kết thực hiện và chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh nếu để xảy ra các vi phạm, không thực hiện đúng với Đề án đã được phê duyệt (về chấp hành kinh doanh vận tải; phạm vi, tuyến đường hoạt động của Xe; số lượng Xe theo giai đoạn; đảm bảo trật tự an toàn giao thông).
2. Xây dựng nội quy làm việc, quy trình đảm bảo an toàn giao thông gửi về Sở Giao thông vận tải - Xây dựng để theo dõi, quản lý; cung cấp tên đăng nhập và mật khẩu truy cập vào phần mềm theo dõi, quản lý dữ liệu từ Thiết bị giám sát hành trình, camera giám sát của các xe thuộc đơn vị cho Sở Giao thông vận tải - Xây dựng. Lưu trữ hồ sơ, tài liệu liên quan đến hoạt động kinh doanh vận tải, dữ liệu giám sát hành trình, camera giám sát để phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra, với thời gian lưu trữ tối thiểu 03 năm.
4. Thực hiện kê khai giá theo quy định của Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20/6/2012 và Quyết định số 67/2021/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh Lào Cai.
7. Định kỳ trước ngày 25 hàng tháng và trước ngày 25 tháng 12 hàng năm, tổng hợp báo cáo gửi Sở Giao thông vận tải - Xây dựng về công tác quản lý và kết quả hoạt động kinh doanh vận tải hàng tháng, năm, bao gồm: Danh sách phương tiện, người lái của đơn vị; số chuyến thực hiện; số lượng hành khách vận chuyển; chấp hành trật tự, an toàn giao thông; kiến nghị, đề xuất của đơn vị. Ngoài ra, thực hiện báo cáo đột xuất theo yêu cầu của ủy ban nhân dân tỉnh và các sở, ngành liên quan.”
6. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 9 như sau:
“2. Căn cứ tốc độ phát triển kinh tế - xã hội của các địa bàn thí điểm Xe trong tỉnh, nhu cầu đi lại của khách tham quan, du lịch và điều kiện về cơ sở hạ tầng giao thông, thực hiện phát triển số lượng Xe trên địa bàn tỉnh như sau:
- Đến hết năm 2025: Phát triển lũy kế tổng số tối đa 364 phương tiện, trong đó, tại các địa bàn hoạt động: Thị xã Sa Pa (144 phương tiện); thành phố Lào Cai (170 phương tiện); huyện Bắc Hà (30 phương tiện); huyện Bảo Yên và huyện Văn Bàn (20 phương tiện).”
7. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 10 như sau:
a) Sửa đổi điểm b khoản 4 như sau:
“4. Công an tỉnh
b) Tổ chức cấp, quản lý và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện, biển số xe theo số lượng phương tiện và lộ trình giai đoạn đề án đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.”
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 5, khoản 6 như sau:
“5. Sở Du lịch
a) Thông tin đến các đơn vị lữ hành về phương tiện vận chuyển hành khách bằng Xe, đồng thời khuyến cáo du khách không đi bằng Xe trên các tuyến đường ngoài phạm vi, địa bàn cho phép hoạt động;
b) Tổ chức các lóp tập huấn nghiệp vụ về kỹ năng phục vụ khách du lịch, kỹ năng giao tiếp, ứng xử cho đội ngũ lái xe, nhân viên phục vụ của các đơn vị kinh doanh thí điểm Xe.
6. Ủy ban nhân dân thành phố Lào Cai, thị xã Sa Pa và các huyện (Bắc Hà, Bảo Yên, Văn Bàn)
a) Chủ trì tổ chức xác định điểm dừng, đỗ, đón, trả khách, phạm vi các tuyến đường hoạt động và điểm đỗ của Xe trong phạm vi địa bàn thí điểm địa phương quản lý;
b) Phối hợp với Sở Giao thông vận tải - Xây dựng, Công an tỉnh và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan tổ chức triển khai có hiệu quả quy định này;
c) Thực hiện kiểm tra, kiểm soát và xử lý vi phạm đối với các trường hợp Xe hoạt động không đúng tuyến đường, phạm vi đã được phê duyệt;
d) Tăng cường tuyên truyền, kiểm tra, giám sát và đôn đốc các đơn vị vận tải bằng Xe trên địa bàn quản lý thực hiện nghiêm các quy định của pháp luật về đảm bảo an toàn giao thông, an ninh trật tự, các nghĩa vụ tài chính;
đ) Phối hợp với Sở Du lịch tổ chức các lớp tập huấn cho lái xe, nhân viên phục vụ Xe về kỹ năng phục vụ khách du lịch, kỹ năng giao tiếp, ứng xử khi vận chuyển khách tham quan, du lịch.”
c) Bổ sung khoản 7 như sau:
“7. Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh nếu để xảy ra tình trạng Xe hoạt động tự phát, Xe không được cấp phép hoạt động trên địa bàn địa phương quản lý, Xe không tham gia giao thông (xe nội bộ) hoạt động trên tuyến đường giao thông công cộng.”
8. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 11 như sau:
“1. Sở Giao thông vận tải - Xây dựng chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Du lịch, UBND thành phố Lào Cai, UBND thị xã Sa Pa, UBND các huyện (Bắc Hà, Bảo Yên, Văn Bàn) và các cơ quan, tổ chức có liên quan tổ chức triển khai, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy định này.”
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BỔ SUNG CÁC TUYẾN ĐƯỜNG THÍ ĐIỂM XE CHỞ NGƯỜI 4 BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN HOẶC XĂNG ĐƯỢC PHÉP HOẠT ĐỘNG TRONG PHẠM VI HẠN CHẾ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ SA PA
(Kèm theo Quyết định số 1478/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2023 của UBND tỉnh Lào Cai)
TT | Tên đường | Chiều rộng mặt đường (m) | Chiều dài (km) | Điểm đầu | Điểm cuối | Cấp đường | Độ dốc (vị trí cao nhất) | Điểm dừng đón, trả khách | Ghi chú |
1 | Quốc lộ 4D - Đường Điện Biên Phủ | 9 | 5 | Ngã 3 giao cắt QL4D và đường vào Ga cáp treo Sa Pa (Km 100+600 QL4D) | Ngã 3 giao cắt QL4D và Đường N1 (Km 105+600 QL4D) | IV | 13% | Ngã 3 giao cắt QL4D và đường vào Ga cáp treo Sa Pa | độ dốc 13% là dốc cục bộ tại vị trí cao nhất |
Ngã 3 giao cắt QL4D và Đường N1 | |||||||||
2 | Đường N1 | 9-18 | 0,38 | Ngã 3 giao cắt QL4D (Km 105+125) và Đường N1 | Ngã 3 giao cắt ỌL4D (Km 105+600) và Đường N1 | nội thị | 3% |
|
|
3 | Đường N2 | 7 | 0,37 | Ngã 3 giao cắt QL4D (Km 105+60) và Đường N2 | Ngã 3 giao cắt Đường N1 với đường N2 | nội thị | 3% |
|
|
4 | Đường N4 | 7 | 0,15 | Ngã 3 giao cắt Đường N4 với đường N2 | Ngã 3 giao cắt QL4D (Km 105+400) và Đường N4 | nội thị | 3% |
|
|
5 | Đường từ TL 152 đi Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng cao cấp Cầu Mây Sa Pa | 7 | 1,2 | Từ ngã ba giao giữa TL152 và đường đi Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng cao cấp cầu Mây Sa Pa | Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng cao cấp cầu Mây Sa Pa |
|
|
|
|
CÁC TUYẾN ĐƯỜNG THÍ ĐIỂM XE CHỞ NGƯỜI 4 BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN HOẶC XĂNG ĐƯỢC PHÉP HOẠT ĐỘNG TRONG PHẠM VI HẠN CHẾ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ LÀO CAI
(kèm theo Quyết định số 1478/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2023 của UBND tỉnh Lào Cai)
STT | Tên tuyến phố | Mặt đường (m) | Chiều dài (km) | Điểm đầu | Điểm cuối | Ghi chú |
1 | Đường Phan Bội Châu | 7,5 | 0,74 | Nguyễn Thái Học | Quốc Lộ 70 |
|
2 | Đường Nguyễn Công Hoan | 6 | 0,28 | Nguyễn Huệ | Hết đường |
|
3 | Đường Lê Lợi | 6 | 0,25 | Nậm Thi | Nguyễn Thái Học |
|
4 | Đường Triệu Tiến Tiên | 6 | 0,16 | T2 | T4 |
|
5 | Đường Na Mo | 6 | 0,15 | T2 | T4 |
|
6 | Đường T1 | 6 | 0,15 | Quốc Lộ 70 | Tô Hiệu |
|
7 | Đường T4 | 6 | 0,15 | Quốc Lộ 70 | Tô Hiệu |
|
8 | Đường Nguyễn Thiếp | 6 | 0,1 | Phan Bội Châu | Lê Lợi |
|
9 | Đường Bùi Thị Xuân | 6 | 0,10 | Phan Bội Châu | Lê Lợi |
|
10 | Đường Ngô Thì Nhậm | 6 | 0,10 | Phan Bội Châu | Lê Lợi |
|
11 | Đường Trần Nguyên Hãn | 6 | 0,06 | Nguyễn Huệ | Ng. Công Hoan |
|
12 | Đường Văn Cao 1 | 6 | 0,03 | Nguyễn Huệ | Ng.Công Hoan |
|
13 | Đường Văn Cao 2 | 6 | 0,03 | Nguyễn Huệ | Ng.Công Hoan |
|
14 | Đường Hoàng Diệu | 7,5 | 1,60 | Quốc Lộ 70 | Hết địa bàn phường |
|
15 | Đường Nguyễn Huệ | 9 | 0,65 | Ngã 6 | Cầu Hồ Kiều 1 |
|
16 | Đường Nguyễn Thái Học | 7,5 | 0,35 | Phan Bội Châu | QL70 |
|
17 | Đường Minh Khai | 7,5 | 1,35 | Nguyễn Huệ | Hợp Thành |
|
18 | Đường Nguyễn Tri Phương | 6 | 1,12 | Nguyễn Huệ | Khánh Yên |
|
19 | Đường Khánh Yên | 6 | 1,00 | Nguyễn Huệ | Khu TTCN tập trung của thành phố |
|
20 | Đường Triệu Quang Phục | 7,5 | 1,12 | Nguyễn Huệ | Phạm Văn Khả |
|
21 | Đường Ngô Văn Sở | 6 | 0,88 | Khánh Yên | Khánh Yên (tổ 34) |
|
22 | Đường Tôn Thất Thuyết | 6 | 0,83 | Nguyễn Huệ | Hồ Tùng Mậu |
|
23 | Đường Hà Chương | 6 | 0,75 | Nguyễn Huệ | Lê Khôi |
|
24 | Đường Lê Khôi | 6 | 0,71 | Nguyễn Tri Phương | Lương Ngọc Quyến |
|
25 | Đường Đinh Bộ Lĩnh | 7,5 | 0,56 | Hợp Thành | Phạm Văn Khả |
|
26 | Đường Phạm Văn Xảo | 6 | 0,53 | Hợp Thành | Phạm Văn Khả |
|
27 | Đường Hợp Thành | 7,5 | 0,39 | Nguyễn Huệ | Phạm Văn Xảo |
|
28 | Đường Lương Ngọc Quyến | 6 | 0,33 | Nguyễn Tri Phương | Minh khai |
|
29 | Đường Hồ Tùng Mậu | 6 | 0,32 | Nguyễn Huệ | Minh Khai |
|
30 | Đường Lương Thế Vinh | 6 | 0,31 | Nguyễn Huệ | Đinh Bộ Lĩnh |
|
31 | Đường Quanh Qt Ga | 6 | 0,30 | Nguyễn Huệ | Khánh Yên |
|
32 | Đường Phan Đình Phùng | 17 | 0,28 | Nguyễn Huệ | Minh Khai |
|
33 | Đường Mạc Đĩnh Chi | 15 | 0,27 | Lương Ngọc Quyến | Phạm Hồng Thái |
|
34 | Đường Phan Đình Giót | 7,5 | 0,26 | Nguyễn huệ | Phạm Văn Xảo |
|
35 | Đường Hà Bổng | 3 | 0,26 | Q.Trường Ga | Ngô Văn Sở |
|
36 | Đường Dã Tượng | 6 | 0,23 | Ngô Văn Sở | Minh Khai |
|
37 | Đường Lê Ngọc Hân | 6 | 0,22 | Nguyễn Huệ | Minh Khai |
|
38 | Đường Phạm Văn Khả | 6 | 0,21 | Khánh Yên | Phạm Văn Xảo |
|
39 | Đường Phạm Hồng Thái | 6 | 0,20 | Nguyễn Huệ | Minh Khai |
|
40 | Đường Kim Hải | 6 | 0,20 | Phan Đình Phùng | Hợp Thành |
|
41 | Đường Lê Thị Hồng Gấm | 6 | 0,16 | Ngô Văn Sở | Đinh Bộ Lĩnh |
|
42 | Đường Đinh Công Tráng | 6 | 0,16 | Nguyễn Huệ | Nguyễn Tri Phương |
|
43 | Đường Ngang | 6 | 0,14 | Ng. Tri Phương | Lê Khôi |
|
44 | Đường Nguyễn Viết Xuân | 6 | 0,14 | Ngô Văn Sở | Đinh Bộ Lĩnh |
|
45 | Đường Phạm Ngũ Lão | 6 | 0,13 | Dã Tượng | Hồ Tùng Mậu |
|
46 | Đường K3 | 6 | 0,13 | Lê Khôi | Đường Ngang K30 |
|
47 | Đường Hồ Xuân Hương | 6 | 0,12 | Ngô Văn Sở | Minh Khai |
|
48 | Đường Cao Thắng | 6 | 0,10 | Nguyễn Tri Phương | Nguyễn Huệ |
|
49 | Đường Tô Vĩnh Diện | 6 | 0,10 | Đinh Bộ Lĩnh | Phạm Văn Xảo |
|
50 | Đường ngang dưới chân Cầu | 6 | 0,10 | Đinh Bộ Lĩnh | Phạm Văn Xảo |
|
51 | Đường ngõ Nguyễn Chi Phương | 4 | 0,10 | Nguyễn Tri Phương | Nguyễn Huệ |
|
52 | Đường ngõ vào Đường sắt Cũ | 5 | 0,04 | Khánh Yên | Hết đường |
|
53 | Đường T1 (Khu Tđc Lê Khôi) | 6 | 0,12 | Lê Khôi | Nguyễn Tri Phương |
|
54 | Đường Tuyến T2 (Khu Tđc Lê Khôi) | 6 | 0,08 | T1 | Nguyễn Tri Phương |
|
55 | Tuyến M9 (Khu Tđc Lê Khôi) | 6 | 0,05 | T1 | T2 |
|
56 | Tuyến M9 (Đầu cầu Phố Mới) | 6 | 0,41 |
|
|
|
57 | Tuyến M21 (Đầu cầu Phố Mới) | 6 | 0,18 |
|
|
|
58 | Tuyến M18 (Đầu cầu Phố Mới) | 6 | 0,07 |
|
|
|
59 | Tuyến T3 (Đầu cầu Phố Mới) | 6 | 0,12 |
|
|
|
60 | Tuyến T4 (Đầu cầu Phố Mới) | 6 | 0,12 |
|
|
|
61 | Ngõ Nhà Cai Nghiện | 6 | 0,09 |
|
|
|
62 | D1 (Tđc Đền Cấm) | 6 | 0,7 |
|
|
|
63 | D2 (Tđc Đền cấm) | 6 | 0,3 |
|
|
|
64 | Đường Thanh Niên | 9 | 0,6 | Hoàng Liên | Thuỷ Hoa |
|
65 | Đường Duyên Hải | 6 | 1,725 | Thuỷ Hoa | Thủ Dầu Một |
|
66 | Đường Trần Đại Nghĩa | 6 | 1,575 | Nguyễn Khuyến | Điện Biên |
|
67 | Đường Nguyễn Đức Cảnh | 7,5 | 0,82 | Thanh Niên | Đăng Châu |
|
68 | Đường Lương Khánh Thiện | 9 | 0,72 | Nguyễn Đức Cảnh | Nhạc Sơn |
|
69 | Đường Duyên Hà | 6 | 0,68 | Hoàng Liên | Thanh Niên |
|
70 | Đường Thủy Hoa | 6 | 0,68 | Hoàng Liên | Thanh Niên |
|
71 | Đường Đăng Châu | 6 | 0,68 | Thuỷ Hoa | Lê Hồng Phong |
|
72 | Đường Hưng Hóa | 6 | 0,525 | Duyên Hà | Hoàng Liên |
|
73 | Đường Trần Đặng | 6 | 0,4 | Nhạc Sơn | Đài PTTH tỉnh |
|
74 | Đường Lê Hồng Phong | 6 | 0,375 | Lương Khánh Thiện | Nhạc Sơn |
|
75 | Đường Ba Chùa | 6 | 0,375 | Duyên Hà | Ngô Gia Tự |
|
76 | Đường Ngô Gia Tự | 6 | 0,375 | Duyên Hà | Lê Hồng Phong |
|
77 | Đường Sơn Đen | 6 | 0,29 | Thuỷ Hoa | Duyên Hà |
|
78 | Đường Nguyễn Khuyến | 6 | 0,32 | Điện Biên | Nhạc Sơn |
|
79 | Đường Lê Văn Hưu | 6 | 0,255 | Lương Khánh Thiện | Nhạc Sơn |
|
80 | Đường Nguyễn Biểu | 6 | 0,185 | Ba Chùa | Nguyễn Đức Cảnh |
|
81 | Đường Phùng Khắc Khoan | 6 | 0,14 | Nguyễn Siêu | Nguyễn Biểu |
|
82 | Đường Nguyễn Siêu | 6 | 0,13 | Nguyễn Đức Cảnh | Duyên Hà |
|
83 | Đường Trần Tế Xương | 6 | 0,12 | Điện Biên | Ngô Tất Tố |
|
84 | Đường Ngô Tất Tố | 6 | 0,105 | Nhạc Sơn | Đoàn NTDT tỉnh |
|
85 | Đường Lê Chân | 6 | 0,65 | Thanh Niên | Hưng Hoá |
|
86 | Đường Nhạc Sơn | 7,5 | 2,799 | Hoàng Liên | Hết đường |
|
87 | Đường T1 ( Hồ Số 6) | 6 | 0,548 | Điện Biên | Nhạc Sơn |
|
88 | T2 (Nguyễn Khang) | 6 | 0,22 |
|
|
|
89 | T3 (Trần Duy Hưng) | 6 | 0,25 |
|
|
|
90 | T5 (Nguyễn Huy Tưởng) | 6 | 0,12 |
|
|
|
91 | D2 (Nguyễn Văn Huyên) | 6 | 0,5 |
|
|
|
92 | D3 (Ngô Đức Kế) | 6 | 0,25 |
|
|
|
93 | N1 (Phan Kế Toại) | 6 | 0,7 |
|
|
|
94 | N2 (Phan Trọng Tuệ) | 6 | 0,6 |
|
|
|
95 | N3 (Trừ Văn Thố) | 6 | 0,6 |
|
|
|
96 | N4 (Hồ Số 6) | 6 | 0,6 |
|
|
|
97 | Hồng Hà | 6 | 1,10 | Đầu cầu Cốc Lếu | Soi Tiền |
|
98 | Hoàng Văn Thụ | 6 | 0,93 | Nhạc Sơn | Trần Đăng Ninh |
|
99 | Cốc Lếu | 7,5 | 0,80 | Ngã năm | Hoàng Liên |
|
100 | Sơn Đạo | 6 | 0,70 | Hoàng Liên | Phan Chu Trinh |
|
101 | Trần Đăng Ninh | 6 | 0,62 | Hoàng Liên | Nhạc Sơn |
|
102 | Phan Chu Trinh | 6 | 0,60 | Hoàng Liên | Nhạc Sơn |
|
103 | Đường 5B | 6 | 0,53 | Trần Đăng Ninh | Lê Quý Đôn |
|
104 | Lê Quý Đôn | 7,5 | 0,53 | Hoàng Liên | Nhạc Sơn |
|
105 | Đặng Văn Ngữ | 6 | 0,80 | Sơn Tùng | Hoàng Hoa Thám |
|
106 | Hoàng Hoa Thám | 6 | 0,38 | Hoàng Liên | Phan Chu Trinh |
|
107 | Đặng Trần Côn | 6 | 0,35 | Phan Chu Trinh | Sơn Đạo |
|
108 | Nguyễn Bỉnh Khiêm | 6 | 0,35 | Nhạc Sơn | Lê Quý Đôn |
|
109 | Đoàn Thị Điểm | 6 | 0,31 | Nhạc Sơn | Đường 5B |
|
110 | Sơn Tùng | 7,5 | 0,28 | Đặng Văn Ngữ | Hồng Hà |
|
111 | Lương Văn Can | 6 | 0,27 | Sơn Đạo | Hoàng Văn Thụ |
|
112 | Kim Đồng | 6 | 0,19 | Nguyễn Trung Trực | Hồng Hà |
|
113 | Nghĩa Đô | 6 | 0,12 | Hoàng Liên | Hoàng Văn Thụ |
|
114 | Hoà An | 6 | 0,11 | Cốc Lếu | Hồng Hà |
|
115 | Tán Thuật | 6 | 0,10 | Nghĩa Đồ | Hoàng Hoa Thám |
|
116 | Lê Văn Tám | 6 | 0,09 | Cốc Lếu | Hồng Hà |
|
117 | Trần Quốc Toản | 6 | 0,09 | Cốc Lếu | Hồng Hà |
|
118 | Cao Bá Quát | 6 | 0,09 | Cốc Lếu | Hồng Hà |
|
119 | Tản Đà | 6 | 0,09 | Cốc Lếu | Hồng Hà |
|
120 | Nguyễn Công Trứ | 6 | 0,09 | Cốc Lếu | Hồng Hà |
|
121 | Phan Huy Trú | 6 | 0,09 | Cốc Lếu | Hồng Hà |
|
122 | Kim Chung | 6 | 0,08 | Cốc Lếu | Hồng Hà |
|
123 | Lý Tự Trọng | 6 | 0,08 | Cốc Lếu | Hồng Hà |
|
124 | Võ Thị Sáu | 6 | 0,08 | Cốc Lếu | Hồng Hà |
|
125 | Hoàng Liên | 17 | 3,38 | Ngã tư giao cắt QL.4D (Km 137+00) với đường Hàm Nghi và cầu Kim Tân, thành phố Lào Cai | Đầu cầu Cốc Lếu, thành phố Lào Cai |
|
126 | Ngõ Hoàng Văn Thụ | 3 | 0,07 | Hoàng Văn Thụ | Điểm VH Sơn Tùng |
|
127 | Ngõ An Sinh | 3 | 0,08 | Hoàng Liên | Cốc Lếu |
|
128 | Ngõ 37 (Cống F200) | 3 | 0,05 | Hoàng Liên | Hết đường |
|
129 | Ngõ Lê Quý Đôn | 4 | 0,15 | Lê Quý Đôn | Hết đường |
|
130 | Ngõ Trần Đăng Ninh | 3 | 0,20 | Trần Đăng Ninh | Hết đường |
|
131 | Ngõ Đặng Trần Côn | 3 | 0,08 | Đặng Trần Côn | Hết đường |
|
132 | Ngõ Sơn Đạo | 3 | 0,05 | Sơn Đạo | Hết đường |
|
133 | Nguyễn Trung Trực | 6 | 0,15 | Sơn Tùng | Cốc Lếu |
|
134 | Đinh Lễ | 29 | 3,85 | Hoàng Liên | An Dương Vương |
|
135 | An Dương Vương | 10,5 | 2,40 | Cầu Cốc Lếu | hết đường |
|
136 | Soi Tiền | 10,5 | 0,2 | Sơn Đạo | Đinh Lễ |
|
137 | Đường Ngô Quyền | 7,5 | 2,29 | Hoàng Liên | hết đường |
|
138 | Đường Hàm Nghi | 6 | 0,95 | Ngô Quyền | Ngã 6 |
|
139 | Đường Lý Công Uẩn | 7,5 | 1,05 | Ngã 6 | Trạm biến áp đi sapa |
|
140 | Đường Mường Than | 6 | 0,94 | Cây Xăng Kim Tân | Trường Nội Trú |
|
141 | Đường Lê Đại Hành | 6 | 0,79 | Quy Hoá | Yết Kiêu |
|
142 | Đường Tôn Thất Tùng | 6 | 0,7 | Hàm Nghi | Thanh Phú |
|
143 | Đường Quy Hóa | 10,5 | 0,64 | Hoàng Liên | Ngô Quyền |
|
144 | Đường Lê Lai | 6 | 0,586 | Hoàng Liên | Ngô Quyền |
|
145 | Đường Yết Kiêu | 6 | 0,56 | Ngô Quyền | Ngã 6 |
|
146 | Đường Tuệ Tĩnh | 6 | 0,54 | Mường Than | Hàm Nghi |
|
147 | Đường Quang Minh | 6 | 0,5 | Trung Đô | Nhạc Sơn |
|
148 | Đường Trung Đô | 7,5 | 0,46 | Nhạc Sơn | Hoàng Liên |
|
149 | Đường Lý Đạo Thành | 6 | 0,38 | Hoàng Liên | Quy Hoá |
|
150 | Đường Nguyễn Du | 6 | 0,35 | Hoàng Liên | Ngô Quyền |
|
151 | Đường Xuân Diệu | 6 | 0,37 | Hoàng Liên | Hàm Nghi |
|
152 | Đường Kim Hoa | 7,5 | 0,33 | Trung Đô | An Phú |
|
153 | Đường Trần Bình Trọng | 6 | 0,31 | Xuân Diệu | Hàm Nghi |
|
154 | Đường Vạn Hoa | 6 | 0,3 | Ngô Quyền | Lý Công Uẩn |
|
155 | Đường Nguyễn Đình Chiểu | 6 | 0,3 | Mường Than | Bà Triệu |
|
156 | Đường Bà Triệu | 6 | 0,23 | Ngã 6 | Tuệ Tĩnh |
|
157 | Đường Vạn Phúc ( Bờ Sông ) | 6 | 0,23 | Điểm Văn Hoá | Hết đường |
|
158 | Đường Chu Văn An | 6 | 0,23 | Nguyễn Du | Lý Đạo Thành |
|
159 | Đường An Phú | 6 | 0,21 | Quang Minh | Nhạc Sơn |
|
160 | Đường Kim Thành | 6 | 0,2 | Tuệ Tĩnh | Hoàng Liên |
|
161 | Đường Đào Duy Từ | 6 | 0,2 | Hàm Nghi | Tôn Thất Tùng |
|
162 | Đường Lê Hữu Trác | 6 | 0,19 | Hàm Nghi | Tôn Thất Tùng |
|
163 | Đường Trần Nhật Duật | 7,5 | 0,18 | Hoàng Liên | Bà Triệu |
|
164 | Đường Thanh Phú | 6 | 0,17 | Hàm Nghi | Tôn Thất Tùng |
|
165 | Đường Phố Kim Hà | 6 | 0,165 | Hàm Nghi | Tôn Thất Tùng |
|
166 | Đường Đoạn Nối Vạn Phúc- Ngô Quyền- Lê Đại Hành | 6 | 0,162 | Vạn Phúc | Lê Đại Hành |
|
167 | Đường An Nhàn | 6 | 0,15 | Hoàng Liên | Quang Minh |
|
168 | Đường An Bình | 6 | 0,15 | Hoàng Liên | Quang Minh |
|
169 | Đường Cao Sơn | 6 | 0,15 | Kim Thành | Hết đường |
|
170 | Đường Đoạn Nối Vạn Hoa - Lê Lai | 6 | 0,13 | Vạn Hoa | Lê Lai |
|
171 | Đường Tân An | 6 | 0,12 | Ngô Quyền | Lý Công Uẩn |
|
172 | Đường Phú Bình | 6 | 0,11 | Lý Đạo Thành | Lê Lai |
|
173 | Đường Ngõ Cống 200 | 5 | 0,26 | Hoàng Liên | Ngô Quyền |
|
174 | Đường Ngõ Mường Than | 4 | 0,18 | Mường Than | Bà Triệu |
|
175 | Đường Ngõ Xí Nghiệp In | 4 | 0,11 | Mường Than | Hết đường |
|
176 | Đường Ngõ Chợ Ngốc Mít | 3 | 0,1 | Lý Công Uẩn | Đường Bao chợ |
|
177 | Đường Ngõ Chợ Gốc Mít 2 | 3 | 0,1 | Lý Công Uẩn | Đường Bao chợ |
|
178 | Đường Phạm Ngọc Thạch | 6 | 0,4 | Hàm Nghi | Tôn Thất Tùng |
|
179 | Đường Bế Văn Đàn | 6 | 0,14 | Đào Duy Tùng | Phạm Ngọc Thạch |
|
180 | Đường B4A ( Khu Giáp Bệnh Viện Đa Khoa số I ) | 9 | 0,097 | Tôn Thất Tùng | Bế Văn Đàn |
|
181 | Ngã 6 ( Vòng Trong + Vòng Ngoài) | 10,5 | 0,7 |
|
|
|
182 | Đường Khu Hồ Số I Kim Tân | 6 | 0,85 | Nhạc Sơn | An Phú |
|
183 | Đường Nhánh Nối Lê Đại Hành - Ngô Quyền | 6 | 0,32 | Lê Đại Hành | Ngô Quyền |
|
184 | Đường D2 ( Soi Tiền) | 7,5 | 0,5 | Đinh Lễ | An Dương Vương |
|
185 | Đường Quy Hoạch Hồ Số 1 (An Phú) | 6 | 0,4 | Nhạc Sơn | Hoàng Liên |
|
186 | M3 (Vạn Phúc) | 6 | 0,395 |
|
|
|
187 | M2 (Đoàn Khuê) | 6 | 0,105 |
|
|
|
188 | M4 (Tráng A Pao) | 17 | 0,113 |
|
|
|
189 | M1 | 6 | 0,91 |
|
|
|
190 | Cao Lỗ | 6 | 0,30 | Soi Tiền | Lý Ông Trọng |
|
191 | Mai Hắc Đế | 15 | 0,08 | Soi Tiền | An Dương Vương |
|
192 | Lý Ông Trọng | 6 | 0,08 | Soi Tiền | An Dương Vương |
|
193 | Lê Thanh | 10,5 | 3,70 | Cầu Kim Tân | Cây xăng Nam Cường |
|
194 | Đường Phố Phú Thịnh | 15 | 1,33 | Lê Thanh | Đường vào trại giam |
|
195 | Đường Phố Vĩ Kim | 10,5 | 0,47 | ĐL Trần Hưng Đạo | Lê Thanh |
|
196 | Đường Phố Châu Úy | 10,5 | 0,70 | ĐL Trần Hưng Đạo | Lê Thanh |
|
197 | Đường D4 | 7,5 | 1,70 |
|
|
|
198 | Đường D4A | 7,5 | 1,00 |
|
|
|
199 | Đường Hoàng Trường Minh | 7,5 | 0,70 | Ngô Minh Loan | Nguyễn Thị Định |
|
200 | Đường Ngô Minh Loan | 7,5 | 0,54 | Lê Thanh | ĐL Trần Hưng Đạo |
|
201 | Đường Phố Kim Sơn | 7,5 | 0,68 | Ngô Minh Loan | Nguyễn Thị Định |
|
202 | Đường Phố Mường Hoa | 7,5 | 0,85 | Ngô Minh Loan | Kim Sơn |
|
203 | Đường Nguyễn Thị Định | 7,5 | 1,00 | Ngô Minh Loan | Phú Thịnh |
|
204 | Đường Tân Lập | 6 | 0,19 | ĐL Trần Hưng Đạo | Nguyễn Thăng Bình |
|
205 | Đường Lê Văn Thiêm | 6 | 0,55 | Lê Thanh | ĐL Trần Hưng Đạo |
|
206 | Đường N2A | 6 | 0,17 | Nguyễn Thị Định | Hết đường |
|
207 | Đường Cù Chính Lan | 6 | 0,69 | Ngô Minh Loan | Lê Văn Thiêm |
|
208 | Đường Phố Lạc Sơn | 6 | 0,69 | Ngô Minh Loan | Lê Văn Thiêm |
|
209 | Đường An Lạc | 6 | 0,50 | ĐL Trần Hưng Đạo | Hết đường |
|
210 | Đường Hoàng Quy | 6 | 1,16 | Quách Văn Dạng | Hết đường |
|
211 | Đường Nguyễn Thăng Bình | 6 | 0,40 | Đặng Thanh Mai | Hết đường |
|
212 | Đường Võ Nguyên Giáp (Từ Thđ Đến B1) | 12 | 8,89 | ĐL Trần Hưng Đạo | Hết đường |
|
213 | Đường Quách Văn Rạng | 6 | 0,19 | Bùi Đức Minh | ĐL Trần Hưng Đạo |
|
214 | Đường Phùng Đức Minh | 6 | 0,30 | ĐL Trần Hưng Đạo | Hoàng Quy |
|
215 | Đường Võ Đại Huệ | 6 | 0,30 | Tân Lập | An Lạc |
|
216 | Đường M9 | 6 | 1,20 | Trần Hưng Đạo | Châu Úy |
|
217 | Đường D6 | 6 | 0,30 | M9 | Châu ủy |
|
218 | Đường N5 | 6 | 0,70 |
|
|
|
219 | Đường N14 | 6 | 0,70 |
|
|
|
220 | Đường E 13 | 6 | 0,60 |
|
|
|
221 | Đường E 14 | 10,5 | 0,55 |
|
|
|
222 | Đường E 15 | 6 | 0,29 |
|
|
|
223 | Đường E 16 | 6 | 0,58 |
|
|
|
224 | Đường E 17 | 6 | 0,60 |
|
|
|
225 | Đường E 18 | 7,5 | 0,38 |
|
|
|
226 | Đường M15 | 6 | 0,16 |
|
|
|
227 | Đường M16 | 6 | 0,19 |
|
|
|
228 | Đường D3 | 10,5 | 3,86 |
|
|
|
229 | Đường M14 | 6 | 0,16 |
|
|
|
230 | Đường M13 | 6 | 0,25 |
|
|
|
231 | Đường M12 | 6 | 0,24 |
|
|
|
232 | Đường M12A | 6 | 0,16 |
|
|
|
233 | Đường M17 | 6 | 0,19 |
|
|
|
234 | Đường Của Cải Chính Cường | 6 | 7,00 |
|
|
|
235 | Đường Đi Thôn Tân Lập | 6 | 0,55 |
|
|
|
236 | Đường Từ Tổ 27 Vào Tổ 31 | 6 | 1,20 |
|
|
|
237 | Đường Đi Thôn Vĩ Kim | 6 | 0,72 |
|
|
|
238 | Bích Đào | 9 | 0,30 |
|
|
|
239 | Bích Đào 1 | 7,5 | 0,07 |
|
|
|
240 | Bích Đào 2 | 7,5 | 0,07 |
|
|
|
241 | Đỗ Quyên | 9 | 0,30 |
|
|
|
242 | Ban Mai | 9 | 0,15 |
|
|
|
243 | Hoàng Lan | 9 | 0,30 |
|
|
|
244 | F2 | 9 | 0,70 |
|
|
|
245 | F3 | 7,5 | 0,50 |
|
|
|
246 | Đường B3 (Châu Úy) | 10,5 | 0,7 | Trần Hưng Đạo | Trần Phú |
|
247 | Đường D2 | 7,5 | 1,7 |
|
|
|
248 | Đường B4A | 10,5 | 0,594 | Trần Hưng Đạo | Trần Phú |
|
249 | Đường B4 | 10,5 | 0,515 | Trần Hưng Đạo | Trần Phú |
|
250 | Đường B5 | 20 | 1,426 | Trần Hưng Đạo | Trần Phú |
|
251 | Đường B6 | 10,5 | 0,416 | Trần Hưng Đạo | Trần Phú |
|
252 | Đường B7 | 22 | 1,87 | B5 | B6 |
|
253 | Đường E9 | 6 | 1,2 |
|
|
|
254 | Đường E10 | 6 | 0,53 |
|
|
|
255 | Đường E11 | 6 | 0,5 |
|
|
|
256 | Đường M1 | 6 | 0,4 |
|
|
|
257 | Đường M2 | 6 | 0,35 |
|
|
|
258 | Đường M3 | 6 | 0,6 |
|
|
|
259 | Đường M4 | 6 | 0,7 |
|
|
|
260 | Đường T1 | 6 | 0,75 |
|
|
|
261 | Đường T2 | 6 | 0,8 |
|
|
|
262 | Đường M7 | 7,5 | 0,8 |
|
|
|
263 | Đường D10 | 6 | 1,3 |
|
|
|
264 | Đường N2 | 6 | 0,35 |
|
|
|
265 | Nguyễn Trường Tộ (Khu Dân Cư B5-B6) | 6 | 0,4 |
|
|
|
266 | M8 (Chu Phúc Uy) | 6 | 0.1 |
|
|
|
267 | B4 Kéo Dài (Nguyễn Hữu Thọ) | 6 | 0,3 |
|
|
|
268 | D7A (Bùi Đằng Đoàn) | 6 | 0,35 |
|
|
|
269 | Đường Chân Đồi Khối 8 (Cao Xuân Huy) | 6 | 0,2 |
|
|
|
270 | N1 (Nguyễn Thiện Kế) | 6 | 0,15 |
|
|
|
271 | M9 (Mai Kỳ Sơn) | 6 | 0,2 |
|
|
|
272 | Đường Phố 30/4 | 22 | 0,90 | B6 | B8 |
|
273 | Đường Tùng Tung | 7,5 | 0,15 |
|
|
|
274 | Đường Phùng Chí Kiên | 7,5 | 0,90 | B6 | ĐL Trần Hưng Đạo |
|
275 | Đường Lê Thiết Hùng | 6 | 0,78 | Nguyễn Thế Lộc | Phùng Chí Kiên |
|
276 | Đường Nguyễn Thế Lộc | 6 | 0,10 | Nguyễn Danh Phương | Đường 30/4 |
|
277 | Đường Lê Văn Thịnh | 6 | 0,06 | Nguyễn Danh Phương | Phùng Chí Kiên |
|
278 | Đường Lý Thường Kiệt | 6 | 0,25 | Lý Nhân Tông | Đường 30/4 |
|
279 | Đường Lý Nhân | 6 | 0,16 | Lý Thường Kiệt | Phùng Chí Kiên |
|
280 | Đường Phan Huy ích | 6 | 0,15 | Nguyễn Thế Lộc | Lê Văn Thịnh |
|
281 | Đường Nguyễn Danh Phương | 6 | 0,21 | B6 | Lê Văn Thịnh |
|
282 | Đường Đỗ Nhuận | 6 | 0,65 | Nguyễn Thế Lộc | Lý thường Kiệt |
|
283 | Đường Lưu Hữu Phước | 6 | 0,65 | Nguyễn Thế Lộc | Lý thường Kiệt |
|
284 | Đường Hoàng Quốc Việt | 10,5 | 1,40 | Cầu chui | Trường tiểu học Bắc Lệnh |
|
285 | Đường Trường Chkt, cấp 1,2 B Lệnh, C2 Lt Trọng | 6 | 0,30 |
|
|
|
286 | Đường Bl 14 | 6 | 0,61 | Hoàng Quốc Việt | BL18 |
|
287 | Đường Bl 15 | 6 | 0,48 | BL18 | BL14 |
|
288 | Đường Bl 16 | 6 | 0,09 | Hoàng Quốc Việt | BL14 |
|
289 | Đường Bl 17 | 6 | 0,15 | BL15 | BL18 |
|
290 | Đường Bl 18 | 6 | 0,19 | Hoàng Quốc Việt | BL17 |
|
291 | Đường Bl M1 | 6 | 0,18 | BL18 | BL17 |
|
292 | Đường Bl M2 | 6 | 0,18 | BL16 | BL14 |
|
293 | Hoàng Sào | 7,5 | 1,25 | Hoàng Quốc Việt | Trần Hưng Đạo |
|
294 | Bến Đá - Nhà Máy Xm | 6 | 1,20 | Ngã 3 Bến Đá | Nhà máy xi măng |
|
295 | Đường Chợ Tổng Hợp Lên Khu Đổ Rác | 4 | 1,20 |
|
|
|
296 | Bến Đá - Cầu Làng Nhớn | 10,5 | 1,00 | Ngã 3 Bến Đá | cầu Làng Nhớn |
|
297 | Phố Hà Đặc | 6 | 0,70 | Hoàng Quốc Việt | Hết đường |
|
298 | T.Thể Khu D (3 Nhánh ) | 5 | 0,60 |
|
|
|
299 | Tập Thể Khu C Pom Hán | 3 | 0,60 |
|
|
|
300 | Na Ít | 6 | 0,55 |
|
|
|
301 | Khu H Tt Mỏ Tổ 30Ph | 6 | 0,40 |
|
|
|
302 | Tt Nhà Ăn A1+A2 | 6 | 0,40 |
|
|
|
303 | Cầu Gồ | 4 | 0,40 | Hoàng Quốc Việt | Hết đường |
|
304 | Đường Giàn Than | 3,5 | 0,40 | Hoàng Quốc Việt | Hoàng Sào |
|
305 | Hoàng Đức Chử | 6 | 0,35 | Hoàng Quốc Việt | Hà Đặc |
|
306 | Hoàng Sào 2 | 7,5 | 0,30 |
|
|
|
307 | Đường Kho Muối | 6 | 0,30 |
|
|
|
308 | 4 Nhánh Nối | 6 | 0,30 |
|
|
|
309 | Ngõ Tổ 5A+5B P.Hán | 6 | 0,30 |
|
|
|
310 | Khu Thí Nghiệm | 6 | 0,30 |
|
|
|
311 | Tập Thể Cn Mỏ P.Hán | 6 | 0,23 |
|
|
|
312 | Tô Vũ | 6 | 0,20 |
|
|
|
313 | Đường Tổ 6P.Hán | 6 | 0,10 |
|
|
|
314 | Tt Tổ 34Ph | 6 | 0,06 |
|
|
|
315 | Đường Tổ 40 | 7,5 | 0,50 |
|
|
|
316 | T1 (Vũ Uy) | 6 | 0,1 |
|
|
|
317 | T2 (Nguyễn Huy Tự) | 6 | 0,27 |
|
|
|
318 | T3 (Nguyễn Huy Tự) | 6 | 0,1 |
|
|
|
319 | T4 (Trần Quý Cáp) | 7,5 | 0,1 |
|
|
|
320 | T5+Ckt (Trần Xuân Soạn) | 6 | 0,18 |
|
|
|
321 | T6 (Trịnh Hoài Đức) | 6 | 0,13 |
|
|
|
322 | T7 (Tân Tiến) | 7,5 | 0,08 |
|
|
|
323 | T8 (Đào Tấn) | 6 | 0,15 |
|
|
|
324 | T9 (Đào Tấn) | 6 | 0,44 |
|
|
|
325 | T11 (Võ Văn Tần) | 6 | 0,1 |
|
|
|
326 | T12 | 6 | 0,1 |
|
|
|
327 | T13 (Trần Quang Diệu) | 6 | 0,1 |
|
|
|
328 | Bm16 | 6 | 0,3 |
|
|
|
329 | Bm19 | 6 | 0,3 |
|
|
|
330 | N8 | 6 | 0,6 |
|
|
|
331 | Đường Nhánh 1 | 5 | 0,30 |
|
|
|
332 | E1 | 6 | 0,35 |
|
|
|
333 | E3 | 6 | 0,25 |
|
|
|
334 | Đại Lộ Trần Hưng Đạo | 31 | 8,2 | Ngã tư giao cắt QL.4E (Km36+00) với đường Bình Minh, đường Võ Nguyên Giáp và đường Trần Hưng Đạo kéo dài | Nút giao Ngã 6, thành phố Lào Cai |
|
335 | Đường Bình Minh | 17 | 0,50 | Trần Hưng Đạo | QL4E |
|
336 | Đường Chiềng On | 10,5 | 1,60 | Trần Hưng Đạo | Võ Nguyên Giáp |
|
337 | Đường B14 | 6 | 0,50 | B9 | Hết đường |
|
338 | Đường B15 | 6 | 0,50 | B9 | Hết đường |
|
339 | Đường B13 | 6 | 0,25 | B8 | Hồ Đắc Di |
|
340 | Đường B11 | 6 | 0,25 | B8 | Hồ Đắc Di |
|
341 | Đường B11A | 6 | 0,25 |
|
|
|
342 | Đường T5 | 15 | 0,55 | B9 | Hết đường |
|
343 | Đường Dm 2 | 6 | 0,80 |
|
|
|
344 | Đường Dm 3 | 6 | 0,60 |
|
|
|
345 | Đường Dm 4 | 6 | 0,80 |
|
|
|
346 | Đường Dm 5 | 6 | 0,20 |
|
|
|
347 | Đường Dm 6 | 6 | 0,20 |
|
|
|
348 | Đường Dm 3 (Nhánh 2) | 6 | 0,25 |
|
|
|
349 | B9 | 6 | 1,25 | Chiềng On | DM1 |
|
350 | T10 | 6 | 0,14 |
|
|
|
351 | T9 | 6 | 0,13 |
|
|
|
352 | B11 (Giai Đoạn 2) | 6 | 1,05 |
|
|
|
353 | Dm1 | 6 | 0,80 |
|
|
|
354 | Đường Lên Sân Vận Động Tỉnh | 22 | 0,3 |
|
|
|
355 | B12 | 6 | 0,8 |
|
|
|
356 | B10 | 17 | 1 |
|
|
|
CÁC TUYẾN ĐƯỜNG THÍ ĐIỂM XE CHỞ NGƯỜI 4 BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN HOẶC XĂNG ĐƯỢC PHÉP HOẠT ĐỘNG TRONG PHẠM VI HẠN CHẾ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BẮC HÀ
(Kèm theo Quyết định số: 1478/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2023 của UBND tỉnh Lào Cai)
TT | Tên đường | Chiều rộng mặt đường (m) | Chiều dài (km) | Điểm đầu | Điểm cuối | Cấp đường | Độ dốc (vị trí cao nhất) | Điểm dừng đỗ | Ghi chú |
1 | Đường Ngọc Uyển | 7,5 | 4,34 | Ngã 3 cây xăng Km1 | Tràn Tả Hồ | IV | 10% (dốc ngắn 30 m) | Ngã 3 cổng Đền |
|
Ngã 5 kho bạc | |||||||||
Tiểu công viên Hoàng A Tưởng | |||||||||
Trại rau quả | |||||||||
2 | Đường Pạc Kha | 10,5 | 3,9 | Ngã 3 cây xăng Km1 | Tràn Tả Hồ | IV |
| Cổng chính hồ Na Cồ |
|
3 | Đường 20/9 | 7,5 | 1,3 | Ngã 5 | UBND huyện Bắc Hà | IV |
|
|
|
4 | Đường Bệnh viện - Bản Phố | 6 | 1,78 | Ngã 3 cổng phụ Bệnh viện huyện | UBND xã Bản Phố | V |
| Khu dân cư trung tâm xã Bản Phố |
|
5 | Đường Na Cồ | 5,5 | 0,595 | Đồn Bắc Hà | Đường Pạc Kha | V |
|
|
|
6 | Đường Vật tư - Na Hối | 5,5 | 2,5 | Thế giới di động | Cổng chào UBND xã Bản Phố | VI | 10 % (dốc ngắn 25 m) |
|
|
7 | Đường Thanh Niên | 7 | 0,65 | Ngã 3 Sao Mai | Tràn đường 20/9 | IV |
|
|
|
8 | Đường Nậm Sắt | 6,5 | 1,3 | Ngã 3 trường mầm non cũ | Khách sạn Nhật Quang | IV |
|
|
|
9 | Đường T1 - T2 - chợ Chim - Tràn Nậm Cáy | 7 | 1,75 | Cầu đá Hoàng A Tưởng | Tràn Nậm Cáy | IV |
|
|
|
10 | Đường Dìn Thàng | 7 | 0,7 | Ngã 3 cổng chính Bệnh viện huyện | Nhà hàng 123 | IV |
|
|
|
11 | Đường Vũ Văn Uyên | 6 | 0,46 | Nhà hàng Suối Nguồn | Chi Cục Kiểm Lâm | IV |
|
|
|
12 | Đường Núi Ba Mẹ Con | 6 | 0,35 | Tiểu công viên Hoàng A Tưởng | Trạm Y tế thị trấn | IV |
|
|
|
CÁC TUYẾN ĐƯỜNG THÍ ĐIỂM XE CHỞ NGƯỜI 4 BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN HOẶC XĂNG ĐƯỢC PHÉP HOẠT ĐỘNG TRONG PHẠM VI HẠN CHẾ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BẢO YÊN, HUYỆN VĂN BÀN.
(Kèm theo Quyết định số: 1478/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2023 của UBND tỉnh Lào Cai)
TT | Tên đường | Chiều rộng mặt đường (m) | Chiều dài (km) | Điểm đầu | Điểm cuối | Cấp đường | Độ dốc (vị trí cao nhất) | Điểm dừng đỗ | Ghi chú |
I | Huyện Bảo Yên (xã Bảo Hà) | ||||||||
1 | Quốc lộ 279 | 10,5 | 0,95 | Cầu Bảo Hà (Km88+450 QL.279) | Ngã tư rẽ đi Ga Bảo Hà (Km87+500 QL279) | IV |
|
|
|
2 | Đường T1 | 7,5 | 0,25 | Giao đường Quốc lộ 279 | Giao đường T2 |
|
|
|
|
3 | Đường T2 | 10,5 | 0,34 | Giao đường T3 | Giao đường T10 |
|
|
|
|
4 | Đường T10 | 10,5 | 0,79 | Giao đường T3 | Giao đường T11 (Cách cầu Bảo Hà - Tân An 175m) |
|
| Cổng đền mặt đường T10 (bờ kè) |
|
5 | Đường Liên Hà 2 | 5 | 0,1 | Đầu giao QL279 | Ga Bảo Hà |
|
| Cổng Ga Bảo Hà |
|
II | Huyện Văn Bàn (xã Tân An) | ||||||||
1 | Quốc lộ 279 | 10,5 | 2,55 | Đầu đường dẫn nút giao IC16 (Km91 QL279) | Cầu Bảo Hà (Km88+450 QL279) | IV |
| Đầu đường dẫn nút giao IC16 |
|
Bãi đỗ xe Đền cô Tân An |
|
- 1Quyết định 05/2019/QĐ-UBND quy định về phạm vi, tuyến đường và thời gian hoạt động thí điểm đối với xe chở người bốn bánh chạy bằng năng lượng điện tại các Khu du lịch trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 2Quyết định 14/2021/QĐ-UBND quy định về phạm vi, tuyến đường và thời gian hoạt động của xe chở người bốn bánh có gắn động cơ trên địa bàn thành phố Hà Tiên, tỉnh Kiên Giang
- 3Quyết định 27/2022/QĐ-UBND bổ sung một số tuyến đường hoạt động thí điểm đối với xe chở người bốn bánh chạy bằng năng lượng điện tại các Khu du lịch biển Hải Tiến, huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa
- 4Công văn 3622/UBND-ĐT năm 2022 hướng dẫn các quy định liên quan đến việc lắp đặt trạm sạc điện cho ô tô, xe máy do thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 7193/SXD-QLXD năm 2022 về góp ý kiến nội dung liên quan đến lắp đặt trạm sạc điện cho ô tô, xe máy do Sở xây dựng Thành phố Hà Nội ban hành
- 1Luật giao thông đường bộ 2008
- 2Luật giá 2012
- 3Thông tư 86/2014/TT-BGTVT quy định về điều kiện đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và người điều khiển tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Thông tư 42/2017/TT-BGTVT quy định điều kiện của người điều khiển phương tiện, nhân viên phục vụ, trang thiết bị, chất lượng dịch vụ trên phương tiện vận tải khách du lịch do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6Công văn 518/TTg-CN năm 2018 về thí điểm hoạt động xe 4 bánh chạy bằng năng lượng điện phục vụ chở khách tham quan, du lịch trong khu vực hạn chế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 05/2019/QĐ-UBND quy định về phạm vi, tuyến đường và thời gian hoạt động thí điểm đối với xe chở người bốn bánh chạy bằng năng lượng điện tại các Khu du lịch trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Công văn 4663/VPCP-CN năm 2019 về thí điểm xe bốn bánh có gắn động cơ để chở khách tham quan, du lịch do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 10Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định về quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- 11Quyết định 14/2021/QĐ-UBND quy định về phạm vi, tuyến đường và thời gian hoạt động của xe chở người bốn bánh có gắn động cơ trên địa bàn thành phố Hà Tiên, tỉnh Kiên Giang
- 12Quyết định 27/2022/QĐ-UBND bổ sung một số tuyến đường hoạt động thí điểm đối với xe chở người bốn bánh chạy bằng năng lượng điện tại các Khu du lịch biển Hải Tiến, huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa
- 13Quyết định 67/2021/QĐ-UBND quy định về đăng ký giá, kê khai giá trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 14Công văn 3622/UBND-ĐT năm 2022 hướng dẫn các quy định liên quan đến việc lắp đặt trạm sạc điện cho ô tô, xe máy do thành phố Hà Nội ban hành
- 15Công văn 7193/SXD-QLXD năm 2022 về góp ý kiến nội dung liên quan đến lắp đặt trạm sạc điện cho ô tô, xe máy do Sở xây dựng Thành phố Hà Nội ban hành
Quyết định 1478/QĐ-UBND năm 2023 sửa đổi nội dung Quyết định 1790/QĐ-UBND Quy định phạm vi, tuyến đường, thời gian hoạt động và quản lý hoạt động thí điểm xe chở người bốn bánh có gắn động cơ điện hoặc xăng hoạt động trong phạm vi hạn chế trên địa bàn thành phố Lào Cai và thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai
- Số hiệu: 1478/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/06/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Nguyễn Trọng Hài
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/06/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực