- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1447/QĐ-UBND-HC | Đồng Tháp, ngày 22 tháng 9 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015; Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Thay thế Quyết định số 960/QĐ-UBND-HC ngày 12 tháng 9 năm 2019 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Đồng Tháp.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Ngoại vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành Tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1447/QĐ-UBND-HC ngày 22 tháng 9 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
TT | Mã số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí | Tên VBQPPL quy định nội dung TTHC | Cách thức thực hiện | |
Nộp hồ sơ | Trả hồ sơ | |||||||
01 |
| Thủ tục giải quyết đi nước ngoài | 1. Trường hợp thuộc thẩm quyền Giám đốc Sở Ngoại vụ Giải quyết trong 05 (năm) ngày làm việc. 2. Trường hợp thuộc thẩm quyền Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh (UBND Tỉnh) Giải quyết trong 07 ngày làm việc, cụ thể: - Sở Ngoại vụ xử lý, trình UBND Tỉnh: 04 (bốn) ngày - UBND Tỉnh xem xét: 2,5 ngày - Trả kết quả TTHC: 0,5 ngày 3. Trường hợp đối tượng thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý: 3.1. Giai đoạn 1: Sở Ngoại vụ xử lý, trình UBND Tỉnh: 02 (hai) ngày 3.2. Giai đoạn 2: sau khi có ý kiến của Thường trực Tỉnh ủy - Sở Ngoại vụ xử lý: 02 ngày - Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét: 2,5 ngày - Trả kết quả TTHC: 0,5 ngày. | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả (TN&TKQ) của Sở Ngoại vụ tại Trung tâm Kiểm soát thủ tục hành chính và phục vụ hành chính công tỉnh Đồng Tháp. Địa chỉ số 85 đường Nguyễn Huệ, Phường 1, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp. | Không | Quyết định số 12/2013/QĐ- UBND ngày 23/4/2013 của UBND tỉnh Đồng Tháp về việc ban hành Quy chế quản lý đoàn đi nước ngoài, đoàn nước ngoài vào làm việc trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. | - Trực tiếp; - Hoặc qua BCCI; - Hoặc qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 4. | - Trực tiếp; - Hoặc qua BCCI; - Hoặc qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4. |
02 |
| Thủ tục giải quyết tiếp đoàn nước ngoài vào làm việc trên địa bàn tỉnh | 1. Trường hợp thuộc thẩm quyền Chủ tịch UBND Tỉnh: Giải quyết trong 07 (bảy) ngày làm việc, cụ thể: - Công an Tỉnh: 02 ngày - Sở Ngoại vụ xử lý, trình UBND Tỉnh: 02 ngày - UBND Tỉnh xem xét: 2,5 ngày - Trả kết quả TTHC: 0,5 ngày. 2 Trường hợp thuộc thẩm quyền Giám đốc Sở Ngoại vụ: Giải quyết trong 05 (năm) ngày làm việc, cụ thể như sau: - Công an Tỉnh: 02 ngày - Sở Ngoại vụ xử lý: 2,5 ngày - Trả kết quả TTHC: 0,5 ngày | Bộ phận TN&TKQ của Sở Ngoại vụ tại Trung tâm Kiểm soát thủ tục hành chính và phục vụ hành chính công tỉnh Đồng Tháp. Địa chỉ số 85 đường Nguyễn Huệ, Phường 1, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp. | Không | Quyết định số 12/2013/QĐ- UBND ngày 23/4/2013 của UBND tỉnh Đồng Tháp về việc ban hành Quy chế quản lý đoàn đi nước ngoài, đoàn nước ngoài vào làm việc trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. | - Trực tiếp; - Hoặc qua BCCI; - Hoặc qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 4. | - Trực tiếp; - Hoặc qua BCCI; - Hoặc qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4. |
03 |
| Thủ tục xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC | 1. Đối với hồ sơ của doanh nhân các doanh nghiệp: Giải quyết trong 13 (mười ba) ngày làm việc, cụ thể: - Sở Ngoại vụ lấy ý kiến ngành liên quan: 02 ngày - Ngành liên quan cho ý kiến: 05 ngày - Sở Ngoại vụ: Trình UBND Tỉnh: 03 ngày (nếu hồ sơ đủ điều kiện) Thông báo doanh nghiệp: 02 (hai) ngày (nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện) - UBND Tỉnh xem xét: 2,5 ngày - Trả kết quả TTHC: 0,5 ngày 2. Đối với hồ sơ của cán bộ, công chức, viên chức nhà nước: Giải quyết trong 06 (sáu) ngày làm việc, cụ thể: - Sở Ngoại vụ: Trình UBND Tỉnh: 03 ngày (nếu hồ sơ đủ điều kiện) Thông báo Cơ quan đề nghị: 02 ngày (nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện) - UBND Tỉnh xem xét: 2,5 ngày - Trả kết quả TTHC: 0,5 ngày. | Bộ phận TN&TKQ của Sở Ngoại vụ tại Trung tâm Kiểm soát thủ tục hành chính và phục vụ hành chính công tỉnh Đồng Tháp. Địa chỉ số 85 đường Nguyễn Huệ, Phường 1, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp. | Không | - Quyết định số 61/2016/QĐ- UBND ngày 20 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc ban hành Quy chế xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp; - Quyết định số 49/2017/QĐ- UBND ngày 24 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 61/2016/QĐ- UBND | - Trực tiếp; - Hoặc qua BCCI; - Hoặc qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 4. | - Trực tiếp; - Hoặc qua BCCI; - Hoặc qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4. |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1447/QĐ-UBND-HC ngày 22 tháng 9 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
1. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục giải quyết đi nước ngoài
1.1. Trình tự, cách thức, thời gian giải quyết thủ tục hành chính
TT | Trình tự thực hiện | Cách thức thực hiện | Thời gian giải quyết | Ghi chú |
Bước 1 | Nộp hồ sơ thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp hồ sơ qua các cách thức sau: | 1. Nộp trực tiếp qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Ngoại vụ tại Trung tâm kiểm soát TTHC và phục vụ hành chính công Tỉnh Địa chỉ số 85 đường Nguyễn Huệ, Phường 1, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp. 2. Hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích. | Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc. |
|
3. Hoặc nộp trực tuyến tại website cổng Dịch vụ công của tỉnh Đồng Tháp: https://dichvucong.dongthap.gov.vn. |
| |||
Bước 2 | Tiếp nhận và chuyển hồ sơ thủ tục hành chính | 1. Đối với hồ sơ được nộp trực tiếp qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích. Công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của phần mềm một cửa điện tử của tỉnh. a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định. Công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. b) Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính. c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; đồng thời, chuyển cho Sở Ngoại vụ để giải quyết theo quy trình. | Chuyển ngay hồ sơ tiếp nhận trực tiếp trong ngày làm việc (không để quá 3 giờ làm việc) hoặc chuyển vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ hàng ngày. |
|
2. Đối với hồ sơ được nộp trực tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công của tỉnh. Công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phải xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ. a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chính xác hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận phải có thông báo, nêu rõ nội dung, lý do và hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần để tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ, chính xác hoặc gửi đúng đến cơ quan có thẩm quyền. Việc thông báo được thực hiện thông qua chức năng gửi thư điện tử, gửi tin nhắn tới người dân của Cổng Dịch vụ công của tỉnh. b) Nếu hồ sơ của tổ chức, cá nhân đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận và chuyển cho Sở Ngoại vụ để giải quyết theo quy trình. | Không quá 01 ngày kể từ ngày phát sinh hồ sơ trực tuyến | |||
Bước 3 | Giải quyết thủ tục hành chính | Sau khi nhận hồ sơ thủ tục hành chính từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, công chức xử lý xem xét, thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính: | từ 05 đến 10 ngày làm việc tuỳ trường hợp, trong đó: |
|
1. Trường hợp thuộc thẩm quyền Giám đốc Sở Ngoại vụ: | 05 ngày | |||
- Tiếp nhận hồ sơ (Bộ phận TN&TKQ) | ½ ngày | |||
- Chuyển chuyên viên Phòng Lãnh sự-NVNONN xử lý | 2,5 ngày | |||
- Chuyển Lãnh đạo Phòng Lãnh sự-NVNONN xem xét | ½ ngày | |||
- Trình Ban Giám đốc (phụ trách Phòng Lãnh sự-NVNONN) phê duyệt | ½ ngày | |||
- Chuyển Văn thư phát hành. | ½ ngày | |||
- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua Bộ phận TN&TKQ | ½ ngày | |||
2. Trường hợp thuộc thẩm quyền Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh (UBND Tỉnh) | 7 ngày |
| ||
2.1. Sở Ngoại vụ xử lý: | 4 ngày | |||
- Tiếp nhận hồ sơ (Bộ phận TN&TKQ) | ½ ngày | |||
- Chuyển Chuyên viên Phòng Lãnh sự-NVNONN xử lý | 2 ngày | |||
- Chuyển Lãnh đạo Phòng Lãnh sự-NVNONN xem xét | ½ ngày | |||
- Trình Ban Giám đốc (phụ trách Phòng Lãnh sự-NVNONN) phê duyệt | ½ ngày | |||
- Chuyển Văn thư phát hành và chuyển công văn trình UBND Tỉnh. | ½ ngày | |||
2.2. Ủy ban nhân dân Tỉnh phê duyệt: | 2,5 ngày | |||
2.3. Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua Bộ phận TN&TKQ | ½ ngày | |||
3. Trường hợp đối tượng thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý: |
|
| ||
2.1. Giai đoạn 1: | 02 ngày | |||
2.1.1. Sở Ngoại vụ xử lý: |
| |||
- Tiếp nhận hồ sơ (Bộ phận TN&TKQ) | ½ ngày | |||
- Chuyển Chuyên viên Phòng Lãnh sự-NVNONN xử lý | 1 ngày | |||
- Chuyển Lãnh đạo Phòng Lãnh sự-NVNONN xem xét | 1 giờ | |||
- Trình Ban Giám đốc (phụ trách Phòng Lãnh sự-NVNONN) phê duyệt | 1 giờ | |||
- Chuyển Văn thư phát hành và chuyển công văn trình UBND Tỉnh xin ý kiến Thường trực Tỉnh ủy qua Ban Tổ chức Tỉnh ủy. | 2 giờ | |||
2.1.2. UBND Tỉnh xin ý kiến Thường trực Tỉnh ủy qua Ban Tổ chức Tỉnh ủy. 2.1.3. Thẩm định của Ban Tổ chức Tỉnh ủy và ý kiến của Thường trực Tỉnh ủy. |
| |||
2.2. Giai đoạn 2: sau khi có ý kiến của Thường trực Tỉnh ủy | 5 ngày | |||
2.2.1. Sở Ngoại vụ dự thảo Quyết định trình UBND Tỉnh phê duyệt | 2 ngày | |||
- Phòng Lãnh sự-NVNONN xử lý | 1 ngày | |||
- Trình Ban Giám đốc (phụ trách Phòng Lãnh sự-NVNONN) phê duyệt | ½ ngày | |||
- Chuyển Văn thư phát hành và chuyển công văn trình UBND Tỉnh | ½ ngày | |||
2.2.2. Ủy ban nhân dân Tỉnh phê duyệt: | 2,5 ngày | |||
2.3. Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua Bộ phận TN&TKQ | ½ ngày | |||
Bước 4 | Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (Kết quả giải quyết thủ tục hành chính gửi trả cho tổ chức, cá nhân phải bảo đảm đầy đủ theo quy định mà cơ quan có thẩm quyền trả cho tổ chức, cá nhân sau khi giải quyết xong thủ tục hành chính) | Công chức tiếp nhận và trả kết quả nhập vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử thực hiện như sau: - Thông báo cho tổ chức, cá nhân biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc qua mạng xã hội được cấp có thẩm quyền cho phép đối với hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trước thời hạn quy định. - Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian, địa điểm ghi trên Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình giấy hẹn trả kết quả). Công chức trả kết quả kiểm tra phiếu hẹn và yêu cầu người đến nhận kết quả ký nhận vào sổ và trao kết quả. - Trường hợp nhận kết quả thông qua dịch vụ bưu chính công ích. (đăng ký theo hướng dẫn của Bưu điện) - Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến, nhận kết quả trực tuyến tại website: https://dichvucong.dongthap.gov.vn. - Thời gian trả kết quả trực tiếp: Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc. | Trả trước ngày hoặc đúng ngày ghi trên phiếu hẹn |
|
1.2. Thành phần, số lượng hồ sơ:
1.2.1. Thành phần hồ sơ
a) Văn bản đề nghị của cơ quan, đơn vị sử dụng cán bộ, công chức, viên chức và văn bản đề nghị của cơ quan chủ quản (nếu cơ quan đơn vị sử dụng cán bộ, công chức, viên chức là đơn vị trực thuộc). Cụ thể như sau:
- Cán bộ, công chức, viên chức thuộc hệ thống các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, các tổ chức chính trị - xã hội, cơ quan Đảng cấp huyện, cấp xã:
Nếu làm việc trong các cơ quan hành chính cấp huyện, cấp xã, đơn vị sự nghiệp phải có văn bản đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Nếu làm việc trong các tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện, cấp xã phải có văn bản đề nghị của thủ trưởng các tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện;
Nếu làm việc trong các cơ quan, đơn vị khối Đảng cấp huyện, cấp xã phải có văn bản đề nghị của Thường trực cấp ủy huyện (hoặc tương đương).
Trường hợp là cán bộ thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý, phải có ý kiến chấp thuận bằng văn bản của Thường trực Tỉnh ủy thông qua Ban Tổ chức Tỉnh ủy.
- Cán bộ, công chức, viên chức trực thuộc các sở, ban, ngành; đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh và các cơ quan, đơn vị khối Đảng thuộc Tỉnh ủy phải có văn bản đề nghị của cơ quan trực tiếp quản lý và văn bản đề nghị cử đi công tác nước ngoài của cơ quan chủ quản. Trường hợp cán bộ thuộc diện Tỉnh ủy quản lý, phải có ý kiến chấp thuận bằng văn bản của Thường trực Tỉnh ủy thông qua Ban Tổ chức Tỉnh ủy.
- Cán bộ, công chức, viên chức thuộc các tổ chức hội; tổ chức kinh tế: phải có văn bản đề nghị của thủ trưởng đơn vị.
- Các doanh nghiệp nhà nước, khi cử người đi nước ngoài phải có văn bản đề nghị của Thủ trưởng đơn vị. Đối với doanh nghiệp cổ phần có vốn của Nhà nước trực thuộc cấp nào, phải có văn bản đề nghị của cấp đó. Nếu không có cấp quản lý trực tiếp, phải có văn bản đề nghị của Thủ trưởng đơn vị.
- Lực lượng vũ trang, ngoài văn bản đề nghị của đơn vị và các văn bản liên quan được quy định tại điểm a, b, mục này, phải đính kèm văn bản chấp thuận cho đi nước ngoài của cơ quan quản lý cấp trên theo quy chế quản lý cán bộ, công chức của các cơ quan này.
- Cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý theo ngành dọc từ Trung ương, các cơ quan Tòa á n nhân dân, Viện Kiểm sát nhân dân, khi xuất cảnh ra nước ngoài về việc công hoặc việc riêng, được thực hiện theo Quy chế quản lý cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan này.
- Việc đi nước ngoài của các đồng chí là Bí thư Tỉnh ủy phải xin ý kiến Bộ Chính trị, Ban Bí thư theo quy định riêng của Trung ương.
- Việc đi nước ngoài của các đồng chí là Ủy viên Trung ương Đảng, Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng công tác tại các cơ quan thuộc chính quyền địa phương; Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh và Chủ tịch Hội đồng nhân dân Tỉnh (trừ trường hợp những đồng chí này kiêm giữ chức Bí thư Tỉnh ủy, thành ủy theo quy định riêng của Bộ Chính trị thì Ủy ban nhân dân Tỉnh, Hội đồng nhân dân Tỉnh phải có văn bản xin ý kiến của Thủ tướng Chính phủ thông qua Văn phòng Chính p hủ để bổ sung hồ sơ theo quy định
- Các trường hợp cán bộ, công chức, viên chức đi bồi dưỡng, đào tạo đại học, sau đại học ở nước ngoài phải có ý kiến chấp thuận bằng văn bản của Sở Nội vụ.
b) Văn bản đề nghị phải đảm bảo đúng thể thức theo quy định và nội dung cần nêu rõ:
- Họ tên, chức danh của người được cử hoặc chấp thuận cho đi nước ngoài, là đảng viên hay không.
- Mục đích đi nước ngoài, thời gian ở nước ngoài, nước đến, nguồn kinh phí cho chuyến đi (chi phí đi lại trong nước và nước ngoài, tiền ăn, lưu trú và các chi phí khác liên quan kể cả tiền tiêu vặt).
- Nếu là công chức, viên chức phải ghi rõ mã, ngạch, loại, chức vụ của công chức, viên chức (cán bộ, công chức do bầu cử thì ghi rõ thời hạn nhiệm kỳ được bầu; cán bộ, công chức mới tuyển dụng thì ghi rõ thời hạn dự bị hay thử việc); nếu là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp ghi rõ cấp, hàm, chức vụ; nếu thuộc doanh nghiệp nhà nước phải ghi rõ chức danh quản lý và tên đầy đủ của đơn vị trực thuộc doanh nghiệp đó.
- Không sử dụng các từ có nội dung chức danh cán bộ, công chức không rõ ràng như: cán bộ, phóng viên, biên tập viên, bác sĩ, họa sĩ, giảng viên, giáo viên, chuyên viên, kỹ thuật viên, chẩn đoán viên, bảo tàng viên, kỹ sư…
c) Công văn, thư mời, giấy chiêu sinh, giấy triệu tập của cơ quan, tổ chức, đơn vị mời, nếu văn bản bằng tiếng nước ngoài phải kèm theo bản dịch bằng tiếng Việt của cơ quan có chức năng dịch thuật hoặc xác nhận của cơ quan đề nghị cho cán bộ công chức, viên chức đi nước ngoài về nội dung bản dịch (Bản phô tô).
Hồ sơ đề nghị gửi về Sở Ngoại vụ trước 10 (mười) ngày làm việc tính từ ngày dự kiến đi.
1.2.2. Số lượng hồ sơ : 01 bộ.
1.3. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
- Đối tượng thuộc thẩm quyền Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh quyết định:
Cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp cổ phần có vốn của Nhà nước, lực lượng vũ trang thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý, thuộc thẩm quyền Ủy ban nhân dân Tỉnh quản lý , có sử dụng ngân sách nhà nước.
- Đối tượng thuộc thẩm quyền Giám đốc Sở Ngoại vụ quyết định:
Cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp cổ phần có vốn của Nhà nước, lực lượng vũ trang thuộc thẩm quyền Ủy ban nhân dân Tỉnh quản lý (không phải là cấp Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng hoặc tương đương trở lên) ra nước ngoài không sử dụng ngân sách nhà nước.
1.4. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân Tỉnh.
- Cơ quan được ủy quyền phân cấp: Sở Ngoại vụ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ.
1.5. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định hành chính hoặc văn bản hành chính
1.6. Phí, lệ phí: Không
1.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Không
1.8. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
1.9. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật số 49/2019/QH14 ngày 22 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội khóa XIV ban hành Luật xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;
- Luật số 47/2014/QH13 ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội khóa XIII ban hành Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2014; Luật số 51/2019/QH14 ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội của Quốc hội khóa 14 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam;
- Nghị định số 64/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế phối hợp giữa các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong công tác quản lý nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 79/2020/TT-BCA ngày 14 tháng 7 năm 2020 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện tạm hoãn xuất cảnh, chưa cho nhập cảnh;
- Quyết định số 129-QĐ/TU ngày 18 tháng 5 năm 2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Đồng Tháp về việc ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
- Quyết định số 12/2013/QĐ-UBND ngày 23 tháng 4 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc ban hành Quy chế quản lý đoàn đi nước ngoài, đoàn nước ngoài vào làm việc trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
1.10. Lưu hồ sơ (ISO):
Thành phần hồ sơ lưu | Bộ phận lưu trữ | Thời gian lưu |
- Như mục 1.2; - Công văn của Sở Ngoại vụ trình UBND Tỉnh xin ý kiến Thường trực Tỉnh ủy - Công văn của UBND Tỉnh xin ý kiến Thường trực Tỉnh ủy (Trường hợp đối tượng BTV Tỉnh ủy quản lý) - Công văn thông báo ý kiến của Thường trực Tỉnh ủy (Trường hợp đối tượng BTV Tỉnh ủy quản lý) - Công văn của Sở Ngoại vụ trình UBND Tỉnh sau khi có ý của TT Tỉnh ủy - Công văn của Sở Ngoại vụ trình UBND Tỉnh cử/cho phép hoặc không đồng ý.=> Trường hợp thẩm quyền Chủ tịch UBND Tỉnh - Quyết định cho phép hoặc Công văn trả lời không đồng ý - Báo cáo kết quả chuyến đi. | Tại bộ phận lưu trữ của Văn phòng Sở Ngoại vụ | Có thời hạn (50 năm) |
Các biểu mẫu theo Khoản 1, Điều 9, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. | Bộ phận TN&TKQ | 1 năm |
2. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục giải quyết tiếp đoàn nước ngoài vào làm việc trên địa bàn tỉnh
2.1. Trình tự, cách thức, thời gian giải quyết thủ tục hành chính
TT | Trình tự thực hiện | Cách thức thực hiện | Thời gian giải quyết | Ghi chú |
Bước 1 | Nộp hồ sơ thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp hồ sơ qua các cách thức sau: | 1. Nộp trực tiếp qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Ngoại vụ tại Trung tâm kiểm soát TTHC và phục vụ hành chính công Tỉnh. Địa chỉ số 85, đường Nguyễn Huệ, Phường 1, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp. 2. Hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích. | Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc. |
|
3. Hoặc nộp trực tuyến tại website cổng Dịch vụ công của tỉnh Đồng Tháp: https://dichvucong.dongthap.gov.vn. | Không quy định (tùy khách hàng) | |||
Bước 2 | Tiếp nhận và chuyển hồ sơ thủ tục hành chính | 1. Đối với hồ sơ được nộp trực tiếp qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích. Công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của phần mềm một cửa điện tử của tỉnh. a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; b) Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính; c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; đồng thời, chuyển cho Sở Ngoại vụ để giải quyết theo quy trình. | Chuyển ngay hồ sơ tiếp nhận trực tiếp trong ngày làm việc (không để quá 3 giờ làm việc) hoặc chuyển vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ hàng ngày. |
|
2. Đối với hồ sơ được nộp trực tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công của tỉnh, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phải xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ. a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chính xác hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận phải có thông báo, nêu rõ nội dung, lý do và hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần để tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ, chính xác hoặc gửi đúng đến cơ quan có thẩm quyền. Việc thông báo được thực hiện thông qua chức năng gửi thư điện tử, gửi tin nhắn tới người dân của Cổng Dịch vụ công của tỉnh; b) Nếu hồ sơ của tổ chức, cá nhân đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận và chuyển cho Sở Ngoại vụ để giải quyết theo quy trình. | Không quá 01 ngày kể từ ngày phát sinh hồ sơ trực tuyến | |||
Bước 3 | Giải quyết thủ tục hành chính | Sau khi nhận hồ sơ thủ tục hành chính từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, công chức xử lý xem xét, thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính: | từ 05 đến 07 ngày làm việc tùy trường hợp, trong đó: |
|
1. Trường hợp thuộc thẩm quyền Giám đốc Sở Ngoại vụ: | 05 ngày |
| ||
1.1. Sở Ngoại vụ xử lý: | 01 ngày | |||
- Tiếp nhận hồ sơ (Bộ phận TN&TKQ) | ½ ngày | |||
- Chuyển chuyên viên Phòng Lãnh sự-NVNONN có công văn lấy ý kiến thẩm tra về mặt an ninh của công an Tỉnh | 01 giờ | |||
- Chuyển lãnh đạo Phòng Lãnh sự-NVNONN xem xét | 01 giờ | |||
- Chuyển trình Ban Giám đốc (phụ trách Phòng Lãnh sự- NVNONN) phê duyệt. | 01 giờ | |||
- Văn thư phát hành. | 01 giờ | |||
1.2. Công an Tỉnh thẩm tra an ninh đoàn vào | 2 ngày | |||
1.2.3. Sở Ngoại vụ ký duyệt văn bản sau khi có ý kiến thẩm tra của Công an Tỉnh | 1,5 ngày | |||
- Phòng Lãnh sự-NVNONN dự thảo công văn trình Ban Giám đốc (phụ trách Phòng Lãnh sự-NVNONN) phê duyệt | ½ ngày | |||
- Ban Giám đốc (phụ trách Phòng Lãnh sự-NVNONN) phê duyệt | ½ ngày | |||
- Chuyển Văn thư phát hành trả giải quyết thủ tục hành chính qua Bộ phận TN&TKQ | ½ ngày | |||
1.3. Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua Bộ phận TN&TKQ | ½ ngày | |||
2. Trường hợp thuộc thẩm quyền Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh (UBND Tỉnh) | 7 ngày |
| ||
2.1. Sở Ngoại vụ xử lý: | 4 ngày | |||
- Tiếp nhận hồ sơ (Bộ phận TN&TKQ) | ½ ngày | |||
- Chuyển Chuyển chuyên viên Phòng Lãnh sự-NVNONN xử lý | 2 ngày | |||
- Chuyển Lãnh đạo Phòng Lãnh sự-NVNONN xem xét | ½ ngày | |||
- Chuyển trình Ban Giám đốc (phụ trách Phòng Lãnh sự- NVNONN) phê duyệt. | ½ ngày | |||
- Chuyển Văn thư phát hành và chuyển công văn trình UBND Tỉnh. | ½ ngày | |||
2.2. Ủy ban nhân dân Tỉnh phê duyệt: | 2,5 ngày | |||
2.3. Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua Bộ phận TN&TKQ | ½ ngày | |||
Bước 4 | Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (Kết quả giải quyết thủ tục hành chính gửi trả cho tổ chức, cá nhân phải bảo đảm đầy đủ theo quy định mà cơ quan có thẩm quyền trả cho tổ chức, cá nhân sau khi giải quyết xong thủ tục hành chính) | Công chức tiếp nhận và trả kết quả nhập vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử thực hiện như sau: - Thông báo cho tổ chức, cá nhân biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc qua mạng xã hội được cấp có thẩm quyền cho phép đối với hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trước thời hạn quy định. - Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian, địa điểm ghi trên Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình giấy hẹn trả kết quả). Công chức trả kết quả kiểm tra phiếu hẹn và yêu cầu người đến nhận kết quả ký nhận vào sổ và trao kết quả. - Trường hợp nhận kết quả thông qua dịch vụ bưu chính công ích. (đăng ký theo hướng dẫn của Bưu điện). - Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến, nhận kết quả trực tuyến tại website: https://dichvucong.dongthap.gov.vn. - Thời gian trả kết quả trực tiếp: Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc. | Trả trước ngày hoặc đúng ngày nghi trên phiếu hẹn |
|
2.2. Thành phần, số lượng hồ sơ:
2.2.1 Thành phần hồ sơ
Văn bản đề nghị tiếp đoàn vào của cơ quan, tổ chức quản lý người nước ngoài hoặc cơ quan đón tiếp đoàn vào thuộc tỉnh, gửi Sở Ngoại vụ để được xem xét chấp thuận hoặc trình Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận (01 bản chính). Cụ thể:
- Nội dung văn bản đề nghị cho phép đoàn vào nêu rõ: Mục đích, thời gian, địa điểm, chương trình đoàn làm việc, kinh phí đón tiếp đoàn, thành phần đoàn nước ngoài, thành phần tham gia đón tiếp và làm việc với đoàn.
- Danh sách đoàn vào ghi rõ các thông tin: Họ tên, tuổi, giới tính, quốc tịch, nghề nghiệp, số hộ chiếu, visa.
- Thư liên hệ của phía nước ngoài (có bản dịch tiếng Việt kèm theo) (Bản phô tô).
2.2.2. Số lượng hồ sơ : 01 bộ.
2.3. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Các đoàn quốc tế vào tỉnh làm việc (bao gồm cá nhân, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế) được cơ quan chủ quản có văn bản đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép đến làm việc với các cơ quan, tổ chức trong hệ thống chính trị và các doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn Tỉnh.
2.4. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan được ủy quyền phân cấp: Sở Ngoại vụ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ.
2.5. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Công văn chấp thuận hoặc không chấp thuận.
2.6. Phí, lệ phí: Không
2.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Không
2.8. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
2.9. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật số 49/2019/QH14 ngày 22 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội khóa XIV ban hành Luật xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;
- Luật số 47/2014/QH13 ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội khóa XIII ban hành Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2014; Luật số 51/2019/QH14 ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội của Quốc hội khóa 14 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam;
- Nghị định số 64/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế phối hợp giữa các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong công tác quản lý nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 79/2020/TT-BCA ngày 14 tháng 7 năm 2020 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện tạm hoãn xuất cảnh, chưa cho nhập cảnh;
- Quyết định số 129-QĐ/TU ngày 18 tháng 5 năm 2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Đồng Tháp về việc ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
- Quyết định số 12/2013/QĐ-UBND ngày 23 tháng 4 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc ban hành Quy chế quản lý đoàn đi nước ngoài, đoàn nước ngoài vào làm việc trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
2.10. Lưu hồ sơ (ISO):
Thành phần hồ sơ lưu | Bộ phận lưu trữ | Thời gian lưu |
- Như mục 2.2; - Công văn của Sở Ngoại vụ trao đổi an ninh với Công an Tỉnh - Công văn trả lời của Công an Tỉnh - Công văn Sở Ngoại vụ tham mưu, trình UBND Tỉnh chấp thuận/không chấp thuận cho tiếp đoàn => Trường hợp thuộc thẩm quyền Chủ tịch UBND Tỉnh. - Công văn chấp thuận/không chấp thuận tiếp đoàn (thẩm quyền Chủ tịch UBND Tỉnh hoặc đối với các trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh ủy quyền cho Giám đốc Sở Ngoại vụ). - Báo cáo kết quả tiếp đoàn. | Tại bộ phận lưu trữ của Văn phòng Sở Ngoại vụ | Có thời hạn (50 năm) |
Các biểu mẫu theo Khoản 1, Điều 9, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. | Bộ phận TN&TKQ | 1 năm |
3. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC
3.1. Trình tự, cách thức, thời gian giải quyết thủ tục hành chính
TT | Trình tự thực hiện | Cách thức thực hiện | Thời gian giải quyết | Ghi chú |
Bước 1 | Nộp hồ sơ thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp hồ sơ qua các cách thức sau: | 1. Nộp trực tiếp qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Ngoại vụ tại Trung tâm kiểm soát TTHC và phục vụ hành chính công Tỉnh. Địa chỉ số 85, đường Nguyễn Huệ, Phường 1, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp. 2. Hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích. | Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc. |
|
3. Hoặc nộp trực tuyến tại website cổng Dịch vụ công của tỉnh Đồng Tháp: http://dichvucong.dongthap.gov.vn. | Không quy định (tùy khách hàng) |
| ||
Bước 2 | Tiếp nhận và chuyển hồ sơ thủ tục hành chính | Hồ sơ được nộp trực tiếp qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của phần mềm một cửa điện tử của tỉnh. a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; b) Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính; c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; đồng thời, chuyển cho Sở Ngoại vụ để giải quyết theo quy trình. | Chuyển ngay hồ sơ tiếp nhận trực tiếp trong ngày làm việc (không để quá 3 giờ làm việc) hoặc chuyển vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ hàng ngày. |
|
Bước 3 | Giải quyết thủ tục hành chính | Sau khi nhận hồ sơ thủ tục hành chính từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, công chức xử lý xem xét, thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính: | Từ 06 đến 13 ngày làm việc tùy trường hợp, trong đó: |
|
1. Trường hợp đối tượng là doanh nhân các doanh nghiệp: | 13 ngày |
| ||
1.1. Sở Ngoại vụ xử lý: | 02 ngày | |||
- Tiếp nhận hồ sơ (Bộ phận TN&TKQ) | ½ ngày | |||
- Chuyển hồ sơ đến Bộ phần Văn thư | 01 giờ | |||
- Chuyển trình Ban Giám đốc (phụ trách Phòng Lãnh sự-NVNONN) chỉ đạo xử lý. | ½ ngày | |||
- Phòng Lãnh sự-NVNONN có công văn lấy ý kiến thẩm tra về mặt an ninh của công an Tỉnh | 01 ngày | |||
1.2. Ý kiến thẩm định của các ngành liên quan (Cục Thuế Tỉnh, Cục Hải quan Tỉnh, Bảo hiểm Xã hội Tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội): | 05 ngày | |||
1.3. Sở Ngoại vụ ký văn bản trình UBND Tỉnh sau khi có ý kiến của các ngành liên quan | 03 ngày | |||
- Phòng Lãnh sự-NVNONN dự thảo công văn trình Ban Giám đốc (phụ trách Phòng Lãnh sự-NVNONN) phê duyệt | 02 ngày | |||
- Ban Giám đốc (phụ trách Phòng Lãnh sự-NVNONN) phê duyệt | ½ ngày | |||
- Chuyển Văn thư phát hành và chuyển công văn trình UBND Tỉnh. | ½ ngày | |||
1.4 Ủy ban nhân dân Tỉnh phê duyệt: | 2,5 ngày | |||
1.3. Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua Bộ phận TN&TKQ | ½ ngày | |||
2. Trường hợp đối tượng là cán bộ, công chức, viên chức | 06 ngày |
| ||
2.1. Sở Ngoại vụ xử lý (nếu hồ sơ đủ điều kiện): | 03ngày | |||
- Tiếp nhận hồ sơ (Bộ phận TN&TKQ) | ½ ngày | |||
- Chuyển chuyên viên Phòng Lãnh sự-NVNONN xử lý | 1 ngày | |||
- Chuyển Lãnh đạo Phòng Lãnh sự-NVNONN xem xét. | ½ ngày | |||
- Trình Ban Giám đốc (phụ trách Phòng Lãnh sự-NVNONN) phê duyệt | ½ ngày | |||
- Chuyển Văn thư phát hành và chuyển công văn trình UBND Tỉnh. | ½ ngày | |||
2.2. Ủy ban nhân dân Tỉnh phê duyệt: | 2,5 ngày | |||
2.3. Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua Bộ phận TN&TKQ | ½ ngày | |||
3. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện: | 02 ngày |
| ||
Sở Ngoại vụ sẽ có Công văn thông báo Cơ quan đề nghị. |
| |||
Bước 4 | Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (Kết quả giải quyết thủ tục hành chính gửi trả cho tổ chức, cá nhân phải bảo đảm đầy đủ theo quy định mà cơ quan có thẩm quyền trả cho tổ chức, cá nhân sau khi giải quyết xong thủ tục hành chính) | Công chức tiếp nhận và trả kết quả nhập vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử thực hiện như sau: - Thông báo cho tổ chức, cá nhân biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc qua mạng xã hội được cấp có thẩm quyền cho phép đối với hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trước thời hạn quy định. - Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian, địa điểm ghi trên Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình giấy hẹn trả kết quả). Công chức trả kết quả kiểm tra phiếu hẹn và yêu cầu người đến nhận kết quả ký nhận vào sổ và trao kết quả. - Trường hợp nhận kết quả thông qua dịch vụ bưu chính công ích. (đăng ký theo hướng dẫn của Bưu điện) - Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến, Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tuyến tại tại website: https://dichvucong.dongthap.gov.vn. Đồng thời, nhận bản chính (mực xanh, dấu đỏ để làm thủ tục) tại Trung tâm KSTTHC và Phục vụ HCC, khi đi mang theo hồ sơ gốc để đối chiếu và nộp lại cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ. - Thời gian trả kết quả: Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc. | Trả trước ngày hoặc đúng ngày nghi trên phiếu hẹn |
|
3.2. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.2.1. Thành phần hồ sơ
a). Đối với doanh nhân của các doanh nghiệp:
- Văn bản đề nghị của doanh nghiệp do đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký tên và đóng dấu, trong đó nêu rõ thông tin cá nhân của doanh nhân xin phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC (mẫu A - dành cho doanh nhân của các doanh nghiệp ).
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp, hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu.
- Bản sao có chứng thực các loại hợp đồng kinh tế ký kết với đối tác nước ngoài thuộc các nền kinh tế thành viên APEC (kèm theo các văn bản, tài liệu liên quan chứng minh có nhu cầu thường xuyên đi lại vì mục đích thương mại trong khối APEC) có thời hạn không quá 01 năm tính đến thời điểm xin phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC, hoặc bản sao kèm bản chính các giấy tờ trên để đối chiếu. Nếu các văn bản bằng tiếng nước ngoài phải có bản dịch sang tiếng Việt và chứng thực kèm theo.
- Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn thời hạn sử dụng hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu.
b) Đối với cán bộ, công chức, viên chức nhà nước:
- Văn bản đề nghị của sở, ban, ngành Tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, do Thủ trưởng đơn vị ký tên và đóng dấu, trong đó nêu rõ thông tin cá nhân của người xin phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC (mẫu B - dành cho cán bộ, công chức, viên chức nhà nước).
- Quyết định cử đi công tác nước ngoài của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp để tham dự các cuộc họp, hội nghị, hội thảo và các hoạt động kinh tế khác tại các nước, vùng lãnh thổ là thành viên APEC.
- Bản sao hộ chiếu (ngoại giao hoặc công vụ hoặc phổ thông) còn thời hạn sử dụng có chứng thực, hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu.
c) Trong trường hợp thẻ đã hết hạn sử dụng, nếu doanh nhân, cán bộ, công chức, viên chức vẫn còn nhu cầu sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC, thì hồ sơ đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC được thực hiện theo các quy định tại mục a, b - thành phần hồ sơ của thủ tục này và kèm Bản sao có chứng thực thẻ ABTC hết hạn sử dụng, hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu.
3.2.2. Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
3.3. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Cán bộ, công chức, viên chức nhà nước, doanh nhân của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
3.4. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân Tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ.
- Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính: Cục thuế Tỉnh, Cục Hải quan Tỉnh, Bảo hiểm xã hội Tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Công an Tỉnh.
3.5. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Văn bản hành chính
3.6. Phí, lệ phí: Không
3.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị của doanh nghiệp (theo Mẫu A kèm theo).
- Văn bản đề nghị của Sở, ban ngành Tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện thị xã thành phố (theo mẫu B kèm theo).
3.8. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
3.9. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28 tháng 02 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC; Quyết định số 54/2015/QĐ-TTg ngày 29 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC ban hành kèm theo Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg;
- Thông tư số 28/2016/TT-BCA ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ Công an về việc hướng dẫn thực hiện Quy chế về việc cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC.
- Quyết định số 61/2016/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc ban hành Quy chế xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp; Quyết định số 49/2017/QĐ-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế ban hành theo Quyết định số 61/2016/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2016 về việc ban hành Quy chế xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC.
3.10. Lưu hồ sơ (ISO):
Thành phần hồ sơ lưu | Bộ phận lưu trữ | Thời gian lưu |
- Như mục 3.2; - Công văn của Sở Ngoại vụ lấy ý kiến gửi các ngành liên quan - Công văn trả lời của các ngành: * Nếu đơn vị đủ điều kiện: Công văn của Sở Ngoại vụ trình UBND Tỉnh cho phép hoặc không Văn bản trả lời của UBND Tỉnh Báo cáo sử dụng thẻ ABTC của đơn vị. * Nếu không đủ điều kiện: Công văn trả lời của Sở Ngoại vụ gửi đơn vị | Tại bộ phận lưu trữ của Văn phòng Sở Ngoại vụ | Có thời hạn (50 năm) |
Các biểu mẫu theo Khoản 1, Điều 9, Thông tư số 01/2018/TT- VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. | Bộ phận TN&TKQ | 1 năm |
| Mẫu A dành cho doanh nhân của các doanh nghiệp |
Tên đơn vị: ………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | Đồng Tháp, ngày tháng năm 20… |
Kính gửi: Sở Ngoại vụ tỉnh Đồng Tháp
Căn cứ Quyết định số 61/2016/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc ban hành Quy chế xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Đồng Tháp;
Căn cứ Quyết định số 49/2017/QĐ-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc ban hành Quy chế xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 61/2016/QĐ-UBND.
(Tên doanh nghiệp) kính đề nghị quý cơ quan xét, cho phép sử dụng thẻ ABTC cho các thành viên của doanh nghiệp theo các nội dung sau:
I. Giới thiệu về Doanh nghiệp:
1. Tên doanh nghiệp:
………………………………………………………………………………...
2. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/ Giấy phép thành lập và hoạt động/ Giấy chứng nhận đầu tư số ……….. ngày cấp ……………… nơi cấp ……………………………………………....
3. Mã số thuế:
………………………………………………………………………………
4. Địa chỉ:
………………………………………………………………………………
5. Người đại diện theo pháp luật:
Họ và tên ………………………………… chức vụ ……………....
6. - Điện thoại: ……………………….
- Fax: …………………………………...
- Email: …………………………………
- Website: …………………………………
7. Nghề nghiệp/ Lĩnh vực hoạt động/ Ngành nghề kinh doanh chính
…………..............................................................................................................
…………………………………………………………………………………………..
8. Khai báo thủ tục Hải quan tại :
………..................................................................................................................
…………..............................................................................................................
9. Liệt kê các hợp đồng liên doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh, hợp đồng cung cấp dịch vụ, hợp đồng ngoại thương các chứng từ xuất nhập khẩu (L/C (thư tính dụng), vận đơn, tờ khai hải quan, hóa đơn thanh toán) hoặc các văn bản khác có liên quan không quá 01 năm với doanh nghiệp các nước thành viên APEC trong các quan hệ đầu tư, quan hệ thương mại, xuất nhập khẩu, quan hệ trong lĩnh vực tư vấn, dịch vụ, mua sắm máy móc thiết bị, chuyển giao công nghệ, và các lĩnh vực khác):
II. Danh sách các thành viên đề nghị cấp thẻ ABTC gồm:
1. Họ và tên: ………………… nam/ nữ: ………, chức vụ: ……………………, hộ chiếu số ……………............., ngày cấp …………..., nơi cấp ………………, ngày hết hạn ……….
2. Họ và tên:………………… nam/ nữ: ………, chức vụ: ……………………, Hộ chiếu số ……………..........., ngày cấp …………..., nơi cấp ……………… ngày hết hạn …………..
3…………………..
III. Tài liệu gửi kèm:
1. Bản sao pháp nhân doanh nghiệp.
2. Bản sao tài liệu chứng minh các quan hệ kinh tế với các nước APEC không quá 1 năm (có công chứng).
3. Bản sao hộ chiếu thành viên đề nghị cấp thẻ (có chứng thực) hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu.
Sau khi đọc và hiểu rõ các quy định của Quy chế về xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Đồng Tháp ban hành kèm theo Quyết định số 61/2016/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc ban hành Quy chế xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp và Quyết định số 49/2017/QĐ-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 61/2016/QĐ-UBND, Doanh nghiệp xin tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin kê khai và cam kết chấp hành nghiêm chỉnh luật pháp và các quy định của Nhà nước Việt Nam cũng như của các nước và vùng lãnh thổ thành viên APEC áp dụng đối với người mang thẻ ABTC.
Chúng tôi xin cam đoan chấp hành nghiêm chỉnh luật pháp và các quy định của các nước và vùng lãnh thổ thành viên APEC áp dụng đối với người mang thẻ ABTC và cam kết định kỳ hàng năm (trước ngày 15 tháng 11) báo cáo tình hình sử dụng thẻ của những người được cấp thẻ ABTC thuộc đơn vị, gửi về Sở Ngoại vụ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
Doanh nghiệp …………… kính đề nghị Sở Ngoại vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp xem xét cho phép những người có tên trong danh sách trên được sử dụng thẻ ABTC để làm thủ tục cấp Thẻ nhằm tạo thuận lợi cho việc đi lại, lưu trú vì mục đích thương mại tại các nước và vùng lãnh thổ thành viên APEC.
| THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN/DOANH NGHIỆP |
| Mẫu B dành cho cán bộ, công chức, viên chức nhà nước |
Tên đơn vị: ………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | Đồng Tháp, ngày tháng năm 20… |
Kính gửi: Sở Ngoại vụ tỉnh Đồng Tháp
Căn cứ Quyết định số 61/2016/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc ban hành Quy chế xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Đồng Tháp;
Căn cứ Quyết định số 49/2017/QĐ-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc ban hành Quy chế xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 61/2016/QĐ-UBND.
(Tên cơ quan) kính đề nghị quý cơ quan xét, cho phép sử dụng thẻ ABTC cho các thành viên của (tên cơ quan) các nội dung sau:
I. Giới thiệu về Cơ quan:
1. Tên cơ quan (Sở, ban, ngành):
…………………………………………………………………………………...
2. Địa chỉ:
……………………………………………………………………………………
3. - Điện thoại: ……………………….
- Fax: …………………………………...
- Email: …………………………………
- Website: …………………………………
Do cơ quan (Sở, ban, ngành) có nhiệm vụ tham dự các cuộc họp, hội nghị, hội thảo và các hoạt động kinh tế khác của APEC (nêu rõ nội dung cuộc họp, hội nghị, hội thảo và các hoạt động kinh tế khác của APEC).
II. Danh sách cán bộ, công chức, viên chức nhà nước đề nghị cấp thẻ ABTC gồm:
1. Họ và tên: ………………… nam/ nữ: ………, chức vụ: ……………………, hộ chiếu số ……………............., ngày cấp …………..., nơi cấp ………………, ngày hết hạn ……….
2. Họ và tên:………………… nam/ nữ: ………, chức vụ: ……………………, Hộ chiếu số ……………..........., ngày cấp …………..., nơi cấp ……………… ngày hết hạn …………..
3…………………..
III. Tài liệu gửi kèm:
1. Quyết định cử đi công tác nước ngoài của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp để tham dự các cuộc họp, hội nghị, hội thảo và các hoạt động kinh tế khác tại các nước, vùng lãnh thổ là thành viên APEC;
2. Bản sao hộ chiếu (kèm bản chính để đối chiếu).
Sau khi đọc và hiểu rõ các quy định của Quy chế về xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Đồng Tháp ban hành kèm theo Quyết định số 61/2016/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc ban hành Quy chế xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp và Quyết định số 49/2017/QĐ-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 61/2016/QĐ-UBND, Cơ quan xin tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin kê khai và cam kết chấp hành nghiêm chỉnh luật pháp và các quy định của Nhà nước Việt Nam cũng như của các nước và vùng lãnh thổ thành viên APEC áp dụng đối với người mang thẻ ABTC.
Chúng tôi xin cam đoan chấp hành nghiêm chỉnh luật pháp và các quy định của các nước và vùng lãnh thổ thành viên APEC áp dụng đối với người mang thẻ ABTC và cam kết định kỳ hàng năm (trước ngày 15 tháng 11) báo cáo tình hình sử dụng thẻ của những người được cấp thẻ ABTC thuộc đơn vị, gửi về Sở Ngoại vụ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
Cơ quan kính đề nghị Sở Ngoại vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp xem xét cho phép những người có tên trong danh sách trên được sử dụng thẻ ABTC để làm thủ tục cấp Thẻ nhằm tạo thuận lợi cho việc đi lại, lưu trú vì mục đích thương mại tại các nước và vùng lãnh thổ thành viên APEC./.
| THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
- 1Quyết định 2140/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Ngãi
- 2Quyết định 886/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Thái Bình
- 3Quyết định 1954/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Lạng Sơn
- 4Quyết định 434/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục thủ tục hành chính bãi bỏ lĩnh vực cấp hộ chiếu, giấy thông hành, công hàm đề nghị cấp thị thực thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Long An
- 5Quyết định 1495/QĐ-UBND năm 2022 bãi bỏ Quyết định 1509/QĐ-UBND công bố Bộ thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Cao Bằng
- 6Quyết định 296/QĐ-UBND-HC năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ Đồng Tháp
- 7Quyết định 1632/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Tây Ninh
- 8Quyết định 1238/QĐ-UBND năm 2023 công bố 07 quy trình nội bộ, liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Tuyên Quang
- 9Quyết định 1151/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ thuộc lĩnh vực quản lý của Sở Ngoại vụ tỉnh Hà Tĩnh
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 2140/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Ngãi
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Quyết định 886/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Thái Bình
- 10Quyết định 1954/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Lạng Sơn
- 11Quyết định 434/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục thủ tục hành chính bãi bỏ lĩnh vực cấp hộ chiếu, giấy thông hành, công hàm đề nghị cấp thị thực thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Long An
- 12Quyết định 1495/QĐ-UBND năm 2022 bãi bỏ Quyết định 1509/QĐ-UBND công bố Bộ thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Cao Bằng
- 13Quyết định 296/QĐ-UBND-HC năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ Đồng Tháp
- 14Quyết định 1632/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Tây Ninh
- 15Quyết định 1238/QĐ-UBND năm 2023 công bố 07 quy trình nội bộ, liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Tuyên Quang
- 16Quyết định 1151/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ thuộc lĩnh vực quản lý của Sở Ngoại vụ tỉnh Hà Tĩnh
Quyết định 1447/QĐ-UBND-HC năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Đồng Tháp
- Số hiệu: 1447/QĐ-UBND-HC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/09/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
- Người ký: Phạm Thiện Nghĩa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/09/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực