Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1462/QĐ-UBND

Cao Bằng, ngày 11 tháng 10 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 4 VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI CUNG CẤP TRÊN CỔNG DỊCH VỤ CÔNG, HỆ THỐNG THÔNG TIN MỘT CỬA ĐIỆN TỬ TỈNH CAO BẰNG, TÍCH HỢP TRÊN CỔNG DỊCH VỤ CÔNG QUỐC GIA NĂM 2022

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;

Căn cứ Quyết định số 406/QĐ-TTg ngày 22 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ về việc Phê duyệt Danh mục dịch vụ công trực tuyến tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia năm 2021;

Căn cứ Công văn số 3768/BTNMT-VP ngày 01 tháng 7 năm 2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc kết ni, tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến sử dụng xác thực, chia sẻ dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;

Căn cứ Quyết định số 05/2020/QĐ-UBND ngày 25 tháng 3 năm 2020 của UBND tỉnh Cao Bằng ban hành Quy chế Quản lý, vận hành, khai thác sử dụng Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin Một cửa điện tử tỉnh Cao Bằng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 và quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai cung cấp trên Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin Một cửa điện tử tỉnh Cao Bằng, tích hợp trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia năm 2022 (chi tiết tại Phụ lục kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Hải Hòa

 

PHỤ LỤC 1

DANH MỤC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 4 LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI CUNG CẤP TRÊN CỔNG DỊCH VỤ CÔNG, HỆ THỐNG MỘT CỬA ĐIỆN TỬ TỈNH CAO BẰNG, TÍCH HỢP TRÊN CỔNG DỊCH VỤ CÔNG QUỐC GIA NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 1462/QĐ-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)

STT

Mã thủ tục

Nội dung

Tổng số DVC

Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cao Bằng

 

Lĩnh vực đất đai

01

1

1.004227.000.00.00.H14

“Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ)”

 

 

PHỤ LỤC 2

QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH CAO BẰNG
(Kèm theo Quyết định số 1462/QĐ-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)

A. Thủ tục hành chính nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng

Quy trình số: 10a11

QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC

Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ )

 (Người sử dụng đất là: Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư và thuộc trường hợp cần cấp mới Giấy chứng nhận )

Thứ tự công việc

Nội dung công việc

Đơn vị thực hiện

Thời gian thực hiện
(ngày làm việc)

Bước 1

- Tiếp nhận, kiểm tra thành phần hồ sơ, thông báo qua tài khoản trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh hoặc hòm thư điện tử, hoặc tin nhắn SMS cho người sử dụng đất, cụ thể:

+ TH1: Hồ sơ không đạt yêu cầu, cán bộ thông báo rõ lý do từ chối hồ sơ.

+ TH2: Hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ, cán bộ gửi thông báo bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

+ TH3: Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ và gửi phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả;

- Chuyển hồ sơ đến Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh để xem xét, giải quyết.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở TN&MT tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng.

0,5 ngày

Bước 2

Lãnh đạo Văn phòng ĐKĐĐ tỉnh truy cập vào Cổng Dịch vụ công của tỉnh (sau đây gọi là Cổng Dịch vụ công) phân công xử lý thủ tục.

Lãnh đạo Văn phòng ĐKĐĐ tỉnh

0,5 ngày

- Viên chức truy cập vào Cổng Dịch vụ công kiểm tra, đối chiếu các thông tin trong hồ sơ đăng ký của người sử dụng đất với cơ sở dữ liệu đất đai hoặc hồ sơ lưu trữ tại Văn Phòng ĐKĐĐ và thực hiện các công việc sau:

+ Trường hợp các thông tin chưa phù hợp, chưa chính xác hoặc trường hợp người sử dụng đất đề nghị xác nhận trên Giấy chứng nhận mà thuộc trường hợp phải cấp mới Giấy chứng nhận (Thực hiện trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất; do trang 4 của Giấy chứng nhận đã cấp không còn dòng trống để xác nhận thay đổi) thì gửi thông tin thông qua Cổng Dịch vụ công đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính để thông báo cho người sử dụng đất hoàn thiện, bổ sung hồ sơ.

+ Trường hợp các thông tin phù hợp, chính xác thì gửi nội dung thông tin thông qua Cổng Dịch vụ công đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính để thông báo cho người sử dụng đất.

* Nội dung thông báo cho người sử dụng đất các thông tin, gồm: (1) Hồ sơ đăng ký của người sử dụng đất đủ điều kiện để giải quyết; (2) Nộp các khoản phí, lệ phí và các khoản giá, phí khác (nếu có, trong trường hợp nhận kết quả tại nhà hoặc nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích); (3) Nộp bản gốc Giấy chứng nhận (thời hạn, địa điểm nộp); (4) Việc trả kết quả chỉ được giải quyết khi người sử dụng đất đã hoàn thành các khoản nghĩa vụ tài chính.

Viên chức Văn phòng ĐKĐĐ tỉnh

01 ngày

Bước 3

Thực hiện thanh toán các khoản phí, lệ phí và các khoản giá, phí khác (nếu có) thông qua Cổng Dịch vụ công. Nộp bản gốc Giấy chứng nhận trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích cho Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh.

Người sử dụng đất

Không quy định

Bước 4

Sau khi nhận được bản gốc Giấy chứng nhận do người sử dụng đất nộp, cán bộ giải quyết kiểm tra việc thực hiện thanh toán các khoản phí, lệ phí và các khoản giá, phí khác (nếu có) thông qua Cổng Dịch vụ công. Nếu đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính thì cán bộ giải quyết chuẩn bị hồ sơ theo quy định và thực hiện:

- Lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

Viên chức Văn phòng ĐKĐĐ tỉnh

2,5 ngày

Lãnh đạo Phòng duyệt hồ sơ cấp đổi

Lãnh đạo phòng Đăng ký cấp giấy

0.5 ngày

Lãnh đạo Văn phòng ĐKĐĐ phê duyệt hồ sơ

Lãnh đạo Văn phòng ĐKĐĐ

0.5 ngày

Vào sổ văn bản, đóng dấu, chuyển hồ sơ đến Phòng quản lý đất đai

Văn thư

0.25 ngày

Bước 5

- Thẩm tra hồ sơ;

- Trình Lãnh đạo Phòng quản lý đất đai duyệt

Chuyên viên phòng Quản lý đất đai

0.5 ngày

- Lãnh đạo Phòng quản lý đất đai ký duyệt

Lãnh đạo Phòng QLĐĐ

0.5 ngày

- Ký cấp đổi Giấy chứng nhận

Lãnh đạo Sở TNMT

0.5 ngày

- Đóng dấu, chuyển hồ sơ về Văn phòng ĐKĐĐ tỉnh

Văn thư

0.25 ngày

Bước 6

Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;

Viên chức Phòng đăng ký cấp giấy

0.25 ngày

Chuyển kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công

Văn thư

0,25 ngày

Bước 7

Trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính theo hình thức mà người sử dụng đất đã lựa chọn (qua đường dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp tại Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính)

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở TN&MT tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng

Không tính thời gian

Tổng thời gian giải quyết TTHC

 

08 ngày làm việc (đã cắt giảm 20% thời gian giải quyết)

Quy trình số: 10a12

QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC

Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ )

( Người sử dụng đất là: Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư và thuộc trường hợp không cần cấp mới Giấy chứng nhận)

Thứ tự công việc

Nội dung công việc

Đơn vị thực hiện

Thời gian thực hiện
(ngày làm việc)

Bước 1

- Tiếp nhận, kiểm tra thành phần hồ sơ, thông báo qua tài khoản trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh hoặc hòm thư điện tử, hoặc tin nhắn SMS cho người sử dụng đất, cụ thể:

+ TH1: Hồ sơ không đạt yêu cầu, cán bộ thông báo rõ lý do từ chối hồ sơ.

+ TH2: Hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ, cán bộ gửi thông báo bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

+ TH3: Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ và gửi phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả;

- Chuyển hồ sơ đến Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh để xem xét, giải quyết.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở TN&MT tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng.

0,5 ngày

Bước 2

Lãnh đạo Văn phòng ĐKĐĐ tỉnh truy cập vào Cổng Dịch vụ công của tỉnh (sau đây gọi là Cổng Dịch vụ công) phân công xử lý thủ tục.

Lãnh đạo Văn phòng ĐKĐĐ tỉnh

0,5 ngày

- Viên chức truy cập vào Cổng Dịch vụ công kiểm tra, đối chiếu các thông tin trong hồ sơ đăng ký của người sử dụng đất với cơ sở dữ liệu đất đai hoặc hồ sơ lưu trữ tại Văn Phòng ĐKĐĐ và thực hiện các công việc sau:

+ Trường hợp các thông tin chưa phù hợp, chưa chính xác hoặc trường hợp người sử dụng đất đề nghị xác nhận trên Giấy chứng nhận mà thuộc trường hợp phải cấp mới Giấy chứng nhận (Thực hiện trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất; do trang 4 của Giấy chứng nhận đã cấp không còn dòng trống để xác nhận thay đổi) thì gửi thông tin thông qua Cổng Dịch vụ công đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính để thông báo cho người sử dụng đất hoàn thiện, bổ sung hồ sơ.

+ Trường hợp các thông tin phù hợp, chính xác thì gửi nội dung thông tin thông qua Cổng Dịch vụ công đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính để thông báo cho người sử dụng đất.

* Nội dung thông báo cho người sử dụng đất các thông tin, gồm: (1) Hồ sơ đăng ký của người sử dụng đất đủ điều kiện để giải quyết; (2) Nộp các khoản phí, lệ phí và các khoản giá, phí khác (nếu có, trong trường hợp nhận kết quả tại nhà hoặc nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích); (3) Nộp bản gốc Giấy chứng nhận (thời hạn, địa điểm nộp); (4) Việc trả kết quả chỉ được giải quyết khi người sử dụng đất đã hoàn thành các khoản nghĩa vụ tài chính.

Viên chức Văn phòng ĐKĐĐ tỉnh

2.5 ngày

Bước 3

Thực hiện thanh toán các khoản phí, lệ phí và các khoản giá, phí khác (nếu có) thông qua Cổng Dịch vụ công. Nộp bản gốc Giấy chứng nhận trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích cho Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh.

Người sử dụng đất

Không quy định

Bước 4

Sau khi nhận được bản gốc Giấy chứng nhận do người sử dụng đất nộp, cán bộ giải quyết kiểm tra việc thực hiện thanh toán các khoản phí, lệ phí và các khoản giá, phí khác (nếu có) thông qua Cổng Dịch vụ công. Nếu đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính thì cán bộ giải quyết chuẩn bị hồ sơ theo quy định và thực hiện:

+ In nội dung xác nhận trên Giấy chứng nhận

Viên chức Văn phòng ĐKĐĐ tỉnh

2,5 ngày

Lãnh đạo Phòng duyệt hồ sơ

Lãnh đạo phòng Đăng ký cấp giấy

0.5 ngày

Lãnh đạo Văn phòng ĐKĐĐ ký xác nhận nội dung biến động

Lãnh đạo Văn phòng ĐKĐĐ

0.5 ngày

Bước 5

Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;

Viên chức Phòng đăng ký cấp giấy

0.5 ngày

Chuyển kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công

Văn thư

0,5 ngày

Bước 6

Trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính theo hình thức mà người sử dụng đất đã lựa chọn (qua đường dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp tại Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính)

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở TN&MT tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng

Không tính thời gian

Tổng thời gian giải quyết TTHC

 

08 ngày làm việc (đã cắt giảm 20% thời gian giải quyết)

B. Thủ tục hành chính nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC cấp huyện

Quy trình số: 10a21

QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC

Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ )

( Người sử dụng đất là: Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam. và thuộc trường hợp cần cấp mới Giấy chứng nhận)

Thứ tự công việc

Nội dung công việc

Đơn vị thực hiện

Thời gian thực hiện (ngày làm việc)

Bước 1

- Tiếp nhận, kiểm tra thành phần hồ sơ, thông báo qua tài khoản trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh hoặc hòm thư điện tử, hoặc tin nhắn SMS cho người sử dụng đất, cụ thể:

+ TH1: Hồ sơ không đạt yêu cầu, cán bộ thông báo rõ lý do từ chối hồ sơ.

+ TH2: Hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ, cán bộ gửi thông báo bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

+ TH3: Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ và gửi phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả;

- Chuyển hồ sơ đến chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai để xem xét, giải quyết.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả lĩnh vực đất đai của UBND huyện, thành phố.

0,5 ngày

Bước 2

Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ truy cập vào Cổng Dịch vụ công của tỉnh (sau đây gọi là Cổng Dịch vụ công) phân công xử lý thủ tục.

Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ

0,5 ngày

- Viên chức truy cập vào Cổng Dịch vụ công kiểm tra, đối chiếu các thông tin trong hồ sơ đăng ký của người sử dụng đất với cơ sở dữ liệu đất đai hoặc hồ sơ lưu trữ tại Chi nhánh Văn Phòng ĐKĐĐ và thực hiện các công việc sau:

+ Trường hợp các thông tin chưa phù hợp, chưa chính xác hoặc trường hợp người sử dụng đất đề nghị xác nhận trên Giấy chứng nhận mà thuộc trường hợp phải cấp mới Giấy chứng nhận (Thực hiện trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất; do trang 4 của Giấy chứng nhận đã cấp không còn dòng trống để xác nhận thay đổi) thì gửi thông tin thông qua Cổng Dịch vụ công đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính để thông báo cho người sử dụng đất hoàn thiện, bổ sung hồ sơ.

+ Trường hợp các thông tin phù hợp, chính xác thì gửi nội dung thông tin thông qua Cổng Dịch vụ công đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính để thông báo cho người sử dụng đất.

* Nội dung thông báo cho người sử dụng đất các thông tin, gồm: (1) Hồ sơ đăng ký của người sử dụng đất đủ điều kiện để giải quyết; (2) Nộp các khoản phí, lệ phí và các khoản giá, phí khác (nếu có, trong trường hợp nhận kết quả tại nhà hoặc nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích); (3) Nộp bản gốc Giấy chứng nhận (thời hạn, địa điểm nộp); (4) Việc trả kết quả chỉ được giải quyết khi người sử dụng đất đã hoàn thành các khoản nghĩa vụ tài chính.

Viên chức chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ

01 ngày

Bước 3

Thực hiện thanh toán các khoản phí, lệ phí và các khoản giá, phí khác (nếu có) thông qua Cổng Dịch vụ công. Nộp bản gốc Giấy chứng nhận trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai

Người sử dụng đất

Không quy định

Bước 4

Sau khi nhận được bản gốc Giấy chứng nhận do người sử dụng đất nộp, cán bộ giải quyết kiểm tra việc thực hiện thanh toán các khoản phí, lệ phí và các khoản giá, phí khác (nếu có) thông qua Cổng Dịch vụ công. Nếu đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính thì cán bộ giải quyết chuẩn bị hồ sơ theo quy định và thực hiện:

- Lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

Viên chức chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ

2,5 ngày

Lãnh đạo chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ phê duyệt hồ sơ

Lãnh đạo chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ

0.5 ngày

Vào sổ văn bản, đóng dấu, chuyển hồ sơ đến Phòng Đăng ký cấp giấy thuộc Văn phòng ĐKĐĐ tỉnh.

Văn thư

0.5 ngày

Bước 5

- Thẩm tra hồ sơ;

- Trình Lãnh đạo Phòng đăng ký cấp giấy duyệt

Viên chức phòng Đăng ký cấp giấy

0.5 ngày

- Lãnh đạo Phòng đăng ký cấp giấy duyệt

Lãnh đạo Phòng Đăng ký cấp giấy

0.5 ngày

- Trình lãnh đạo Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh duyệt

- Vào sổ văn bản, đóng dấu, chuyển kết quả đến Sở TNMT

Văn thư

0.25 ngày

Bước 6

- Ký phê duyệt hồ sơ cấp đổi Giấy chứng nhận

Lãnh đạo Sở TNMT

0.5 ngày

- Vào sổ văn bản, đóng dấu, chuyển kết quả về Văn phòng ĐKĐĐ tỉnh

Văn thư

0.25 ngày

Bước 7

- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;

Viên chức chi nhánh VPĐK

0,25 ngày

Chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả lĩnh vực đất đai của UBND huyện, thành phố.

Văn thư

0,25 ngày

Bước 8

Trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính theo hình thức mà người sử dụng đất đã lựa chọn (qua đường dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp tại Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính)

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả lĩnh vực đất đai của UBND huyện, thành phố.

Không tính thời gian

Tổng thời gian giải quyết TTHC

 

08 ngày làm việc (đã cắt giảm 20% thời gian giải quyết)

Quy trình số: 10a22

QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC

Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ )

(Người sử dụng đất là: Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam. và thuộc trường hợp không cần cấp mới Giấy chứng nhận)

Thứ tự công việc

Nội dung công việc

Đơn vị thực hiện

Thời gian thực hiện
(ngày làm việc)

Bước 1

- Tiếp nhận, kiểm tra thành phần hồ sơ, thông báo qua tài khoản trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh hoặc hòm thư điện tử, hoặc tin nhắn SMS cho người sử dụng đất, cụ thể:

+ TH1: Hồ sơ không đạt yêu cầu, cán bộ thông báo rõ lý do từ chối hồ sơ.

+ TH2: Hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ, cán bộ gửi thông báo bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

+ TH3: Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ và gửi phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả;

- Chuyển hồ sơ đến chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh để xem xét, giải quyết.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả lĩnh vực đất đai của UBND huyện, thành phố.

0,5 ngày

Bước 2

Lãnh đạo chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ truy cập vào Cổng Dịch vụ công của tỉnh (sau đây gọi là Cổng Dịch vụ công) phân công xử lý thủ tục.

Lãnh đạo chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ

0,5 ngày

- Viên chức truy cập vào Cổng Dịch vụ công kiểm tra, đối chiếu các thông tin trong hồ sơ đăng ký của người sử dụng đất với cơ sở dữ liệu đất đai hoặc hồ sơ lưu trữ tại chi nhánh Văn Phòng ĐKĐĐ và thực hiện các công việc sau:

+ Trường hợp các thông tin chưa phù hợp, chưa chính xác hoặc trường hợp người sử dụng đất đề nghị xác nhận trên Giấy chứng nhận mà thuộc trường hợp phải cấp mới Giấy chứng nhận (Thực hiện trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất; do trang 4 của Giấy chứng nhận đã cấp không còn dòng trống để xác nhận thay đổi) thì gửi thông tin thông qua Cổng Dịch vụ công đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính để thông báo cho người sử dụng đất hoàn thiện, bổ sung hồ sơ.

+ Trường hợp các thông tin phù hợp, chính xác thì gửi nội dung thông tin thông qua Cổng Dịch vụ công đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính để thông báo cho người sử dụng đất.

* Nội dung thông báo cho người sử dụng đất các thông tin, gồm: (1) Hồ sơ đăng ký của người sử dụng đất đủ điều kiện để giải quyết; (2) Nộp các khoản phí, lệ phí và các khoản giá, phí khác (nếu có, trong trường hợp nhận kết quả tại nhà hoặc nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích); (3) Nộp bản gốc Giấy chứng nhận (thời hạn, địa điểm nộp); (4) Việc trả kết quả chỉ được giải quyết khi người sử dụng đất đã hoàn thành các khoản nghĩa vụ tài chính.

Viên chức chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ

03 ngày

Bước 3

Thực hiện thanh toán các khoản phí, lệ phí và các khoản giá, phí khác (nếu có) thông qua Cổng Dịch vụ công. Nộp bản gốc Giấy chứng nhận trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai

Người sử dụng đất

Không quy định

Bước 4

- Sau khi nhận được bản gốc Giấy chứng nhận do người sử dụng đất nộp, cán bộ giải quyết kiểm tra việc thực hiện thanh toán các khoản phí, lệ phí và các khoản giá, phí khác (nếu có) thông qua Cổng Dịch vụ công. Nếu đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính thì cán bộ giải quyết chuẩn bị hồ sơ theo quy định và thực hiện:

+ In nội dung xác nhận trên Giấy chứng nhận

Viên chức chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ

2,5 ngày

- Ký xác nhận nội dung biến động

Lãnh đạo chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ

0,5 ngày

Bước 5

Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;

Viên chức chi nhánh VPĐK

0,5 ngày

Chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả lĩnh vực đất đai của UBND huyện, thành phố.

Văn thư

0,5 ngày

Bước 6

Trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính theo hình thức mà người sử dụng đất đã lựa chọn (qua đường dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp tại Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính)

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả lĩnh vực đất đai của UBND huyện, thành phố.

Không tính thời gian

Tổng thời gian giải quyết TTHC

 

08 ngày làm việc (đã cắt giảm 20% thời gian giải quyết)

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1462/QĐ-UBND phê duyệt danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 và quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai cung cấp trên Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin Một cửa điện tử tỉnh Cao Bằng, tích hợp trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia năm 2022

  • Số hiệu: 1462/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 11/10/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng
  • Người ký: Lê Hải Hòa
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 11/10/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản