- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 3164/QĐ-TTCP năm 2017 về công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ
- 1Quyết định 2456/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại thuộc phạm vi quản lý nhà nước của ngành thanh tra trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 2Quyết định 855/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực phòng, chống tham nhũng thuộc chức năng quản lý nhà nước của ngành thanh tra trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 3Quyết định 2123/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực tiếp công dân, xử lý đơn thuộc phạm vi quản lý nhà nước của ngành thanh tra trên địa bàn thành phố Hải Phòng
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1458/QĐ-CT | Hải Phòng, ngày 27 tháng 6 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THANH TRA TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013, Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra thành phố tại Tờ trình số 04/TTr-TTTP ngày 30/5/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực thanh tra trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
Điều 2. Giao Chánh Thanh tra thành phố tổ chức thực hiện việc công khai danh mục và nội dung thủ tục hành chính lĩnh vực thanh tra theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1933/QĐ-UBND ngày 12/9/2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của ngành Thanh tra trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, phường, xã, thị trấn trên địa bàn thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THANH TRA TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1458/QĐ-CT ngày 27 tháng 6 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
STT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí (nếu có) | Căn cứ pháp lý |
I | THỦ TỤC TIẾP CÔNG DÂN | ||||
1 | Tiếp công dân tại cấp thành phố | 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh | Ban Tiếp công dân thành phố; Bộ phận tiếp công dân của Thanh tra thành phố, các sở, ban, ngành | Không | - Luật Khiếu nại năm 2011; - Luật Tố cáo năm 2011; - Luật Tiếp công dân năm 2013; - Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012; - Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012; - Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014; - Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014. |
2 | Tiếp công dân tại cấp huyện | 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh | Ban Tiếp công dân cấp huyện; Thanh tra quận, huyện; các phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện | Không | - Luật Khiếu nại năm 2011; - Luật Tố cáo năm 2011; - Luật Tiếp công dân năm 2013; - Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012; - Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012; - Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014; - Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014. |
3 | Tiếp công dân tại cấp xã | 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh | UBND cấp xã | Không | - Luật Khiếu nại năm 2011; - Luật Tố cáo năm 2011; - Luật Tiếp công dân năm 2013; - Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012; - Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012; - Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014; - Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014. |
II | THỦ TỤC XỬ LÝ ĐƠN | ||||
1 | Xử lý đơn tại cấp thành phố | 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh | Ban Tiếp công dân thành phố; Bộ phận xử lý đơn thư thuộc Thanh tra thành phố, các sở, ban, ngành | Không | - Luật Khiếu nại năm 2011; - Luật Tố cáo năm 2011, - Luật Tiếp công dân năm 2013; - Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012; - Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012; - Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014; - Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014. |
2 | Xử lý đơn tại cấp huyện | 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh | Ban Tiếp công dân cấp huyện; Thanh tra quận, huyện; các phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện | Không | - Luật Khiếu nại năm 2011; - Luật Tố cáo năm 2011, - Luật Tiếp công dân năm 2013; - Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012; - Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012; - Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014; - Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014. |
3 | Xử lý đơn tại cấp xã | 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh | UBND cấp xã | Không | - Luật Khiếu nại năm 2011; - Luật Tố cáo năm 2011; - Luật Tiếp công dân năm 2013; - Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012; - Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012; - Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014; - Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014. |
III | THỦ TỤC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI | ||||
1 | Giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp thành phố | - 30 ngày; có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; - Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn là 45 ngày, đối với vụ việc phức tạp thì có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý. | UBND thành phố; Thanh tra thành phố; các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố | Không | - Luật Khiếu nại năm 2011; - Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012; - Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013; - Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016. |
2 | Giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp huyện | - 30 ngày; có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; - Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn là 45 ngày, đối với vụ việc phức tạp thì có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý. | UBND cấp huyện; Thanh tra quận, huyện; các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện | Không | - Luật Khiếu nại năm 2011; - Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012; - Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013; - Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016. |
3 | Giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp xã | - 30 ngày; có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; - Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn là 45 ngày, đối với vụ việc phức tạp thì có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý. | UBND cấp xã | Không | - Luật Khiếu nại năm 2011; - Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012; - Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013; - Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016. |
4 | Giải quyết khiếu nại lần hai tại cấp thành phố | - 45 ngày; đối với vụ việc phức tạp có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý; - Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn là 60 ngày, đối với vụ việc phức tạp thì có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý. | UBND thành phố; Thanh tra thành phố; các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố | Không | - Luật Khiếu nại năm 2011; - Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012; - Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013; - Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016. |
5 | Giải quyết khiếu nại lần hai tại cấp huyện | - 45 ngày; đối với vụ việc phức tạp có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý; - Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn là 60 ngày, đối với vụ việc phức tạp thì có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý. | UBND cấp huyện; Thanh tra quận, huyện; các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện | Không | - Luật Khiếu nại năm 2011; - Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012; - Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013; - Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016. |
IV | THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TỐ CÁO | ||||
1 | Giải quyết tố cáo tại cấp thành phố | - 60 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn là 90 ngày, kể từ ngày thụ lý; - TH cần thiết, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo có thể gia hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày. | UBND thành phố; Thanh tra thành phố; các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố | Không | - Luật Tố cáo năm 2011; - Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012; - Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013. |
2 | Giải quyết tố cáo tại cấp huyện | - 60 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn là 90 ngày, kể từ ngày thụ lý; - TH cần thiết, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo có thể gia hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày. | UBND cấp huyện; Thanh tra quận, huyện; các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện | Không | - Luật Tố cáo năm 2011; - Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012; - Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013. |
3 | Giải quyết tố cáo tại cấp xã | - 60 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn là 90 ngày, kể từ ngày thụ lý; - TH cần thiết, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo có thể gia hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày. | UBND cấp xã | Không | - Luật Tố cáo năm 2011; - Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012; - Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013. |
V | THỦ TỤC TRONG LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG | ||||
1 | Kê khai tài sản, thu nhập | Thời gian kê khai chậm nhất là ngày 30 tháng 11 hàng năm; việc kê khai tài sản, thu nhập phải hoàn thành chậm nhất là ngày 31 tháng 12 hàng năm. Việc giao nhận Bản kê khai phải hoàn thành chậm nhất vào ngày 31 tháng 03 của năm sau | Cơ quan hành chính nhà nước các cấp; các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước; các doanh nghiệp nhà nước | Không | - Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2005; - Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17/7/2013; - Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013. |
2 | Công khai bản kê khai tài sản, thu nhập | Thời điểm công khai được thực hiện trong khoảng thời gian từ sau khi hoàn thành việc kiểm tra Bản kê khai quy định tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 08/2013/TT-TTCP đến ngày 31 tháng 3 hàng năm | Cơ quan hành chính nhà nước các cấp; các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước; các doanh nghiệp nhà nước | Không | - Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2005; - Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17/7/2013; - Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013. |
3 | Xác minh tài sản, thu nhập | 15 ngày làm việc, trường hợp phức tạp thì thời hạn tối đa không quá 30 ngày làm việc | Cơ quan thanh tra nhà nước các cấp; bộ phận phụ trách công tác thanh tra nội bộ, tổ chức cán bộ trong các doanh nghiệp nhà nước | Không | - Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2005; - Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17/7/2013; - Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013. |
4 | Tiếp nhận yêu cầu giải trình | Thời hạn ra thông báo tiếp nhận hoặc từ chối giải trình: 05 ngày kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu giải trình | Cơ quan hành chính nhà nước các cấp; các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước | Không | - Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013; - Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014. |
5 | Thực hiện việc giải trình | - 15 ngày kể từ ngày ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình; - TH có nội dung phức tạp thì có thể gia hạn thời gian giải trình. Thời gian gia hạn thực hiện việc giải trình không quá 15 ngày, kể từ ngày gia hạn và phải thông báo bằng văn bản đến người yêu cầu giải trình. | Cơ quan hành chính nhà nước các cấp; các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước | Không | - Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013; - Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014. |
- 1Quyết định 1933/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của ngành Thanh tra trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 2Quyết định 1359/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Thanh tra thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Cà Mau
- 3Quyết định 829/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực thanh tra áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 4Quyết định 830/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực thanh tra áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 1Quyết định 1933/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của ngành Thanh tra trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 2Quyết định 2456/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại thuộc phạm vi quản lý nhà nước của ngành thanh tra trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 3Quyết định 855/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực phòng, chống tham nhũng thuộc chức năng quản lý nhà nước của ngành thanh tra trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 4Quyết định 2123/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực tiếp công dân, xử lý đơn thuộc phạm vi quản lý nhà nước của ngành thanh tra trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Quyết định 1359/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Thanh tra thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Cà Mau
- 6Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 3164/QĐ-TTCP năm 2017 về công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ
- 8Quyết định 829/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực thanh tra áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 9Quyết định 830/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực thanh tra áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Quyết định 1458/QĐ-CT năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực thanh tra trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- Số hiệu: 1458/QĐ-CT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/06/2018
- Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
- Người ký: Nguyễn Văn Tùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/06/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực