Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1477/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 19 tháng 12 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Quyết định số 71/2021/QĐ-UBND ngày 23/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 393/TTr-SNV ngày 12/12/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Đề án vị trí việc làm của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Giám đốc Sở Nội vụ căn cứ danh mục vị trí việc làm; biên chế công chức và lao động hợp đồng được giao; cơ cấu ngạch công chức; bảng mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí trong Đề án kèm theo Quyết định này để làm cơ sở thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, quản lý công chức và lao động hợp đồng theo đúng quy định của Nhà nước, đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1480/QĐ-UBND ngày 15/8/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐỀ ÁN
VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 1477/QĐ-UBND ngày 19/12/2022 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Phần I
SỰ CẦN THIẾT VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
Sở Nội vụ là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, có chức năng tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về lĩnh vực nội vụ trên địa bàn tỉnh. Trong giai đoạn hiện nay, công tác nội vụ có vai trò rất quan trọng trong việc thực hiện các nhiệm vụ và mục tiêu xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, của dân, do dân và vì dân. Hoạt động công tác nội vụ có vai trò hết sức quan trọng trong công tác xây dựng và kiện toàn, bộ máy cơ quan nhà nước, nhằm phát huy tác dụng của bộ máy hành chính nhà nước trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước. Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Nội vụ được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành tại Quyết định số 1480/QĐ-UBND ngày 15/8/2016; thời gian qua Sở Nội vụ đã thực hiện việc sử dụng, sắp xếp, bố trí, đào tạo, bồi dưỡng công chức phù hợp với bản mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm; chất lượng đội ngũ công chức được nâng lên, dần đạt chuẩn về chuyên ngành đào tạo.
Ngày 20/7/2020, Chính phủ ban hành Nghị định số 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức thay thế Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức và các Nghị định có liên quan về quản lý biên chế công chức. Theo đó, vị trí việc làm sẽ được phân loại theo các tiêu chí cụ thể: Theo khối lượng công việc gồm vị trí việc làm do một người đảm nhiệm, nhiều người đảm nhiệm hoặc vị trí việc làm kiêm nhiệm. Theo tính chất, nội dung công việc gồm vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý; vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành; vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung và vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ. Đồng thời, thẩm quyền phê duyệt, ban hành danh mục vị trí việc làm đã có sự thay đổi.
Thực hiện Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Thông tư số 05/2021/TT-BNV ngày 12/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 71/2021/QĐ-UBND ngày 23/11/2021 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Ngãi. Theo đó, cơ cấu tổ chức của Sở gồm 07 phòng và tương đương và 03 đơn vị trực thuộc Sở. Do đó, một số vị trí việc làm của Sở có sự thay đổi so với Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức được phê duyệt năm 2016.
Xuất phát từ những lý do trên; đồng thời để triển khai thực hiện mục tiêu về cải cách chế độ công vụ đến năm 2025 quy định tại Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ “Xây dựng được đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có cơ cấu hợp lý, đáp ứng tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm và khung năng lực theo quy định” thì việc triển khai xây dựng lại Đề án vị trí việc làm để thực hiện việc sắp xếp, bố trí, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng nhằm xây dựng đội ngũ công chức Sở Nội vụ có chuyên ngành đào tạo phù hợp với từng vị trí việc làm, có số lượng, cơ cấu hợp lý đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ công tác là cần thiết.
II. CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Luật Cán bộ công chức năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ công chức và Luật Viên chức năm 2019;
2. Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp và Nghị định 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
3. Nghị định số 97/2011/NĐ-CP ngày 21/10/2011 của Chính phủ quy định về thanh tra viên và cộng tác viên thanh tra;
4. Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
5. Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
6. Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
7. Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
8. Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư;
9. Thông tư số 05/2021/TT-BNV ngày 12/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;
10. Thông tư số 06/2022/TT-BNV ngày 28/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
11. Thông tư số 29/2022/TT-BTC ngày 03/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ;
12. Quyết định số 71/2021/QĐ-UBND ngày 23/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Ngãi;
13. Quyết định số 1915/QĐ-UBND ngày 02/12/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh Quảng Ngãi năm 2022;
Phần II
THỰC TRẠNG VỀ TỔ CHỨC; BIÊN CHẾ, HỢP ĐỒNG THEO NGHỊ ĐỊNH 68, 161; VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC CỦA SỞ NỘI VỤ
I. THỰC TRẠNG
1. Về vị trí, chức năng
Sở Nội vụ tỉnh Quảng Ngãi là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: Tổ chức bộ máy; vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức và biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước; vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập; tổ chức hội, tổ chức phi chính phủ; tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng trong cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập; cải cách hành chính, cải cách chế độ công chức, công vụ; thanh niên; chính quyền địa phương; địa giới hành chính; cán bộ, công chức, viên chức; cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ, công chức cấp xã; văn thư, lưu trữ nhà nước; tín ngưỡng, tôn giáo; thi đua, khen thưởng.
Sở Nội vụ có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chấp hành sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời chấp hành sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Nội vụ.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn
Nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Nội vụ được quy định tại Quyết định số 71/2021/QĐ-UBND ngày 23/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Ngãi.
3. Cơ cấu tổ chức
a) Lãnh đạo Sở: Sở Nội vụ có Giám đốc, 03 Phó Giám đốc (trong đó có 01 Phó Giám đốc kiêm Trưởng Ban Tôn giáo);
- Giám đốc Sở là Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh bầu, là người đứng đầu Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở và thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh theo Quy chế làm việc và phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm theo đề nghị của Giám đốc Sở, giúp Giám đốc Sở thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ cụ thể do Giám đốc Sở phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở được Giám đốc Sở ủy nhiệm thay Giám đốc Sở điều hành các hoạt động của Sở. Phó Giám đốc Sở không kiêm nhiệm người đứng đầu các phòng, đơn vị trực thuộc Sở, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
- Việc miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện chế độ, chính sách đối với Giám đốc, Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật.
b) Văn phòng Sở, Thanh tra Sở và các phòng chuyên môn và tương đương gồm:
- Văn phòng Sở Nội vụ: Có chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nội vụ thực hiện công tác tổng hợp, thi đua, khen thưởng; công tác hành chính, văn thư, lưu trữ, tài chính, quản trị, phục vụ đảm bảo các hoạt động của cơ quan Sở Nội vụ; công tác tổ chức cán bộ của Sở và các đơn vị trực thuộc Sở. Tổ chức quản lý và triển khai thực hiện nhiệm vụ quản lý hành chính, quản lý hoạt động một cửa, ứng dụng công nghệ thông tin và thực hiện một số nhiệm vụ khác được Giám đốc Sở giao.
- Thanh tra Sở Nội vụ: Có chức năng tham mưu giúp Giám đốc Sở Nội vụ về công tác thanh tra hành chính, thanh tra chuyên ngành, thanh tra công vụ; tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh và phòng, chống tham nhũng.
- Phòng Tổ chức, biên chế và tổ chức phi chính phủ: Có chức năng tham mưu giúp Giám đốc Sở Nội vụ quản lý nhà nước về công tác tổ chức bộ máy, biên chế các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập; tổ chức hội và tổ chức phi Chính phủ.
- Phòng Công chức, viên chức: Có chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nội vụ thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh thuộc khu vực nhà nước theo phân cấp quản lý. Tổ chức thi tuyển, tuyển dụng, nâng ngạch công chức, thi và xét thăng hạng đối với viên chức; đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; thực hiện chế độ, chính sách tiền lương đối với đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo phân cấp hiện hành; tham mưu công tác xử lý kỷ luật thuộc thẩm quyền quản lý của Chủ tịch UBND tỉnh.
- Phòng Xây dựng chính quyền: Có chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nội vụ thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về công tác xây dựng chính quyền các cấp; công tác địa giới hành chính và phân loại đơn vị hành chính; thành lập, chia tách, sáp nhập thôn, tổ dân phố; cán bộ công chức cấp xã và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.
- Phòng Cải cách hành chính và công tác thanh niên: Có chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nội vụ thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính; cải cách chế độ công vụ, công chức của tỉnh theo các nghị quyết, chương trình, kế hoạch, đề án đã được cấp thẩm quyền phê duyệt; thực hiện nhiệm vụ về công tác thanh niên.
- Phòng Quản lý Văn thư - Lưu trữ: Có chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nội vụ tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về văn thư, lưu trữ của tỉnh.
c) Các Ban quản lý nhà nước chuyên ngành trực thuộc Sở:
- Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh: Có chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nội vụ tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, thống nhất quản lý nhà nước về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Nội vụ được Ủy ban nhân dân tỉnh giao và đúng quy định của pháp luật.
- Ban Tôn giáo tỉnh: Có chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nội vụ tham mưu UBND tỉnh và Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo, thống nhất quản lý nhà nước về lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Nội vụ được UBND tỉnh giao và đúng quy định của pháp luật.
4. Biên chế công chức và hợp đồng lao động Nghị định số 68/2000/NĐ-CP, Nghị định số 161/2018/NĐ-CP
- Biên chế công chức được giao năm 2022: 67 biên chế; giai đoạn 2015-2021 đã tinh giản 6 biên chế, giảm 8,2% so với biên chế được giao năm 2015 (73 biên chế);
- Hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP, Nghị định số 161/2018/NĐ-CP của Chính phủ (sau đây gọi tắt là hợp đồng lao động 68, 161): 06 hợp đồng.
5. Danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức và biên chế theo từng vị trí việc làm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
TT | Vị trí việc làm | Biên chế và LĐHĐ theo NĐ 68, 161 | Ngạch công chức tối thiểu | Ghi chú | |
Biên chế CC | HĐLĐ | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
I. | Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành | 44 |
|
|
|
1 | Giám đốc Sở | 1 |
| Chuyên viên chính | Chuyên viên cao cấp |
2 | Phó Giám đốc Sở | 3 |
| Chuyên viên chính |
|
3 | Trưởng ban | 2 |
| Chuyên viên |
|
4 | Phó Trưởng ban | 4 |
| Chuyên viên |
|
5 | Chi cục trưởng | 1 |
| Chuyên viên |
|
6 | Phó Chi cục trưởng | 1 |
| Chuyên viên |
|
7 | Trưởng phòng thuộc Sở | 4 |
| Chuyên viên |
|
8 | Phó Trưởng phòng thuộc Sở | 7 |
| Chuyên viên |
|
9 | Chánh Văn phòng | 1 |
| Chuyên viên |
|
10 | Phó Chánh Văn phòng | 2 |
| Chuyên viên |
|
11 | Chánh Thanh tra Sở | 1 |
| Thanh tra viên |
|
12 | Phó Chánh Thanh tra Sở | 1 |
| Thanh tra viên |
|
13 | Trưởng phòng thuộc Ban, Chi cục | 8 |
| Chuyên viên |
|
14 | Phó Trưởng phòng thuộc Ban, Chi cục | 8 |
| Chuyên viên |
|
II | Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ | 19 |
|
|
|
1 | Quản lý Tổ chức - biên chế | 2 |
| Chuyên viên |
|
2 | Quản lý nhân sự và đội ngũ | 2 |
| Chuyên viên |
|
3 | Quản lý đào tạo, bồi dưỡng | 1 |
| Chuyên viên |
|
4 | Cải cách hành chính | 1 |
| Chuyên viên |
|
5 | Quản lý địa giới hành chính | 1 |
| Chuyên viên |
|
6 | Xây dựng chính quyền |
|
| ||
7 | Quản lý cán bộ, công chức cấp xã | 1 |
| Chuyên viên |
|
8 | Quản lý công tác thanh niên | 1 |
| Chuyên viên |
|
9 | Quản lý hội và tổ chức phi Chính phủ | 1 |
| Chuyên viên |
|
10 | Quản lý thi đua khen thưởng | 3 |
| Chuyên viên |
|
11 | Quản lý tôn giáo | 3 |
| Chuyên viên |
|
12 | Quản lý văn thư lưu trữ | 1 |
| Chuyên viên |
|
13 | Thanh tra | 1 |
| Thanh tra viên |
|
14 | Pháp chế | 1 |
| Chuyên viên |
|
III | Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hỗ trợ, phục vụ | 9 | 11 |
|
|
1 | Tổ chức nhân sự | 0 |
| Chuyên viên kiêm nhiệm |
|
2 | Hành chính tổng hợp | 0 |
| Chuyên viên kiêm nhiệm |
|
3 | Hành chính một cửa | 0 |
| Cán sự kiêm nhiệm |
|
4 | Quản trị công sở | 0 |
| Cán sự kiêm nhiệm |
|
5 | Công nghệ thông tin | 1 |
| Chuyên viên hoặc tương đương |
|
6 | Kế toán | 4 |
| Kế toán viên T.cấp |
|
7 | Văn thư, lưu trữ kiêm thủ quỹ | 4 |
| Nhân viên hoặc tương đương |
|
8 | Lái xe |
| 4 | HĐ theo NĐ 68 |
|
9 | Nhân viên phục vụ |
| 4 | HĐ theo NĐ 68 |
|
10 | Bảo vệ |
| 3 | HĐ theo NĐ 68 |
|
| Tổng cộng (I) (II) (III) | 72 | 11 |
|
|
6. Thực trạng đội ngũ cán bộ, công chức
Tổng số công chức hiện có tính đến tháng 10/2022 là 63 người. Cụ thể:
a) Về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Thạc sĩ: 21 người, đại học 42 người.
b) Về trình độ lý luận chính trị: Cao cấp: 24 người, trung cấp 15 người.
c) Về trình độ tin học: Trung cấp trở lên: 07 người, Chứng chỉ 56 người.
d) Về trình độ ngoại ngữ (Anh văn): Đại học trở lên: 03 người, Chứng chỉ 60 người.
đ) Về bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước: Chuyên viên cao cấp và tương đương: 03 người; Chuyên viên chính và tương đương: 37 người, chuyên viên và tương đương: 23 người.
e) Về cơ cấu theo ngạch: Ngạch chuyên viên cao cấp: 01 người; Ngạch chuyên viên chính và tương đương: 29 người; ngạch chuyên viên và tương đương: 33 người.
(Cụ thể có Phụ lục số 01 kèm theo)
II. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
Qua hơn 05 năm triển khai thực hiện Quyết định số 1480/QĐ-UBND ngày 15/8/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh, Sở Nội vụ đã đạt được những kết quả quan trọng. Cụ thể: Giúp cho Lãnh đạo Sở Nội vụ giám sát kết quả giải quyết công việc dễ dàng, thuận lợi hơn; thực hiện việc phân công nhiệm vụ từng phòng chuyên môn gắn với chức năng, nhiệm vụ cụ thể, tránh được sự chồng chéo khi phân công giao việc. Việc sử dụng, sắp xếp, bố trí và quản lý công chức, người lao động được thực hiện hợp lý, vị trí từng công việc được sắp xếp phù hợp với chuyên môn, khung năng lực; đến thời điểm hiện tại công chức của cơ quan đã đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện đối với từng vị trí việc làm. Mặt khác, việc triển khai thực hiện đề án vị trí việc làm giúp cho công chức thấy được vị trí, vai trò, trách nhiệm của mình, không đùn đẩy, thoái thác công việc. Khung năng lực giúp chỉ ra những năng lực và biểu hiện tương ứng mỗi công chức cần phải đáp ứng cho từng vị trí cụ thể. Việc so sánh giữa yếu tố thực tế và yêu cầu tiêu chuẩn của từng vị trí giúp đánh giá được mức độ phù hợp và hoàn thành yêu cầu công việc của vị trí đảm nhiệm của từng công chức.
Tuy nhiên, quá trình triển khai thực hiện Đề án vị trí việc làm đã được phê duyệt có những tồn tại, hạn chế trong quản lý, tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng, thi nâng ngạch công chức, cụ thể như: Khung năng lực của từng vị trí việc làm chưa quy định cụ thể một số nhóm ngành phù hợp với vị trí việc làm; ngạch công chức tương ứng với từng vị trí việc làm chỉ quy định “... ngạch công chức tối thiểu” nên không có cơ sở để xác định số lượng từng ngạch công chức của cơ quan; ...
Phần III
XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM, BIÊN CHẾ; BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC, KHUNG NĂNG LỰC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC
I. XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM
1. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành: 12 vị trí.
a) Vị trí Giám đốc Sở: 01 vị trí
Vị trí Giám đốc Sở: Giám đốc Sở là người đứng đầu cơ quan, quản lý điều hành mọi hoạt động thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở; chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Sở Nội vụ và việc thi hành nhiệm vụ, công vụ của cán bộ, công chức, viên chức thuộc quyền theo phân cấp quản lý và theo quy định của pháp luật; phụ trách chung và trực tiếp phụ trách các lĩnh vực công tác: Tổ chức bộ máy của Sở; vị trí việc làm, biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức; vị trí việc làm trong các đơn vị thuộc, trực thuộc Sở; quản lý, sử dụng đội ngũ công chức, viên chức; công tác thi đua, khen thưởng; kỷ luật; đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức; công tác bình đẳng giới, vì sự tiến bộ của phụ nữ; công tác quy hoạch ngành, kế hoạch, tài chính, tài sản; công tác quốc phòng, an ninh; phòng cháy, chữa cháy, phối hợp phòng chống thiên tai; công tác chuyển đổi số; công tác thanh tra, kiểm tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh và phòng, chống tham nhũng; trách nhiệm giải trình về quyết định hành chính, hành vi hành chính; công tác cải cách hành chính; công tác quản lý nhà nước về thanh niên thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Nội vụ, ngành Nội vụ và công tác quản lý nhà nước về văn thư, lưu trữ; là Chủ tài khoản và người phát ngôn của Sở Nội vụ.
b) Vị trí Phó Giám đốc Sở: 01 vị trí
Tham mưu giúp Giám đốc Sở chỉ đạo, điều hành, thực hiện các nhiệm vụ trong lĩnh vực:
- Chính quyền địa phương; địa giới hành chính; cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; thực hiện quy chế dân chủ cơ sở, công tác dân vận chính quyền của tỉnh.
- Công tác pháp chế; công tác dân vận chính quyền; công tác tổng hợp, báo cáo tại cơ quan Sở do Văn phòng Sở tham mưu.
- Công tác tổ chức bộ máy, biên chế; vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức và biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước; vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập; tổ chức hội, tổ chức phi chính phủ của tỉnh.
- Thực hiện nhiệm vụ về lưu trữ lịch sử của tỉnh; trực tiếp quản lý tài liệu lưu trữ lịch sử tỉnh và thực hiện các hoạt động dịch vụ lưu trữ theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện nhiệm vụ về công tác tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thực hiện một số nhiệm vụ do Giám đốc Sở ủy quyền.
c) Vị trí Trưởng ban: 01 vị trí
Trưởng Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh và Trưởng Ban Tôn giáo tỉnh là người đứng đầu Ban, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Nội vụ và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Ban trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao; thực hiện trách nhiệm của thủ trưởng cơ quan theo quy định của pháp luật.
d) Vị trí Phó Trưởng ban: 01 vị trí
Là người giúp việc cho Trưởng ban, được Trưởng ban phân công phụ trách một số lĩnh vực công tác của Ban; chịu trách nhiệm cá nhân về việc thực hiện nhiệm vụ được giao; chịu trách nhiệm trước Trưởng ban và cấp trên, trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công hoặc ủy quyền.
đ) Vị trí Trưởng phòng thuộc Sở: 01 vị trí
Chịu trách nhiệm quản lý, điều hành hoạt động của phòng theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao, phân công nhân sự thuộc phòng đảm bảo thực hiện nhiệm vụ được giao.
Chỉ đạo, điều hành, đôn đốc thực hiện công việc, thẩm định các hồ sơ chuyên viên trong phòng trình và chịu trách nhiệm các nội dung tham mưu cho lãnh đạo Sở Nội vụ thực hiện chức năng quản lý nhà nước được giao cho phòng.
Chủ trì xây dựng các chương trình quy hoạch, kế hoạch dài hạn, các đề án liên quan đến chuyên môn của phòng. Triển khai, phổ biến các quy định, quy hoạch, kế hoạch dài hạn, hàng năm, các đề án thuộc chuyên môn được giao cho phòng.
Thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn, nghiệp vụ thuộc trách nhiệm của phòng tham mưu.
e) Vị trí Phó Trưởng phòng thuộc Sở: 01 vị trí
Phó Trưởng phòng giúp Trưởng phòng phụ trách một số lĩnh vực công tác, chịu trách nhiệm trước lãnh đạo Sở và Trưởng phòng về lĩnh vực công tác được giao; cùng với Trưởng phòng theo dõi công chức phòng; thẩm định một số văn bản quan trọng do công chức của phòng trình; báo cáo đột xuất theo yêu cầu của lãnh đạo Sở; tham mưu xây dựng các quy định, đề án, quyết định, hướng dẫn, báo cáo,... liên quan đến nhiệm vụ được phân công.
g) Vị trí Chánh Văn phòng: 01 vị trí
Phụ trách chung hoạt động của Văn phòng; trực tiếp tham mưu giúp Giám đốc Sở các chương trình, kế hoạch công tác của Sở; điều phối hoạt động của Sở theo chương trình, kế hoạch công tác; công tác đối nội, đối ngoại của cơ quan; công tác tổ chức cán bộ; công tác đào tạo, bồi dưỡng, quản lý công chức, viên chức của cơ quan; công tác cải cách hành chính của Sở; công tác thi đua, khen thưởng của Sở.
Chỉ đạo xây dựng dự toán thu, chi ngân sách hàng năm và thực hiện việc chi thường xuyên phục vụ công tác; tổ chức theo dõi, mua sắm, sửa chữa tài sản thuộc Sở Nội vụ quản lý;
Tham mưu thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí nội bộ cơ quan, chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính, phổ biến GDPL, việc thực hiện QPAN, nội quy, quy chế của cơ quan đối với công chức, viên chức, người lao động thuộc Sở Nội vụ;
Chỉ đạo, quản lý công tác bảo vệ, phòng gian, an ninh nội bộ cơ quan, bảo mật, phòng cháy, chữa cháy và phòng, chống lụt bão và một số nhiệm vụ khác do Lãnh đạo Sở phân công.
h) Vị trí Phó Chánh Văn phòng: 01 vị trí
Tham mưu giúp Chánh Văn phòng thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công, Giúp Chánh Văn phòng đôn đốc, nhắc nhở công chức, người lao động Văn phòng thực hiện các công việc được giao, công tác tài chính, tài sản cơ quan.
Theo dõi chỉ đạo, hướng dẫn, định hướng công tác mua sắm, sửa chữa, bảo trì trang thiết bị của Sở; công tác bảo vệ an toàn, an ninh của cơ quan.
Trực tiếp làm công tác tổng hợp Báo cáo về công tác hành chính quản trị, văn thư, lưu trữ; cơ sở vật chất, công tác thực hiện quy chế nội bộ; thực hiện công tác quản trị của Sở; công tác lễ tân, khánh tiết; điều động xe đưa đón lãnh đạo và một số nhiệm vụ khác do Chánh Văn phòng phân công.
i) Vị trí Chánh Thanh tra Sở: 01 vị trí
Phụ trách chung và chịu trách nhiệm trước lãnh đạo Sở về các lĩnh vực: thanh tra; tiếp công dân, xử lý đơn thư và giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh và phòng, chống tham nhũng; quản lý, điều phối, theo dõi công việc của công chức trong phòng.
Xây dựng kế hoạch thanh tra hàng năm trình Giám đốc Sở phê duyệt. Tổ chức triển khai kế hoạch thanh tra và làm Trưởng đoàn thanh tra.
Tham mưu Giám đốc Sở tổ chức tiếp công dân định kỳ hoặc đột xuất theo quy định và một số nhiệm vụ khác do Lãnh đạo Sở phân công.
k) Vị trí Phó Chánh Thanh tra Sở: 01 vị trí
Phó Chánh Thanh tra Sở giúp Chánh Thanh tra Sở thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Chánh Thanh tra Sở; chịu trách nhiệm trước pháp luật, Giám đốc Sở, Chánh Thanh tra Sở và trước pháp luật về những nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
l) Vị trí Trưởng phòng thuộc Ban: 01 vị trí
Trưởng phòng thuộc Ban chịu trách nhiệm trước Trưởng ban và trước pháp luật về toàn bộ các hoạt động của phòng; có trách nhiệm phân công nhiệm vụ và đôn đốc công chức trong phòng hoàn thành nhiệm vụ được giao.
- Trưởng phòng chuyên môn thuộc Ban Tôn giáo:
Quản lý, chỉ đạo, định hướng các hoạt động của phòng; trực tiếp tham mưu giúp lãnh đạo Ban thực hiện công tác tổ chức cán bộ, đào tạo, bồi dưỡng, quản lý công chức của Ban; công tác cải cách hành chính; công tác thi đua, khen thưởng.
Tham mưu công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo, các hiện tượng tôn giáo mới (đạo lạ).
- Trưởng phòng chuyên môn thuộc Ban Thi đua - Khen thưởng:
Quản lý, chỉ đạo, định hướng các hoạt động của phòng; trực tiếp tham mưu giúp lãnh đạo Ban thực hiện công tác tổ chức cán bộ, đào tạo, bồi dưỡng, quản lý công chức, viên chức của Ban; công tác cải cách hành chính; công tác thi đua, khen thưởng.
Thẩm định, tham mưu đề xuất, hoàn chỉnh các thủ tục trình cấp có thẩm quyền công nhận các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng ở các Sở, Ban ngành, lực lượng vũ trang, các doanh nghiệp, trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và các huyện, thị xã, thành phố.
Tham mưu phát động phong trào thi đua thường xuyên, đột xuất, chuyên đề trong toàn tỉnh. Theo dõi Cụm Thi đua các tỉnh Duyên hải miền Trung, Cụm Khối thi đua của tỉnh; theo dõi giới thiệu điển hình tiên tiến; Hiệp y thành tích khen thưởng; thẩm định tham mưu, đề xuất thủ tục hồ sơ khen thưởng có liên quan đến thành tích kháng chiến.
m) Vị trí Phó Trưởng phòng thuộc Ban: 01 vị trí
Phó Trưởng phòng giúp Trưởng phòng phụ trách một số lĩnh vực công tác, chịu trách nhiệm trước lãnh đạo Ban và Trưởng phòng thuộc Ban về lĩnh vực công tác được giao.
- Phó trưởng phòng chuyên môn thuộc Ban Tôn giáo:
Theo dõi công tác hành chính, tổng hợp, báo cáo, quản lý tài sản, vệ sinh môi trường, phòng cháy chữa cháy và phòng chống lụt bão, phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí của cơ quan.
Theo dõi, quản lý công tác đối với hoạt động tín ngưỡng, hoạt động của một số tôn giáo theo phân công của Trưởng phòng và một số nhiệm vụ công tác theo phân công của Trưởng phòng.
- Phó trưởng phòng chuyên môn thuộc Ban Thi đua - Khen thưởng:
Theo dõi công tác hành chính; tổng hợp, báo cáo; quản lý tài chính, tài sản, vệ sinh môi trường, phòng cháy chữa cháy và phòng chống lụt bão của Ban và một số nhiệm vụ công tác theo phân công của Trưởng phòng.
Thẩm định, tham mưu đề xuất, hoàn chỉnh các thủ tục trình cấp có thẩm quyền công nhận các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng ở các cơ quan công tác Đảng, Mặt trận các Hội đoàn thể, các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn thuộc khối Tài chính, tiền tệ.
Thẩm định, tham mưu đề xuất, hoàn chỉnh các thủ tục trình cấp có thẩm quyền công nhận các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng của các huyện, thị xã, thành phố, các doanh nghiệp và các tổ chức xã hội.
2. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hoạt động nghiệp vụ chuyên ngành: 12 vị trí.
a) Vị trí Quản lý Tổ chức - Biên chế: 01 vị trí
Trực tiếp xây dựng, tham mưu một số nội dung về tổ chức bộ máy (về phân cấp, quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế của tỉnh; thành lập, sáp nhập, giải thể các cơ quan chuyên môn và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND tỉnh...).
Theo dõi, quản lý, sử dụng biên chế công chức và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập.
Theo dõi, quản lý vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, viên chức.
Theo dõi, quản lý chế độ, chính sách theo Nghị định 108 và Nghị định 26 của Chính phủ.
Theo dõi, quản lý Doanh nghiệp nhà nước và một số nhiệm vụ khác do Trưởng phòng phân công.
b) Vị trí Quản lý hội và Tổ chức phi Chính phủ: 01 vị trí
Tham mưu theo dõi, quản lý việc thành lập tổ chức Hội và Tổ chức phi chính phủ.
Theo dõi về Đại hội nhiệm kỳ, Đại hội bất thường Hội và Tổ chức phi chính phủ.
Tham mưu giải quyết những vấn đề phát sinh, vướng mắc trong quá trình tổ chức, hoạt động của các hội, tổ chức phi Chính phủ; tham mưu, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định việc hỗ trợ và thực hiện các chế độ, chính sách đối với tổ chức hội theo quy định.
Theo dõi, quản lý quỹ xã hội, quỹ từ thiện. Báo cáo công tác quản lý hội, tổ chức phi Chính phủ và quỹ xã hội, quỹ từ thiện trên địa bàn tỉnh theo quy định và một số nhiệm vụ khác do Trưởng phòng phân công.
c) Vị trí Quản lý nhân sự và đội ngũ: 01 vị trí
Theo dõi chế độ, chính sách tiền lương đối với đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; công tác chuyển ngạch, thi nâng ngạch đối với công chức; công tác báo cáo thống kê số lượng, chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; theo dõi công tác cử tuyển, công tác kỷ luật, kiểm điểm, chuyển đổi vị trí công tác, quy tắc ứng xử.
Công tác điều động, thuyên chuyển thuộc quyền quyết định của Giám đốc Sở Nội vụ; thỏa thuận hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP, Nghị định số 161/2018/NĐ-CP của Chính phủ đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và một số nhiệm vụ khác do Trưởng phòng phân công.
d) Vị trí Quản lý đào tạo, bồi dưỡng: 01 vị trí
Xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng UBND tỉnh giai đoạn và hàng năm; triển khai tổ chức các lớp bồi dưỡng theo kế hoạch của UBND tỉnh phê duyệt;
Quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng; cử cán bộ, công chức, viên chức đi bồi dưỡng thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh; cử đi đào tạo sau đại học (trong nước và nước ngoài); giải quyết chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng.
Tham mưu xây dựng các quy định, đề án, quyết định, hướng dẫn, báo cáo,... liên quan đến nhiệm vụ được phân công và một số nhiệm vụ khác do Trưởng phòng phân công.
đ) Vị trí Cải cách hành chính: 01 vị trí
Xây dựng kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính hàng năm và triển khai thực hiện theo quy định; theo dõi, đánh giá, tham mưu các giải pháp nâng cao các nội dung thành phần của Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI); triển khai, theo dõi công tác thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính theo Kế hoạch của UBND tỉnh.
Phối hợp chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính hàng năm của UBND tỉnh; Phối hợp chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính hàng năm của các Sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
Tham mưu thực hiện nhiệm vụ theo dõi, kiểm tra, đánh giá, tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ về cải cách hành chính của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc UBND tỉnh, của UBND cấp huyện và UBND cấp xã theo chương trình, kế hoạch, đề án cải cách hành chính đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Theo dõi, đánh giá, tham mưu các giải pháp nâng cao các các tiêu chí và chỉ tiêu của Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh (SIPAS) và Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) và một số nhiệm vụ khác do Trưởng phòng phân công.
e) Vị trí Quản lý công tác thanh niên: 01 vị trí
Tổ chức triển khai thực hiện chính sách, pháp luật, chiến lược, chương trình, kế hoạch, dự án, đề án phát triển thanh niên và Lồng ghép các chỉ tiêu, mục tiêu phát triển thanh niên khi xây dựng chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh hàng năm tại địa phương; xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác quản lý nhà nước về thanh niên.
Thực hiện chế độ, chính sách cựu thanh niên xung phong theo Quyết định 40/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 28/2013/TTLT-BLĐTBXH-BQP của Liên Bộ: Lao động - Thương binh và xã hội, Quốc phòng.
Quản lý, khai thác và công bố dữ liệu thống kê về thanh niên, chỉ số phát triển thanh niên tại địa phương theo quy định và một số nhiệm vụ khác do Trưởng phòng phân công.
g) Vị trí Quản lý địa giới đơn vị hành chính: 01 vị trí
Thực hiện công tác quản lý địa giới đơn vị hành chính, hồ sơ, mốc, bản đồ địa giới đơn vị hành chính các cấp trên địa bàn tỉnh. Lập hồ sơ, đề án, trình UBND tỉnh có văn bản gửi Bộ Nội vụ để tổ chức thẩm định, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định về đề án thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính, đặt tên, đổi tên đơn vị hành chính.
Lập hồ sơ, đề án, trình UBND tỉnh có văn bản gửi Bộ Nội vụ để tổ chức thẩm định, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định phân loại đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp huyện; lập hồ sơ trình cấp có thẩm quyền công nhận xã an toàn khu, vùng an toàn khu
Thẩm định, trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định công nhận phân loại đơn vị hành chính cấp xã; tham mưu giải quyết tranh chấp liên quan đến địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
Triển khai thực hiện các đề án, văn bản liên quan đến địa giới đơn vị hành chính sau khi được cấp có thẩm quyền quyết định và một số nhiệm vụ khác do Trưởng phòng phân công.
h) Vị trí Xây dựng chính quyền: 01 vị trí
Tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh quyết định việc thành lập, giải thể, nhập, chia thôn, tổ dân phố; đặt tên, đổi tên thôn, tổ dân phố.
Triển khai thực hiện công tác dân chủ ở cấp xã và trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập; công tác dân vận của chính quyền; tham mưu, theo dõi đối với chính quyền cơ sở.
Tham mưu xây dựng các quy định, đề án, quyết định, hướng dẫn, báo cáo, ... liên quan đến nhiệm vụ được phân công và một số nhiệm vụ khác do Trưởng phòng phân công.
i) Vị trí Quản lý cán bộ, công chức cấp xã: 01 vị trí
Tham mưu UBND tỉnh giao số lượng cán bộ, công chức cấp xã; quản lý việc thực hiện số lượng cán bộ, công chức cấp xã được giao của UBND cấp huyện; tham mưu, hướng dẫn tiêu chuẩn của công chức cấp xã; theo dõi, tham mưu đối với chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã.
Thẩm định Kế hoạch tuyển dụng; kết quả tuyển dụng và thỏa thuận xếp lương cho công chức cấp xã trúng tuyển. Thỏa thuận các trường hợp đặc biệt trong tuyển dụng công chức cấp xã; tiếp nhận cán bộ cấp xã thành công chức cấp xã. Hướng dẫn, triển khai công tác tuyển dụng công chức cấp xã.
Thỏa thuận điều động, tiếp nhận công tác đối với công chức cấp xã theo quy định và phân cấp của UBND tỉnh; tuyển dụng, sử dụng, quản lý đối với trí thức trẻ tình nguyện về công tác ở xã, thị trấn thuộc tỉnh (đối tượng theo QĐ125; Đề án 8738; DA600 Phó Chủ tịch xã và Đề án 500).
Theo dõi, hướng dẫn chế độ, chính sách đối với đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã theo quy định, tham mưu, hướng dẫn chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức cấp xã và một số nhiệm vụ khác do Trưởng phòng phân công.
k) Vị trí Quản lý văn thư lưu trữ: 01 vị trí
Thẩm định danh mục tài liệu hết giá trị của các cơ quan; thẩm định danh mục nguồn và thành phần tài liệu thuộc diện nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử của tỉnh; kiểm tra Danh mục tài liệu Quyết định việc mang ra khỏi Lưu trữ lịch sử tỉnh để sử dụng trong nước
Tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ công tác văn thư, lưu trữ của tỉnh; báo cáo thống kê công tác văn thư, lưu trữ.
Theo dõi quản lý hoạt động dịch vụ lưu trữ và chứng chỉ hành nghề lưu trữ; theo dõi, tổng hợp thống kê công tác văn thư, lưu trữ và tài liệu lưu trữ trên địa bàn tỉnh và một số nhiệm vụ khác do Trưởng phòng phân công.
l) Vị trí Quản lý thi đua, khen thưởng: 01 vị trí
Tham mưu các văn bản chỉ đạo của tỉnh, các kế hoạch phát động phong trào thi đua thường xuyên, chuyên đề, đột xuất của tỉnh, hướng dẫn của Trung ương về công tác thi đua, khen thưởng.Theo dõi, báo cáo kết quả thực hiện các phong trào thi đua do các cấp phát động thuộc lĩnh vực phụ trách.
Thẩm định hồ sơ, thủ tục trình khen thưởng công trạng và thành tích đạt được, khen thưởng thành tích chuyên đề, đột xuất; tham mưu văn bản hiệp y khen thưởng, xác nhận thành tích các đơn vị được phân công phụ trách.
Tham mưu giải quyết hồ sơ khen thưởng thành tích kháng chiến: Bà mẹ Việt Nam anh hùng, Huân chương Độc lập cho gia đình có nhiều liệt sĩ, Huân, Huy chương kháng chiến cho liệt sĩ; trình Thủ tướng chính phủ tặng, truy tặng Kỷ niệm chương.
Xây dựng báo cáo các phong trào thi đua, báo cáo thẩm định và hoàn chỉnh tài liệu, nội dung phục vụ cho các cuộc họp Tổ tư vấn, họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh và một số nhiệm vụ khác theo phân công của lãnh đạo phòng, lãnh đạo Ban.
m) Vị trí Quản lý tín ngưỡng, tôn giáo: 01 vị trí
Trực tiếp theo dõi, tham mưu giải quyết các vấn đề về sinh hoạt, hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo; giải quyết TTHC, đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh liên quan đến tín ngưỡng, tôn giáo và các vấn đề cụ thể về tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của pháp luật.
Tham mưu dự thảo các văn bản quy phạm pháp luật, chương trình, kế hoạch, đề án và biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo; các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn về công tác tín ngưỡng, tôn giáo.
Tham mưu hướng dẫn nghiệp vụ cho cơ quan QLNN về tín ngưỡng, tôn giáo cấp huyện; tham dự các buổi làm việc, các cuộc lễ, thăm hỏi, chúc mừng các tổ chức, cá nhân tôn giáo và một số nhiệm vụ khác theo phân công của lãnh đạo phòng, lãnh đạo Ban.
3. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc chuyên môn dùng chung: 09 vị trí.
a) Vị trí Thanh tra: 01 vị trí
Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra; công tác tiếp công dân; xử lý đơn thư và giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh; công tác tổng hợp, báo cáo.
Xây dựng kế hoạch phòng, chống tham nhũng hàng năm; triển khai thực hiện và theo dõi, đôn đốc các phòng, ban, đơn vị thực hiện nhiệm vụ được giao tại kế hoạch phòng, chống tham nhũng. Triển khai các văn bản của trung ương, tỉnh về phòng, chống tham nhũng. Báo cáo công tác phòng, chống tham nhũng định kỳ, đột xuất theo quy định và một số nhiệm vụ khác do Chánh Thanh tra phân công.
b) Vị trí Pháp chế: 01 vị trí
Thẩm định các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có liên quan tới ngành Nội vụ; tổng hợp, dự thảo kế hoạch xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND tỉnh, chuẩn bị hồ sơ dự thảo văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến ngành, lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Nội vụ.
Rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến ngành, lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý; định kỳ báo cáo kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật và đề xuất phương án xử lý những quy phạm pháp luật mâu thuẫn, chồng chéo, trái pháp luật hoặc không còn phù hợp.
Xây dựng kế hoạch và tham mưu tổ chức phổ biến, giáo dục pháp luật trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý; hướng dẫn, kiểm tra công tác phổ biến, giáo dục pháp luật của các đơn vị trực thuộc Sở; xây dựng, quản lý và khai thác tủ sách pháp luật tại cơ quan; công tác bồi thường nhà nước theo pháp luật.
Tham mưu công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật và việc thực hiện pháp luật trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý; đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện pháp luật và một số nhiệm vụ khác do Chánh Văn phòng phân công.
c) Vị trí Tổ chức nhân sự: 01 vị trí
Giúp Chánh Văn phòng Sở thực hiện công tác tổ chức, cán bộ thuộc và trực thuộc Sở Nội vụ quản lý; rà soát, sửa đổi, bổ sung hoặc dự thảo mới văn bản quy phạm pháp luật của UBND tỉnh về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở; hoặc tham gia các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có liên quan tới ngành Nội vụ.
Dự thảo các Quyết định liên quan về công tác cán bộ; nhận xét, đánh giá công chức; đào tạo, bồi dưỡng; công tác thi đua, khen thưởng; kỷ luật công chức, viên chức và người lao động.
Phối hợp xây dựng, rà soát để sửa đổi, bổ sung quy chế, kế hoạch; tổ chức thực hiện; báo cáo kết quả thực hiện công tác phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và một số nhiệm vụ khác do Chánh Văn phòng phân công.
d) Vị trí Hành chính tổng hợp: 01 vị trí
Soạn thảo báo cáo công tác nội vụ hàng tháng, quý, 6 tháng, 9 tháng, năm; báo cáo chuyên đề, đột xuất của cơ quan theo quy định.
Xây dựng các chương trình, kế hoạch, các dự thảo báo cáo tổ chức các hội nghị của ngành; xây dựng các chương trình, kế hoạch công tác hàng năm của Sở.
Tham gia soạn thảo hoặc góp ý các văn bản, đề án, quyết định... của cơ quan xây dựng và góp ý các văn bản của các sở ngành, địa phương xây dựng liên quan đến nhiệm vụ của phòng và một số nhiệm vụ khác do Chánh Văn phòng phân công.
đ) Vị trí Hành chính một cửa: 01 vị trí
Xây dựng kế hoạch trình ban hành, tham mưu triển khai thực hiện, kiểm tra thực hiện kế hoạch, tổng hợp báo cáo về cải cách hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính hàng quý, 6 tháng, năm.
Xây dựng, rà soát để sửa đổi, bổ sung TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở và tổ chức triển khai thực hiện theo quy định.
Xây dựng, triển khai thực hiện hệ thống một cửa theo tiêu chuẩn ISO của Sở và một số nhiệm vụ khác do Chánh Văn phòng phân công.
e) Vị trí Quản trị công sở: 01 vị trí
Tham mưu, thực hiện công tác hành chính quản trị, công tác mua sắm, đấu thầu theo quy trình, quy chế.
Tham mưu, thực hiện việc bảo trì, bảo dưỡng tài sản, trang thiết bị văn phòng, xe công đúng quy định, quy chế, đảm bảo an toàn, tiết kiệm, đầy đủ, kịp thời, phục vụ lãnh đạo và hoạt động cơ quan chu đáo, nghiêm túc; tiếp khách đến trao đổi công tác; thực hiện nhiệm vụ quản trị lưu trữ; phối hợp phục vụ các cuộc họp, hội nghị của Sở, ngành và một số nhiệm vụ khác do Chánh Văn phòng phân công.
g) Vị trí Công nghệ thông tin: 01 vị trí
Vận hành hệ thống iOffice của Sở hoạt động ổn định, liên thông với các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố trong tỉnh; triển khai sử dụng hệ thống thư điện tử của tỉnh.
Quản trị hệ thống mạng nội bộ; bảo trì hệ thống, sửa chữa và xử lý các sự cố về máy tính; quản trị Trang thông tin điện tử thành phần của Sở; tiếp nhận và đăng tải các bài viết đã được kiểm duyệt, cho phép đăng tải lên Trang thông tin điện tử thành phần của Sở.
Xây dựng, tham mưu chương trình, kế hoạch liên quan đến lĩnh vực công nghệ thông tin và một số nhiệm vụ khác do Chánh Văn phòng phân công.
h) Vị trí Kế toán: 01 vị trí
Xây dựng các kế hoạch, dự toán ngân sách; kế hoạch mua sắm, sửa chữa; Thực hiện công việc tài chính, kế toán, thanh toán các chế độ, chính sách cho cán bộ, công chức và người lao động của cơ quan.
i) Vị trí Văn thư; lưu trữ kiêm thủ quỹ: 01 vị trí
Tiếp nhận, trình lãnh đạo Sở; chuyển văn bản đến (bao gồm trên iOffice) đến các phòng chuyên môn và đơn vị; đầy đủ, kịp thời, bảo mật, đúng quy trình, quy chế; tiếp nhận, nhân bản, đóng dấu, phát hành và lưu văn bản đi nhanh chóng, kịp thời, chính xác, theo quy chế và trực tiếp đi gửi văn bản khẩn; thực hiện công tác bí mật nhà nước theo quy định.
Lưu trữ hồ sơ công việc; lưu trữ văn bản đến, văn bản đi. Thực hiện photo tài liệu, văn bản gửi các cơ quan, đơn vị; tài liệu phục vụ các cuộc họp, hội nghị.
Thực hiện nhiệm vụ thủ quỹ và chi thanh toán các các khoản nhanh chóng, kịp thời, chính xác; chi tiền chính sách cho các đối tượng được hưởng chính sách theo quy định và một số nhiệm vụ khác do Chánh Văn phòng phân công.
4. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hỗ trợ, phục vụ: 03 vị trí.
a) Vị trí Lái xe: 01 vị trí
Lái xe phục vụ công tác của cơ quan; bảo trì, bảo dưỡng thường xuyên; đăng ký xe, kiểm định xe đúng thời hạn và một số nhiệm vụ khác do Chánh Văn phòng phân công.
b) Vị trí Phục vụ: 01 vị trí
Phục vụ, đảm bảo vệ sinh công sở, phòng làm việc lãnh đạo Sở; công tác lễ tân các cuộc họp, hội nghị và một số nhiệm vụ khác do Chánh Văn phòng phân công.
c) Vị trí Bảo vệ: 01 vị trí
Thực hiện công tác bảo vệ cơ quan, đảm bảo an ninh trật tự, an toàn tài sản trong cơ quan và một số nhiệm vụ khác do Chánh Văn phòng phân công.
II. BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC VÀ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG THEO NĐ 68, 161
Dự kiến biên chế công chức, hợp đồng lao động theo Nghị định 68, 161 của Sở Nội vụ như sau:
TT | Vị trí việc làm | Ngạch công chức tương ứng | Biên chế CC và LĐHĐ theo NĐ 68, 161 | |
Biên chế CC | LĐHĐ theo NĐ 68, 161 | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
I | Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành |
| 31 |
|
1 | Giám đốc Sở | Từ Chuyên viên chính trở lên | 1 |
|
2 | Phó Giám đốc Sở | Từ Chuyên viên chính trở lên | 3 |
|
3 | Trưởng ban | Từ Chuyên viên trở lên | 2 |
|
4 | Phó Trưởng ban | Từ Chuyên viên trở lên | 2 |
|
5 | Trưởng phòng thuộc Sở | Từ Chuyên viên trở lên | 5 |
|
6 | Phó Trưởng phòng thuộc Sở | Từ Chuyên viên trở lên | 5 |
|
7 | Chánh Văn phòng | Từ Chuyên viên trở lên | 1 |
|
8 | Phó Chánh Văn phòng | Từ Chuyên viên trở lên | 2 |
|
9 | Chánh Thanh tra Sở | Từ Chuyên viên hoặc tương đương trở lên | 1 |
|
10 | Phó Chánh Thanh tra Sở | Từ Chuyên viên hoặc tương đương trở lên | 1 |
|
11 | Trưởng phòng thuộc Ban | Từ Chuyên viên trở lên | 4 |
|
12 | Phó Trưởng phòng thuộc Ban | Chuyên viên | 4 |
|
II | Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hoạt động nghiệp vụ chuyên ngành |
| 23 |
|
1 | Quản lý Tổ chức - biên chế | Chuyên viên | 3 |
|
2 | Quản lý hội và Tổ chức phi Chính phủ | Chuyên viên | 1 |
|
3 | Quản lý nhân sự và đội ngũ | Chuyên viên | 3 |
|
4 | Quản lý đào tạo, bồi dưỡng | Chuyên viên | 1 |
|
5 | Cải cách hành chính | Chuyên viên | 2 |
|
6 | Quản lý công tác thanh niên | Chuyên viên | 1 |
|
7 | Quản lý địa giới đơn vị hành chính | Chuyên viên | 1 |
|
8 | Xây dựng chính quyền | Chuyên viên | 1 |
|
9 | Quản lý cán bộ, công chức cấp xã | Chuyên viên | 1 |
|
10 | Quản lý văn thư, lưu trữ | Chuyên viên | 3 |
|
11 | Quản lý thi đua, khen thưởng | Chuyên viên | 3 |
|
12 | Quản lý tín ngưỡng, tôn giáo | Chuyên viên | 3 |
|
III | Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc chuyên môn dùng chung |
| 13 |
|
1 | Thanh tra | Chuyên viên hoặc tương đương | 2 |
|
2 | Pháp chế | Chuyên viên | 1 |
|
5 | Tổ chức nhân sự | Chuyên viên | Kiêm nhiệm |
|
4 | Hành chính tổng hợp | Chuyên viên | 3 |
|
5 | Hành chính một cửa | Chuyên viên | Kiêm nhiệm |
|
6 | Quản trị công sở | Chuyên viên | Kiêm nhiệm |
|
7 | Công nghệ thông tin | Chuyên viên | 1 |
|
8 | Kế toán | Kế toán viên | 3 |
|
9 | Văn thư, lưu trữ kiêm thủ quỹ | Văn thư viên | 3 |
|
IV | Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hỗ trợ, phục vụ |
| 0 | 6 |
1 | Lái xe | Nhân viên |
| 2 |
2 | Phục vụ | Nhân viên |
| 2 |
3 | Bảo vệ | Nhân viên |
| 2 |
Tổng cộng (I) (II) (III) (IV) |
| 67 | 6 |
Sở Nội vụ có trách nhiệm thực hiện tinh giản biên chế đến năm 2026 theo Quyết định của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và cấp có thẩm quyền; chủ động bố trí biên chế công chức được giao từng năm theo vị trí việc làm đã được phê duyệt.
Đối với 6 hợp đồng lao động theo Nghị định 68, Sở Nội vụ chủ động sắp xếp, bố trí theo từng vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hỗ trợ, phục vụ đảm bảo hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
III. BẢNG MÔ TẢ CÔNG VIỆC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Công việc cụ thể của từng vị trí việc làm được mô tả theo nhiệm vụ chính, có xác định tỷ trọng thời gian thực hiện bình quân hàng năm và số lượng đầu ra của mỗi nhiệm vụ chính.
(Bảng mô tả công việc của các vị trí việc làm theo Phụ lục số 2 đính kèm)
IV. XÁC ĐỊNH KHUNG NĂNG LỰC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Khung năng lực của từng vị trí việc làm được xây dựng trên cơ sở yêu cầu thực hiện công việc, được phản ánh trên bản mô tả công việc tương ứng, gồm các năng lực, trình độ và kỹ năng cần phải có để hoàn thành các công việc, các hoạt động nêu tại Bản mô tả công việc ứng với từng vị trí việc làm.
(Khung năng lực theo từng vị trí việc làm cụ thể theo Phụ lục 3 đính kèm)
V. XÁC ĐỊNH CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC
- Công chức giữ ngạch chuyên viên cao cấp: 04 người, chiếm 5,97% so với tổng số;
- Công chức giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương: 23 người, chiếm 34,33% so với tổng số;
- Công chức giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương: 40 người, chiếm 59,70% so với tổng số.
(Tổng hợp cơ cấu ngạch theo Phụ lục số 4 đính kèm)
Phần IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ QUY ĐỊNH CHUYỂN TIẾP
I. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nội vụ có trách nhiệm triển khai thực hiện nghiêm túc và hiệu quả Đề án được duyệt; sắp xếp, bố trí công chức giữa các phòng thuộc Sở để phù hợp với từng vị trí việc làm; quản lý, sử dụng biên chế, thực hiện việc tuyển dụng, bố trí, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, nâng ngạch, đề bạt, bổ nhiệm công chức, đảm bảo nâng cao được chất lượng đội ngũ công chức, phát huy được hiệu lực, hiệu quả trong thực thi công vụ.
2. Trường hợp cấp có thẩm quyền bố trí cho Sở Nội vụ 04 Phó Giám đốc Sở (tăng 01 Phó Giám đốc so với Đề án này) theo Quyết định số 202/QĐ-UBND ngày 02/02/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt số lượng cấp phó của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh thì Sở Nội vụ có trách nhiệm chủ động điều chuyển số lượng biên chế công chức bố trí cho từng nhóm vị trí việc làm (trong tổng số biên chế công chức được cấp có thẩm quyền giao hàng năm) và đề nghị điều chỉnh cơ cấu ngạch công chức cho phù hợp.
3. Sau khi Bộ Nội vụ và các bộ, ngành Trung ương ban hành hướng dẫn đầy đủ về vị trí việc làm, định mức biên chế công chức, xác định cơ cấu ngạch công chức, Sở Nội vụ rà soát, tổng hợp để tham mưu UBND tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh hoặc ban hành lại Đề án vị trí việc làm theo quy định.
II. QUY ĐỊNH CHUYỂN TIẾP
1. Quy định về chuyên ngành đào tạo đối với vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành và vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung theo Đề án:
Trường hợp công chức được tuyển dụng từ năm 2022 trở về trước có chuyên ngành đào tạo không phù hợp với vị trí việc làm đang đảm nhận theo Đề án thì vẫn được tiếp tục thực hiện. Đối với công chức được điều động từ cơ quan, tổ chức này sang cơ quan, tổ chức khác có chuyên ngành đào tạo không phù hợp với vị trí việc làm dự kiến được đảm nhận thì phải có ít nhất 03 năm kinh nghiệm trong ngành, lĩnh vực, vị trí việc làm sẽ được đảm nhận.
2. Thực trạng ngạch công chức dôi dư so với Đề án: Lộ trình đến năm 2025 thực hiện sắp xếp, bố trí đúng cơ cấu ngạch công chức theo Đề án được phê duyệt. Riêng đối với công chức ngạch chuyên viên cao cấp và chuyên viên chính thực hiện sắp xếp, bố trí đảm bảo không vượt quá số lượng được phê duyệt theo Đề án.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1Quyết định 1480/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Ngãi
- 2Quyết định 2297/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của Trung tâm Lưu trữ lịch sử trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh
- 3Quyết định 2605/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc và khung năng lực, ngạch công chức cao nhất và cơ cấu ngạch công chức của từng vị trí việc làm thuộc Sở Nội vụ tỉnh Yên Bái
- 4Quyết định 1832/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức tạm thời của Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận
- 5Quyết định 226/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Ngãi
- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Quyết định 40/2011/QĐ-TTg quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 97/2011/NĐ-CP quy định về thanh tra viên và cộng tác viên thanh tra
- 5Nghị định 36/2013/NĐ-CP về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức
- 6Thông tư liên tịch 28/2013/TTLT-BLĐTBXH-BQP Hướng dẫn xác nhận liệt sĩ, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh trong chiến tranh không còn giấy tờ do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Bộ Quốc phòng ban hành
- 7Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 10Nghị định 161/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
- 11Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 12Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 13Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 14Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 15Thông tư 2/2021/TT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư do Bộ Nội vụ ban hành
- 16Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 17Thông tư 5/2021/TT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 18Quyết định 71/2021/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Ngãi
- 19Thông tư 06/2022/TT-BNV sửa đổi Thông tư 02/2021/TT-BNV quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 20Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 21Quyết định 2297/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của Trung tâm Lưu trữ lịch sử trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh
- 22Quyết định 2605/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc và khung năng lực, ngạch công chức cao nhất và cơ cấu ngạch công chức của từng vị trí việc làm thuộc Sở Nội vụ tỉnh Yên Bái
- 23Quyết định 202/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt số lượng cấp phó của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi
- 24Quyết định 1832/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức tạm thời của Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận
Quyết định 1477/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Ngãi
- Số hiệu: 1477/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/12/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Đặng Văn Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra