Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1455/QĐ-UBND

Bắc Giang, ngày 28 tháng 12 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC NGUỒN NƯỚC PHẢI LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012;

Căn cứ Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;

Căn cứ Nghị định số 43/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ Quy định lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước;

Căn cứ Thông tư số 24/2016/TT-BTNMT ngày 09/9/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về việc xác định và công bố vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt;

Quyết định số 1989/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 01/11/2010 về ban hành Danh mục lưu vực sông liên tỉnh;

Căn cứ Quyết định số 341/QĐ-BTNMT ngày 23/3/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Danh mục lưu vực sông nội tỉnh;

Căn cứ Quyết định số 1757/QĐ-BTNMT ngày 11/8/2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Danh mục nguồn nước liên tỉnh và Danh mục nguồn nước liên quốc gia (nguồn nước mặt);

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 820/TTr-STNMT ngày 18/12/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, gồm:

- 17 nguồn nước mặt là sông, suối, ngòi;

- 39 nguồn nước là hồ chứa thủy lợi thuộc quản lý của các Công ty TNHH một thành viên khai thác công trình thủy lợi;

- 128 nguồn nước là hồ chứa thủy lợi, ao, hồ trong khu dân cư thuộc quản lý của UBND các huyện.

(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo Quyết định này)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:

a) Tổ chức công bố Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên địa bàn tỉnh theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 43/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ Quy định lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước; định kỳ năm (05) năm tiến hành rà soát trình úy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh Danh mục hoặc điều chỉnh khi cần thiết cho phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.

b) Hàng năm chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch, phương án cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước đối với các nguồn nước thuộc danh mục kèm theo tại Quyết định này; chủ trì, phối hợp với ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện việc cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt phương án, kinh phí cắm mốc; bàn giao mốc giới cho ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã để quản lý, bảo vệ.

c) Chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định phương án cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước của hồ chứa thủy điện, thủy lợi.

d) Đôn đốc, theo dõi, kiểm tra việc cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước trên địa bàn tỉnh, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Tài nguyên và Môi trường theo yêu cầu.

2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

a) Tổ chức chỉ đạo các đơn vị khai thác, bảo vệ công trình thủy lợi cắm mốc, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước đối với các hồ chứa thủy lợi thuộc phạm vi quản lý theo quy định của Nghị định số 43/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ và pháp luật về khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi.

b) Trước ngày 15/12 hàng năm, tổng hợp, báo cáo kết quả cắm mốc hành lang bảo vệ công trình thủy lợi gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.

3. Sở Công Thương: Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định phương án cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước; chỉ đạo triển khai cắm mốc, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước đối với các hồ chứa thủy điện theo quy định của Nghị định số 43/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ.

4. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí để thực hiện công tác cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước.

5. Các sở, ngành liên quan

Các Sở, ban, ngành khác theo chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực quản lý của mình phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường cung cấp các thông tin liên quan đến các hoạt động trong hành lang bảo vệ nguồn nước để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

6. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

a) Thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã về Danh mục và Bản đồ vùng hạn chế khai thác nước dưới đất đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;

b) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến và hướng dẫn thực hiện việc các biện pháp hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn theo quy định; Giám sát các tổ chức, cá nhân trên địa bàn trong việc thực hiện các biện pháp hạn chế khai thác nước dưới đất theo phương án được phê duyệt;

c) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường thống kê, cập nhật, bổ sung thông tin, số liệu và lập danh sách các công trình khai thác hiện có thuộc các vùng hạn chế đã được công bố;

d) Chỉ đạo, hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện việc rà soát, lập danh sách các tổ chức, cá nhân có giếng khoan khai thác nước dưới đất nằm trong các khu vực thuộc Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất; tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường) để theo dõi, quản lý theo quy định; rà soát, tổng hợp, đề nghị điều chỉnh, bổ sung vùng hạn chế khai thác nước dưới đất phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương (nếu có) gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

đ) Căn cứ vào danh mục và bản đồ vùng hạn chế khai thác nước dưới đất để xây dựng các định hướng, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội có hoạt động khai thác, sử dụng nước nhằm đảm bảo nguồn nước cho các hoạt động sản xuất và phải đảm bảo việc duy trì, phát triển các chức năng của hành lang bảo vệ nguồn nước đã được phê duyệt. Rà soát ranh giới hành lang bảo vệ nguồn nước được thể hiện trên bản đồ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện.

7. Tổ chức, cá nhân vận hành hồ chứa thủy lợi, thủy điện chủ trì, phối hợp với UBND cấp huyện nơi có hồ chứa xây dựng phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ hồ chứa theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số 43/2015/NĐ- CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ gửi Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định đề trình UBND tỉnh phê duyệt; chủ trì, phối hợp với UBND cấp huyện thực hiện cắm mốc giới trên thực địa sau khi phương án cắm mốc được phê duyệt; bàn giao mốc giới cho UBND cấp xã nơi có hồ chứa để quản lý, bảo vệ.

8. Tổ chức, cá nhân hoạt động trong hành lang bảo vệ nguồn nước phải tuân thủ thực hiện theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 43/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (b/c);
- Cục Quản lý tài nguyên nước, Bộ TNMT;
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh:
+ LĐVP, TH, KTN, TTTT, TKCT;
+ Cổng thông tin điện tử tỉnh;
+ Lưu: VT, KTN Việt Anh.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Ô Pích


PHỤ LỤC:

DANH MỤC NGUỒN NƯỚC PHẢI LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
(Kèm theo Quyết định số 1455/QĐ-UBND ngày 28/12/2023 của UBND tỉnh Bắc Giang)

A. DANH MỤC NGUỒN NƯỚC SÔNG, SUỐI, NGÒI PHẢI LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ

STT

Điểm đầu

Điểm cuối

Chiều dài đoạn lập hành lang (Km)

Chức năng chính của hành lang

Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước (m)

Kế hoạch cắm mốc

Vị trí

X

Y

huyện

Vị trí

X

Y

Huyện

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

IA

SÔNG THƯƠNG (Bờ trái)

Đoạn T.I

Điểm bắt đầu chảy vào tỉnh Bắc Giang

2371734

430495

Hương Sơn

Lạng Giang

Điểm bắt đầu khu dân cư thôn Sỏi

2373314

418131

Nghĩa Hưng

Lạng Giang

24.1

- Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;

Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước là không nhỏ hơn 15m tính từ mép bờ sông

2025 - 2026

- Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven sông.

Đoạn T.II

Điểm bắt đầu khu dân cư thôn Sỏi

2373314

418131

Nghĩa Hưng

Lạng Giang

Điểm cuối khu dân cư thôn Đồng Quang

2370036

414811

Tiên Lục

Lạng Giang

9.2

- Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước

Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước là không nhỏ hơn 20 m tính từ mép bờ sông

2025 - 2026

- Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven sông

Đoạn T.III

Điểm cuối khu dân cư thôn Đồng Quang

2370036

414811

Tiên Lục

Lạng Giang

Điểm cuối khu dân cư thôn Đồi

2367385

413558

Mỹ Hà

Lạng Giang

3.6

- Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước

Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước là không nhỏ hơn 15 m tính từ mép bờ sông

2025 - 2026

- Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven sông

Đoạn T.IV

Điểm cuối khu dân cư thôn Đồi

2367385

413558

Mỹ Hà

Lạng Giang

Điểm cuối khu dân cư thôn Thị

2366487

414186

Mỹ Hà

Lạng Giang

1.5

- Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước

Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước là không nhỏ hơn 20 m tính từ mép bờ sông

2025 - 2026

- Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven sông.

Đoạn T.V

Điểm cuối khu dân cư thôn Thị

2366487

414186

Mỹ Hà

Lạng Giang

Điểm đầu khu dân cư Cầu Phên - Thôn Danh

2364617

415418

Dương Đức

Lạng Giang

2.65

- Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;

Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước là không nhỏ hơn 15 m tính từ mép bờ sông

2025 - 2026

- Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven sông.

Đoạn T.VI

Điểm đầu khu dân cư Cầu Phên - Thôn Danh

2364617

415418

Dương Đức

Lạng Giang

Cầu Bến Hướng

2355699

415501

P.Thọ Xương

Tp.Bắc Giang

12.36

- Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;

Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước là không nhỏ hơn 20 m tính từ mép bờ sông

2025 - 2026

- Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven sông.

Đoạn T.VII

Cầu Bến Hướng

2355699

415501

P.Thọ Xương

Tp.Bắc Giang

Kênh nước trạm bơm Văn Sơn

2350394

419848

Tân Tiến

Tp.Bắc Giang

10.5

- Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;

Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước là không nhỏ hơn 30 m tính từ mép bờ sông

2025 - 2026

- Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven sông.

- Tạo không gian cho các hoạt động văn hóa, thể thao, vui chơi, giải trí, bảo tồn và phát triển các giá trị về lịch sử, văn hóa, du lịch, tín ngưỡng liên quan đến nguồn nước

Đoạn

T.VIII

Kênh nước trạm bơm

Văn Sơn

2350394

419848

Tân Tiến

Tp.Bắc

Giang

Điểm hợp lưu với sông Lục Nam

2344622

428591

Trí Yên

Yên Dũng

16.6

- Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;

Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước là không nhỏ hơn 20 m tính từ mép bờ sông

2025 - 2026

- Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven sông.

IB

SÔNG THƯƠNG (Bờ phải)

Đoạn P.I

Điểm bắt đầu chảy vào tỉnh Bắc Giang

2373202

425488

Đông Sơn

Yên Thế

Điểm khu dân cư thôn Đồi Lánh

2373333

419547

Đông Sơn

Yên Thế

11.7

- Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;

Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước là không nhỏ hơn 15 m tính từ mép bờ sông

2025 - 2026

- Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven sông.

Đoạn P.II

Điểm khu dân cư thôn Đồi Lánh

2373333

419547

Đông Sơn

Yên Thế

Điểm cuối khu dân cư thôn Liên Tân

2371183

416557

TT. Bố Hạ

Yên Thế

7.92

- Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;

Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước là không nhỏ hơn 20 m tính từ mép bờ sông

2025 - 2026

- Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven sông.

Đoạn P.III

Điểm cuối khu dân cư thôn Liên Tân

2371183

416557

TT. Bố Hạ

Yên Thế

Điểm cuối khu dân cư thôn Lò Nồi

2368022

413342

Hợp Đức

Tân Yên

6.7

- Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;

Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước là không nhỏ hơn 30 m tính từ mép bờ sông

2025 - 2026

- Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven sông.

Đoạn P.IV

Điểm cuối khu dân cư thôn Lò Nồi

2368022

413342

Hợp Đức

Tân Yên

Điểm cuối khu dân cư thôn Bến

2364581

415103

Liên Chung

Tân Yên

4.52

- Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;

Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước là không nhỏ hơn 20 m tính từ mép bờ sông

2025 - 2026

- Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven sông.

Đoạn P.V

Điểm cuối khu dân cư thôn Bến

2364581

415103

Liên Chung

Tân Yên

Điểm cuối kè Lãn Tranh

2360266

415731

Liên Chung

Tân Yên

6.25

- Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;

Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước là không nhỏ hơn 15 m tính từ mép bờ sông

2025 - 2026

- Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven sông.

Đoạn P.VI

Điểm cuối kè Lãn Tranh

2360266

415731

Liên Chung

Tân Yên

Cầu Bến Hướng

2355697

415384

Song Mai

Tp.Bắc Giang

6.2

- Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;

Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước là không nhỏ hơn 30 m tính từ mép bờ sông

2025 - 2026

- Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven sông.

Đoạn P.VII

Cầu Bến Hướng

2355697

415384

Song Mai

Tp.Bắc Giang

Kênh nước trạm bơm Cống Bún

2352833

415695

Đồng Sơn

Tp.Bắc Giang

3

- Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;

Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước là không nhỏ hơn 30 m tính từ mép bờ sông

2025 - 2026

- Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven sông.

- Tạo không gian cho các hoạt động văn hóa, thể thao, vui chơi, giải trí, bảo tồn và phát triển các giá trị về lịch sử, văn hóa, du lịch, tín ngưỡng liên quan đến nguồn nước

Đoạn P.VIII

Kênh nước trạm bơm Cống Bún

2352833

415695

Đồng Sơn

Tp.Bắc Giang

Điểm đầu khu dân cư thôn Liễu Đê

2350327

419903

Tân Liễu

Yên Dũng

7.6

- Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;

Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước là không nhỏ hơn 20 m tính từ mép bờ sông

2025 - 2026

- Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven sông.

- Tạo không gian cho các hoạt động văn hóa, thể thao, vui chơi, giải trí, bảo tồn và phát triển các giá trị về lịch sử, văn hóa, du lịch, tín ngưỡng liên quan đến nguồn nước

Đoạn P.IX

Điểm đầu khu dân cư thôn Liễu Đê

2350327

419903

Tân Liễu

Yên Dũng

Điểm nhập lưu sông Thương và sông Cầu

2337200

426923

Đồng Phúc

Yên Dũng

25.3

- Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;

Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước là không nhỏ hơn 15 m tính từ mép bờ sông

2025 - 2026

- Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven sông.

IIA

SÔNG Lục Nam (Bờ trái)

Đoạn T.I

Điểm bắt đầu chảy vào tỉnh Bắc Giang

2365998

498519

Hữu Sản

Sơn Động

Điểm bắt đầu khu dân cư thôn Vườn

2357111

441947

Cương Sơn

Lục Nam

102

- Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;

Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước là không nhỏ hơn 15 m tính từ mép bờ sông

2026 - 2027

- Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven sông.

Đoạn T.II

Điểm bắt đầu khu dân cư thôn Vườn

2357111

441947

Cương Sơn

Lục Nam

Điểm cuối khu dân cư thôn Đầng

2354397

437981

Huyền Sơn

Lục Nam

9.6

- Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;

Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước là không nhỏ hơn 20 m tính từ mép bờ sông

2026 - 2027

- Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven sông.

Đoạn T.III

Điểm cuối khu dân cư thôn Đầng

2354397

437981

Huyền Sơn

Lục Nam

Ranh giới với tỉnh Hải Dương

2344340

429689

Đan Hội

Lục Nam

19.7

- Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;

Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước là không nhỏ hơn 15 m tính từ mép bờ sông

2026 - 2027

- Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven sông.

IIB

SÔNG Lục Nam (Bờ phải)

Đoạn P.I

Điểm bắt đầu chảy vào tỉnh Bắc Giang

2366039

498494

Hữu Sản

Sơn Động

Điểm khu dân cư thôn Làng Chẽ

2360207

486223

Vĩnh An

Sơn Động

23.5

- Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;

Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước là không nhỏ hơn 15 m tính từ mép bờ sông

2026 - 2027

- Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven sông.

Đoạn P.II

Điểm khu dân cư thôn Làng Chẽ

2360207

486223

Vĩnh An

Sơn Động

Điểm cuối khu dân cư thôn Dầu

2357618

481096

An Bá

Sơn Động

7.1

- Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;

Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước là không nhỏ hơn 20 m tính từ mép bờ sông

2026 - 2027

- Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven sông.

Đoạn P.III

Điểm cuối khu dân cư thôn Dầu

2357618

481096

An Bá

Sơn Động

Cầu Kim

2361245

447759

Phượng Sơn

Lục Ngạn

59.1

- Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;

Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước là không nhỏ hơn 15 m tính từ mép bờ sông

2026 - 2027

- Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven sông.

Đoạn P.IV

Cầu Kim

2361245

447759

Phượng Sơn

Lục Ngạn

Điểm cuối khu dân cư thôn Phú Bòng

2358561

445183

Phượng Sơn

Lục Ngạn

7.7

- Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;

Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước là không nhỏ hơn 20 m tính từ mép bờ sông

2026 - 2027

- Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven sông.

Đoạn P.V

Điểm cuối khu dân cư thôn Phú Bòng

2358561

445183

Phượng Sơn

Lục Ngạn

Ranh giới xã Tiên Nha với TT. Đồi Ngô

2358049

438602

Tiên Nha

Lục Nam

10.4

- Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;

Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước là không nhỏ hơn 15 m tính từ mép bờ sông

2026 - 2027

- Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven sông.

Đoạn P.VI

Ranh giới xã Tiên Nha với TT. Đồi Ngô

2358049

438602

Tiên Nha

Lục Nam

Sau điểm lấy nước Nhà máy nước sạch Lục Nam

2353018

437566

Khám Lạng

Lục Nam

6

- Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;

Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước là không nhỏ hơn 20 m tính từ mép bờ sông

2026 - 2027

- Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven sông.

Đoạn P.VII

Sau điểm lấy nước Nhà máy nước sạch Lục Nam

2353018

437566

Khám Lạng

Lục Nam

Khu dân cư Nam Thành

2348068

429837

Trí Yên

Yên Dũng

13.3

- Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;

Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước là không nhỏ hơn 15 m tính từ mép bờ sông

2026 - 2027

- Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven sông.

- Tạo không gian cho các hoạt động văn hóa, thể thao, vui chơi, giải trí, Bảo tồn và phát triển các giá trị về lịch sử, văn hóa, du lịch, tín ngưỡng liên quan đến nguồn nước

Đoạn P.VIII

Khu dân cư Nam Thành

2348068

429837

Trí Yên

Yên Dũng

Điểm cuối khu dân cư Kim Phượng

2346286

430010

Trí Yên

Yên Dũng

1.8

- Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;

Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước là không nhỏ hơn 20 m tính từ mép bờ sông

2026 - 2027

- Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven sông.

- Tạo không gian cho các hoạt động văn hóa, thể thao, vui chơi, giải trí, Bảo tồn và phát triển các giá trị về lịch sử, văn hóa, du lịch, tín ngưỡng liên quan đến nguồn nước

Đoạn P.IX

Điểm cuối khu dân cư Kim Phượng

2346286

430010

Trí Yên

Yên Dũng

Điểm nhập lưu vào sông Thương

2344622

428591

Trí Yên

Yên Dũng

4.3

- Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;

Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước là không nhỏ hơn 15 m tính từ mép bờ sông

2026 - 2027

- Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven sông.

III

SÔNG CẦU

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đoạn I

Điểm bắt đầu chảy vào tỉnh Bắc Giang tại thôn Tân Chung, xã Đồng Tân

2371631

392164

Đồng Tân

Hiệp Hoà

Điểm cuối cụm dân cư thôn Vân Thạch, xã Hoàng Vân

2366059

390459

Hoàng Vân

Hiệp Hoà

9

- Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven sông.

Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước là không nhỏ hơn 15m tính từ mép bờ sông

2025 - 2026

- Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước.

Đoạn II

Điểm cuối cụm dân cư thôn Vân Thạch, xã Hoàng Vân

2366059

390459

Hoàng Vân

Hiệp Hoà

Điểm cuối cụm dân cư thôn Đồng Tân, xã Thái Sơn

2364362

389587

Thái Sơn

Hiệp Hoà

2

- Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven sông.

Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước là không nhỏ hơn 30m tính từ mép bờ sông

2025 - 2026

- Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước.

Đoạn III

Điểm cuối cụm dân cư thôn Đồng Tân, xã Thái Sơn

2364362

389587

Thái Sơn

Hiệp Hoà

Điểm đầu khu dân cư thôn Hương Thịnh, xã Quang Minh

2363555

386303

Quang Minh

Hiệp Hoà

4.5

- Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven sông.

Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước là không nhỏ hơn 15m tính từ mép bờ sông

2025 - 2026

- Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước.

Đoạn IV

Điểm đầu khu dân cư thôn Hương Thịnh, xã Quang Minh

2363555

386303

Quang

Minh

Hiệp Hoà

Điểm cuối khu dân cư tập trung thôn Đa Hội, xã Hợp Thịnh

2361139

384119

Hợp

Thịnh

Hiệp Hoà

6.5

- Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven sông.

Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước là không nhỏ hơn 20m tính từ mép bờ sông

2025 - 2026

- Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước.

Đoạn V

Điểm cuối khu dân cư tập trung thôn Đa Hội, xã Hợp Thịnh

2361139

384119

Hợp

Thịnh

Hiệp Hoà

Điểm cuối cụm dân cư thôn Hương Ninh, xã Hợp Thịnh

2359755

385354

Hợp

Thịnh

Hiệp Hoà

2.9

- Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven sông.

Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước là không nhỏ hơn 30m tính từ mép bờ sông

2025 - 2026

- Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước.

Đoạn VI

Điểm cuối cụm dân cư thôn Hương Ninh, xã Hợp Thịnh

2359755

385354

Hợp

Thịnh

Hiệp Hoà

Điểm đầu cụm dân cư thôn Mai Thượng, xã Mai Đình

2349473

389618

Mai

Đình

Hiệp Hoà

15

- Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven sông.

Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước là không nhỏ hơn 15m tính từ mép bờ sông

2025 - 2026

- Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước.

Đoạn VII

Điểm đầu cụm dân cư thôn Mai Thượng, xã Mai Đình

2349473

389618

Mai

Đình

Hiệp Hoà

Cầu Mai Đình, thôn Mai Hạ, xã Mai Đình

2348595

393813

Mai

Đình

Hiệp Hoà

6

- Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven sông.

Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước là không nhỏ hơn 30m tính từ mép bờ sông

2025 - 2026

- Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước.

- Tạo không gian cho các hoạt động văn hoá, thể thao, vui chơi, giải trí, bảo tồn và phát triển các giá trị về lịch sử, văn hoá, du lịch, tín ngưỡng liên quan đến nguồn nước.

Đoạn VIII

Cầu Mai Đình, thôn

Mai Hạ, xã Mai Đình

2348595

393813

Mai

Đình

Hiệp Hoà

Điểm đầu cụm dân cư thôn Xuân Thành, xã Châu Minh

2349457

394885

Châu

Minh

Hiệp Hoà

1.4

- Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven sông.

Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước là không nhỏ hơn 30m tính từ mép bờ sông

2025 - 2026

- Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước.

Đoạn IX

Điểm đầu cụm dân cư thôn Xuân Thành, xã Châu Minh

2349457

394885

Châu

Minh

Hiệp Hoà

Điểm đầu cụm dân cư thôn Yên Viên, xã Vân Hà

2348208

399726

Vân Hà

Việt Yên

11

- Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven sông.

Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước là không nhỏ hơn 15m tính từ mép bờ sông

2025 - 2026

- Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước.

Đoạn X

Điểm đầu cụm dân cư thôn Yên Viên, xã Vân Hà

2348208

399726

Vân Hà

Việt Yên

Cầu Đáp, thôn Nam Ngạn, xã Quang Châu

2345979

405532

Quang

Châu

Việt Yên

12.3

- Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven sông.

Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước là không nhỏ hơn 30m tính từ mép bờ sông

2025 - 2026

- Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước.

- Tạo không gian cho các hoạt động văn hoá, thể thao, vui chơi, giải trí, bảo tồn và phát triển các giá trị về lịch sử, văn hoá, du lịch, tín ngưỡng liên quan đến nguồn nước.

Đoạn XI

Cầu Đáp, thôn Nam Ngạn, xã Quang Châu

2345979

405532

Quang Châu

Việt Yên

Điểm cuối khu dân cư tập trung thôn Quang Biểu, xã Quang Châu

2346233

408756

Quang Châu

Việt Yên

4.2

- Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven sông.

Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước là không nhỏ hơn 20m tính từ mép bờ sông

2025 - 2026

- Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước.

Đoạn XII

Điểm cuối khu dân cư tập trung thôn Quang Biểu, xã Quang Châu

2346233

408756

Quang Châu

Việt Yên

Điểm đầu cụm dân cư TDP Tân Cương, TT Nam Biền

2342682

418976

TT Nham Biền

Yên Dũng

13

- Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven sông.

Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước là không nhỏ hơn 30m tính từ mép bờ sông

2025 - 2026

- Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước.

Đoạn XIII

Điểm đầu cụm dân cư TDP Tân Cương, TT Nam Biền

2342682

418976

TT Nham Biền

Yên Dũng

Điểm đầu cụm dân cư thôn Phú Mại, xã Tự Mại

2339362

423659

Tư Mại

Yên Dũng

11.7

- Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven sông.

Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước là không nhỏ hơn 15m tính từ mép bờ sông

2025 - 2026

- Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước.

Đoạn XIV

Điểm đầu cụm dân cư thôn Phú Mại, xã Tự Mại

2339362

423659

Tư Mại

Yên Dũng

Điểm Sông Thương đổ vào sông Cầu tại thôn Nam Sơn, xã Đồng Phúc

2336876

426976

Đồng Phúc

Yên Dũng

4.5

- Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven sông.

Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước là không nhỏ hơn 30m tính từ mép bờ sông

2025 - 2026

- Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước.

IV

Ngòi Lữ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đoạn I

Thượng nguồn tại xã Đoan Bái, Hiệp Hoà

2359411

396302

Đoan Bái

Hiệp Hoà

Điềm cuối khu dân cư thôn Đồng Đanh, xã Đông Lỗ

2355824

397733

Đông Lỗ

Hiệp Hoà

5.6

- Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven sông.

Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước là không nhỏ hơn 20m tính từ mép bờ sông

2028-2029

- Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước.

Đoạn II

Điềm cuối khu dân cư thôn Đồng Đanh, xã Đông Lỗ

2355824

397733

Đông Lỗ

Hiệp Hoà

Nhập lưu với Phụ lưu số 1 tại xã Đông Lỗ, Hiệp Hoà

2354188

397124

Đông Lỗ

Hiệp Hoà

4.55

- Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven sông.

Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước là không nhỏ hơn 15m tính từ mép bờ sông

2028-2029

- Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước.

V

Ngòi Yên Hạ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đoạn I

Thượng nguồn tại thôn Đồi Xứng, xã Việt Ngọc

2363605

398050

Việt

Ngọc

Tân Yên

Nhập lưu với ngòi Cầu Sim tại thôn Đồng Sùng, xã Ngọc Vân

2360830

401866

Ngọc

Vân

Tân Yên

7.7

- Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven sông.

Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước là không nhỏ hơn 20m tính từ mép bờ sông

2028-2029

- Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước.

VI

Ngòi Cầu Sim

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đoạn I

Thượng nguồn tại thôn Phú Cường, xã Việt Ngọc

2367847

397441

Việt

Ngọc

Tân Yên

Điểm cuối khu dân cư thôn Kim Xa, xã Ngọc Thiện

2361442

401878

Ngọc

Thiện

Tân Yên

13.5

- Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven sông.

Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước là không nhỏ hơn 20m tính từ mép bờ sông

2027-2028

- Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước.

Đoạn II

Điểm cuối khu dân cư thôn Kim Xa, xã Ngọc Thiện

2361442

401878

Ngọc

Thiện

Tân Yên

Điểm đầu khu dân cư TDP Thanh Mai, phường Đa Mai

2354427

413010

P. Đa

Mai

Tp. Bắc

Giang

25.16

- Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven sông.

Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước là không nhỏ hơn 15m tính từ mép bờ sông

2027-2028

- Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước.

Đoạn III

Điểm đầu khu dân cư TDP Thanh Mai, phường Đa Mai

2354427

413010

P. Đa

Mai

Tp. Bắc

Giang

Nhập lưu vào sông Thương tại cống Đa Mai, phường Đa Mai, Tp. Bắc Giang

2353844

415170

P. Đa

Mai

Tp. Bắc

Giang

2.46

- Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven sông.

Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước là không nhỏ hơn 20m tính từ mép bờ sông

2027-2028

- Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước.

VII

NGÒI PHÚ KHÊ

Đoạn I

Điểm đầu nguồn tại vị trí giáp ranh giữa xã Tiến Thắng-Yên Thế và xã Lan Giới- Tân Yên

2375022

402306

Lan Giới

Tân Yên

Nhập lưu với sông

Thương

2360231

415690

Quế

Nham

Tân Yên

34.77

- Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;

Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước là không nhỏ hơn 20 m tính từ mép bờ sông

2027-2028

- Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven sông.

VIII

PHỤ LƯU SỐ 1 (SUỐI CẦU ĐEN)

Đoạn I

Điểm đầu nguồn

2371781

400128

Phúc Sơn

Tân Yên

Nhập lưu với ngòi

Phú Khê

2368054

403587

Lam Cốt

Tân Yên

6,338

- Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;

Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước là không nhỏ hơn 20 m tính từ mép bờ sông

2028-2029

- Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven sông.

IX

NGÒI YÊN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đoạn I

Điểm đầu nguồn

2370241

406326

An

Dương

Tân Yên

Nhập lưu với ngòi

Phú Khê

2365623

404747

Ngọc

Châu

Tân Yên

7,019

- Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;

Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước là không nhỏ hơn 20 m tính từ mép bờ sông

2028-2029

- Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven sông.

X

SUỐI ĐỒNG LẠC

Đoạn I

Vị trí sau hồ Đồng Lạc

2375254

404670

An Thượng

Yên Thế

Nhập lưu với ngòi Phú Khê

2370276

403302

Quang Tiến

Tân Yên

7

- Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;

Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước là không nhỏ hơn 20 m tính từ mép bờ sông

2028-2029

- Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven sông.

XI

SÔNG SỎI

Đoạn I

Điểm bắt đầu chảy tỉnh Bắc Giang tại bản Mỏ, xã Xuân Lương, huyện Yên Thế

2385541

399442

Xuân Lương

Yên Thế

Bắt đầu khu dân cư bản Chàm

2382570

407176

Tân Tiến

Yên Thế

11.51

- Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;

Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước là không nhỏ hơn 15 m tính từ mép bờ sông

2027-2028

- Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven sông.

Đoạn II

Bắt đầu khu dân cư bản Chàm

2382570

407176

Tân Tiến

Yên Thế

Sau trạm bơm nhà máy nước sạch Cầu Gồ

2376454

411025

Đồng Tâm

Yên Thế

12.1

- Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;

Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước là không nhỏ hơn 20 m tính từ mép bờ sông

2027-2028

- Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven sông.

Đoạn III

Sau trạm bơm nhà máy nước sạch Cầu Gồ

2376454

411025

Đồng Tâm

Yên Thế

Trạm bơm thôn Chúc

2373583

413984

Tân Sỏi

Yên Thế

7

- Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;

Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước là không nhỏ hơn 15 m tính từ mép bờ sông

2027-2028

- Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven sông.

Đoạn IV

Trạm bơm thôn Chúc

2373583

413984

Tân Sỏi

Yên Thế

Điểm cuối khu dân cư thôn Yên Cừ

2370337

414148

Tân Sỏi

Yên Thế

5

- Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;

Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước là không nhỏ hơn 20 m tính từ mép bờ sông

2027-2028

- Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven sông.

Đoạn V

Điểm cuối khu dân cư thôn Yên Cừ

2370337

414148

Tân Sỏi

Yên Thế

Vị trí nhập lưu với sông Thương

2370027

414563

TT. Bố Hạ

Yên Thế

1.4

- Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;

Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước là không nhỏ hơn 30 m tính từ mép bờ sông

2027-2028

- Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven sông.

XII

PHỤ LƯU SỐ 6 (NGÒI CẦU LIỀNG)

Đoạn I

Điểm bắt đầu tại xã Tam Hiệp

2377720

407497

Tam Hiệp

Yên Thế

Nhập lưu với sông Sỏi

2370155

413854

Tân Sỏi

Yên Thế

15.44

- Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;

Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước là không nhỏ hơn 15 m tính từ mép bờ sông

2028-2029

- Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven sông.

XIII

SÔNG CẦU LỒ

Đoạn I

Bắt nguồn từ đập nước

2359511

431504

Thanh Lâm

Lục Nam

Nhập lưu vào sông Lục Nam

2349821

431018

Yên Sơn

Lục Nam

17

Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước

Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước là không nhỏ hơn 15m tính từ mép bờ sông

2029-2030

Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước

XIV

Suối Gan

Đoạn I

Bắt nguồn từ phía bắc hồ Cây Đa

2367036

438501

Đông Phú

Lục Nam

Nhập lưu vào sông Lục Nam

2358223

438214

TT. Đồi Ngô

Lục Nam

10

Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước

Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước là không nhỏ hơn 15m tính từ mép bờ sông

2029-2030

Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước

XV

Suối Mỡ

Đoạn I

Ranh giới khu bảo vệ cảnh quan Suối Mỡ

2353451

446358

Nghĩa Phương

Lục Nam

Nhập lưu vào Ngòi Gừng

2354556

448957

Vô Tranh

Lục Nam

4

- Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven sông.

Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước là không nhỏ hơn 30m tính từ mép bờ sông

2027-2028

- Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước.

- Tạo không gian cho các hoạt động văn hoá, thể thao, vui chơi, giải trí, bảo tồn và phát triển các giá trị về lịch sử, văn hoá, du lịch, tín ngưỡng liên quan đến nguồn nước.

XVI

Suối Khuôn Thần

Đoạn I

Bắt nguồn từ phía tây bắc hồ Khuôn Thần

2376135

447753

Kiên Lao

Lục Ngạn

Nhập lưu vào sông Lục Nam

2363375

456395

TT Chũ

Lục Ngạn

20

- Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven sông.

Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước là không nhỏ hơn 15m tính từ mép bờ sông

2028-2029

- Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước.

XVII

Suối Đinh Đèn

Đoạn I

Bắt đầu vào tỉnh Bắc Giang

2384941

483583

Sa Lý

Lục Ngạn

Nhập lưu vào sông Lục Nam

2357533

473398

Yên Định

Sơn Động

55.4

- Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven sông.

Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước là không nhỏ hơn 15m tính từ mép bờ sông

2029-2030

- Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B. CÁC NGUỒN NƯỚC MẶT LÀ AO, HỒ CHỨA NƯỚC PHẢI LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC

TT

Tên hồ

Địa điểm (xã, phường)

Chức năng nguồn nước

Chức năng của hành lang bảo vệ

Phạm vi hành lang

Kế hoạch cắm mốc

Đơn vị quản lý

 

Nông nghiệp

Sinh hoạt

Khác

 

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

 

I

Thành phố Bắc Giang: 48 hồ, ao

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Ao Làng

Thôn Thuyền, xã Dĩnh Trì

x

 

Điều hòa

+ Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; 

+ Phòng chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước.

10 m tính từ mép bờ

2027

UBND thành phố Bắc Giang

 

2

Ao Làng

Thôn Núm, xã Dĩnh Trì

x

 

Điều hòa

10 m tính từ mép bờ

2027

 

3

Ao Làng

Thôn Nguận, xã Dĩnh Trì

x

 

Điều hòa

10 m tính từ mép bờ

2027

 

4

Trũng Quan

Thôn Tân Thành, phường Đa Mai

x

 

Điều hòa

10 m tính từ mép bờ

2027

 

5

Phi Bắc

Thôn Thanh Mai, phường Đa Mai

x

 

Điều hòa

10 m tính từ mép bờ

2027

 

6

Hồ điều hòa

Thôn Tân Mỹ, xã Đồng Sơn

x

 

Điều hòa

10 m tính từ mép bờ

2027

 

7

Ao Đình

Thôn Đồng Quan, xã Đồng Sơn

x

 

Điều hòa

10 m tính từ mép bờ

2027

 

8

Ao cửa Chùa vẽ

Tổ dân phố (TDP) Tiền, phường Thọ Xương

x

 

Điều hòa

10 m tính từ mép bờ

2025

 

9

Ao cá Bác Hồ

TDP Hòa Yên, phường Thọ Xương

x

 

Điều hòa

10 m tính từ mép bờ

2025

 

10

Hồ 3/2

TDP Hoàng Hoa Thám, phường Trần Phú

x

 

Điều hòa

10 m tính từ mép bờ

2025

 

11

Hồ Công viên Ngô Gia Tự

TDP Hoàng Hoa Thám, phường Trần Phú

x

 

Điều hòa

10 m tính từ mép bờ

2025

 

12

Hồ Nhà Dầu

TDP Tân Ninh, P. Trần Phú

x

 

Điều hòa

10 m tính từ mép bờ

2025

 

13

Hồ Sóc Trăng

TDP Đàm Thuận Huy, P. Trần Phú

x

 

Điều hòa

10 m tính từ mép bờ

2025

 

14

Hồ Đầm Sen

TDP Chi Ly 2, phường Trần Phú

x

 

Điều hòa

10 m tính từ mép bờ

2025

 

15

Ao Đồng Cửa

TDP Á Lữ, phường Trần Phú

x

 

Điều hòa

10 m tính từ mép bờ

2025

 

16

Ao phía sau CA thành phố

TDP Tân Ninh, phường Trần Phú

x

 

Điều hòa

10 m tính từ mép bờ

2026

 

17

Ao Nghè Cả

TDP Quyết Thắng, phường Dĩnh Kế

x

 

Điều hòa

10 m tính từ mép bờ

2026

 

18

Hồ Củ Lạc

TDP Phú Mỹ 1, phường Dĩnh Kế

x

 

Điều hòa

10 m tính từ mép bờ

2026

 

19

Hồ Khu đô thị Bách Việt

TDP Kế, phường Dĩnh Kế

x

 

Điều hòa

10 m tính từ mép bờ

2026

 

20

Ao Đầm Trong

TDP Sơn Tý, phường Xương Giang

x

 

Điều hòa

10 m tính từ mép bờ

2026

 

21

Hồ tại khu dân cư số 2

TDP Nam Giang, phường Xương Giang

x

 

Điều hòa

10 m tính từ mép bờ

2026

 

22

Hồ tại khu dân cư số 3

TDP Trại Bắc, phường Xương Giang

x

 

Điều hòa

10 m tính từ mép bờ

2026

 

23

Hồ tại khu đô thị Kosy

TDP Thành Bắc, phường Xương Giang

x

 

Điều hòa

10 m tính từ mép bờ

2026

 

24

Hồ tại Khu dân cư đường Xương Giang

TDP Chùa Thành, phường Xương Giang

x

 

Điều hòa

10 m tính từ mép bờ

2026

 

25

Hồ cây Dừa

TDP số 7, phường Ngô Quyền

x

 

Điều hòa

10 m tính từ mép bờ

2026

 

26

Ao xen giữa 2 đường sắt

TDP số 1, phường Ngô Quyền

x

 

Điều hòa

10 m tính từ mép bờ

2026

 

27

Ao cửa làng

Thôn Mỹ Cầu, xã Tân Mỹ

x

 

Điều hòa

10 m tính từ mép bờ

2027

 

28

Ao Tiền

Thôn Tân Phượng, xã Tân Mỹ

x

 

Điều hòa

10 m tính từ mép bờ

2027

 

29

Ao Gỗ

Thôn Tân Phượng, xã Tân Mỹ

x

 

Điều hòa

10 m tính từ mép bờ

2027

 

30

Ao trước cửa Đình

Thôn Tự, xã Tân Mỹ

x

 

Điều hòa

10 m tính từ mép bờ

2027

 

31

Ao trước cửa Chùa

Thôn Lực, xã Tân Mỹ

x

 

Điều hòa

10 m tính từ mép bờ

2027

 

32

Ao Gạo

Thôn Đông Lý, xã Tân Mỹ

x

 

Điều hòa

10 m tính từ mép bờ

2027

 

33

Hồ Công viên Hoàng Hoa Thám

Phường Hoàng Văn Thụ

x

 

Điều hòa

10 m tính từ mép bờ

2025

 

34

Hồ Công viên Nguyễn Du

Phường Hoàng Văn Thụ

x

 

Điều hòa

10 m tính từ mép bờ

2025

 

35

Hồ Vĩnh Ninh

TDP Vĩnh Ninh 1, phường Hoàng Văn Thụ

x

 

Điều hòa

10 m tính từ mép bờ

2025

 

36

Ao Đình Vĩnh Ninh

TDP Vĩnh Ninh 1, phường Hoàng Văn Thụ

x

 

Điều hòa

10 m tính từ mép bờ

2025

 

37

Hồ Khu dân cư số 1

TDP Vĩnh Ninh 2, phường Hoàng Văn Thụ

x

 

Điều hòa

10 m tính từ mép bờ

2025

 

38

Hồ Làng Thương

phường Trần Nguyên Hãn

x

 

Điều hòa

 

11 m tính từ mép bờ

2029

 

 

39

Hồ tỉnh đội 1

phường Trần Nguyên Hãn

x

 

Điều hòa

 

12 m tính từ mép bờ

2029

 

 

40

Hồ tỉnh đội 2

phường Trần Nguyên Hãn

x

 

Điều hòa

 

13 m tính từ mép bờ

2029

 

 

41

Hồ A9

phường Hoàng Văn Thụ

x

 

Điều hòa

 

14 m tính từ mép bờ

2029

 

 

42

Hồ C8

phường Hoàng Văn Thụ

x

 

Điều hòa

 

15 m tính từ mép bờ

2029

 

 

43

Hồ khu dân cư số 1 (hồ tư thục)

phường Hoàng Văn Thụ

x

 

Điều hòa

 

16 m tính từ mép bờ

2029

 

 

44

Hồ Công viên TT

phường Hoàng Văn Thụ

x

 

Điều hòa

 

17 m tính từ mép bờ

2029

 

 

45

Hồ Đình Vĩnh Ninh

phường Hoàng Văn Thụ

x

 

Điều hòa

 

18 m tính từ mép bờ

2029

 

 

46

Ao Xưởng Kẹo

phường Lê Lợi

x

 

Điều hòa

 

19 m tính từ mép bờ

2029

 

 

47

Ao Kho Mắm

phường Lê Lợi

x

 

Điều hòa

 

20 m tính từ mép bờ

2029

 

 

48

Ao Trạm bơm đồng cửa

phường Lê Lợi

x

 

Điều hòa

+ Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước;

+ Phòng chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước.

21 m tính từ mép bờ Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước xác định là vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ.

2029

Công ty TNHH MTV KTCTTL Nam Sông Thương (11 hồ)

 

II

Huyện Yên Thế: 12 hồ

 

 

 

 

 

1

Hồ Cầu Rễ

Xã Tiến Thắng

x

 

 

2025

 

2

Hồ Suối Cấy

Xã Đồng Hưu

x

 

 

2025

 

3

Hồ Cầu Cài

Xã Đông Sơn

x

 

 

2026

 

4

Hồ Quỳnh

Xã Canh Nậu, xã Tam Tiến

x

 

 

2026

 

5

Hồ Đá Ong

Xã Đồng Tiến

x

 

x

2026

 

6

Hồ Hồng Lĩnh

Xã An Thượng

x

 

 

2027

 

7

Hồ Cầu Cháy

Xã Hồng Kỳ

x

 

 

2027

 

8

Hồ Chùa Sừng

Xã Canh Nậu

x

 

 

2028

 

9

Hồ Chồng Chềnh

Xã Đồng Vương

x

 

 

2028

 

10

Hồ Ngạc Hai

Xã Xuân Lương

x

 

 

2029

 

11

Hồ Suối Ven

Xã Xuân Lương

x

 

 

2029

 

12

Hồ Hồ Cọ

Xã Đồng Tiến

x

 

 

 

10 m tính từ mép bờ

2025

UBND huyện Yên Thế

 

13

Hồ Hồ Đá

Xã Đồng Tiến

x

 

 

10 m tính từ mép bờ

2025

 

 

III

Huyện Sơn Động: 16 hồ, hồ đập

 

 

 

 

 

 

 

1

Hồ Khe Đặng

Xã Vĩnh Khương

x

 

 

+ Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước;

+ Phòng chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước.

Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước xác định là vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ.

2025

Công ty TNHH MTV KTCTTL Bắc Sông Thương (6 hồ)

 

2

Hồ Khe Hắng

Xã Vĩnh Khương

x

 

 

2025

 

3

Hồ Khuôn Thắm

Xã Quế Sơn

x

 

 

2026

 

4

Hồ Khe Áng

Xã Yên Định

x

 

 

2026

 

5

Hồ Lân

Xã Giáo Liêm

x

 

 

2026

 

6

Hồ Khe Riểu

Thôn Điệu, xã Long Sơn

x

 

 

+ Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước;

+ Phòng chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước.

10 m tính từ mép bờ

2025

UBND huyện Sơn Động

 

7

Hồ Úng Cại

Khu Cại, thị trấn An Châu

x

 

 

10 m tính từ mép bờ

2025

 

8

Hồ Heng

Khu V, thị trấn An Châu

x

 

 

10 m tính từ mép bờ

2025

 

9

Hồ Ao Phe

Khu VI, thị trấn An Châu

x

 

 

10 m tính từ mép bờ

2025

 

10

Hồ Ao Ngái.

TDP Thượng 1, thị trấn An Châu

x

 

 

10 m tính từ mép bờ

2026

 

11

Hồ Ao Beo

TDP Thượng 1, thị trấn T An Châu

x

 

 

10 m tính từ mép bờ

2026

 

12

Hồ Nà Tậu

TDP Thượng 2, thị trấn An Châu

x

 

 

10 m tính từ mép bờ

2026

 

13

Hồ Câm Cang

TDP thôn Phe, thị trấn An Châu

x

 

 

10 m tính từ mép bờ

2026

 

14

Hồ thôn Lừa

TDP Lừa, thị trấn An Châu

x

 

 

10 m tính từ mép bờ

2027

 

15

Đập Cầu Kiêu

TDP Hạ 2, thị trấn An Châu

x

 

 

10 m tính từ mép bờ

2027

 

16

Đập thôn Mỏ

TDP Mỏ, thị trấn An Châu

x

 

 

10 m tính từ mép bờ

2027

 

IV

Huyện Lục Ngạn: 29 hồ, ao

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Hồ Khuôn Thần

Xã Kiên Lao

x

 

Du lịch

+ Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước.

+ Phòng chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước.

+ Tạo không gian cho các hoạt động văn hóa, thể thao, vui chơi, giải trí, du lịch.

Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước xác định là vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ.

2025

Công ty TNHH MTV KTCTTL Bắc Sông Thương (12 hồ)

 

2

Hồ Làng Thum

Xã Quý Sơn

x

 

 

+ Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước;

+ Phòng chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước.

2027

 

3

Hồ Đồng Cốc

Xã Đồng Cốc

x

 

 

2027

 

4

Hồ Trại Muối

Xã Giáp Sơn

x

 

 

2028

 

5

Hồ Khuôn Vố

Xã Tân Lập

x

 

 

2028

 

6

Hồ Đá Mài

Xã Hồng Giang

x

 

 

2028

 

7

Hồ Khe Sàng

Xã Đèo Gia

x

 

 

2029

 

8

Hồ Hàm Rồng

Xã Nam Dương

x

 

 

2029

 

9

Hồ Dộc Bấu

Xã Biên Sơn

x

 

 

2030

 

10

Hồ Lòng Thuyền

Xã Tân Mộc

x

 

 

2030

 

11

Hồ Bầu Lầy

Xã Trù Hựu

x

 

 

2031

 

12

Hồ Đồng Man

Xã Biển Động

x

 

 

2031

 

13

Ao Đình

Xã Biển Động

x

 

x

+ Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước;

+ Phòng chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước.

10 m tính từ mép bờ

2026

UBND huyện Lục Ngạn

 

14

Ao Giếng Trầu

Xã Biển Động

x

 

x

10 m tính từ mép bờ

2026

 

15

Hồ Ao Dộc

Xã Biển Động

x

 

x

10 m tính từ mép bờ

2026

 

16

Ao Làng

Xã Biển Động

x

 

x

10 m tính từ mép bờ

2026

 

17

Hồ Các Cụ

Xã Biên Sơn

x

 

x

10 m tính từ mép bờ

2025

 

18

Ao Xé

Xã Biên Sơn

x

 

x

10 m tính từ mép bờ

2025

 

19

Ao thôn Cả

Xã Phong Minh

x

 

x

10 m tính từ mép bờ

2026

 

20

Hồ Đập Dộc Hồ

Xã Hồng Giang

x

 

x

10 m tính từ mép bờ

2026

 

21

Hồ Xây Lắp

Xã Thanh Hải

x

 

x

10 m tính từ mép bờ

2026

 

22

Hồ Thanh niên

Thị trấn Chũ

x

 

x

10 m tính từ mép bờ

2025

 

23

Hồ Tài Chính

Thị trấn Chũ

x

 

x

10 m tính từ mép bờ

2025

 

24

Hồ Cấp 3

Thị trấn Chũ

x

 

x

10 m tính từ mép bờ

2025

 

25

Hồ thực Phẩm

Thị trấn Chũ

x

 

x

10 m tính từ mép bờ

2025

 

26

Ao Vặt Phú

Xã Tân Hoa

x

 

x

10 m tính từ mép bờ

2027

 

27

Ao cá Bác Hồ

Xã Kiên Thành

x

 

x

10 m tính từ mép bờ

2027

 

28

Ao làng Rừng Gai

Xã Kiên Thành

x

 

x

10 m tính từ mép bờ

2027

 

29

Ao Sen

Xã Kiên Thành

x

 

x

10 m tính từ mép bờ

2027

 

V

Huyện Lục Nam: 10 hồ, ao

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Hồ Khe Ráy

Xã Nghĩa Phương

x

 

 

+ Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước;

+ Phòng chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước.

Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước xác định là vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ.

2025

KTCTTL Bắc Sông Thương (10 hồ)

 

2

Hồ Đá Cóc

Xã Nghĩa Phương

x

 

 

2027

 

3

Hồ Khoanh Song

Xã Vô Tranh

x

 

 

2026

 

4

Hồ Cây Đa

Xã Đông Phú

 

 

 

2026

 

5

Hồ Suối Nứa

Xã Đông Phú

x

 

 

2025

 

6

Hồ Va Khê

Xã Đông Phú

x

 

 

2027

 

7

Hồ Chùa Ông

Xã Đông Phú

x

 

 

2028

 

8

Hồ Khe Cát

Xã Trường Sơn

x

 

 

2028

 

9

Hồ Ba Bãi

Xã Bảo Sơn

x

 

 

2029

 

10

Hồ Cửa Cốc

Xã Huyền Sơn

x

 

 

2029

 

VI

Huyện Lạng Giang: 1 hồ

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Hồ Hố Cao

Xã Hương Sơn

x

 

x

+ Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước;

+ Phòng chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước.

+ Tạo không gian cho các hoạt động văn hóa, thể thao, vui chơi, giải trí, du lịch.

Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước xác định là vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ.

2025

Công ty TNHH MTV KTCTTL Bắc Sông Thương

 

VII

Huyện Tân Yên: 2 hồ

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Hồ Non Thuyền

Thị trấn Cao Thượng

x

 

 

+ Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước;

+ Phòng chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước.

10 m tính từ mép bờ

2025

UBND huyện

 

2

Hồ Giếng Lẽ

Thị trấn Cao Thượng

x

 

 

10 m tính từ mép bờ

2025

Tân Yên

 

VIII

Huyện Yên Dũng: 18 ao, hồ, đầm

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Hồ Long Trì

TDP Long Trì, thị trấn Tân An

x

 

 

+ Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước;

+ Phòng chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước.

10 m tính từ mép bờ

2025

UBND huyện Yên Dũng

 

2

Hồ thôn Trung

TDP Trung, thị trấn Tân An

 

 

x

10 m tính từ mép bờ

2025

 

3

Ao Chùa

TDP Thượng, thị trấn Tân An

 

 

x

10 m tính từ mép bờ

2025

 

4

Ao ông Sinh

TDP Kim Xuyên, thị trấn Tân An

 

 

x

10 m tính từ mép bờ

2025

 

5

Ao Tân Lập

TDP Tân Lập, thị trấn Tân An

 

 

x

10 m tính từ mép bờ

2025

 

6

Hồ Minh Đạo

TDP Minh Đạo, thị trấn Tân An

 

 

x

10 m tính từ mép bờ

2026

 

7

Hồ Thanh Niên

Thôn Toàn Thắng, thôn Quyết Chiến, xã Lão Hộ

 

 

x

10 m tính từ mép bờ

2027

 

8

Ao cá Bác Hồ

Thôn Hấn, xã Hương Gián

 

 

x

10 m tính từ mép bờ

2027

 

9

Ao thôn Can

Thôn Can, xã Hương Gián

 

 

x

10 m tính từ mép bờ

2027

 

10

Hồ thôn Gáo

Thôn Gáo, xã Hương Gián

 

 

x

10 m tính từ mép bờ

2027

 

11

Hồ thôn Dung

Thôn Dung, xã Hương Gián

 

 

x

10 m tính từ mép bờ

2027

 

12

Hồ thôn Tây

Thôn Tây, xã Hương Gián

 

 

x

10 m tính từ mép bờ

2028

 

13

Đầm Đìa

Thôn Quỳnh Sơn, xã Quỳnh Sơn

 

 

x

10 m tính từ mép bờ

2028

 

14

Đầm Ngọc Sơn

Thôn Ngọc Sơn, xã Quỳnh Sơn

 

 

x

10 m tính từ mép bờ

2028

 

15

Hồ Đùng Đùng

TDP Kem, thị trấn Nham Biền

x

 

 

10 m tính từ mép bờ

2026

 

16

Hồ Hang Dầu

TDP Kem, thị trấn Nham Biền

x

 

 

10 m tính từ mép bờ

2026

 

17

Hồ Đông Hương

TDP Đông Hương, thị trấn Nham Biền

 

 

 

10 m tính từ mép bờ

2026

 

18

Hồ Dự án 193

TDP Tân Cương, thị trấn Nham Biền

 

 

 

10 m tính từ mép bờ

2026

 

IX

Huyện Việt Yên: 20 ao, hồ, đầm

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Hồ UBND xã

Xã Quang Châu

x

 

x

+ Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước;

+ Phòng chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước.

10 m tính từ mép bờ

2027

UBND huyện Việt Yên

 

2

Hồ Quang Biểu 1

Xã Quang Châu

x

 

x

10 m tính từ mép bờ

2028

 

3

Hồ Đông Tiến

Xã Quang Châu

x

 

 

10 m tính từ mép bờ

2028

 

4

Hồ Đạo Ngạn 2

Xã Quang Châu

x

 

x

10 m tính từ mép bờ

2028

 

5

Hồ Nam Ngạn

Xã Quang Châu

x

 

x

10 m tính từ mép bờ

2028

 

6

Hồ Đạo Ngạn 1

Xã Quang Châu

x

 

x

10 m tính từ mép bờ

2028

 

7

Đầm TDP Trung (Đầm Trên, Dưới)

Thị trấn Bích Động

x

 

 

10 m tính từ mép bờ

2025

 

8

Hồ Cửa Làng TDP Bích Động

Thị trấn Bích Động

x

x

 

10 m tính từ mép bờ

2025

 

9

Đầm TDP Đông (Hồ Sườn Bò)

Thị trấn Bích Động

x

x

 

10 m tính từ mép bờ

2025

 

10

Đầm TDP Vàng (Hồ Cầu Sòi)

Thị trấn Bích Động

x

 

 

10 m tính từ mép bờ

2025

 

11

Đầm TDP Tăng Quang (Đầm Cầu)

Thị trấn Bích Động

x

 

 

10 m tính từ mép bờ

2025

 

12

Đầm TDP Văn Xá (Đầm Trằm)

Thị trấn Bích Động

x

 

 

10 m tính từ mép bờ

2025

 

13

Đầm TDP Tự (Đầm Dưới Đồng)

Thị trấn Bích Động

x

x

 

10 m tính từ mép bờ

2026

 

14

Hồ Huyện

Thị trấn Bích Động

x

x

 

10 m tính từ mép bờ

2026

 

15

Ao Đình Hoàng Mai

Thị trấn Nếnh

x

 

 

10 m tính từ mép bờ

2026

 

16

Ao Hậu Hoàng Mai

Thị trấn Nếnh

x

 

 

10 m tính từ mép bờ

2026

 

17

Ao Cửa Trại My Điền 3

Thị trấn Nếnh

x

 

 

10 m tính từ mép bờ

2026

 

18

Ao Cửa đình Phúc Lâm

Thị trấn Nếnh

x

 

 

10 m tính từ mép bờ

2027

 

19

Ao Đình Sen Hồ

Thị trấn Nếnh

x

 

 

10 m tính từ mép bờ

2027

 

20

Ao trước đình Ninh Khánh

Thị trấn Nếnh

x

 

 

10 m tính từ mép bờ

2027

 

X

Huyện Hiệp Hòa (7 hồ)

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Hồ Thống Nhất

Thị trấn Thắng

x

 

 

+ Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước;

+ Phòng chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước.

10 m tính từ mép bờ

2025

UBND huyện Hiệp Hòa

 

2

Hồ Ông Ngư 1

Thị trấn Thắng

x

 

 

10 m tính từ mép bờ

2025

 

3

Hồ Ông Ngư 2

Thị trấn Thắng

x

 

 

10 m tính từ mép bờ

2025

 

4

Hồ Đức Thịnh

Thị trấn Thắng

x

 

 

10 m tính từ mép bờ

2026

 

5

Hồ Lăng Dinh Hương

Thị trấn Thắng

x

 

 

10 m tính từ mép bờ

2026

 

6

Hồ Đông Ngàn

Thị trấn Thắng

x

 

 

10 m tính từ mép bờ

2026

 

7

Hồ Tân Dân

Thị trấn Bắc Lý

x

 

 

10 m tính từ mép bờ

2026

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1455/QĐ-UBND năm 2023 Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang

  • Số hiệu: 1455/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 28/12/2023
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang
  • Người ký: Lê Ô Pích
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 28/12/2023
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản