Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1466/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 29 tháng 4 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO DỰ TOÁN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP CHƯƠNG TRÌNH 135, THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MTQG GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG NĂM 2016.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 204/QĐ-TTg ngày 01/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2016;
Căn cứ Quyết định số 75/QĐ-UBDT ngày 29/02/2016 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2016; văn bản số 146/UBDT-VP135 ngày 25/02/2016 của Ủy ban Dân tộc về việc triển khai thực hiện Chương trình 135 năm 2016;
Căn cứ Quyết định số 1893/QĐ-BKHĐT ngày 17/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc giao chi tiết dự toán bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương cho ngân sách địa phương thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2016;
Căn cứ Quyết định số 5256/2015/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2015 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc giao dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2016 của tỉnh Thanh Hóa;
Xét đề nghị của Liên ngành: Sở Tài Chính - Ban Dân tộc - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 162/TTr-LN ngày 13 tháng 4 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt giao dự toán kinh phí sự nghiệp Chương trình 135, thuộc Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững năm 2016, như sau:
1. Đối tượng hưởng chương trình
Các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2016 theo quyết định số 204/QĐ-TTg ngày 01/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ; các thôn, bản đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2016 tại Quyết định số 75/QĐ-UBDT ngày 29 tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc.
2. Nội dung chương trình
Hỗ trợ phát triển sản xuất và duy tu bảo dưỡng công trình trên địa bàn các xã, thôn, bản ĐBKK.
3. Định mức phân bổ kinh phí
3.1. Hỗ trợ phát triển sản xuất
- Theo tiêu chí xã: 270 triệu đồng/xã
(Gồm 115 xã ĐBKK; riêng xã Trung Thượng; huyện Quan Sơn phân bổ 135 triệu đồng/xã, do thời điểm Trung ương giao kinh phí đang là xã khu vực II; sau khi Trung ương giao bổ sung vốn sẽ bổ sung sau);
- Theo tiêu chí thôn: 45 triệu đồng/thôn
(Gồm 181 thôn, bản ĐBKK, xã khu vực I, II; nhưng số thôn, bản mỗi xã, thị trấn được tỉnh phân bổ kinh phí không quá 4 thôn, bản).
3.2. Duy tu bảo dưỡng các công trình
Bằng 6,3% trên tổng mức vốn đầu tư phát triển của các huyện đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt giao kế hoạch vốn Đầu tư phát triển Chương trình 135, năm 2016 tại Quyết định 991/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2016.
4. Tổng kinh phí giao dự toán
Tổng số: 47.610 triệu đồng
(Bốn mươi bảy tỷ, sáu trăm mười triệu đồng)
Bao gồm:
4.1. Hỗ trợ phát triển sản xuất: 39.060 triệu đồng
a) Phân bổ theo số xã ĐBKK: 30.915 triệu đồng
b) Phân bổ theo số thôn ĐBKK: 8.145 triệu đồng
4.2. Duy tu bảo dưỡng: 8.550 triệu đồng
(Có phụ lục chi tiết kèm theo)
5. Nguồn kinh phí
Từ nguồn vốn sự nghiệp Chương trình giảm nghèo trong dự toán ngân sách 2016 tại Quyết định số 5256/2015/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2015 của UBND tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài chính: Thông báo kinh phí bổ sung trợ cấp có mục tiêu cho các huyện; hướng dẫn, quản lý, thanh toán nguồn kinh phí theo đúng quy định hiện hành.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Căn cứ các văn bản hướng dẫn của Trung ương; Quyết định 4438/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt đề án: Cây trồng, vật nuôi có lợi thế phát triển trên địa bàn các huyện miền núi tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, Quyết định 3470/2014/QĐ-UBND ngày 17/10/2014 của UBND tỉnh Thanh Hóa quy định nội dung và mức hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh và các quy định có Iiên quan khác hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất đảm bảo đúng mục đích, có hiệu quả; tránh lãng phí nguồn lực tài chính.
3. Ban Dân tộc: Hướng dẫn thực hiện nội dung duy tu bảo dưỡng công trình để các huyện, xã thuộc chương trình thực hiện có hiệu quả, tránh dàn trải; thường xuyên kiểm tra, báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh và các Bộ, ngành Trung ương theo quy định.
4. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Có trách nhiệm hướng dẫn các huyện lựa chọn đúng đối tượng hộ nghèo; hộ cận nghèo và các đối tượng khác được hưởng chính sách này; đảm bảo công khai, công bằng, dân chủ, đúng quy định hiện hành.
5. Chủ tịch UBND các huyện thuộc Chương trình 135 năm 2016, căn cứ nguồn kinh phí được giao, phân bổ kinh phí cho các đơn vị để triển khai thực hiện đúng mục tiêu, địa bàn, có trọng điểm, nhằm phát huy hiệu quả nguồn kinh phí; thực hiện lồng ghép với các chương trình, chính sách khác trên địa bàn; chủ động bố trí thêm nguồn lực của ngân sách cấp mình và các nguồn lực hợp pháp khác nhằm phát huy hiệu quả chất lượng của chương trình; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh và pháp luật về quản lý, sử dụng nguồn kinh phí này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng Ban Dân tộc; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hóa; Chủ tịch UBND các huyện thực hiện Chương trình 135 năm 2016; Thủ trưởng các ngành, các đơn vị có liên quan và các chủ đầu tư chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ BIỂU
GIAO KẾ HOẠCH VỐN SỰ NGHIỆP HỖ TRỢ PTSX VÀ DUY TU BẢO DƯỠNG CHO CÁC XÃ, THÔN, BẢN ĐBKK THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 135 NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số: 1466/QĐ-UBND ngày 29/4/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | HUYỆN/XÃ | TỔNG CỘNG | HỖ TRỢ PTSX | DUY TU BẢO DƯỠNG | ||
TỐNG | XÃ ĐBKK | THÔN, BẢN ĐBKK | ||||
| TỔNG SỐ | 47,610 | 39,060 | 30,915 | 8,145 | 8,550 |
I | Huyện Mường Lát | 2,720 | 2,250 | 2,160 | 90 | 470 |
1 | Xã Mường Chanh |
| 270 | 270 | - |
|
2 | Xã Mường Lý |
| 270 | 270 | - |
|
3 | Xã Nhi Sơn |
| 270 | 270 | - |
|
4 | Xã Pù Nhi |
| 270 | 270 | - |
|
5 | Xã Quang Chiểu |
| 270 | 270 | - |
|
6 | Xã Tam Chung |
| 270 | 270 | - |
|
7 | Xã Tén Tằn |
| 270 | 270 | - |
|
8 | Xã Trung Lý |
| 270 | 270 | - |
|
9 | Thị trấn Mường Lát (2 bản) |
| 90 | - | 90 |
|
II | Huyện Quan Hóa | 5,505 | 4,545 | 4,320 | 225 | 960 |
1 | Xã Hiền Chung |
| 270 | 270 | - |
|
2 | Xã Hiền Kiệt |
| 270 | 270 | - |
|
3 | Xã Nam Động |
| 270 | 270 | - |
|
4 | Xã Nam Tiến |
| 270 | 270 | - |
|
5 | Xã Nam Xuân |
| 270 | 270 | - |
|
6 | Xã Phú Lệ |
| 270 | 270 | - |
|
7 | Xã Phú Nghiêm |
| 270 | 270 | - |
|
8 | Xã Phú Sơn |
| 270 | 270 | - |
|
9 | Xã Phú Thanh |
| 270 | 270 | - |
|
10 | Xã Phú Xuân |
| 270 | 270 | - |
|
11 | Xã Thành Sơn |
| 270 | 270 | - |
|
12 | Xã Thanh Xuân |
| 270 | 270 | - |
|
13 | Xã Thiên Phủ |
| 270 | 270 | - |
|
14 | Xã Trung Sơn |
| 270 | 270 | - |
|
15 | Xã Trung Thành |
| 270 | 270 | - |
|
16 | Xã Xuân Phú |
| 270 | 270 | - |
|
17 | Xã Hồi Xuân (4 bản) |
| 180 | - | 180 |
|
18 | Thị trấn Quan Hóa (1 bản) |
| 45 | - | 45 |
|
III | Huyện Quan Sơn | 3,545 | 2,925 | 2,835 | 90 | 620 |
1 | Xã Mường Mìn |
| 270 | 270 | - |
|
2 | Xã Na Mèo |
| 270 | 270 | - |
|
3 | Xã Sơn Điện |
| 270 | 270 | - |
|
4 | Xã Sơn Hà |
| 270 | 270 | - |
|
5 | Xã Sơn Thủy |
| 270 | 270 | - |
|
6 | Xã Tam Lư |
| 270 | 270 | - |
|
7 | Xã Tam Thanh |
| 270 | 270 | - |
|
8 | Xã Trung Hạ |
| 270 | 270 | - |
|
9 | Xã Trung Tiến |
| 270 | 270 | - |
|
10 | Xã Trung Xuân |
| 270 | 270 | - |
|
11 | Xã Trung Thượng |
| 135 | 135 | - |
|
12 | Xã Sơn Lư (1 bản) |
| 45 | - | 45 |
|
13 | Thị trấn Quan Sơn (1 bản) |
| 45 | - | 45 |
|
IV | Huyện Bá Thước | 4,810 | 3,960 | 3,510 | 450 | 850 |
1 | Xã Ban Công |
| 270 | 270 | - |
|
2 | Xã Cổ Lũng |
| 270 | 270 | - |
|
3 | Xã Điền Hạ |
| 270 | 270 | - |
|
4 | Xã Điền Quang |
| 270 | 270 | - |
|
5 | Xã Điền Thượng |
| 270 | 270 | - |
|
6 | Xã Hạ Trung |
| 270 | 270 | - |
|
7 | Xã Kỳ Tân |
| 270 | 270 | - |
|
8 | Xã Lũng Cao |
| 270 | 270 | - |
|
9 | Xã Lũng Niêm |
| 270 | 270 | - |
|
10 | Xã Thành Lâm |
| 270 | 270 | - |
|
11 | Xã Thành Sơn |
| 270 | 270 | - |
|
12 | Xã Thiết Ống |
| 270 | 270 | - |
|
13 | Xã Văn Nho |
| 270 | 270 | - |
|
14 | Xã Ái Thượng (4 thôn) |
| 180 | - | 180 |
|
15 | Xã Lâm Xa (1 thôn) |
| 45 | - | 45 |
|
16 | Xã Lương Nội (1 thôn) |
| 45 | - | 45 |
|
17 | Xã Lương Trung (3 thôn) |
| 135 | - | 135 |
|
18 | Xã Thiết Kế (1 thôn) |
| 45 | - | 45 |
|
V | Huyện Lang Chánh | 2,775 | 2,295 | 2,160 | 135 | 480 |
1 | Xã Đồng Lương |
| 270 | 270 | - |
|
2 | Xã Giao Thiện |
| 270 | 270 | - |
|
3 | Xã Lâm Phú |
| 270 | 270 | - |
|
4 | Xã Tam Văn |
| 270 | 270 | - |
|
5 | Xã Tân Phúc |
| 270 | 270 | - |
|
6 | Xã Tri Nang |
| 270 | 270 | - |
|
7 | Xã Yên Khương |
| 270 | 270 | - |
|
8 | Xã Yên Thắng |
| 270 | 270 | - |
|
9 | Xã Quang Hiến (3 bản) |
| 135 | - | 135 |
|
VI | Huyện Ngọc Lặc | 5,025 | 4,095 | 2,430 | 1,665 | 930 |
1 | Xã Lộc Thịnh |
| 270 | 270 | - |
|
2 | Xã Minh Tiến |
| 270 | 270 | - |
|
3 | Xã Mỹ Tân |
| 270 | 270 | - |
|
4 | Xã Ngọc Sơn |
| 270 | 270 | - |
|
5 | Xã Phúc Thịnh |
| 270 | 270 | - |
|
6 | Xã Phùng Giáo |
| 270 | 270 | - |
|
7 | Xã Thạch Lập |
| 270 | 270 | - |
|
8 | Xã Thúy Sơn |
| 270 | 270 | - |
|
9 | Xã Vân Am |
| 270 | 270 | - |
|
10 | Xã Minh Sơn (4 thôn) |
| 180 | - | 180 |
|
11 | Xã Ngọc Khê (2 thôn) |
| 90 | - | 90 |
|
12 | Xã Ngọc Liên (3 thôn) |
| 135 | - | 135 |
|
13 | Xã Ngọc Trung (4 thôn) |
| 180 | - | 180 |
|
14 | Xã Cao Ngọc (4 thôn) |
| 180 | - | 180 |
|
15 | Xã Cao Thịnh (2 thôn) |
| 90 | - | 90 |
|
16 | Xã Đồng Thịnh (3 thôn) |
| 135 | - | 135 |
|
17 | Xã Kiên Thọ (4 thôn) |
| 180 | - | 180 |
|
18 | Xã Nguyệt Ấn (4 thôn) |
| 180 | - | 180 |
|
19 | Xã Phùng Minh (4 thôn) |
| 180 | - | 180 |
|
20 | Xã Quang Trung (3 thôn) |
| 135 | - | 135 |
|
VII | Huyện Thường Xuân | 3,610 | 2,970 | 2,430 | 540 | 640 |
1 | Xã Bát Mọt |
| 270 | 270 | - |
|
2 | Xã Luận Khê |
| 270 | 270 | - |
|
3 | Xã Tân Thành |
| 270 | 270 | - |
|
4 | Xã Vạn Xuân |
| 270 | 270 | - |
|
5 | Xã Xuân Chinh |
| 270 | 270 | - |
|
6 | Xã Xuân Lẹ |
| 270 | 270 | - |
|
7 | Xã Xuân Lộc |
| 270 | 270 | - |
|
8 | Xã Xuân Thắng |
| 270 | 270 | - |
|
9 | Xã Yên Nhân |
| 270 | 270 | - |
|
10 | Xã Luận Thành (3 thôn) |
| 135 | - | 135 |
|
11 | Xã Lương Sơn (2 thôn) |
| 90 | - | 90 |
|
12 | Xã Xuân Cao (4 thôn) |
| 180 | - | 180 |
|
13 | Xã Xuân Cẩm (3 thôn) |
| 135 | - | 135 |
|
VIII | Huyện Như Xuân | 5,120 | 4,230 | 4,050 | 180 | 890 |
1 | Xã Bình Lương |
| 270 | 270 | - |
|
2 | Xã Cát Tân |
| 270 | 270 | - |
|
3 | Xã Cát Vân |
| 270 | 270 | - |
|
4 | Xã Hóa Quỳ |
| 270 | 270 | - |
|
5 | Xã Tân Binh |
| 270 | 270 | - |
|
6 | Xã Thanh Hòa |
| 270 | 270 | - |
|
7 | Xã Thanh Lâm |
| 270 | 270 | - |
|
8 | Xã Thanh Phong |
| 270 | 270 | - |
|
9 | Xã Thanh Quân |
| 270 | 270 | - |
|
10 | Xã Thanh Sơn |
| 270 | 270 | - |
|
11 | Xã Thanh Xuân |
| 270 | 270 | - |
|
12 | Xã Xuân Bình |
| 270 | 270 | - |
|
13 | Xã Xuân Hòa |
| 270 | 270 | - |
|
14 | Xã Xuân Quỳ |
| 270 | 270 | - |
|
15 | Xã Yên Lễ |
| 270 | 270 | - |
|
16 | Xã Bãi Trành (1 thôn) |
| 45 | - | 45 |
|
17 | Thị trấn Yên Cát (1 thôn) |
| 45 | - | 45 |
|
18 | Xã Thượng Ninh (2 bản) |
| 90 | - | 90 |
|
IX | Huyện Như Thanh | 3,930 | 3,240 | 2,970 | 270 | 690 |
1 | Xã Cán Khê |
| 270 | 270 | - |
|
2 | Xã Mậu Lâm |
| 270 | 270 | - |
|
3 | Xã Phúc Đường |
| 270 | 270 | - |
|
4 | Xã Phượng Nghi |
| 270 | 270 | - |
|
5 | Xã Thanh Kỳ |
| 270 | 270 | - |
|
6 | Xã Thanh Tân |
| 270 | 270 | - |
|
7 | Xã Xuân Khang |
| 270 | 270 | - |
|
8 | Xã Xuân Phúc |
| 270 | 270 | - |
|
9 | Xã Xuân Thái |
| 270 | 270 | - |
|
10 | Xã Xuân Thọ |
| 270 | 270 | - |
|
11 | Xã Yên Lạc |
| 270 | 270 | - |
|
12 | Xã Hải Long (1 bản) |
| 45 | - | 45 |
|
13 | Xã Phú Nhuận (4 bản) |
| 180 | - | 180 |
|
14 | Xã Xuân Du (1 bàn) |
| 45 | - | 45 |
|
X | Huyện Cẩm Thủy | 2,935 | 2,385 | 1,080 | 1,305 | 550 |
1 | Xã Cẩm Châu |
| 270 | 270 | - |
|
2 | Xã Cẩm Liên |
| 270 | 270 | - |
|
3 | Xã Cẩm Phú |
| 270 | 270 | - |
|
4 | Xã Cẩm Thành |
| 270 | 270 | - |
|
5 | Xã Cẩm Phong (1 thôn) |
| 45 | - | 45 |
|
6 | Xã Cẩm Bình (2 thôn) |
| 90 | - | 90 |
|
7 | Xã Cẩm Giang (2 thôn) |
| 90 | - | 90 |
|
8 | Xã Cẩm Long (4 thôn) |
| 180 | - | 180 |
|
9 | Xã Cẩm Lương (1 thôn) |
| 45 | - | 45 |
|
10 | Xã Cẩm Quý (4 thôn) |
| 180 | - | 180 |
|
11 | Xã Cẩm Sơn (3 thôn) |
| 135 | - | 135 |
|
12 | Xã Cẩm Tâm (3 thôn) |
| 135 | - | 135 |
|
13 | Xã Cẩm Tú (2 thôn) |
| 90 | - | 90 |
|
14 | Xã Cẩm Thạch (4 thôn) |
| 180 | - | 180 |
|
15 | Xã Cẩm Yên (3 thôn) |
| 135 | - | 135 |
|
XI | Huyên Thạch Thành | 3,125 | 2,565 | 1,890 | 675 | 560 |
1 | Xã Thạch Lâm |
| 270 | 270 | - |
|
2 | Xã Thạch Tượng |
| 270 | 270 | - |
|
3 | Xã Thành Công |
| 270 | 270 | - |
|
4 | Xã Thành Minh |
| 270 | 270 | - |
|
5 | Xã Thành Tân |
| 270 | 270 | - |
|
6 | Xã Thành Mỹ |
| 270 | 270 | - |
|
7 | Xã Thành Yên |
| 270 | 270 | - |
|
8 | Xã Ngọc Trạo (2 thôn) |
| 90 | - | 90 |
|
9 | Xã Thạch Cẩm (4 thôn) |
| 180 | - | 180 |
|
10 | Xã Thạch Đồng (1 thôn) |
| 45 | - | 45 |
|
11 | Xã Thạch Long (1 thôn) |
| 45 | - | 45 |
|
12 | Xã Thành Tâm (2 thôn) |
| 90 | - | 90 |
|
13 | Xã Thành Tiến (1 thôn) |
| 45 | - | 45 |
|
14 | Xã Thành Vinh (4 thôn) |
| 180 | - | 180 |
|
XII | Huyện Tĩnh Gia | 1,055 | 855 | 540 | 315 | 200 |
1 | Xã Phú Sơn |
| 270 | 270 | - |
|
2 | Xã Tân Trường |
| 270 | 270 | - |
|
3 | Xã Phú Lâm (4 thôn) |
| 180 | - | 180 |
|
4 | Xã Trường Lâm (3 thôn) |
| 135 | - | 135 |
|
XIII | Huyện Triệu Sơn | 1,110 | 900 | 540 | 360 | 210 |
1 | Xã Bình Sơn |
| 270 | 270 | - |
|
2 | Xã Thọ Bình |
| 270 | 270 | - |
|
3 | Xã Thọ Sơn (4 thôn) |
| 180 | - | 180 |
|
4 | Xã Triệu Thành (4 thôn) |
| 180 | - | 180 |
|
XIV | Huyện Vĩnh Lộc | 965 | 765 | 0 | 765 | 200 |
1 | Xã Vĩnh An (3 thôn) |
| 135 | - | 135 |
|
2 | Xã Vĩnh Hùng (4 thôn) |
| 180 | - | 180 |
|
3 | Xã Vĩnh Hưng (4 thôn) |
| 180 | - | 180 |
|
4 | Xã Vĩnh Long (4 thôn) |
| 180 | - | 180 |
|
5 | Xã Vĩnh Quang (1 thôn) |
| 45 | - | 45 |
|
6 | Xã Vĩnh Thịnh (1 thôn) |
| 45 | - | 45 |
|
XV | Huyện Hà Trung | 975 | 765 | 0 | 765 | 210 |
1 | Xã Hà Đông (2 thôn) |
| 90 | - | 90 |
|
2 | Xã Hà Lĩnh (3 thôn) |
| 135 | - | 135 |
|
3 | Xã Hà Long (2 thôn) |
| 90 | - | 90 |
|
4 | Xã Hà Sơn (4 thôn) |
| 180 | - | 180 |
|
5 | Xã Hà Tân (2 thôn) |
| 90 | - | 90 |
|
6 | Xã Hà Tiến (4 thôn) |
| 180 | - | 180 |
|
XVI | Huyện Thọ Xuân | 230 | 180 | 0 | 180 | 50 |
1 | Xã Xuân Phú (3 thôn) |
| 135 | - | 135 |
|
2 | Xã Xuân Thắng (1 thôn) |
| 45 | - | 45 |
|
XVII | Huyện Yên Định | 175 | 135 | 0 | 135 | 40 |
1 | Xã Yên Lâm (3 thôn) |
| 135 | - | 135 |
|
- 1Quyết định 35/2015/QĐ-UBND ban hành quy định về mức hỗ trợ phát triển sản xuất Chương trình 135 giai đoạn 2015 - 2020 trên địa bàn tỉnh Long An
- 2Quyết định 31/2015/QĐ-UBND Quy định mức hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 năm 2015 và giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 3Quyết định 859/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định chính sách, chế độ đối với học sinh thuộc khu vực II Chương trình 135 giai đoạn II; học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số và Quyết định 05/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 15/2010/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 4Quyết định 294/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch giảm nghèo tỉnh Bắc Giang năm 2016
- 5Quyết định 1058/QĐ-UBND Quy định tạm thời về định mức hỗ trợ Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất Chương trình 135 năm 2016 trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 6Quyết định 823/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án thực hiện Chương trình giảm nghèo bền vững, giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 7Kế hoạch 159/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016-2020
- 8Quyết định 68/QĐ-UBND phân bổ kinh phí sự nghiệp thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2023 và giao bổ sung dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2023 cho các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố kinh phí sự nghiệp (ngân sách trung ương bổ sung và ngân sách cấp tỉnh đối ứng) thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 1Quyết định 3470/2014/QĐ-UBND quy định nội dung và mức hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 2Quyết định 4438/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án Phát triển cây trồng, vật nuôi có lợi thế phát triển trên địa bàn huyện miền núi tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 35/2015/QĐ-UBND ban hành quy định về mức hỗ trợ phát triển sản xuất Chương trình 135 giai đoạn 2015 - 2020 trên địa bàn tỉnh Long An
- 5Quyết định 31/2015/QĐ-UBND Quy định mức hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 năm 2015 và giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 6Quyết định 204/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2016 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 5256/2015/QĐ-UBND về giao dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2016 của tỉnh Thanh Hóa
- 8Quyết định 75/QĐ-UBDT phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2016 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 9Công văn 146/UBDT-VP135 thực hiện Chương trình 135 năm 2016 do Ủy ban dân tộc ban hành
- 10Quyết định 859/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định chính sách, chế độ đối với học sinh thuộc khu vực II Chương trình 135 giai đoạn II; học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số và Quyết định 05/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 15/2010/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 11Quyết định 294/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch giảm nghèo tỉnh Bắc Giang năm 2016
- 12Quyết định 1058/QĐ-UBND Quy định tạm thời về định mức hỗ trợ Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất Chương trình 135 năm 2016 trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 13Quyết định 823/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án thực hiện Chương trình giảm nghèo bền vững, giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 14Kế hoạch 159/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016-2020
- 15Quyết định 68/QĐ-UBND phân bổ kinh phí sự nghiệp thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2023 và giao bổ sung dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2023 cho các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố kinh phí sự nghiệp (ngân sách trung ương bổ sung và ngân sách cấp tỉnh đối ứng) thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia do tỉnh Ninh Thuận ban hành
Quyết định 1466/QĐ-UBND về giao dự toán kinh phí sự nghiệp Chương trình 135, thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2016 tỉnh Thanh Hóa
- Số hiệu: 1466/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/04/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Phạm Đăng Quyền
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra