Điều 1 Quyết định 1445/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030
Điều 1. Phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2016 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030, với các nội dung chủ yếu sau:
I. Quan điểm và mục tiêu phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh:
1. Quan điểm:
Đặt hệ thống đô thị tỉnh Hậu Giang trong bối cảnh phát triển của hệ thống đô thị vùng đồng bằng sông Cửu Long và hệ thống đô thị quốc gia. Xây dựng tầm nhìn và các mục tiêu chiến lược, tích hợp đa ngành đảm bảo phát triển toàn diện và cân bằng.
2. Mục tiêu:
- Cụ thể hóa hệ thống mục tiêu, nhiệm vụ của chiến lược phát triển kinh tế xã hội và quy hoạch xây dựng vùng đồng bằng sông Cửu Long đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
- Thực hiện định hướng tổ chức không gian toàn vùng đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050, thông qua tập trung xây dựng mục tiêu, nhiệm vụ phát triển hệ thống đô thị và từng đô thị kết hợp với mục tiêu, nhiệm vụ phát triển các ngành, lĩnh vực.
- Làm công cụ quản lý và kiểm soát phát triển không gian toàn vùng, hệ thống đô thị và từng đô thị. Tạo cơ hội thu hút đầu tư và thực hiện đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, kinh tế đồng bộ và hiện đại.
- Xây dựng và phát triển hài hòa giữa đô thị và nông thôn, con người và thiên nhiên, bảo vệ tốt môi trường, giữ gìn cân bằng sinh thái và ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Bảo tồn và phát huy giá trị các di sản văn hóa, lịch sử; từng bước xây dựng hệ thống đô thị, từng đô thị trên địa bàn tỉnh Hậu Giang hiện đại; bảo tồn và phát huy truyền thống, mang đặc trưng văn hóa vùng sông nước Hậu Giang.
- Xây dựng và phát triển vùng gắn với đảm bảo an ninh, quốc phòng.
II. Các chỉ tiêu chính về phát triển đô thị của tỉnh cho từng giai đoạn:
1. Dân số toàn tỉnh.
- Dự báo quy mô dân số và tỷ lệ tăng dân số, tỷ lệ đô thị hóa và nhu cầu đất xây dựng đô thị theo bảng sau:
Các phương án dự báo | Toàn tỉnh | Trong đó | Tỷ lệ đô thị hóa (%) | Diện tích đất xây dựng đô thị (ha) | ||||
Tổng số (người) | Tỷ lệ tăng (%)/5 năm | Nông thôn | Toàn đô thị | Chia ra | ||||
Ngoại thành | Nội thành | |||||||
Hiện trạng 2015 | 770.352 |
| 397.567 | 372.785 | 186.281 | 186.504 | 24,21 |
|
Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh 2015 | 790.000 |
| 550.000 |
|
| 240.000 | 30,38 | 4.000 |
810.000 | 260000 | 32,10 | 4.300 | |||||
Chương trình phát triển đô thị 2020 | 777.620 | 4 | 263.120 | 514.500 | 194.500 | 320.000 | 41,15 | 4.800 |
800.000 | 4,75 | 217.200 | 582.800 | 388.300 | 48,54 | 5.825 | ||
Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh 2020 | 820.000 | 3,80 | 520.000 |
|
| 300.000 | 36,59 | 4.800 |
870.000 | 7,40 | 550.000 | 320000 | 36,78 | 5.200 | |||
Chương trình phát triển đô thị 2025 | 841.300 | 5 | 188.300 | 653.000 | 293.000 | 360.000 | 42,8 | 5.400 |
853.400 | 5,75 | 77.000 | 776.400 | 483.400 | 56,6 | 7.250 | ||
Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh 2025 | 900.000 | 8,05 | 540.000 |
|
| 360.000 | 40,00 | 5.700 |
940.000 | 9,80 | 400.000 | 42,55 | 6.100 | ||||
Chương trình phát triển đô thị 2030 | 891.800 | 6 | 135.200 | 756.600 | 356.600 | 400.000 | 44,9 | 6.000 |
911.000 | 6,75 | 53.920 | 857.080 | 500.480 | 54,9 | 7.510 | ||
Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh 2030 | 960.000 | 6,40 | 510.000 |
|
| 450.000 | 46,88 | 6.900 |
1.000.000 | 6,70 | 500.000 | 500.000 | 50,00 | 7.400 |
2. Về chất lượng hạ tầng kỹ thuật đô thị
- Diện tích sàn nhà ở bình quân đạt 24m2/người; tỷ lệ nhà kiên cố đạt 75%.
- Tỷ lệ đất giao thông so với diện tích đất xây dựng đô thị tại đô thị loại II đạt từ 20 - 25%; đô thị từ loại III đến loại V đạt từ 20% trở lên. Tỷ lệ vận tải hành khách công cộng đáp ứng nhu cầu tại đô thị loại II và loại III đạt từ 10 - 15%; đô thị loại IV và loại V đạt từ 2 - 5%.
- Tỷ lệ dân cư đô thị được cấp nước sạch và tiêu chuẩn cấp nước tại các đô thị loại II đến loại IV đạt 90%, đạt 120 lít/người/ngày đêm; đô thị loại V đạt 70%, tiêu chuẩn cấp nước đạt 90 lít/người/ngày đêm.
- Tỷ lệ bao phủ của hệ thống thoát nước đạt 80 - 90% diện tích lưu vực thoát nước trong các đô thị và 60% lượng nước thải sinh hoạt được thu gom và xử lý; 100% các cơ sở sản xuất mới áp dụng công nghệ sạch hoặc trang bị các thiết bị giảm ô nhiễm. Các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý đạt 95%. Tỷ lệ thất thoát, thất thu nước sạch dưới 18% đối với các đô thị từ loại II đến loại IV; dưới 25% đối với các đô thị loại V.
- Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt của đô thị, khu công nghiệp được thu gom và xử lý đạt 90%; 100% chất thải rắn y tế nguy hại được thu gom và xử lý đảm bảo tiêu chuẩn môi trường.
- Tỷ lệ chiếu sáng đường phố chính và khu nhà ở, ngõ xóm tại các đô thị loại II đạt 100%; các đô thị loại III, loại IV, loại V đạt 90% chiều dài các tuyến đường chính và 85% chiều dài đường khu nhà ở, ngõ xóm được chiếu sáng.
- Đất cây xanh đô thị, đối với đô thị loại II đạt 10m2/người; đô thị loại III, loại IV đạt 7m2/người; đô thị loại V đạt 3 - 4m2/người. Đất cây xanh công cộng khu vực nội thị đạt từ 4 - 6m2/người.
3. Chỉ tiêu phát triển đô thị của từng đô thị trên địa bàn tỉnh:
Từ chỉ tiêu về dân số, diện tích đất xây dựng đô thị theo từng giai đoạn và định hướng phát triển về số lượng, cơ cấu theo cấp hành chính và theo loại đô thị trên địa bàn tỉnh. Chỉ tiêu phấn đấu của từng đô thị theo từng giai đoạn được định hướng theo bảng sau:
TT | Tên và cấp hành chính đô thị | Hiện trạng đô thị năm 2015 | Các chỉ tiêu định hướng phát triển đô thị | ||||||
Loại | Diện tích toàn đô thị (km2) | Dân số toàn đô thị (người ) | Đến năm | Loại đô thị | Dân số (người ) | Đất xây dựng đô thị (ha) | |||
Toàn đô thị | Nội thành | ||||||||
1 | Thành phố Vị Thanh | III | 119,06 | 100.280 | 2020 | II | 200.000 | 100.000 | 1.500 |
2025 | II | 210.000 | 105.000 | 1.575 | |||||
2030 | II | 220.000 | 110.000 | 1.650 | |||||
2 | Thị xã Ngã Bảy | III | 78,51 | 71.400 | 2020 | Thành phố - III | 93.000 | 44.500 | 668 |
2025 | III | 94.700 | 46.000 | 690 | |||||
2030 | III | 96.300 | 47.600 | 714 | |||||
3 | Thị xã Long Mỹ | IV | 144,4 | 72.957 | 2020 | III | 100.000 | 50.000 | 750 |
2025 | III | 105.000 | 52.000 | 780 | |||||
2030 | III | 110.000 | 54.000 | 810 | |||||
4 | Thị trấn Một Ngàn | V | 8,44 | 7.800 | 2020 | V | 18.000 |
| 270 |
2025 | IV | 50.000 | 20.000 | 750 | |||||
2030 | IV | 52.000 | 22.000 | 780 | |||||
5 | Thị trấn Rạch Gòi | V | 11,195 | 9.870 | 2020 | V | 10.100 |
| 152 |
2025 | V | 10.900 |
| 164 | |||||
2030 | V | 11.800 |
| 177 | |||||
6 | Thị trấn Cái Tắc | V | 6,9 | 10.600 | 2020 | V | 18.000 |
| 270 |
2025 | V | 36.000 |
| 540 | |||||
2030 | IV | 50.000 | 20.000 | 750 | |||||
7 | Thị trấn Bảy Ngàn | V | 12,213 | 11.200 | 2020 | V | 12.000 |
| 180 |
2025 | V | 12.900 |
| 194 | |||||
2030 | V | 13.800 |
| 207 | |||||
8 | Thị trấn Ngã Sáu | V | 10,64 | 10.900 | 2020 | V | 20.000 |
| 300 |
2025 | IV | 50.000 | 20.000 | 750 | |||||
2030 | IV | 52.000 | 22.000 | 780 | |||||
9 | Thị trấn Mái Dầm | V | 16,62 | 11.600 | 2020 | V | 22.000 |
| 330 |
2025 | V | 38.000 | 15.000 | 570 | |||||
2030 | IV | 50.000 | 20.000 | 750 | |||||
10 | Thị trấn Nàng Mau | V | 5,23 | 8.370 | 2020 | V | 18.000 |
| 270 |
2025 | IV | 50.000 | 20.000 | 750 | |||||
2030 | IV | 51.000 | 21.000 | 765 | |||||
11 | Khu vực phát triển đô thị mới Vĩnh Thuận Tây (Vịnh Chèo) | Chưa thành lập | 1,5 | 9.750 | 2020 | ĐTM-V | 10.100 |
| 152 |
2025 | Đô thị mới -V | 10.600 |
| 159 | |||||
2030 | Thị trấn - V | 11.200 |
| 168 | |||||
12 | Thị trấn Cây Dương | V | 14,9 | 8.522 | 2020 | V | 12.000 |
| 180 |
2025 | V | 36.000 | 15.000 | 540 | |||||
2030 | IV | 50.000 | 20.000 | 750 | |||||
13 | Thị trấn Kinh Cùng | V | 12,01 | 5.200 | 2020 | V | 5.900 |
| 89 |
2025 | V | 6.300 |
| 95 | |||||
2030 | V | 7.000 |
| 105 | |||||
14 | Thị trấn Búng Tàu | V | 15,19 | 6.550 | 2020 | V | 7.100 |
| 107 |
2025 | V | 7.800 |
| 117 | |||||
2030 | V | 8.700 |
| 131 | |||||
15 | Đô thị mới Cái Sơn | V | 4,41 | 8.450 | 2020 | Đô thị mới - V | 8.900 |
| 134 |
2025 | Đô thị mới - V | 9.200 |
| 138 | |||||
2030 | Thị trấn - V | 9.700 |
| 146 | |||||
16 | Khu vực phát triển Đô thị mới Tân Long | Chưa thành lập | 8,5 | 4.000 | 2020 | Đô thị mới - V | 4.200 |
| 63 |
2025 | Đô thị mới - V | 4.500 |
| 68 | |||||
2030 | Thị trấn - V | 5.000 |
| 75 | |||||
17 | Đô thị mới Vĩnh Viễn | V | 2,35 | 6.510 | 2020 | Thị trấn - V | 15.500 |
| 233 |
2025 | Thị trấn - V | 36.000 | 15.000 | 540 | |||||
2030 | Thị trấn -IV | 50.000 | 20.000 | 750 | |||||
18 | Khu vực phát triển đô thị mới Xà Phiên | Chưa thành lập | 1,35 | 2.700 | 2020 | Đô thị mới - V | 4.000 |
| 60 |
2025 | Đô thị mới - V | 4.300 |
| 65 | |||||
2030 | Thị trấn - V | 4.700 |
| 71 | |||||
19 | Khu vực phát triển đô thị mới Lương Nghĩa | Chưa thành lập | 1,2 | 1.126 | 2020 | Đô thị mới - V | 4.000 |
| 60 |
2025 | Đô thị mới - V | 4.200 |
| 63 | |||||
2030 | Thị trấn - V | 4.500 |
| 68 |
III. Danh mục, lộ trình và kế hoạch nâng loại hệ thống đô thị trên địa bàn tỉnh:
Danh mục, lộ trình và kế hoạch nâng loại hệ thống đô thị trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016 - 2020 và định hướng đến năm 2030, cụ thể theo Bảng sau:
TT | Tên đô thị | Hiện trạng loại đô thị 2015 | Chức năng | Đánh giá hiện trạng | Thời điểm thành lập đô thị, thị trấn, nâng loại | ||||||||
Theo loại | Điểm số đánh giá | 2016 -2020 | 2021 -2025 | 2026 - 2030 | |||||||||
A | Vùng đô thị công nghiệp gắn với tng đô thị công nghiệp gắn với Thành phố Vị Thanh - Thị xã Long Mỹ - Vùng kinh tế trung tâm | ||||||||||||
1 | Thành phố Vị Thanh | III | - Đô thị hạt nhân của tỉnh - Cực phát triển phía Tây của tỉnh | II | 69,09 | Nâng loại II | II | II | |||||
2 | Thị xã Long Mỹ | IV | Trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật của phía Nam của vùng kinh tế trung tâm | III | 67,61 | Nâng loại III | III | III | |||||
| Huyện Vị Thủy | ||||||||||||
3 | Thị trấn Nàng Mau | V | - Thị trấn huyện lỵ -Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật của huyện | IV | 66,39 | Loại V - Chuẩn bị nâng loại IV | Nâng loại IV | IV | |||||
4 | Trung tâm xã Vĩnh Thuận Tây (Vịnh Chèo) | Chưa thành lập | - Cửa ngõ giao lưu của huyện với vùng phía Nam - Đô thị thương mại dịch vụ, sản xuất nông nghiệp | V | 60,3 | Đô thị mới loại V | Thị trấn Đô thị loại V | V | |||||
| Huyện Long Mỹ | ||||||||||||
5 | Đô thị mới Vĩnh Viễn | Đô thị mới loại V | - Thị trấn huyện lỵ - Đô thị thương mại dịch vụ gắn với vùng phát triển nông nghiệp công nghệ cao | V | 79,43 | Thị trấn Đô thị loại V | Chuẩn bị nâng loại IV | Nâng loại IV | |||||
6 | Khu vực phát triển đô thị mới Xà Phiên | Chưa thành lập | Đô thị thương mại dịch vụ của huyện | V | 63,98 | Đô thị mới loại V | Đô thị mới loại V | Thị trấn Đô thị loại V | |||||
7 | Khu vực phát triển đô thị mới Lương Nghĩa | Chưa thành lập | Đô thị thương mại dịch vụ của huyện | V | 65,15 | Đô thị mới loại V | Đô thị mới loại V | Thị trấn Đô thị loại V | |||||
B | Vùng đô thị công nghiệp gắn với thị xã Ngã Bảy | ||||||||||||
8 | Thị xã Ngã Bảy | III | - Đô thị trung tâm của vùng kinh tế ven sông Hậu - Cực phát triển phía Đông của tỉnh | III | 67,45 | Thành lập thành phố - đô thị loại III | III | III | |||||
| Huyện Phụng Hiệp | ||||||||||||
9 | Thị trấn Cây Dương | V | - Thị trấn huyện lỵ - Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa khoa học kỹ thuật của huyện. | IV | 60,35 | V | Chuẩn bị nâng loại IV | Nâng loại IV | |||||
10 | Thị trấn Kinh Cùng | V | Thương mại dịch vụ phát triển gắn với tiểu thủ công nghiệp của huyện | IV | 48,17 | V | V | V | |||||
11 | Thị trấn Búng Tàu | V | - Đô thị công nghiệp phía Đông của huyện - Đô thị công nghiệp mía đường - tiểu thủ công nghiệp, thương mại, dịch vụ | IV | 52,75 | V | V | V | |||||
12 | Đô thị mới Cái Sơn | Đô thị mới loại V | Đô thị du lịch gắn với Khu Bảo tồn thiên nhiên Lung Ngọc Hoàng | V | 69,81 | Đô thị mới loại V, chuẩn bị thành lập thị trấn | Thị trấn Đô thị loại V | V | |||||
13 | Khu vực phát triển đô thị mới Tân Long | Chưa thành lập | Đô thị thương mại dịch vụ | V | 68,15 | Đô thị mới loại V | Đô thị mới loại V, chuẩn bị thành lập thị trấn | Thị trấn loại V | |||||
C | Vùng đô thị công nghiệp ven trung tâm thành phố Cần Thơ | ||||||||||||
| Huyện Châu Thành | ||||||||||||
14 | Thị trấn Ngã Sáu | V | - Thị trấn huyện lỵ - Trung tâm chính trị, văn hóa giáo dục, khoa học kỹ thuật, thương mại - dịch vụ của huyện | IV | 59,69 | Loại V - Chuẩn bị nâng loại IV | Nâng lên loại IV | IV | |||||
15 | Thị trấn Mái Dầm | V | Đô thị công nghiệp trọng điểm của toàn vùng chủ yếu phát triển khu cụm công nghiệp tập trung | IV | 56,96 | V | Chuẩn bị nâng loại IV | Nâng loại IV | |||||
| Huyện Châu Thành A | ||||||||||||
16 | Thị trấn Một Ngàn | V | -Thị trấn huyện lỵ. -Kết hợp với đô thị Rạch Gòi giữ chức năng trung tâm của vùng phát triển đô thị công nghiệp thành phố Cần Thơ | IV | 60,77 | Loại V - Chuẩn bị nâng loại IV | Nâng loại IV | IV | |||||
17 | Thị trấn Bảy Ngàn | V | Đô thị thương mại dịch vụ huyện | IV | 55,10 | V | V | V | |||||
18 | Thị trấn Cái Tắc | V | Trung tâm giao lưu kinh tế quan trọng của tỉnh với chức năng thương mại, dịch vụ và công nghiệp tập trung và dịch vụ hậu cần cấp huyện. | IV | 63,75 | V | Chuẩn bị nâng loại IV | Nâng loại IV | |||||
19 | Thị trấn Rạch Gòi | V | Kết hợp với đô thị Một Ngàn giữ chức năng trung tâm của vùng phát triển đô thị công nghiệp thành phố Cần Thơ - sông Hậu. | IV | 55,33 | V | V | V | |||||
| Đến năm 2020: 1 thành phố đô thị loại II, 1 thành phố và 1 thị xã đô thị loại III và 16 đô thị loại V (11 thị trấn, 5 đô thị mới). | ||||||||||||
| Đến 2025: 1 thành phố đô thị loại II, 1 thành phố và 1 thị xã đô thị loại III , 3 đô thị loại IV và 13 đô thị loại V (10 thị trấn, 3 đô thị mới). | ||||||||||||
| Đến 2030: 1 thành phố đô thị loại II, 1 thành phố và 1 thị xã đô thị loại III, 7 đô thị loại IV và 9 thị trấn là đô thị loại V. | ||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Danh mục các dự án đầu tư dài hạn (giai đoạn 2016 - 2030):
1.1 Các dự án do Trung ương đầu tư trên địa bàn tỉnh Hậu Giang:
Các dự án đầu tư thuộc trách nhiệm đầu tư của Trung ương trên địa bàn vùng đồng bằng sông Cửu Long, trong đó đi qua địa bàn tỉnh Hậu Giang bao gồm những dự án sau:
- Đường cao tốc thị xã Châu Đốc - thành phố Sóc Trăng. Tuyến chạy qua địa bàn tỉnh Hậu Giang phần lớn trên địa bàn huyện Châu Thành và một phần huyện Châu Thành A, đoạn qua địa bàn tỉnh Hậu Giang dài 21,5km.
- Đường cao tốc Hà Tiên - Rạch Giá - Bạc Liêu: tuyến chạy qua địa bàn xã Lương Nghĩa thuộc huyện Long Mỹ dài 5,6km, mặt đường 04 - 06 làn xe, nền đường rộng 22,5m - 35,5m.
- Nâng cấp Quốc lộ Quản Lộ - Phụng Hiệp: đoạn qua tỉnh Hậu Giang điểm đầu tại Km2099+800 Quốc lộ 1 (phường Ngã Bảy), thị xã Ngã Bảy đến ranh tỉnh Sóc Trăng (thị trấn Búng Tàu) với chiều dài 17,3km. Trong đó, qua địa bàn thị xã Ngã Bảy dài 7,4km; qua địa bàn huyện Phụng Hiệp dài 9,9km.
- Nâng cấp Quốc lộ 1A: tuyến đường này chạy từ ranh thành phố Cần Thơ (xã Tân Phú Thạnh), huyện Châu Thành, qua huyện Phụng Hiệp đến phường Hiệp Thành, thị xã Ngã Bảy. Quy hoạch nâng cấp, mở rộng đường hiện hữu đạt tiêu chuẩn là đường cấp II đồng bằng với 04 - 06 làn xe, nền đường rộng 22,5 - 35,5m.
- Nâng cấp Quốc lộ 61: tuyến đường này chạy từ ngã ba Cái Tắc (thị trấn Cái Tắc), huyện Châu Thành A, qua huyện Phụng Hiệp, huyện Long Mỹ, huyện Vị Thủy đến ranh tỉnh Kiên Giang (xã Tân Tiến). Quy hoạch nâng cấp, mở rộng đường hiện hữu đạt tiêu chuẩn là đường cấp III đồng bằng.
- Nâng cấp Quốc lộ Nam Sông Hậu: tuyến đường này chạy từ ranh thành phố Cần Thơ (xã Đông Phú), huyện Châu Thành (đi qua địa bàn các xã: Đông Phú, Phú Hữu A và giao với Đường tỉnh 925B) đến ranh tỉnh Sóc Trăng. Quy hoạch nâng cấp, mở rộng đường hiện hữu đạt tiêu chuẩn là đường cấp III đồng bằng.
- Nâng cấp Quốc lộ 61C: tuyến đường này có điểm đầu giao với Quốc lộ 1 tại đường dẫn cầu Cần Thơ, điểm cuối giao với Quốc lộ 61 (cách cầu Cái Tư khoảng 2km). Đoạn chạy qua tỉnh Hậu Giang nằm trên địa bàn của huyện Châu Thành A, huyện Vị Thủy và thành phố Vị Thành. Quy hoạch nâng cấp, mở rộng đường hiện hữu đạt tiêu chuẩn là đường cấp III đồng bằng.
- Nâng cấp Quốc lộ 61B: tuyến bắt đầu từ ngã ba Vĩnh Tường (phường Vĩnh Tường), thị xã Long Mỹ đến ngã ba Phú Lộc, tỉnh Sóc Trăng, nằm hoàn toàn trong thị xã Long Mỹ. Quy hoạch nâng cấp, mở rộng đường hiện hữu đạt tiêu chuẩn là đường cấp III đồng bằng;
- Tuyến thành phố Hồ Chí Minh - Cà Mau qua kênh Xáng Xà No: đoạn qua tỉnh Hậu Giang theo sông Cái Tư và kênh Xáng Xà No.
- Tuyến thành phố Hồ Chí Minh - Cà Mau qua kênh Quản Lộ Phụng Hiệp: đoạn qua tỉnh Hậu Giang theo sông Hậu, sông Cái Côn, kênh Quản Lộ Phụng Hiệp.
- Kênh Nàng Mau, rạch Mái Dầm, kênh Lái Hiếu, sông Cái Lớn, sông Nước Trong, kênh Bờ Tràm (kênh Một): quy hoạch kênh cấp IV. Kênh KH9, kênh Xáng Mới (Saintenoy), kênh Tám Ngàn, sông Ba Láng, kênh Xáng Sóc Trăng: quy hoạch kênh cấp V.
1.2. Các dự án ưu tiên do cấp tỉnh đầu tư:
Căn cứ các quy định của pháp luật về đầu tư và kế hoạch phát triển kinh tế xã hội tỉnh Hậu Giang trong từng giai đoạn 5 năm từ 2016 - 2030; UBND tỉnh tổ chức rà soát nhu cầu, khả năng cân đối ngân sách Nhà nước và nguồn vốn Nhà nước ngoài ngân sách, khả năng thu hút nguồn vốn khác để lập kế hoạch đầu tư các dự án đầu tư công và dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) cho từng giai đoạn 5 năm theo các danh mục đầu tư dưới đây:
a) Tại Thành phố Vị Thanh:
- Đầu tư công:
+ Thực hiện dự án “Mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam - Tiểu dự án thành phố Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang”, từ vốn vay ODA.
+ Nâng cấp đường Nguyễn Huệ (đoạn từ cầu Xà No đến nhà thờ Vị Hưng và từ kinh Mương lộ 62 đến ranh khu hành chính Tỉnh ủy), tuyến đường đê bao sông Nước Đục, sông Cái Lớn (xã Hỏa Tiến); nâng cấp các tuyến đường chính nội thị như: Trục đường số 6, đường 19 tháng 8, đường Lê Hồng Phong, đường Võ Văn Kiệt, đường Lê Quý Đôn; nâng cấp bến xe Hậu Giang; đầu tư chiếu sáng các đường phố chính.
+ Nâng công suất nhà máy cấp nước và mở rộng hệ thống cấp nước sạch. Hoàn chỉnh hệ thống thoát nước khu vực nội thị và hoàn chỉnh nhà máy xử lý nước thải; chống ngập các đường phố chính và khu vực thường xuyên ngập khi có mưa lớn.
- Đầu tư theo hình thức PPP:
+ Đầu tư xây dựng Khu trung tâm thương mại - dịch vụ - giải trí Nguyễn Kim - Hậu Giang và Trung tâm mua sắm chợ Hai Bà Trưng tại phường I.
+ Tiếp tục đầu tư hệ thống hạ tầng kỹ thuật cho các Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp thành phố, Cụm công nghiệp kho tàng bến bãi xã Tân Tiến.
b) Tại Thị xã Ngã Bảy:
- Đầu tư công:
+ Hoàn chỉnh hạ tầng bệnh viện, trung tâm y tế, trung tâm hành chính.
+ Khai thác hạ tầng tuyến dân cư vượt lũ Cái Côn.
+ Xây dựng kè theo sông Cái Côn gắn với cảnh quan đô thị.
+ Triển khai xây dựng mới quảng trường.
+ Đầu tư xây dựng sân vận động, nhà thi đấu thể thao
+ Đầu tư tuyến Đường tỉnh 927C nối với Nam sông Hậu, đường vành đai 2 đoạn từ Hùng Vương đến 30 tháng 4, hệ thống kè chống sạt lở thị xã đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến Trung tâm hành chính thị xã, đường 2 Tháng 9.
+ Hoàn chỉnh đưa vào khai thác thêm 1 nhà máy cung cấp nước sạch để nâng công suất khai thác lên 10.000m3/ngàyđêm; hoàn chỉnh hệ thống đường cống thoát nước và đầu tư hệ thống các trạm xử lý nước thải.
- Đầu tư theo hình thức PPP:
+ Đầu tư hoàn chỉnh hệ thống hạ tầng kỹ thuật cho các khu đô thị như khu thương mại trung tâm, khu đô thị mới thị xã, Khu dân cư Nguyễn Huệ.
+ Xây dựng chợ đầu mối nông sản, phát huy dự án bảo tồn chợ nổi Ngã Bảy, trùng tu Khu di tích lịch sử văn hóa cấp Quốc gia Ủy ban Liên hiệp đình chiến Nam Bộ.
+ Hoàn thành hạ tầng cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp sạch tại xã Tân Thành.
c) Tại Thị xã Long Mỹ:
- Đầu tư công:
+ Đầu tư xây dựng khu hành chính tập trung thị xã; nâng cấp trụ sở Thị ủy, trụ sở UBND phường Thuận An, Trà Lồng; nhà thi đấu đa năng và nhà văn hóa.
+ Đầu tư xây dựng hoàn chỉnh khu tái định cư Bình Thạnh C, khu nhà ở thấp tầng khu vực 5 - Thuận An, khu dân cư thương mại Vĩnh Tường, Trà Lồng.
+ Đầu tư nâng cấp trung tâm y tế thị xã và các trạm y tế Bình Thạnh, Vĩnh Tường, Thuận An.
+ Nâng cấp tuyến đường về chợ Bình Hiều, đường Nguyễn Văn Trỗi và Võ Thị Sáu, đường từ kênh Xẻo Cò đến kênh Quản Lộ - Phụng Hiệp, đường kênh Lái Hiều. Đầu tư xây dựng hoàn chỉnh tuyến Quốc lộ 61B (từ ngã ba Vĩnh Tường đến khu vực 4 - phường Thuận An, từ cầu Trà Ban đến cầu Trà Ban Nhỏ); nâng cấp mở rộng Đường tỉnh 928B; đầu tư xây dựng đường kênh Cựa Gà, đường Cách Mạng Tháng Tám, đường Trần Hưng Đạo, đường 30 tháng 4, đường 3 tháng 2, đường Nguyễn Thị Minh Khai.
+ Đầu tư, hoàn chỉnh các tuyến điện trung thế, hạ thế, hệ thống chiếu sáng các tuyến đường phố chính và cửa ngõ thị xã.
+ Nâng công suất nhà máy nước và mở rộng hệ thống cấp nước sạch.
+ Hoàn chỉnh hệ thống thoát nước chính khu vực nội thị; thực hiện chống ngập các khu vực thường xuyên ngập úng khi có mưa lớn. Đầu tư hệ thống xử lý nước thải tập trung.
- Đầu tư theo hình thức PPP:
+ Đầu tư hệ thống hạ tầng kỹ thuật cho các khu tiểu thủ công nghiệp Thuận An, tuyến công nghiệp Thuận An, Trà Ban.
+ Xây dựng, hoàn thiện siêu thị đa chức năng khu vực 1 - Bình Thạnh, siêu thị nông nghiệp khu vực 2 - Thuận An, trung tâm thương mại - dịch vụ Trà Lồng và Vĩnh Tường;
d) Các dự án liên huyện:
- Đầu tư công:
+ Xây dựng dự án kè kênh Xà No: đoạn đi qua thành phố Vị Thanh, huyện Vị Thủy, huyện Châu Thành A; kè các đoạn sông thuộc khu vực trung tâm thị xã Ngã Bảy, thị trấn Cây Dương, thị trấn Ngã Sáu và thị xã Long Mỹ.
+ Cấp điện: xây dựng, cải tạo các tuyến điện cao thế 220kV, 110kV theo quy hoạch của ngành điện. Cải tạo nâng công suất trạm 110kV Phụng Hiệp và trạm 110kV Châu Thành. Xây dựng mới trạm 110kV Châu Thành 2 và trạm 110kV Nhà máy thép Hậu Giang 1.
+ Xây dựng khu liên hợp xử lý chất thải rắn Hòa An, huyện Phụng Hiệp. mở rộng và nâng cấp nghĩa trang thành phố Vị Thanh.
- Theo hình thức PPP:
+ Phát triển du lịch sinh thái nghỉ dưỡng tại Khu du lịch Lung Ngọc Hoàng;
+ Tiếp tục đầu tư hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật cho các khu công nghiệp lớn: khu công nghiệp Sông Hậu, khu công nghiệp Tân Phú Thạnh, khu công nghiệp Nhơn Nghĩa A (dự kiến bổ sung);
+ Thành lập Trường Đại học Hậu Giang trên cơ sở nâng cấp Trường Cao đẳng cộng đồng (thị trấn Nàng Mau - huyện Vị Thủy);
+ Xây dựng trung tâm mua sắm, siêu thị tổng hợp, chuyên doanh tại các đô thị huyện lỵ bao gồm: thị trấn Một Ngàn, thị trấn Nàng Mau, thị trấn Ngã Sáu, thị trấn Cây Dương.
2. Danh mục dự án đầu tư ngắn hạn (giai đoạn 2016 - 2020) bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước và vốn Nhà nước ngoài ngân sách:
2.1. Dự án thuộc các ngành, lĩnh vực:
Theo Bảng tổng hợp như sau:
TT | Danh mục dự án | Tổng số dự án | Tổng mức đầu tư (các nguồn vốn) (tỷ đồng) | Cân đối nguồn vốn năm 2016 (tỷ đồng) | ||
Tổng số | Trong đó | |||||
Cân đối ngân sách | Xổ số kiến thiết | |||||
1 | Sở Giao thông vận tải | 14 | 747,12 | 30,09 | 23,09 | 7,00 |
2 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 2 | 333 | 18,50 | 18,50 | - |
3 | Sở Công Thương | 5 | 80,98 | 4,76 | 4,76 | - |
4 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 11 | 90,15 | 2,20 | 2,20 | - |
5 | Sở Khoa học và Công nghệ | 3 | 43,97 | 10,64 | 10,64 | - |
6 | Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh | 7 | 1.669,94 | 10,72 | 10,72 | - |
7 | Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh | 2 | 161,82 | 14,35 | 14,35 | - |
8 | Khu Bảo tồn thiên nhiên Lung Ngọc Hoàng | 6 | 10,29 | 1,03 | 1,03 | - |
9 | Trung tâm Nông nghiệp Mùa Xuân | 5 | 44,50 | 3,30 | 3,30 | - |
10 | Công ty Cổ phần Cấp thoát nước – Công trình đô thị Hậu Giang | 22 | 618,16 | 4,08 | 4,08 | - |
11 | Sở Thông tin và Truyền thông | 2 | 1,80 | 0,90 | 0,90 | - |
12 | Văn phòng Tỉnh ủy | 10 | 318,77 | 2,64 | 2,64 | - |
13 | Văn phòng UBND tỉnh | 4 | 74,56 | 6,71 | 6,71 | - |
14 | Sở Xây dựng | 1 | 0,46 | 0,46 | 0,46 | - |
15 | Sở Nội vụ | 1 | 65,38 | 4,00 | 4,00 | - |
16 | Liên đoàn Lao động | 1 | 11,00 | - | - |
|
17 | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | 30 | 934,82 | 13,28 | 13,28 | - |
18 | Công an tỉnh | 19 | 196,99 | 12,04 | 12,04 | - |
19 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 1 | 1,50 | 0,775 | 0,775 | - |
20 | Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn | 9 | 225,99 | 12,41 | - | 12,41 |
21 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 53 | 737,12 | 57,2 | 13,07 | 44,13 |
22 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 6 | 78,38 | 33,38 | - | 33,38 |
23 | Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh | 3 | 215,46 | 24,0 | - | 24,0 |
24 | Trường Cao đẳng cộng đồng Hậu Giang | 1 | 22,58 | 3,0 | - | 3,0 |
25 | Tỉnh đoàn Hậu Giang | 1 | 19,24 | 1,26 | - | 1,26 |
26 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 7 | 7,0 | 2,40 | - | 2,40 |
27 | Trường Trung cấp nghề Hậu Giang | 1 | 4,0 | - | - | - |
28 | Sở Y tế | 100 | 552,04 | 78,83 | - | 78,83 |
29 | Trung tâm Kỹ thuật tài nguyên và môi trường | 64 | 25,0 | 8,50 | 8,50 | - |
| TỔNG SỐ | 391 | 7.292,02 | 361,455 | 155,045 | 206,41 |
2.2. Các dự án đầu tư tại các huyện, thị xã, thành phố:
Theo Bảng tổng hợp như sau:
Đơn vị hành chính | Số lượng dự án | Cơ cấu nguồn vốn theo đơn vị hành chính | Cơ cấu theo nguồn vốn (tỷ đồng) | Nguồn vốn phân theo loại dự án (tỷ đồng) | ||||||||||
Hạ tầng xã hội | Hạ tầng kỹ thuật | |||||||||||||
Tổng | Tỷ lệ (%) | Tổng (tỷ đồng) | Tỷ lệ (%) | Vốn ngân sách và vốn Nhà nướcngoài ngân sách | Vốn khác | Số lượng dự án | Tổng giá trị đầu tư | Vốn ngân sách và vốn Nhà nước ngoài ngân sách | Vốn khác | Số lượng dự án | Tổng giá trị đầu tư | Vốn ngân sách và vốn Nhà nướcngoài ngân sách | Vốn khác | |
Thành phố Vị Thanh | 139 | 31 | 2.315 | 26 | 1.009 | 1.306 | 23 | 2.113 | 807 | 1.306 | 116 | 202 | 202 | 0 |
Thị xã Ngã Bảy | 43 | 10 | 3.465 | 39 | 2.121 | 1.343 | 16 | 1.872 | 560 | 1.312 | 27 | 1.593 | 1.562 | 31 |
Thị xã Long Mỹ | 15 | 6 | 1.780 | 22 | 1.565 | 215 | 10 | 985 | 770 | 215 | 5 | 795 | 795 | 0 |
Huyện Long Mỹ | 38 | 9 | 60 | 1 | 60 | 0 | 19 | 45 | 45 | 0 | 19 | 15 | 15 | 0 |
Huyện Vị Thủy | 46 | 10 | 244 | 3 | 191 | 54 | 30 | 130 | 128 | 2 | 16 | 115 | 63 | 52 |
Huyện Phụng Hiệp | 56 | 13 | 284 | 3 | 136 | 148 | 50 | 212 | 119 | 93 | 6 | 72 | 17 | 55 |
Huyện Châu Thành | 42 | 10 | 228 | 3 | 228 | 0 | 30 | 203 | 203 | 0 | 12 | 25 | 25 | 0 |
Huyện Châu Thành A | 63 | 14 | 472 | 5 | 456 | 16 | 56 | 460 | 444 | 16 | 7 | 13 | 13 | 0 |
TỔNG | 442 | 100 | 8.848 | 100 | 5.766 | 3.082 | 234 | 6.019 | 3.075 | 2.944 | 208 | 2.829 | 2.691 | 138 |
Quyết định 1445/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030
- Số hiệu: 1445/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/08/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Văn Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/08/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2016 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030, với các nội dung chủ yếu sau:
- Điều 2. Tổ chức thực hiện.
- Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
- Điều 4. Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.