Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1468/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 08 tháng 07 năm 2014 |
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 31/NQ-CP NGÀY 13/5/2014 CỦA CHÍNH PHỦ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 22-NQ/TW NGÀY 10/4/2013 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 22-NQ/TW ngày 10/4/2013 của Bộ Chính trị về Hội nhập quốc tế;
Căn cứ Nghị quyết số 31/NQ-CP ngày 13/5/2014 của Chính phủ về Ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 22-NQ/TW ngày 10/4/2013 của Bộ Chính trị về Hội nhập quốc tế;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 31/NQ-CP ngày 13/5/2014 của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 22-NQ/TW ngày 10/4/2013 của Bộ Chính trị về Hội nhập quốc tế.
Điều 2. Sở Công Thương - Thường trực Ban Hội nhập kinh tế quốc tế chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thành phố Bảo Lộc, Đà Lạt và các ngành chức năng liên quan triển khai thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 1335/QĐ-UBND ngày 17/7/2013 của UBND tỉnh Lâm Đồng.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Bảo Lộc, Đà Lạt và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA TỈNH LÂM ĐỒNG
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 31/NQ-CP NGÀY 13/5/2014 CỦA CHÍNH PHỦ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 22-NQ/TW NGÀY 10/4/2013 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ
(Ban hành theo Quyết định số 1468/QĐ-UBND ngày 08 tháng 7 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Phát huy tối đa nội lực, tranh thủ ngoại lực trong quá trình hội nhập quốc tế nhằm phát triển Lâm Đồng một cách toàn diện, vững chắc; nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa-xã hội, khoa học kỹ thuật, đối ngoại, giáo dục, y tế, an ninh quốc phòng.
Tích cực tham gia xây dựng và phối hợp với các Bộ, ngành Trung ương trong việc triển khai thực hiện các đề án, chương trình, chiến lược liên quan đến hội nhập quốc tế.
Xây dựng các nội dung công việc cụ thể trong từng lĩnh vực nhằm thực hiện thành công các nhiệm vụ về hội nhập quốc tế đã đề ra.
II. NHỮNG NHIỆM VỤ CHỦ YẾU VÀ GIẢI PHÁP
1. Công tác thông tin, tuyên truyền, quán triệt Nghị quyết và bồi dưỡng kiến thức về hội nhập quốc tế
- Tổ chức phổ biến, quán triệt, tuyên truyền rộng rãi và sâu rộng nội dung của Nghị quyết 22, các yêu cầu hội nhập quốc tế, cơ hội và thách thức, phương hướng, nhiệm vụ trọng yếu của hội nhập quốc tế trong từng ngành, từng lĩnh vực đến các tổ chức chính trị xã hội, tổ chức Đảng các cấp, các doanh nghiệp, các địa phương trong tỉnh và các tầng lớp nhân dân bằng nhiều hình thức phù hợp với từng đối tượng.
- Thực hiện công tác thông tin tuyên truyền thông qua các hoạt động tư vấn, giải đáp, tháo gỡ vướng mắc nảy sinh trong quá trình thực hiện hội nhập theo hướng chuyên sâu, cụ thể phù hợp với từng đối tượng và đáp ứng được yêu cầu thực tiễn.
- Tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng định kỳ cho đội ngũ báo cáo viên của địa phương; cập nhật thông tin mới, những chính sách và những vấn đề cảnh báo trong quá trình hội nhập.
- Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nhận thức và năng lực hội nhập quốc tế cho cán bộ, công chức, viên chức các cấp, các ngành.
- Tiếp tục triển khai tuyên truyền phổ biến những kiến thức có liên quan đến hội nhập quốc tế cho đối tượng là cán bộ công chức, viên chức các sở, ngành, các tổ chức chính trị xã hội, các Hiệp hội ngành nghề, các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
2. Xây dựng thể chế và nâng cao năng lực hội nhập quốc tế
a) Xây dựng thể chế:
- Xây dựng và triển khai chiến lược tổng thể về hội nhập quốc tế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; trong đó chú trọng đổi mới thể chế, phát triển nguồn nhân lực, hiện đại hóa kết cấu hạ tầng đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế.
- Tham gia thực hiện công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật.
- Đẩy mạnh và nâng cao chất lượng công tác nghiên cứu, dự báo.
- Thực hiện Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
b) Nâng cao năng lực hội nhập quốc tế:
- Đào tạo, nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý và công tác chuyên môn liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp tới hội nhập quốc tế tại các sở, ban, ngành và các huyện, thành phố.
- Xây dựng kế hoạch đào tạo, đào tạo lại kỹ năng thi hành công vụ theo chức danh cho công chức, viên chức, hình thành đội ngũ cán bộ, công chức chuyên nghiệp và hiện đại.
- Tạo điều kiện cho cán bộ làm công tác hội nhập quốc tế của các sở, ban, ngành, địa phương tham gia các khóa đào tạo trong nước và ngoài nước về chuyên môn, ngoại ngữ; tổ chức hội nghị tập huấn, hội thảo chuyên sâu về các vấn đề pháp lý, cam kết trong các lĩnh vực mà Việt Nam tham gia.
- Thông qua sự hỗ trợ của Bộ Ngoại giao, tiếp tục mở các khóa học cập nhật kiến thức cũng như kỹ năng cho các cán bộ, công chức, viên chức trên lĩnh vực đối ngoại, hội nhập quốc tế.
- Áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế vào công tác nghiên cứu, dự báo chiến lược, phục vụ hội nhập trong lĩnh vực chính trị và hỗ trợ hội nhập trong các lĩnh vực khác.
3. Hội nhập quốc tế trong lĩnh vực kinh tế
a) Tiếp tục cập nhật bổ sung và triển khai thực hiện những chủ trương của UBND tỉnh Lâm Đồng về hội nhập kinh tế quốc tế trong thời gian qua:
- Tiếp tục rà soát, cập nhật và tổ chức thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ nhằm thực hiện Nghị quyết Trung ương 4 khóa X về một số chủ trương để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững sau khi Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại thế giới (WTO) theo Quyết định số 2912/QĐ-UBND ngày 19/10/2007 của UBND tỉnh Lâm Đồng.
- Tiếp tục triển khai thực hiện Chương trình hành động số 5822/KH-UBND ngày 19/10/2012 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc thực hiện chiến lược tham gia các thỏa thuận thương mại tự do (FTA) đến năm 2020.
- Thực hiện Đề án thực thi Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại (TBT) của tỉnh giai đoạn 2011-2015 theo Quyết định số 618/QĐ-UBND ngày 22/03/2012 của UBND tỉnh Lâm Đồng.
b) Đổi mới và nâng cao hiệu quả đầu tư; phát triển hạ tầng kinh tế xã hội:
- Tiếp tục đẩy mạnh các giải pháp thu hút đầu tư nước ngoài (NGO, ODA) gắn thu hút đầu tư với giám sát quá trình thực thi, bảo đảm an ninh kinh tế, hiệu quả kinh tế - xã hội - môi trường. Nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn vốn FDI, NGO, ODA.
- Thực hiện chương trình tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu, cung cấp thông tin về môi trường đầu tư, tiềm năng và cơ hội đầu tư. Xây dựng danh mục các dự án kêu gọi đầu tư, danh mục các dự án tổ chức đấu thầu lựa chọn chủ đầu tư. Hợp tác với các tổ chức xúc tiến đầu tư trong nước và nước ngoài, đào tạo và nâng cao năng lực cho các cán bộ làm công tác xúc tiến đầu tư.
- Tiếp tục kêu gọi đầu tư từ nguồn vốn FDI từ 10 - 15 dự án với tổng số vốn khoảng 25 triệu USD.
- Xúc tiến, vận động và sử dụng hiệu quả, đúng mục đích viện trợ của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài (NGO).
- Đánh giá tình hình hoạt động của doanh nghiệp nhà nước, thực hiện tái cơ cấu vốn của các công ty TNHH một thành viên để thúc đẩy sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính nhằm cải thiện môi trường đầu tư, tháo gỡ khó khăn cho các doanh nghiệp, thực hiện công khai minh bạch. Hoàn thiện quy trình giải quyết theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông đối với các thủ tục hành chính liên quan đến lĩnh vực quản lý đầu tư xây dựng, quản lý đất đai, lao động, tài nguyên rừng, khoáng sản.
- Xây dựng các giải pháp phát triển cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ, đường sắt, đường hàng không phục vụ hội nhập quốc tế.
c) Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, sản phẩm chủ lực của địa phương trong giai đoạn mới:
- Tiếp tục đẩy mạnh và mở rộng các hình thức hỗ trợ doanh nghiệp thông qua các chính sách về tài chính - tín dụng; khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư đổi mới trang thiết bị, mở rộng sản xuất theo chiều sâu; ưu tiên các lĩnh vực mũi nhọn, sản phẩm chủ lực, sử dụng thiết bị công nghệ hiện đại, sản xuất các sản phẩm có hàm lượng khoa học công nghệ và giá trị gia tăng cao; thành lập và phát triển quỹ bảo lãnh tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa; tạo điều kiện cho các doanh nghiệp thuộc các nhóm ngành, lĩnh vực ưu tiên được tiếp cận các nguồn vốn tín dụng lãi suất thấp.
- Tổ chức thực hiện các chương trình hỗ trợ về thị trường:
+ Hàng năm xây dựng kế hoạch in ấn và phát hành các ấn phẩm tuyên truyền phục vụ công tác xúc tiến đầu tư, thương mại và Du lịch.
+ Hỗ trợ doanh nghiệp giới thiệu và quảng bá nhãn hiệu một số mặt hàng chủ lực của tỉnh.
+ Thường xuyên cập nhật, thông báo bằng văn bản và đăng tải thông tin trên website www.dalat-info.vn việc mời doanh nghiệp tham gia hội nghị, hội thảo, hội chợ, khảo sát thị trường trong và ngoài nước và theo chương trình xúc tiến hàng năm.
- Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm trong và ngoài nước:
+ Tham gia các kỳ hội chợ trong nước: (5 - 7 kỳ hội chợ / năm), tập trung các thị trường trọng điểm như: Tp. HCM, Hà Nội, Đà Nẵng, Cần Thơ.
+ Xây dựng kế hoạch chi tiết, vận động các doanh nghiệp và tổ chức các đoàn của địa phương tham gia các kỳ Hội chợ triển lãm tại các thị trường trọng điểm, chuyên ngành, định hướng xuất khẩu và chương trình xúc tiến thương mại Quốc gia.
+ Tổ chức các sự kiện, các kỳ Hội chợ triển lãm Thương mại - Du lịch tại địa phương hưởng ứng chương trình “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”.
+ Tham gia các kỳ hội chợ nước ngoài: (1- 2 kỳ hội chợ / năm ), chú trọng vào các thị trường mục tiêu (các nước ASEAN, các nước Đông Bắc Á, các nước Trung Quốc, Đài Loan, các nước trong khối EU, các nước khu vực Trung Đông, các nước Bắc Mỹ, Hoa Kỳ).
+ Tổ chức khảo sát thị trường, kết nối giao thương tại các nước trong khu vực với các sản phẩm đặc trưng của địa phương.
+ Mở hệ thống Showroom tại thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Cần Thơ và các nước Campuchia, Lào...
+ Tạo điều kiện cho các nhà phân phối, nhà xuất nhập khẩu trong và ngoài nước đến Lâm Đồng khảo sát và kết nối giao thương.
- Phối hợp với các cơ quan truyền thông và thông qua kênh thông tin của Đại sứ quán và Tham tán thương mại Việt Nam tại các nước; Lãnh sự quán các nước tại Việt Nam để tuyên truyền giới thiệu về tiềm năng thế mạnh của Lâm Đồng đến thị trường trong và ngoài nước.
- Thực hiện các chương trình hỗ trợ nâng cao năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực dịch vụ, thương mại:
+ Triển khai các giải pháp thực hiện quy hoạch, xây dựng hệ thống phân phối bán buôn, bán lẻ theo hướng văn minh, hiện đại và tiện lợi phục vụ ngày càng tốt hơn nhu cầu đa dạng của người dân. Khuyến khích việc kêu gọi các nhà đầu tư nước ngoài hợp tác trong việc xây dựng hệ thống phân phối bán lẻ nhằm khai thác thế mạnh về mặt bằng, am hiểu thị hiếu người tiêu dùng của doanh nghiệp bán lẻ trong nước với thế mạnh về vốn và quản lý của nhà đầu tư nước ngoài.
+ Duy trì và mở rộng chương trình bình ổn thị trường hàng hóa thiết yếu góp phần thực hiện mục tiêu kiềm chế lạm phát, bảo đảm an sinh xã hội và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
+ Tiếp tục đẩy mạnh cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” bằng việc tích cực thực hiện tốt và có hiệu quả chương trình đưa hàng Việt về nông thôn, góp phần khẳng định vị thế của hàng Việt đối với người tiêu dùng, nâng cao sức cạnh tranh quốc gia của hàng hóa Việt với thị trường trong nước.
- Triển khai kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2011-2015.
- Tập trung nghiên cứu, thực hiện các giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp trong việc đối phó với các rào cản thương mại khi nhiều quốc gia nhập khẩu, tăng cường chính sách bảo hộ sản phẩm nội địa.
- Xây dựng chiến lược hội nhập quốc tế của ngành nông nghiệp công nghệ cao và du lịch; kết hợp lợi thế của 2 ngành này để xây dựng thương hiệu về du lịch Đà Lạt, nâng cao giá trị gia tăng của cả 2 ngành, làm động lực đẩy nhanh tiến trình hội nhập quốc tế.
- Xây dựng một số cơ chế, chính sách hỗ trợ các ngành sản xuất có giá trị gia tăng và hàm lượng công nghệ cao, phục vụ sản xuất hàng xuất khẩu, du lịch, nông nghiệp công nghệ cao.
- Đẩy mạnh việc thực hiện kế hoạch hỗ trợ phát triển các sản phẩm công nghiệp chủ lực và có lợi thế cạnh tranh đến năm 2020 theo Quyết định số 1120/QĐ-UBND ngày 11/6/2013 của UBND tỉnh Lâm Đồng.
- Thực hiện Kế hoạch áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng theo Quyết định số 1020/QĐ/UBND ngày 07/5/2012 của UBND tỉnh Lâm Đồng ban hành Kế hoạch áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, giai đoạn 2012 -2015 góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng nguyên, nhiên vật liệu, hạn chế ô nhiễm môi trường, đáp ứng mục tiêu phát triển bền vững.
- Triển khai thực hiện Chương trình bảo vệ môi trường ngành công thương, gắn hoạt động sản xuất công nghiệp với bảo vệ môi trường sinh thái, sử dụng hợp lý các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
- Nâng cao hiệu quả hoạt động của các tổ chức Hiệp hội ngành nghề nhằm bảo vệ lợi ích chính đáng của Nhà nước, doanh nghiệp và người tiêu dùng.
- Nâng cao hiệu quả của quá trình liên kết giữa các vùng, miền, khu vực trong nước nhằm nâng cao sức mạnh tổng hợp và năng lực cạnh tranh quốc gia của các sản phẩm chủ lực.
- Tiếp tục thực hiện Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp về khoa học công nghệ theo Quyết định 1263/QĐ-UBND ngày 07/6/2011 của UBND tỉnh Lâm Đồng.
- Thực hiện Dự án “nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm hàng hóa của tỉnh giai đoạn 2012-2015” theo Quyết định 70/QĐ-UBND ngày 11/01/2012 của UBND tỉnh Lâm Đồng và tiếp tục thực hiện “Chương trình năng suất chất lượng đến năm 2020” theo quyết định 712/QĐ-TTg ngày 21/5/2010 của Thủ tướng Chính phủ.
- Triển khai thực hiện Kế hoạch phát triển thương hiệu các sản phẩm chủ lực của địa phương, trong đó có đăng ký bảo hộ ở nước ngoài.
- Triển khai các thủ tục để xây dựng Khu CNSH & NN ứng dụng CNC.
- Đưa Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ của địa phương vào hoạt động có hiệu quả.
d) Hiện đại hóa nông nghiệp:
- Tăng cường ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, chế biến bảo quản và tiêu thụ nông, lâm sản, sản xuất giống, đặc biệt là giống chiếu xạ, giống biến đổi gen và giống có ưu thế lai để tạo bước đột phá về năng suất, chất lượng nông sản.
- Đẩy mạnh việc áp dụng cơ giới hóa, tự động hóa trong toàn bộ quá trình sản xuất.
- Tiếp tục thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học và các dự án sản xuất thử nghiệm, ứng dụng công nghệ sinh học trong lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật; xây dựng các quy trình trồng và chăm sóc theo hướng phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
- Khuyến khích các doanh nghiệp đổi mới công nghệ, ưu tiên hỗ trợ cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ tham gia nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ vào lĩnh vực nông nghiệp, công nghiệp nông thôn (trước hết là nghiên cứu sản xuất giống, công nghệ sau thu hoạch, chế biến, bảo quản...)
- Phát triển các mặt hàng có lợi thế so sánh và lợi thế cạnh tranh để xuất khẩu bằng hình thức nâng cao chất lượng, hạ giá thành sản phẩm, xây dựng thương hiệu, ổn định đầu ra cho sản phẩm. Thực hiện sản xuất theo các tiêu chuẩn an toàn và chứng nhận chất lượng sản phẩm như GlobalGAP, VietGAP, VietGAHP, HCCP, ISO, Organic; đồng thời giảm đến mức thấp nhất hóa chất và các loại chất thải thải ra môi trường nhằm tăng sức cạnh tranh của các mặt hàng nông sản chủ lực của tỉnh.
- Từng bước phát triển một nền nông nghiệp hiệu quả, bền vững; chuyển mạnh cơ cấu nông nghiệp sang sản xuất nông sản chất lượng cao, an toàn, gắn phát triển nông nghiệp với cải thiện, bảo vệ môi trường sinh thái, phát triển du lịch và nông thôn mới. Đẩy mạnh chuyển dịch kinh tế nông nghiệp, nông thôn theo hướng công nghiệp hóa - hiện đại hóa.
- Phát triển nông nghiệp công nghệ cao thông qua việc ứng dụng có hiệu quả về giống, công nghệ tưới, kỹ thuật canh tác; phát triển công tác nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao khoa học kỹ thuật trong sản xuất.
- Tăng cường công tác kiểm tra chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm:
+ Kiểm tra, giám sát dư lượng hóa chất độc hại trong nông sản; thực hiện hệ thống kiểm soát ATTP trong sản xuất rau tươi; thanh, kiểm tra chất lượng về sinh an toàn thực phẩm.
+ Xây dựng cơ chế chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp an toàn, triển khai thực hiện các đề án đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm; đề án phát triển chuỗi sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông sản và thủy sản an toàn.
+ Hoàn thiện, nâng cao hiệu quả hệ thống kiểm soát (giám sát, kiểm tra, thanh tra) chất lượng, an toàn thực phẩm đảm bảo kiểm soát có hệ thống; giám sát sản phẩm lưu thông trên thị trường.
- Nâng cao công nghệ chế biến theo hướng hiện đại hóa, tiên tiến đồng bộ nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh của sản phẩm nông nghiệp trong sản xuất:
+ Đồng bộ các giải pháp từ sản xuất, chế biến đến tiêu thụ, chú trọng công tác thu hoạch, sơ chế, chế biến nông sản nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch cả về số lượng và chất lượng, đồng thời tạo ra các nông sản hàng hóa có giá trị cao, nhằm góp phần đẩy mạnh tăng trưởng của ngành nói riêng và nền kinh tế của tỉnh nói chung.
+ Đẩy mạnh hoạt động chế biến nông sản, đặc biệt là chế biến tinh, chế biến sâu; đổi mới công nghệ, thiết bị để tạo ra các sản phẩm có chất lượng cao, mẫu mã đẹp, đáp ứng kịp thời nhu cầu, thị hiếu của người tiêu dùng và đẩy mạnh xuất khẩu góp phần nâng cao giá trị gia tăng của hàng hóa nông sản.
+ Phát triển các hình thức liên kết, hợp tác trong sản xuất nông nghiệp nhằm trao đổi, hỗ trợ về kỹ thuật sản xuất, vốn đầu tư và tiêu thụ sản phẩm giữa những người sản xuất, đặc biệt là doanh nghiệp, HTX với các hộ nông dân. Xây dựng, củng cố thương hiệu để mở rộng thị trường, tăng giá bán sản phẩm nhằm ổn định đầu ra và đem lại hiệu quả cao nhất cho người sản xuất.
đ) Phát triển nông thôn và xây dựng nông thôn mới:
- Chú trọng lồng ghép kinh phí từ các chương trình, dự án để hỗ trợ phát triển sản xuất, đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
- Thực hiện tốt chính sách giảm nghèo một cách bền vững, trong đó trọng tâm là chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững theo Nghị quyết 30a và chương trình đầu tư tại các xã ĐBKK.
- Gắn hoạt động sản xuất, kinh doanh của các làng nghề với phát triển hoạt động du lịch và bảo tồn văn hóa truyền thống; tăng cường chuyển giao tiến bộ KHKT trong sản xuất nông nghiệp; đổi mới quan hệ sản xuất nông nghiệp theo hướng tăng cường các hình thức liên kết, hợp tác trong sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là khuyến khích doanh nghiệp về nông thôn; Ưu tiên đầu tư các cơ sở hạ tầng thiết yếu như giao thông, thủy lợi, nước sạch...
e) Xây dựng và phát triển đồng bộ các yếu tố của nền kinh tế thị trường:
- Thị trường bất động sản: xây dựng và triển khai quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011 - 2020. Cụ thể hóa việc xây dựng giá đất, điều chỉnh khung giá đất, bảng giá đất và quản lý có hiệu quả hoạt động tư vấn xác định giá đất theo Nghị định 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Thủ tướng Chính phủ. Tiếp tục triển khai chính sách quản lý sử dụng biệt thự, quy chế quản lý trụ sở, nhà làm việc của các đơn vị sự nghiệp công lập; chính sách nhà ở cho các đối tượng xã hội.
- Thị trường tài chính: tiếp tục thực hiện có hiệu quả các cơ chế quản lý thuế mới, đảm bảo sự minh bạch, khoa học. Tiếp tục triển khai đề án phát triển thanh toán không dùng tiền mặt giai đoạn 2006 - 2010, định hướng đến năm 2020; tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động trong lĩnh vực bảo hiểm, dịch vụ kế toán, kiểm toán tư vấn thuế được phát triển theo đúng các quy định hiện hành của pháp luật.
- Phát triển đồng bộ thị trường lao động, quy hoạch, đầu tư nâng cao năng lực hoạt động trung tâm giới thiệu việc làm, phát triển các cơ sở giao dịch.
g) Hiện đại hóa hoạt động hải quan đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế.
- Tiếp tục tăng cường công tác cải cách hành chính trong lĩnh vực hải quan; triển khai hiệu quả hệ thống thông quan hàng hóa tự động VNACCS/VCIS thuộc dự án triển khai thực hiện hải quan điện tử và một cửa quốc gia.
- Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao kiến thức hội nhập quốc tế trong lĩnh vực hải quan, xuất nhập khẩu đối với cán bộ công chức và cộng đồng doanh nghiệp xuất nhập khẩu trên địa bàn, đảm bảo tính chủ động, tuân thủ khi tham gia thực hiện các Hiệp định do Việt Nam ký kết.
- Tổ chức tốt các lĩnh vực về thu ngân sách nhà nước, xuất xứ, trị giá, chống buôn lậu, gian lận thương mại... theo cam kết quốc tế mà Việt Nam tham gia và yêu cầu quản lý hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu trên địa bàn.
h) Ngoại giao kinh tế:
- Chuẩn bị hỗ trợ và hướng dẫn các doanh nghiệp thực hiện các nội dung có liên quan khi thành lập Cộng đồng ASEAN vào năm 2015.
- Tăng cường công tác xúc tiến đầu tư, mời gọi các tập đoàn, các doanh nghiệp nước ngoài đến khảo sát, nghiên cứu và đầu tư tại tỉnh Lâm Đồng, tập trung vào các lĩnh vực nông nghiệp công nghệ cao, sản xuất và xuất khẩu nông sản, dịch vụ du lịch, nghỉ dưỡng...
- Rà soát các văn bản, ghi nhớ đã ký kết với các địa phương (Guri - Hàn Quốc, Champasak - Lào, Đông Flanders - Bỉ...) để triển khai các hoạt động cụ thể, đưa các nội dung đã ký kết đi vào thực tế, đạt hiệu quả.
- Tăng cường quảng bá hình ảnh, tiềm năng của tỉnh Lâm Đồng thông qua các phương tiện thông tin đại chúng, hội thảo, hội chợ triển lãm thu hút các đối tác nước ngoài đến giao lưu, hợp tác; đồng thời tạo điều kiện và cơ hội cho doanh nghiệp trong tỉnh tìm kiếm thị trường, nhà đầu tư, đối tác và để quảng bá hình ảnh, sản phẩm của doanh nghiệp...
- Bên cạnh việc tăng cường thu hút nguồn viện trợ của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài; tiếp tục nâng cao công tác thông tin, giám sát hoạt động khảo sát, triển khai chương trình, dự án của các tổ chức phi chính phủ, tránh lợi dụng mục đích nhân đạo nhằm phục vụ lợi ích khác; đẩy mạnh công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện cam kết với nhà tài trợ, tránh vi phạm các thỏa thuận với nhà tài trợ gây mất lòng tin và những khó khăn không cần thiết trong việc vận động các chương trình, dự án tài trợ khác.
- Tiếp tục xúc tiến mở đường bay đến Campuchia và Singapore nhằm tạo điều kiện thuận lợi phát triển đầu tư, thương mại, du lịch và giao lưu văn hóa.
4. Hội nhập quốc tế trong lĩnh vực ngoại giao
a) Ngoại giao chính trị:
- Tham gia và triển khai thực hiện thành công các sự kiện ngoại giao mà tỉnh Lâm Đồng được phân công thực hiện hoặc đăng cai thực hiện nhằm tăng cường quan hệ với các đối tác và vai trò của Việt Nam trong quan hệ đối ngoại.
- Tăng cường mối quan hệ với Đại sứ quán, Tổng Lãnh sự quán Việt Nam tại các nước, tạo cầu nối quan trọng giúp địa phương mở rộng quan hệ hợp tác với đối tác quốc tế.
- Tăng cường mối quan hệ với Đại sứ quán, Tổng Lãnh sự quán Việt Nam tại các nước nhằm tranh thủ sự hỗ trợ, giúp đỡ của các nước cũng như công dân ta tại các nước.
- Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục cho cán bộ công chức, viên chức, nhân dân về các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về việc bảo vệ chủ quyền, lãnh thổ Việt Nam; tuyên truyền để mọi tầng lớp nhân dân hiểu và nắm rõ về tình hình biển Đông, khu vực ASEAN và Thế giới.
- Tích cực triển khai thực hiện các nội dung trong các văn bản ghi nhớ, hợp tác mà UBND tỉnh Lâm Đồng đã ký kết với các đối tác nước ngoài trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa - xã hội, ngoại giao.
- Tiếp tục củng cố và duy trì mối quan hệ hợp tác hữu nghị tốt đẹp với tỉnh Champasak - Nước CHDCND Lào.
b) Ngoại giao nhân dân:
- Quan tâm, hỗ trợ doanh nhân, trí thức Kiều bào về đầu tư, làm việc tại tỉnh; đơn giản hóa thủ tục hành chính, công khai minh bạch các quy định của pháp luật, cơ chế, chính sách thu hút đầu tư đến cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài.
- Hàng năm tổ chức gặp mặt thân mật giữa lãnh đạo tỉnh và bà con kiều bào nhân dịp Tết cổ truyền để thông tình hình kinh tế - xã hội của địa phương, chính sách của Đảng, Nhà nước. Tổ chức tuyên truyền, vận đồng kiều bào, thân nhân đóng góp phát triển quê hương; kêu gọi Kiều bào có những hoạt động xây dựng và phát triển kinh tế, xã hội tỉnh nhà. Thực hiện khen thưởng cho kiều bào có nhiều thành tích và đóng góp cho địa phương.
- Tăng cường công tác ngoại giao nhân dân với các nước (đặc biệt với Lào và Campuchia) nhằm tăng cường mối quan hệ hợp tác hữu nghị, đảm bảo an ninh, chính trị trong khu vực và trao đổi kinh nghiệm, học hỏi lẫn nhau.
- Tiếp tục hoàn thiện hành lang pháp lý, tạo cơ sở cho các hoạt động đối ngoại tại địa phương được thống nhất, rõ ràng, minh bạch. Tuyên truyền, hướng dẫn thực hiện việc quản lý đoàn ra, đoàn vào; quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế; quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại... theo đúng quy định.
5. Hội nhập quốc tế trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh
- Tham gia xây dựng và triển khai chiến lược hội nhập quốc phòng, an ninh nhằm phục vụ mục tiêu bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam Xã hội chủ nghĩa.
- Tham gia hoạt động hợp tác song phương về quốc phòng, an ninh với các nước láng giềng, các nước ASEAN, các nước lớn, các nước bạn bè truyền thống.
6. Hội nhập quốc tế trong lĩnh vực văn hóa, xã hội, dân tộc, giáo dục - đào tạo, khoa học - công nghệ và các lĩnh vực khác
- Thực hiện kế hoạch triển khai chiến lược ngoại giao văn hóa đến năm 2020 (theo Kế hoạch số 2083/UBND-KH ngày 29/4/2014 của UBND tỉnh Lâm Đồng. Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch tổ chức kỷ niệm năm Hữu nghị với các nước (năm chẵn và theo sự chỉ đạo của Bộ Ngoại giao), thông qua các hoạt động đó để tạo cơ hội giao lưu, trao đổi, tìm hiểu lẫn nhau, đồng thời nhằm thắt chặt hơn nữa và đưa các mối quan hệ hợp tác đi vào chiều sâu.
- Tổ chức và phát huy có hiệu quả các chương trình, sự kiện lớn tại địa phương như: Festival Hoa, Lễ hội văn hóa Trà, các lễ hội đặc trưng của tỉnh. Mời các cơ quan đại diện ngoại giao, các đối tác nước ngoài tham dự để thu hút sự quan tâm, chú ý của các đối tác nước ngoài, đồng thời là dịp để giao lưu văn hóa, hiểu biết lẫn nhau...
- Bảo vệ có hiệu quả các di tích lịch sử, văn hóa, xây dựng cơ chế thích hợp để huy động các nguồn lực để tôn tạo và phát huy các di sản văn hóa.
- Mở rộng thị trường ở những thị trường xuất khẩu lao động hiện có và phát triển thị trường mới, nhất là thị trường có thu nhập cao, an toàn cho người lao động.
- Tiếp tục thực hiện chính sách an sinh xã hội, chăm lo đời sống người dân, giảm tỷ lệ hộ nghèo, giảm khoảng cách giàu nghèo giữa các vùng, giữa các dân tộc trong tỉnh. Thực hiện tốt các chính sách đối với các đối tượng yếu thế.
- Phát triển hệ thống dạy nghề theo hướng hiện đại, chuẩn hóa, xã hội hóa và hội nhập khu vực, quốc tế. Tập trung đào tạo công nhân lành nghề.
- Xây dựng và triển khai đề án bảo vệ môi trường ở các khu công nghiệp, làng nghề, khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học nhằm góp phần phòng chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu, bảo vệ môi trường, bảo vệ rừng, nguồn nước, động và thực vật.
- Tham gia tích cực chương trình giảm phát thải nhà kính REDD.
- Tuyên truyền phổ biến các vấn đề sở hữu trí tuệ trong WTO, tổ chức các lớp tập huấn cho cán bộ quản lý, cán bộ chuyên môn và các nhà sản xuất, kinh doanh.
- Nâng cao chất lượng của công tác tiêu chuẩn, đo lường và quản lý chất lượng nhằm đảm bảo quyền lợi người tiêu dùng và xác lập môi trường kinh doanh thuận lợi cho các sản phẩm tại địa phương.
- Tích cực tăng cường công tác quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm, xây dựng cơ chế phối hợp, phân công cụ thể giữa các ngành nhằm tạo điều kiện xây dựng thành phố Đà Lạt trở thành một thành phố du lịch an toàn, thân thiện và đảm bảo dịch vụ ăn uống đạt các tiêu chuẩn về vệ sinh an toàn thực phẩm theo các tiêu chuẩn quốc tế.
- Từng bước triển khai chính phủ điện tử trong giải quyết các thủ tục hành chính như: thủ tục xuất nhập khẩu hàng hóa, thủ tục nộp thuế, cấp giấy chứng nhận đầu tư, cấp phép xây dựng, đăng ký kinh doanh...
- Thông qua các hoạt động lễ hội, các chương trình giao lưu quốc tế, chủ động, tích cực tham gia giới thiệu, quảng bá và nâng cao chất lượng, thành tích trong các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể thao ở khu vực và thế giới.
- Tăng cường công tác tư tưởng, văn hóa; đấu tranh có hiệu quả nhằm hạn chế các tác động tiêu cực về xã hội, văn hóa, tư tưởng, đạo đức, lối sống.
- Triển khai Chiến lược văn hóa đối ngoại của Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 và Chiến lược phát triển các ngành công nghiệp văn hóa.
- Triển khai chiến lược hội nhập quốc tế về lao động và xã hội đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
- Triển khai Đề án đóng góp xây dựng và triển khai kế hoạch thực hiện các mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - xã hội ASEAN.
- Triển khai có hiệu quả Đề án hội nhập quốc tế về khoa học công nghệ đến năm 2020.
- Triển khai có hiệu quả Đề án hội nhập quốc tế về giáo dục và dạy nghề đến năm 2020.
- Triển khai chiến lược hội nhập quốc tế về công tác dân tộc đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; đề án tăng cường hợp tác quốc tế hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
1. Trên cơ sở những nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu trong chương trình hành động về hội nhập quốc tế thực hiện Nghị quyết 31/NQ-CP ngày 13/5/2014 của Chính phủ và các chương trình, đề án của Bộ, ngành liên quan; Giám đốc các sở, ban, ngành và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm:
a) Khẩn trương tập trung chỉ đạo, tăng cường kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Chương trình hành động này; đồng thời cụ thể hóa thành các nhiệm vụ trong kế hoạch hằng năm sát với tình hình thực tế của ngành, địa phương.
b) Hàng năm xây dựng dự toán kinh phí thực hiện gửi cơ quan chức năng tổng hợp thẩm định, trình phê duyệt theo quy định.
- Nguồn kinh phí: lồng ghép từ kinh phí Trung ương, kinh phí địa phương và kinh phí hàng năm của sở, ngành, địa phương đã được phê duyệt.
c) Giao nhiệm vụ cho bộ phận chuyên môn thuộc cơ quan, đơn vị, địa phương mình đảm nhiệm chức năng là cơ quan đầu mối để giải quyết hoặc phối hợp giải quyết các vấn đề liên quan đến công tác hội nhập quốc tế.
d) Định kỳ 6 tháng, hàng năm báo cáo kết quả thực hiện về Sở Công Thương, Sở Công Thương tổng hợp báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện Chương trình hành động này; các Sở, ngành, địa phương phối hợp với Sở Công thương tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh để xem xét, điều chỉnh, bổ sung, sửa đổi cho phù hợp với tình hình thực tế và chính sách mới ban hành./.
NHỮNG CÔNG VIỆC CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CỦA CÁC SỞ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1468 ngày 08 tháng 7 năm 2014 của UBND tỉnh Lâm Đồng).
TT | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Sản phẩm | Thời gian thực hiện và hoàn thành |
1. Thông tin tuyên truyền, quán triệt Nghị quyết | |||||
1.1 | Phối hợp với Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy tổ chức quán triệt Nghị quyết số 31/NQ-CP của Chính phủ, Nghị quyết 22-NQ/TW của Bộ Chính trị và Chương trình hành động tới các tổ chức chính trị - xã hội, các cơ quan Trung ương, địa phương và các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng | Sở Ngoại vụ | - Mời Ban Tuyên giáo T Ủy - Sở Công thương - Các sở, ngành, địa phương | Kế hoạch | 2014 |
1.2 | Thực hiện các chương trình phát thanh và truyền hình tuyên truyền về hội nhập quốc tế; quảng bá hình ảnh tiềm năng, cơ hội và các lợi thế của Lâm Đồng trong quá trình hội nhập quốc tế | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Đài PTTH tỉnh, thành phố, quốc gia và các Báo địa phương, trung ương | Các phóng sự, bản tin, bài báo, các chương trình PTTH | 2014-2016 |
1.3 | Phổ biến sâu rộng các kiến thức về hội nhập quốc tế, WTO, các cam kết của Việt Nam trong quá trình hội nhập quốc tế, các kế hoạch chương trình hành động của các Sở, ban, ngành, huyện, thành phố; theo dõi, cập nhật thông tin và phối hợp triển khai các nội dung của chương trình hành động với các đơn vị liên quan. | Sở Công thương | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Các hội nghị, lớp tập huấn, tài liệu tuyên truyền, các đợt công tác | 2014-2016 |
1.4 | Xây dựng và triển khai chương trình về hội nhập quốc tế theo Nghị quyết 31/NQ-CP ngày 13/5/2014 | Sở Công thương | Các Sở, ban, ngành, liên quan | Quyết định của UBND tỉnh LĐ | 2014-2016 |
2. Xây dựng thể chế và nâng cao năng lực hội nhập quốc tế | |||||
2.1 | Xây dựng Chiến lược tổng thể về hội nhập quốc tế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 của tỉnh Lâm Đồng | Sở Ngoại vụ | Các Sở, ngành | Quyết định của UBND tỉnh Lâm Đồng | 2015 -2016 |
2.2 | Tham gia góp ý, xây dựng các đề án về hoàn thiện thể chế pháp luật đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế, cụ thể: Xây dựng Luật về tư pháp quốc tế; Rà soát bổ sung các quy định trong bộ luật hình sự để thực hiện các công ước quốc tế liên quan mà Việt Nam là thành viên; Đề xuất gia nhập Công ước La Hay về tống đạt giấy tờ tư pháp và ngoài tư pháp. | Sở Tư pháp | Các Sở, ngành liên quan | Các văn bản tham gia | 2014-2016 |
2.3 | Rà soát các văn bản QPPL do Hội đồng nhân dân, UBND tỉnh ban hành, qua đó kiến nghị, hủy bỏ, bãi bỏ hoặc sửa đổi, bổ sung, ban hành mới văn bản đảm bảo phù hợp với Hiến pháp 2013, các văn bản pháp luật của Trung ương về hội nhập quốc tế và tình hình thực tế địa phương | Sở Tư pháp | Các Sở, ngành liên quan | Các văn bản sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ, bãi bỏ | Hàng năm |
2.4 | Phối hợp với các Sở, ngành tiếp tục kiện toàn đội ngũ pháp chế theo Quyết định 2095/QĐ-UBND ngày 17/10/2013 của UBND tỉnh phê duyệt đề án kiện toàn tổ chức pháp chế tại các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2013 -2015 | Sở Tư pháp | Các Sở, ngành liên quan |
| 2014-2015 |
2.5 | Phối hợp với Bộ Tư pháp và các Bộ, ngành liên quan tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng, kiến thức pháp luật về hội nhập quốc tế cho đội ngũ báo cáo viên pháp luật, cán bộ pháp chế, luật sư, công chứng viên, tư vấn viên pháp luật của tỉnh | Sở Tư pháp | Các Sở, ngành liên quan |
| Hàng năm |
2.6 | Xây dựng Quyết định ban hành Quy định về việc ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế của tỉnh Lâm Đồng | Sở Ngoại vụ | Sở Tư pháp và các ngành liên quan | Quy định | 2014-2015 |
2.7 | Xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ đối ngoại của các sở, ngành, địa phương phục vụ hội nhập quốc tế | Sở Ngoại vụ | Cục Ngoại vụ, các sở, ngành, địa phương | Kế hoạch | Hàng năm |
2.8 | Đưa nội dung “hội nhập quốc tế” vào chương trình giảng dạy tại các trường Đảng, trường hành chính, trường cao đẳng, các trường và trung tâm đào tạo của tỉnh. | Sở Nội vụ, Sở Giáo dục và ĐT | Các Sở, ngành liên quan | Các chương trình giảng dạy | 2014-2015 |
2.9 | Tham gia xây dựng đề án về giáo dục đào tạo quốc tế | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các Sở, ngành liên quan | Các chương trình giảng dạy | 2014-2015 |
2.10 | Tham gia xây dựng đề án tăng cường kiến thức pháp luật quốc tế và các kỹ năng xử lý các vấn đề pháp luật quốc tế cho đội ngũ cán bộ pháp chế các Bộ, ngành và địa phương | Sở Tư pháp | Các Sở, ngành liên quan | Các văn bản tham gia | 2014-2016 |
2.11 | Tham gia xây dựng Đề án tăng cường đào tạo nguồn nhân lực hội nhập kinh tế quốc tế, nhất là cán bộ tham gia đàm phán kinh tế, thương mại quốc tế | Sở Công thương | Các Sở, ngành liên quan | Văn bản tham gia | 2014-2015 |
3. Hội nhập kinh tế quốc tế | |||||
3.1 | Rà soát, cập nhật và tổ chức thực hiện chương trình hành động của Chính phủ tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 4 khóa X về một số chủ trương lớn để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững sau khi Việt Nam là thành viên WTO | Sở Công thương | Các sở, ngành, địa phương liên quan | Báo cáo trình UBND tỉnh Lâm Đồng | 2014-2015 |
3.2 | Xây dựng các chương trình hỗ trợ nâng cao năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực dịch vụ - thương mại | Sở Công thương | UBND các huyện, thành phố, các đơn vị có liên quan | Các chương trình, kế hoạch | 2014-2016 |
3.3 | Xây dựng các giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp trong việc đối phó với các rào cản thương mại | Sở Công thương | Sở Khoa học và Công nghệ | Các cơ chế, chính sách | 2014-2016 |
3.4 | Phối hợp và nắm tình hình việc thực hiện kế hoạch hỗ trợ phát triển các sản phẩm công nghiệp chủ lực có lợi thế cạnh tranh | Sở Công thương | Các sở, ngành có liên quan | Các kế hoạch ngắn và dài hạn | 2014- 2016 |
3.5 | Xây dựng báo cáo tổng kết, đánh giá tổng thể tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Lâm Đồng sau 10 năm gia nhập WTO. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ngành liên quan | Báo cáo trình UBND tỉnh Lâm Đồng | 2014-2016 |
3.6 | Tham gia xây dựng đề án tăng cường kết nối giao thông vận tại trong ASEAN | Sở Giao thông vận tải | Các Sở, ngành liên quan | Các văn bản tham gia | 2014 -2015 |
3.7 | Xây dựng chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, kinh tế trang trại | Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | UBND các huyện, thành phố |
| 2015 |
3.8 | Xây dựng chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp an toàn (GAP) | Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | UBND các huyện, thành phố |
| 2015 |
3.9 | Xây dựng chính sách khuyến khích phát triển chăn nuôi tập trung | Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | UBND các huyện, thành phố |
| 2015 |
3.10 | Đề án đẩy mạnh ứng dụng công nghệ sinh học trong sản xuất nông nghiệp | Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | UBND các huyện, thành phố | Đề án | 2015 |
3.11 | Đề án thí điểm mô hình ứng dụng cơ chế chính sách rau, hoa công nghệ cao | Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | UBND các huyện, thành phố | Đề án | 2015 |
3.12 | Đề án phát triển chuỗi sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm sản và thủy sản an toàn | Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | Sở Công thương, UBND các huyện, thành phố | Đề án | 2015 |
3.13 | Đề án phát triển các nối liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản giai đoạn 2014 - 2020 | Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | Sở Công thương, UBND các huyện, thành phố | Đề án | 2015 |
3.14 | Tham gia xây dựng đề án đẩy mạnh việc tham gia vào các thể chế tiền tệ - ngân hàng khu vực và quốc tế | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh Lâm Đồng | Các Sở, ngành liên quan | Văn bản tham gia | 2015 |
3.15 | Triển khai hệ thống thông quan hàng hóa tự động VNACCS/VCIS thuộc dự án triển khai thực hiện hải quan điện tử và Một cửa quốc gia nhằm hiện đại hóa Hải quan theo kế hoạch của Tổng cục Hải quan, Cục Hải quan tỉnh Đắk Lắk | Chi cục Hải quan Đà Lạt | Các Sở, ngành liên quan | Các lớp bồi dưỡng | 2014-2016 |
3.16 | Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hội nhập trong lĩnh vực hải quan cho CBCC tại Chi cục | Chi cục Hải quan Đà Lạt | Các Sở, ngành liên quan | Các lớp tập huấn, bồi dưỡng | 2014-2016 |
3.17 | Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng hàng năm về kiến thức hội nhập trong lĩnh vực xuất nhập khẩu cho các DN trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng | Chi cục Hải quan Đà Lạt | Sở Công thương Lâm Đồng | Các lớp tập huấn, bồi dưỡng | 2014-2016 |
3.18 | Tiếp tục thực hiện các Hiệp định song phương, đa phương do Việt Nam ký kết, tham gia, trong đó tập trung lĩnh vực xuất xứ, trị giá, sở hữu trí tuệ, chống buôn lậu, gian lận thương mại | Chi cục Hải quan Đà Lạt | Sở Công thương, Sở Kế hoạch và ĐT, Cục thuế |
| 2014-2016 |
3.19 | Tiếp tục triển khai chương trình hiện đại hóa thu ngân sách giữa hải quan, kho bạc, thuế và ngân hàng thương mại theo Kế hoạch của Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan | Chi cục Hải quan Đà Lạt | Kho bạc, Cục thuế, Ngân hàng có liên quan |
|
|
4. Hội nhập quốc tế trong lĩnh vực ngoại giao | |||||
4.1 | Xây dựng kế hoạch, tổ chức gặp gỡ các tổ chức PCPNN tại tỉnh Lâm Đồng để xúc tiến vận động một số dự án trong danh mục dự án của tỉnh | Sở Ngoại vụ | Cục Ngoại vụ, Sở Ngoại vụ TP. Hồ Chí Minh, Ban Điều phối viện trợ nhân dân | Kế hoạch | 2014 |
4.2 | Xây dựng Kế hoạch tổ chức gặp gỡ các Tổ chức PCPNN tại thành phố Hồ Chí Minh | Sở Ngoại vụ | Sở Ngoại vụ TP. HCM, các Sở, ngành liên quan | Kế hoạch | 2015-2016 |
4.3 | Xây dựng Kế hoạch tổ chức hội nghị xúc tiến vận động viện trợ PCPNN (tại Hà Nội) | Sở Ngoại vụ | Cục Ngoại vụ, UB công tác về các tổ chức PCPNN, các Sở, ngành, địa phương | Kế hoạch | 2015-2016 |
5. Hội nhập quốc tế trong lĩnh vực an ninh, quốc phòng | |||||
5.1 | Xây dựng và triển khai chiến lược về hội nhập quốc tế đối với lĩnh vực quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng | Bộ CHQS tỉnh, Công an tỉnh | Các Sở, ngành liên quan |
| 2014-2016 |
6. Hội nhập quốc tế trong lĩnh vực văn hóa, xã hội, dân tộc, giáo dục - đào tạo, khoa học - công nghệ và các lĩnh vực khác | |||||
6.1 | Tăng cường hợp tác quốc tế để phát triển theo hướng bền vững thông qua các biên bản thỏa thuận đã ký kết song phương, đa phương giữa Lâm Đồng và các địa phương (Guri - Hàn Quốc, Champasak - Lào, Nga, Nhật Bản) | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các sở, ngành liên quan |
| 2015 |
6.2 | Xây dựng cơ chế huy động các nguồn lực (NGO) để bảo vệ, tôn tạo và phát huy các giá trị di sản văn hóa | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các sở, ngành liên quan | Các văn bản | 2015-2016 |
6.3 | Xây dựng đề án nâng cao chất lượng thành tích thể thao của Lâm Đồng ở khu vực và quốc tế | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các sở, ngành liên quan | Đề án | 2016 |
6.4 | Xây dựng chiến lược hội nhập quốc tế về lao động và xã hội đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 | Sở Lao động Thương binh và Xã hội | Các Sở, ngành liên quan | Các văn bản tham gia đề xuất | 2014-2015 |
6.5 | Xây dựng và triển khai đề án về thị trường lao động trong giai đoạn hội nhập quốc tế | Sở Lao động thương binh và xã hội | Có đơn vị có liên quan |
| 2014-2015 |
6.6 | Tiếp tục thực hiện các chính sách an sinh xã hội trong giai đoạn hội nhập quốc tế | Sở Lao động Thương binh và Xã hội | Các đơn vị có liên quan | Các cơ chế, chính sách | 2014-2016 |
6.7 | Xây dựng kế hoạch thực hiện các cam kết trong khuôn khổ tổ chức lao động quốc tế (ILO) và các tổ chức khác thuộc hệ thống Liên hợp quốc trong lĩnh vực lao động - xã hội giai đoạn 2014 - 2020 và tầm nhìn đến 2030 | Sở Lao động Thương binh và Xã hội | Các Sở, ngành liên quan | Các văn bản tham gia đề xuất | 2014-2015 |
6.8 | Xây dựng đề án tăng cường tham gia các cơ chế hợp tác giải quyết vấn đề môi trường trong khuôn khổ đàm phán Hiệp định thương mại tự do (FTA) | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở ngành liên quan | Các văn bản tham gia đề xuất | 2014-2015 |
6.9 | Xây dựng chiến lược hội nhập quốc tế về công tác dân tộc đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Đề án tăng cường hợp tác quốc tế hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số | Ban Dân tộc | Các sở, ngành liên quan | Các văn bản tham gia đề xuất | 2014-2015 |
6.10 | Xây dựng và triển khai các nội dung có liên quan đến bảo vệ môi trường ở các cụm công nghiệp, làng nghề | Sở Công thương | Sở Tài nguyên và Môi trương | Các chương trình | 2014 - 2016 |
6.11 | Tham gia xây dựng và triển khai các dự án trọng điểm trong quy hoạch phát thanh và truyền hình đối ngoại đến năm 2020 | Sở Thông tin và Truyền thông | Đài phát thanh TH tỉnh và các địa phương | Các văn bản, các dự án được phê duyệt | 2014-2016 |
6.12 | Xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Lâm Đồng | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ngành, UBND cấp huyện, xã | Dự án được phê duyệt | 2014-2016 |
6.13 | Tham gia xây dựng kế hoạch thực hiện cam kết của ta khi tham gia Công ước của Liên hợp quốc về chống tham nhũng, Kế hoạch phát huy vai trò của Việt Nam tại các diễn đàn của ASEAN và khu vực về phòng chống tham nhũng | Thanh tra tỉnh Lâm Đồng | Các Sở, ngành liên quan | Các văn bản tham gia đề xuất | 2014-2016 |
6.14 | Tham gia xây dựng Chiến lược hợp tác quốc tế và hội nhập quốc tế của ngành Bảo hiểm xã hội đến năm 2020 | Bảo hiểm xã hội tỉnh Lâm Đồng | Các Sở, ngành liên quan | Các văn bản tham gia đề xuất | 2014-2015 |
- 1Quyết định 2305/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động 31-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 22-NQ/TW về hội nhập quốc tế do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 2Quyết định 590/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động 45-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 22-NQ/TW về hội nhập quốc tế do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 3Quyết định 1335/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch hội nhập quốc tế thực hiện Chương trình hành động 57-CTr/TU; Nghị quyết 22-NQ/TW do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 4Quyết định 1528/QĐ-UBND năm 2014 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 31/NQ-CP, Nghị quyết 22-NQ/TW về hội nhập quốc tế do tỉnh An Giang ban hành
- 5Quyết định 4453/QĐ-UBND năm 2014 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 22-NQ/TW về hội nhập quốc tế do tỉnh Nghệ An ban hành
- 1Bộ Luật Hình sự 1999
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 712/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Chương trình quốc gia Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1120/QĐ-UBND năm 2013 Kế hoạch hỗ trợ phát triển các sản phẩm công nghiệp chủ lực và có lợi thế cạnh tranh của tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020
- 5Nghị quyết 22-NQ/TW năm 2013 về Hội nhập quốc tế do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 6Hiến pháp 2013
- 7Quyết định 2095/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án Kiện toàn tổ chức pháp chế tại cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng, giai đoạn 2012 – 2015
- 8Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 9Quyết định 2305/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động 31-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 22-NQ/TW về hội nhập quốc tế do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 10Quyết định 1263/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp về khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2011 - 2015
- 11Quyết định 590/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động 45-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 22-NQ/TW về hội nhập quốc tế do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 12Nghị quyết 31/NQ-CP năm 2014 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 22-NQ/TW về hội nhập quốc tế do Chính phủ ban hành
- 13Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 14Quyết định 2912/QĐ-UBND năm 2007 về thực hiện Chương trình hành động sau khi Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) Giai đoạn 2007-2012 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 15Quyết định 1528/QĐ-UBND năm 2014 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 31/NQ-CP, Nghị quyết 22-NQ/TW về hội nhập quốc tế do tỉnh An Giang ban hành
- 16Quyết định 4453/QĐ-UBND năm 2014 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 22-NQ/TW về hội nhập quốc tế do tỉnh Nghệ An ban hành
Quyết định 1468/QĐ-UBND năm 2014 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 31/NQ-CP thực hiện 22-NQ/TW về Hội nhập quốc tế do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- Số hiệu: 1468/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/07/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Nguyễn Xuân Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra