- 1Luật Giáo dục 2005
- 2Quyết định 27/2003/QĐ-TTg quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 29/2009/TT-BGDĐT quy định chuẩn hiệu trưởng trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 5Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 6Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 7Thông tư liên tịch 11/2015/TTLT-BGDĐT-BNV Hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, phòng giáo dục và đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ ban hành
- 8Quyết định 09/2017/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hồ Chí Minh
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1452/QĐ-GDĐT-TC | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 03 tháng 7 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG (VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG); HIỆU TRƯỞNG, PHÓ HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP; HIỆU TRƯỞNG, PHÓ HIỆU TRƯỞNG MẦM NON, PHỔ THÔNG VÀ TRƯỜNG PHỔ THÔNG NHIỀU CẤP HỌC CÔNG LẬP THUỘC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
GIÁM ĐỐC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Quyết định số 09/2017/QĐ-UBND ngày 22 tháng 2 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Luật Giáo dục năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19 tháng 02 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo;
Căn cứ Thông tư 29/2009/QĐ-BGDĐT ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Ban hành qui định chuẩn Hiệu trưởng Trường Trung học cơ sở, Trường Trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 11/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Tổ chức cán bộ tại Tờ trình số 1332/TTr-TCCB ngày 28 tháng 6 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng (và tương đương); Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng Trường Cao đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp; Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng Trường Mầm non, phổ thông và Trường phổ thông nhiều cấp học công lập thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| GIÁM ĐỐC |
QUY ĐỊNH
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG (VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG); HIỆU TRƯỞNG, PHÓ HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP; HIỆU TRƯỞNG, PHÓ HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG MẦM NON, PHỔ THÔNG VÀ TRƯỜNG PHỔ THÔNG NHIỀU CẤP HỌC CÔNG LẬP THUỘC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Kèm theo Quyết định số: 1452/QĐ-GDĐT-TC ngày 03 tháng 7 năm 2018 của Sở Giáo dục và Đào tạo )
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng.
1. Quy định này quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng (và tương đương); Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng Trường Cao đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp; Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng trường mầm non, phổ thông và Trường phổ thông nhiều cấp học công lập thuộc Sở.
Tiêu chuẩn trong quy định này không áp dụng với chức danh Chánh thanh tra, Phó Chánh thanh tra Sở Giáo dục và Đào tạo; Tổng biên tập, Phó Tổng biên tập Báo Giáo dục.
2. Quy định này áp dụng đối với đơn vị, cá nhân có liên quan khi thực hiện
thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng các chức danh nêu tại khoản 1 Điều 1 Quy định này.
Điều 2. Nguyên tắc áp dụng
1. Tiêu chuẩn các chức danh nêu tại khoản 1 Điều 1 Quy định này được áp dụng để làm cơ sở thực hiện công tác quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, đào tạo, bồi dưỡng, thi tuyển các chức danh theo thẩm quyền.
2. Trường hợp pháp luật có quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh khác Quyết định này thì thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành.
Điều 3. Điều kiện bổ nhiệm
1. Đạt các tiêu chuẩn quy định tại Chương II và Chương III Quy định này.
2. Có đầy đủ hồ sơ cá nhân được cơ quan chức năng có thẩm quyền xác minh rõ ràng, trong đó có kê khai tài sản theo quy định.
3. Đủ tuổi để công tác trọn một nhiệm kỳ 5 năm. Trường hợp đặc biệt do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
4. Có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ và chức trách được giao.
5. Không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật.
6. Đã được cấp có thẩm quyền quy hoạch vào các chức danh nêu tại khoản 1 Điều 1 Quy định này.
7. Được Hội đồng sư phạm và Chi bộ biểu quyết tín nhiệm bằng phiếu kín và tỷ lệ phiếu tín nhiệm trong Hội đồng sư phạm, trong Chi bộ phải đạt từ 2/3 trở lên.
8. Được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao trong 2 năm liền kề. Cán bộ bị kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên thì không được quy hoạch, bổ nhiệm vào các chức vụ cao hơn trong thời gian ít nhất 1 năm kể từ ngày quyết định kỷ luật có hiệu lực.
Điều 4. Điều kiện bổ nhiệm lại
1. Hoàn thành nhiệm vụ trong thời hạn giữ chức vụ và vẫn đủ tiêu chuẩn chức danh, đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ trong thời gian tới. Có đầy đủ hồ sơ cá nhân được cơ quan chức năng có thẩm quyền xác minh rõ ràng, trong đó có kê khai tài sản theo quy định.
2. Có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ và chức trách được giao.
3. Không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật.
4. Đối với cán bộ lãnh đạo, quản lý còn từ 2 năm công tác trở lên, thì phải thực hiện quy trình bổ nhiệm lại theo quy định.
5. Được Hội đồng sư phạm và Chi bộ biểu quyết tín nhiệm bằng phiếu kín và tỷ lệ phiếu tín nhiệm trong Hội đồng sư phạm, trong chi bộ phải đạt từ 2/3 trở lên.
Trường hợp còn dưới 2 năm công tác thì người đứng đầu và tập thể lãnh đạo thảo luận, xem xét, nếu cán bộ công chức còn đủ sức khỏe, uy tín, đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ thì thống nhất biểu quyết bằng phiếu kín (tỷ lệ phiếu tín nhiệm trong Hội đồng sư phạm, trong chi bộ phải đạt từ 2/3 trở lên), lập tờ trình gửi cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định kéo dài thời hạn giữ chức vụ cho đến khi đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định mà không phải thực hiện quy trình bổ nhiệm lại.
6. Những cán bộ sau khi được bổ nhiệm vì những lý do cụ thể như: Sức khỏe không bảo đảm, uy tín giảm sút, không phù hợp với điều kiện làm việc, sinh hoạt; không hoàn thành nhiệm vụ, vi phạm kỷ luật đảng, pháp luật của Nhà nước thì cơ quan tham mưu đề xuất và cấp lãnh đạo có thẩm quyền cần xem xét, thay thế kịp thời, không chờ hết thời hạn giữ chức vụ bổ nhiệm, đồng thời được xem xét bố trí công tác khác.
Điều 5. Cử “phụ trách” hoặc giao “quyền”
1. Đối với những đơn vị chưa bổ nhiệm được người đứng đầu, căn cứ đề xuất của Tập thể lãnh đạo đơn vị hoặc căn cứ vào tình hình thực tế tại đơn vị, Lãnh đạo Sở quyết định cử một cấp phó “phụ trách” hoặc giao “quyền” quản lý, điều hành đơn vị.
2. Thời gian cử “phụ trách” hoặc giao “quyền” quản lý, điều hành không quá 6 tháng. Trong thời gian 6 tháng, căn cứ vào phẩm chất, năng lực lãnh đạo, quản lý của người được cử “phụ trách” hoặc giao “quyền”, lãnh đạo Sở xem xét quyết định thực hiện quy trình bổ nhiệm hoặc phương án nhân sự khác.
Chương II
TIÊU CHUẨN CHUNG
Điều 6. Phẩm chất chính trị.
1. Có tinh thần yêu nước, tận tụy phục vụ nhân dân, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, phấn đấu thực hiện có kết quả đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, thể hiện bằng hiệu quả và chất lượng công tác được giao.
2. Làm việc với tinh thần trách nhiệm, hiệu quả cao. Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư. Không cơ hội, không tham nhũng, kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng và các biểu hiện tiêu cực; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
3. Có ý thức tổ chức kỷ luật; trung thực, khách quan, quyết đoán và dám chịu trách nhiệm trong thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao. Có tinh thần tự phê bình và phê bình.
4. Đoàn kết, dân chủ, gương mẫu về đạo đức, lối sống; gắn bó mật thiết với Nhân dân, được tập thể cán bộ, công chức, viên chức nơi công tác và Nhân dân nơi cư trú tín nhiệm.
Điều 7. Năng lực công tác.
1. Có khả năng tham mưu, tổ chức thực hiện các đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ được giao.
2. Có khả năng hoạch định chiến lược trong lĩnh vực được phân công phụ trách. Thành thạo việc xây dựng phương án, đề án, giải pháp quản lý nghiệp vụ và thủ tục hành chính Nhà nước, quản lý giáo dục. Nắm rõ quy trình, thủ tục trong lĩnh vực được phân công.
3. Có năng lực tổ chức, quản lý, điều hành công chức, viên chức, người lao động trong đơn vị và phối hợp với các cấp, các cơ quan có liên quan thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ được giao.
4. Có năng lực thanh tra, kiểm tra công tác quản lý, các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ trong ngành, đơn vị.
Điều 8. Về trình độ.
1. Tốt nghiệp Đại học sư phạm trở lên hoặc tốt nghiệp Đại học trở lên và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm. Đối với Hiệu trưởng Trường Cao đẳng, trực thuộc, Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng Trường Trung học phổ thông chuyên phải có bằng Thạc sĩ trở lên; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Kế hoạch - Tài chính tốt nghiệp Đại học chuyên ngành kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán và có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm;
2. Đối với chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng ban cơ quan Sở có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước ngạch chuyên viên trở lên; đối với chức danh Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc, Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng Trường Mầm non, phổ thông, phổ thông nhiều cấp học có chứng chỉ bồi dưỡng quản lý trường học hoặc quản lý giáo dục theo bậc học; đối với chức danh Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng Trường Cao đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp trực thuộc có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý giáo dục nghề nghiệp.
3. Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc thiểu số.
4. Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
5. Chứng nhận hoàn thành chương trình lý luận chính trị từ trung cấp trở lên.
Chương III
TIÊU CHUẨN CỤ THỂ
Điều 9. Tiêu chuẩn cụ thể đối với Trưởng phòng ban cơ quan Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng các đơn vị trực thuộc (và tương đương), Hiệu trưởng Trường Cao đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp, Hiệu trưởng trường Mầm non, phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học công lập trực thuộc.
1. Đối với chức danh Trưởng phòng ban cơ quan Sở Giáo dục và Đào tạo: Phải có thời gian giữ chức vụ Phó Trưởng phòng, ban từ 03 năm trở lên. Trường hợp cán bộ đang công tác ngoài ngành Giáo dục và Đào tạo không trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo phải tốt nghiệp Đại học sư phạm hoặc Đại học khác có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm và hiện đang giữ chức vụ Phó Trưởng phòng cấp quận, huyện hoặc
tương đương từ 03 năm trở lên;
2. Đối với chức danh Trưởng đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, Hiệu trưởng Trường Cao đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp, Hiệu trưởng Trường Mầm non, phổ thông, Trường phổ thông có nhiều cấp học công lập trực thuộc: có ít nhất 03 năm giữ chức vụ Phó Trưởng đơn vị thuộc cấp học tương ứng, kể cả giáo dục nghề nghiệp.
Trường hợp Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng (và tương đương) thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo được điều động, bổ nhiệm làm Hiệu trưởng Trường Mầm non, Trường phổ thông, Trường phổ thông có nhiều cấp học công lập trực thuộc phải có thời gian giảng dạy ít nhất 05 năm tại cấp học đó, hoặc cấp học cao nhất đối với trường có nhiều cấp học theo quy định của điều lệ, quy chế trường học, trung tâm do
Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.
Điều 10. Tiêu chuẩn đối với Phó Trưởng phòng ban cơ quan; Phó Trưởng các đơn vị trực thuộc ( và tương đương); Phó Hiệu trưởng Trường Cao đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp; Phó Hiệu trưởng Trường Mầm non, phổ thông và Trường phổ thông có nhiều cấp học công lập.
1. Đối với chức danh Phó Trưởng phòng ban thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, có thời gian giữ ngạch chuyên viên ít nhất 05 năm;
2. Đối với chức danh Phó trưởng các đơn vị trực thuộc (và tương đương), Phó Hiệu trưởng Trường Cao đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp, Phó Hiệu trưởng Trường Mầm non, phổ thông và Trường phổ thông có nhiều cấp học công lập có ít nhất 05 năm làm công tác giảng dạy và có ít nhất 03 năm làm quản lý chuyên môn, đoàn thể chính trị xã hội từ cấp Trưởng phòng, Khoa, Tổ trưởng trở lên.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 11. Trách nhiệm của Phòng Tổ chức cán bộ.
Phòng Tổ chức cán bộ có trách nhiệm tổ chức thực hiện, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện của các đơn vị trực thuộc, tổng hợp báo cáo Giám đốc về việc thực hiện Quy định này tại các đơn vị.
Điều 12. Trách nhiệm của người đứng đầu đơn vị.
1. Người đứng đầu đơn vị căn cứ quy định này tổ chức thực hiện Quy định này và phổ biến, quán triệt cho công chức, viên chức của đơn vị nắm vững tiêu chuẩn các chức danh để phấn đấu, tu dưỡng, rèn luyện.
2. Hằng năm, người đứng đầu đơn vị căn cứ tiêu chuẩn tại quy định này và quy định của đơn vị để triển khai, thực hiện công tác quy hoạch, rà soát công tác quy hoạch, lập kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức để có sẵn nguồn nhân sự đủ tiêu chuẩn bổ nhiệm theo quy định.
Quy định này có 4 Chương, 13 Điều. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị đơn vị phản ánh kịp thời về Phòng Tổ chức- Cán bộ để tổng hợp, báo cáo Giám đốc Sở xem xét, bổ sung, sửa đổi./.
- 1Quyết định 16/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 2Quyết định 08/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định tiêu chuẩn chức danh cán bộ lãnh đạo, quản lý cấp phòng thuộc cơ quan Sở Giáo dục và Đào tạo; người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị giáo dục công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo quận, huyện thuộc thành phố Hải Phòng kèm theo Quyết định 2957/QĐ-UBND
- 3Quyết định 09/2020/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh An Giang
- 4Kế hoạch 229/KH-UBND năm 2022 về tổ chức thi tuyển Phó Hiệu trưởng trường đạt chuẩn quốc gia, chuẩn tiên tiến hội nhập khối mầm non trên địa bàn Quận 5, thành phố Hồ Chí Minh
- 1Luật Giáo dục 2005
- 2Quyết định 27/2003/QĐ-TTg quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 29/2009/TT-BGDĐT quy định chuẩn hiệu trưởng trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 5Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 6Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 7Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 8Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 9Thông tư liên tịch 11/2015/TTLT-BGDĐT-BNV Hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, phòng giáo dục và đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ ban hành
- 10Quyết định 09/2017/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hồ Chí Minh
- 11Quyết định 16/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 12Quyết định 08/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định tiêu chuẩn chức danh cán bộ lãnh đạo, quản lý cấp phòng thuộc cơ quan Sở Giáo dục và Đào tạo; người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị giáo dục công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo quận, huyện thuộc thành phố Hải Phòng kèm theo Quyết định 2957/QĐ-UBND
- 13Quyết định 09/2020/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh An Giang
- 14Kế hoạch 229/KH-UBND năm 2022 về tổ chức thi tuyển Phó Hiệu trưởng trường đạt chuẩn quốc gia, chuẩn tiên tiến hội nhập khối mầm non trên địa bàn Quận 5, thành phố Hồ Chí Minh
Quyết định 1452/QĐ-GDĐT-TC năm 2018 về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng (và tương đương); Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng Trường Cao đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp; Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng Trường Mầm non, phổ thông và Trường phổ thông nhiều cấp học công lập thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh
- Số hiệu: 1452/QĐ-GDĐT-TC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/07/2018
- Nơi ban hành: Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Lê Hồng Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/07/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực