Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ CÔNG THƯƠNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1476/QĐ-BCT

Hà Nội, ngày 27 tháng 3 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG

Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương và Nghị định số 44/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2011 sửa đổi, bổ sung Điều 3 Nghị định 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Chánh văn phòng Bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Công Thương.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính;
- Lưu: VT, VP(KSTT); KH (2b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Hồ Thị Kim Thoa

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ/ BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1476 /QĐ-BCT ngày 27 tháng 3 năm 2012 của Bộ Công Thương)

PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG

STT

Tên thủ tục hành chính

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

I. Thủ tục hành chính cấp trung ương

 

 

1

Chấp thuận đăng ký nhượng quyền thương mại từ Việt Nam ra nước ngoài

Dịch vụ thương mại

Vụ Kế hoạch - Bộ Công Thương

II. Thủ tục hành chính cấp tỉnh

 

 

1

Chấp thuận đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại trong nước

Dịch vụ thương mại

Sở Công Thương các tỉnh/thành phố

2

Chấp thuận đăng ký lại hoạt động nhượng quyền trong nước

Dịch vụ thương mại

Sở Công Thương các tỉnh/thành phố

3

Thay đổi đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại trong nước

Dịch vụ thương mại

Sở Công Thương các tỉnh/thành phố

4

Cấp Giấy chứng nhận đăng ký dấu nghiệp vụ giám định thương mại

Dịch vụ thương mại

Sở Công Thương các tỉnh/thành phố

5

Cấp Giấy chứng nhận đăng ký lại dấu nghiệp vụ giám định thương mại

Dịch vụ thương mại

Sở Công Thương các tỉnh/thành phố

6

Đăng ký sửa đổi, bổ sung dấu nghiệp vụ giám định thương mại

Dịch vụ thương mại

Sở Công Thương các tỉnh/thành phố

 

PHẦN II. SỐ, KÝ HIỆU CỦA HỒ SƠ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ; VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CÓ QUY ĐỊNH VIỆC BÃI BỎ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Hồ sơ thủ tục hành chính bị bãi bỏ

STT

Số, ký hiệu

Tên TTHC

Ghi chú

1

B-BCT-124633-TT

Chấp thuận đăng ký nhượng quyền thương mại từ Việt Nam ra nước ngoài

Thủ tục hành chính cấp Trung ương

2

B-BCT-059974-TT

Chấp thuận đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại trong nước

Thủ tục hành chính cấp tỉnh

3

B-BCT-059987-TT

Chấp thuận đăng ký lại hoạt động nhượng quyền trong nước

Thủ tục hành chính cấp tỉnh

4

B-BCT-124996-TT

Thay đổi đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại trong nước

Thủ tục hành chính cấp tỉnh

5

B-BCT-048750-TT

Cấp Giấy chứng nhận đăng ký dấu nghiệp vụ giám định thương mại

Thủ tục hành chính cấp tỉnh

6

B-BCT-110477-TT

Cấp Giấy chứng nhận đăng ký lại dấu nghiệp vụ giám định thương mại

Thủ tục hành chính cấp tỉnh

7

B-BCT-048879-TT

Đăng ký sửa đổi, bổ sung dấu nghiệp vụ giám định thương mại

Thủ tục hành chính cấp tỉnh

2. Hồ sơ văn bản quy phạm pháp luật có quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính

Nghị định số 120/2011/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2011 sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính tại một số nghị định của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại:

- Điều 3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 35/2006/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động nhượng quyền thương mại

1. Sửa đổi khoản 4 Điều 4 như sau:

“4. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm sau đây:

a) Thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động nhượng quyền thương mại trong nước trên địa bàn tỉnh;

b) Chỉ đạo Sở Công Thương báo cáo định kỳ hoạt động nhượng quyền thương mại trên địa bàn về Bộ Công Thương.”

2. Bổ sung Điều 17a sau Điều 17 như sau:

“Điều 17a. Các trường hợp không phải đăng ký nhượng quyền

1. Các trường hợp sau không phải đăng ký nhượng quyền:

a) Nhượng quyền trong nước;

b) Nhượng quyền thương mại từ Việt Nam ra nước ngoài.

2. Đối với các trường hợp không phải đăng ký nhượng quyền phải thực hiện chế độ báo cáo Sở Công Thương.”

3. Bãi bỏ điểm b khoản 1 và khoản 2 Điều 18.

-  Bãi bỏ một số điều, khoản của Nghị định số 20/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 2 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về kinh doanh dịch vụ giám định thương mại

1. Bãi bỏ điểm b và d khoản 1 Điều 4; khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 8; Điều 9; Điều 10; Điều 11; Điều 12; điểm d khoản 1 Điều 19 và Điều 22 Nghị định số 20/2006/NĐ-CP.

2. Sửa đổi khoản 3 Điều 4 như sau:

“3. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thương nhân đăng ký kinh doanh trong phạm vi quyền hạn của mình thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động kinh doanh dịch vụ giám định thương mại.”