- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1593/QĐ-LĐTBXH năm 2017 về công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ về lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1468/QĐ-UBND | Thái Bình, ngày 22 tháng 6 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC LĨNH VỰC TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP NHÀ NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH THÁI BÌNH.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương, ngày 19/6/2015;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1593/QĐ-LĐTBXH ngày 10/10/2017 của Bộ Lao động Thương Binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ về lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động Thương Binh và Xã hội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ Tờ trình số 788/TTr-SNV ngày 15/6/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục: 02 (hai) thủ tục hành chính mới ban hành; 03 (ba) thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực tổ chức hành chính, sự nghiệp nhà nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Thái Bình tại Quyết định số 3433/QĐ-UBND ngày 25/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Trung tâm Hành chính công tỉnh và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP NHÀ NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH THÁI BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1468/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình).
Phần I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
STT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí | Căn cứ pháp lý |
I. LĨNH VỰC TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP NHÀ NƯỚC | |||||
1 | Thành lập cơ sở trợ giúp xã hội công lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. | 18 ngày | Trung tâm Hành chính công tỉnh (Tầng 1 Nhà Triển lãm Thông tin tỉnh, Khu vực Quảng trường 14/10, đường Lý Thường Kiệt, thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình). | Không | Quyết định số 1593/QĐ-LĐTBXH ngày 10/10/2017 của Bộ Lao động Thương Binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ về lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc phạm vị chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương Binh và Xã hội. |
2 | Tổ chức lại, giải thể cơ sở trợ giúp xã hội công lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. | 20 ngày | Không |
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ
STT | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính |
LĨNH VỰC TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP NHÀ NƯỚC | ||
1 | Thành lập cơ sở bảo trợ xã hội công lập (Thủ tục 3 Phần III Phụ lục Quyết định số 3433/QĐ-UBND ngày 25/12/2017 của UBND tỉnh Thái Bình). | Quyết định số 1593/QĐ-LĐTBXH ngày 10/10/2017 của Bộ Lao động Thương Binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ về lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc phạm vị chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương Binh và Xã hội. |
2 | Giải thể cơ sở bảo trợ xã hội công lập (Thủ tục 4 Phần III Phụ lục Quyết định số 3433/QĐ-UBND ngày 25/12/2017 của UBND tỉnh Thái Bình). | |
3 | Thay thế tên cơ sở, trụ sở, giám đốc, quy chế hoạt động đối với cơ sở bảo trợ xã hội công lập (Thủ tục 5 Phần III Phụ lục Quyết định số 3433/QĐ-UBND ngày 25/12/2017 của UBND tỉnh Thái Bình). |
PHẦN II.
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP NHÀ NƯỚC
Bước 1: Tổ chức thực hiện TTHC cần chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công tỉnh, cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo dõi, thông báo thời gian trả kết quả.
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho Tổ chức hoàn thiện, bổ sung.
Bước 3: Trong thời hạn 8 (tám) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nội vụ phải có văn bản thẩm định.
Bước 4: Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày có văn bản thẩm định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định thành lập. Trường hợp không đồng ý việc thành lập thì thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do.
Bước 5: Tổ chức nhận kết quả theo giấy hẹn.
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tới Trung tâm hành chính công tỉnh Thái Bình.
a) Hồ sơ bao gồm:
- Đề án thành lập cơ sở theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP.
- Tờ trình đề nghị thành lập cơ sở theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP; dự thảo quyết định thành lập cơ sở; dự thảo quy chế tổ chức và hoạt động của cơ sở theo Mẫu số 03a tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP và các tài liệu khác có liên quan (giấy tờ đất đai, kinh phí, nguồn nhân lực).
- Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan về việc thành lập đơn vị sự nghiệp công lập.
- Báo cáo giải trình việc tiếp thu ý kiến của các cơ quan có liên quan.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 18 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ; trong đó:
- Trong thời hạn 8 (tám) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nội vụ phải có văn bản thẩm định.
- Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày có văn bản thẩm định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, ra quyết định thành lập. Trường hợp không đồng ý việc thành lập thì thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ.
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập cơ sở trợ giúp xã hội công lập.
7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ kê khai:
- Tờ trình về việc thành lập cơ sở trợ giúp xã hội (Theo mẫu 1, kèm theo);
- Đề án thành lập (Theo mẫu 2, kèm theo);
- Quy chế hoạt động của cơ sở trợ giúp xã hội (Theo mẫu 3, kèm theo).
8. Phí, lệ phí: Không
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thành lập cơ sở.
10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính
Điều kiện thành lập cơ sở trợ giúp xã hội công lập
- Xác định cụ thể mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ.
- Phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có).
- Có trụ sở làm việc hoặc đề án quy hoạch cấp đất xây dựng trụ sở đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (trường hợp xây dựng trụ sở mới); trang thiết bị cần thiết ban đầu; nguồn nhân sự và kinh phí hoạt động theo quy định của pháp luật.
Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội.
Mẫu 1: Tờ trình về việc thành lập cơ sở trợ giúp xã hội:
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ QUẢN LÝ (NẾU CÓ)… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TTr-… | ……, ngày… tháng … năm 20… |
TỜ TRÌNH
Về việc …………………………..
Kính gửi: ………………………………………….
I. SỰ CẦN THIẾT THÀNH LẬP CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
II. QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
III. NỘI DUNG CHÍNH CỦA ĐỀ ÁN
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
IV. NHỮNG VẤN ĐỀ CÒN CÓ Ý KIẾN KHÁC NHAU
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
V. KIẾN NGHỊ CỦA CƠ QUAN, ĐƠN VỊ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN THÀNH LẬP CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI (NẾU CÓ)
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
| ĐẠI DIỆN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ |
Mẫu 2: Đề án thành lập
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ QUẢN LÝ (NẾU CÓ) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……, ngày… tháng … năm 20… |
ĐỀ ÁN THÀNH LẬP
(Tên cơ sở trợ giúp xã hội đề nghị thành lập)…………………………..
1. Tên cơ sở, địa chỉ, địa bàn hoạt động: .....................................................................
2. Sự cần thiết và cơ sở pháp lý thành lập cơ sở trợ giúp xã hội:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
3. Mục tiêu và phạm vi, tên gọi đối tượng phục vụ của cơ sở trợ giúp xã hội:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
4. Loại hình cơ sở: ......................................................................................................
5. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn: .................................................................
6. Cơ cấu tổ chức bộ máy: ..........................................................................................
7. Cơ chế tài chính, cơ chế hoạt động: .........................................................................
8. Phương án về nhân sự, số lượng người làm việc theo vị trí việc làm:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
9. Kinh phí hoạt động (nguồn kinh phí đảm bảo, kinh phí xã hội hóa):
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
10. Trụ sở làm việc, cơ sở vật chất và trang thiết bị, phương tiện cần thiết để bảo đảm cho cơ sở trợ giúp xã hội hoạt động sau khi được thành lập ................................................................................................
11. Phương án tổ chức và lộ trình triển khai hoạt động của cơ sở trợ giúp xã hội; quy mô, công suất quản lý trường hợp ...................................................................................................................................
| ĐẠI DIỆN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ |
Mẫu 3: Quy chế hoạt động của cơ sở trợ giúp xã hội
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ QUẢN LÝ (NẾU CÓ)… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……, ngày… tháng … năm 20… |
QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Tên cơ sở trợ giúp xã hội đề nghị thành lập)
…………………………………………………………………
1. Trách nhiệm của Giám đốc và các phòng chuyên môn nghiệp vụ
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
2. Trách nhiệm của cán bộ, nhân viên
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
3. Trách nhiệm, quyền lợi của đối tượng
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
4. Quy trình cung cấp dịch vụ của cơ sở
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
5. Cơ chế quản lý tài sản, tài chính
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
6. Những quy định có tính chất hành chính và những vấn đề liên quan khác, phù hợp với đặc điểm của loại hình cơ sở trợ giúp xã hội
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
2. Thủ tục: Tổ chức lại, giải thể cơ sở trợ giúp xã hội công lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Bước 1: Tổ chức thực hiện TTHC cần chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công tỉnh, cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo dõi, thông báo thời gian trả kết quả.
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho Tổ chức hoàn thiện, bổ sung.
Bước 3: Trong thời hạn 8 (tám) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nội vụ phải có văn bản thẩm định.
Bước 4: Trong thời hạn 12 (mười hai) ngày làm việc kể từ ngày có văn bản thẩm định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định tổ chức lại, giải thể. Trường hợp không đồng ý thì thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do.
Bước 5: Tổ chức nhận kết quả theo giấy hẹn.
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tới Trung tâm hành chính công tỉnh Thái Bình.
a) Hồ sơ bao gồm:
- Đề án tổ chức lại, giải thể cơ sở theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP .
- Tờ trình tổ chức lại, giải thể cơ sở theo Mẫu số 04a tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP và dự thảo quyết định tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
- Các văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ về tài chính, tài sản, đất đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có liên quan (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ; trong đó:
- Trong thời hạn 8 (tám) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nội vụ phải có văn bản thẩm định.
- Trong thời hạn 12 (mười hai) ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản thẩm định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định tổ chức lại, giải thể. Trường hợp không đồng ý thì thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ.
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Cơ sở trợ giúp xã hội công lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ kê khai:
- Đề án tổ chức lại, giải thể (Theo mẫu 1, kèm theo);
- Tờ trình về việc tổ chức lại, giải thể (Theo mẫu 2, kèm theo).
8. Phí, lệ phí: Không
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định tổ chức lại, giải thể cơ sở trợ giúp xã hội.
10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính
* Điều kiện tổ chức lại cơ sở:
- Thực hiện việc điều chỉnh về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ sở.
- Phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có).
* Điều kiện giải thể cơ sở:
Việc giải thể cơ sở được thực hiện khi có một trong các điều kiện sau:
- Không còn chức năng, nhiệm vụ.
- Ba năm liên tiếp không hoàn thành nhiệm vụ hoặc hoạt động không có hiệu quả theo đánh giá của cơ quan có thẩm quyền thành lập.
- Theo yêu cầu sắp xếp về tổ chức cơ sở để phù hợp với quy hoạch mạng lưới đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội.
Mẫu 1: Đề án tổ chức lại, giải thể
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ QUẢN LÝ (NẾU CÓ)… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……, ngày… tháng … năm 20… |
ĐỀ ÁN TỔ CHỨC LẠI, GIẢI THỂ
(tên cơ sở trợ giúp xã hội đề nghị tổ chức lại, giải thể)……………………..…….
1. Tên cơ sở, địa chỉ, địa bàn hoạt động và loại hình hoạt động:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2. Chức năng, nhiệm vụ và đối tượng phục vụ của cơ sở:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
3. Sự cần thiết tổ chức lại/lý do giải thể:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
4. Phương án tổ chức lại, giải thể:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
5. Tổ chức thực hiện phương án tổ chức lại và giải thể:
- Xác định trách nhiệm:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
- Lộ trình thực hiện:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
6. Các văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác nhận về tài chính, tài sản, đất đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có liên quan (nếu có)
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
7. Nội dung khác (nếu cần thiết):
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Mẫu 2: Tờ trình về việc tổ chức lại, giải thể
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ QUẢN LÝ (NẾU CÓ)… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……, ngày… tháng … năm 20… |
TỜ TRÌNH
Về việc …………………………………..………..
Kính gửi: ……………………………………………..………….
1. Tình hình hoạt động của cơ sở
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2. Sự cần thiết tổ chức lại/lý do giải thể
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
3. Cơ sở pháp lý của việc tổ chức lại, giải thể
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
4. Phương án xử lý các vấn đề về nhân sự, tổ chức bộ máy, tài chính, tài sản, đất đai và các vấn đề khác có liên quan
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
5. Trách nhiệm của người đứng đầu cơ sở và các cá nhân có liên quan đối với việc thực hiện phương án tổ chức lại, giải thể đơn vị và thời hạn xử lý
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
6. Kiến nghị
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
- 1Quyết định 7096/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới và sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Tổ chức hành chính, sự nghiệp nhà nước, cán bộ, công, viên chức nhà nước, sắp xếp Doanh nghiệp Nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ thành phố Hà Nội
- 2Quyết định 1072/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực tổ chức phi chính phủ; tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập; công, viên chức thuộc phạm vi quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Điện Biên đã chuẩn hóa
- 3Quyết định 1637/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực cán bộ, công chức, viên chức, chính quyền địa phương, tổ chức hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ, thành phố Hồ Chí Minh
- 4Quyết định 1712/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 5Quyết định 2207/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Hành chính sự nghiệp và lĩnh vực Đầu tư bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Bạc Liêu
- 6Quyết định 314/QĐ-UBND năm 2020 bãi bỏ thủ tục hành chính, lĩnh vực tổ chức hành chính, sự nghiệp nhà nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Sóc Trăng
- 7Quyết định 462/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Đắk Nông
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Quyết định 7096/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới và sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Tổ chức hành chính, sự nghiệp nhà nước, cán bộ, công, viên chức nhà nước, sắp xếp Doanh nghiệp Nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ thành phố Hà Nội
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 1072/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực tổ chức phi chính phủ; tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập; công, viên chức thuộc phạm vi quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Điện Biên đã chuẩn hóa
- 5Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 6Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 1593/QĐ-LĐTBXH năm 2017 về công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ về lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 8Quyết định 1637/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực cán bộ, công chức, viên chức, chính quyền địa phương, tổ chức hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ, thành phố Hồ Chí Minh
- 9Quyết định 1712/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 10Quyết định 2207/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Hành chính sự nghiệp và lĩnh vực Đầu tư bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Bạc Liêu
- 11Quyết định 314/QĐ-UBND năm 2020 bãi bỏ thủ tục hành chính, lĩnh vực tổ chức hành chính, sự nghiệp nhà nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Sóc Trăng
- 12Quyết định 462/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Đắk Nông
Quyết định 1468/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ lĩnh vực tổ chức hành chính, sự nghiệp nhà nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Thái Bình
- Số hiệu: 1468/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/06/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Bình
- Người ký: Phạm Văn Xuyên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/06/2018
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết