Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1443 /QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 27 tháng 8 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 546/TT-SXD, ngày 17 tháng 7 năm 2013,
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 04 (bốn) thủ tục hành chính mới ban hành và 02 (hai) thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long (có phụ lục 1, 2 kèm theo).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Xây dựng:
- Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục và nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở.
- Tổ chức thực hiện đúng các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1443 /QĐ-UBND, ngày 27 /8/2013 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH VĨNH LONG
STT | Tên thủ tục hành chính |
| Lĩnh vực Nhà ở và công sở |
1 | Lựa chọn chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở thương mại theo hình thức chỉ định chủ đầu tư (trường hợp khu đất chỉ có một nhà đầu tư đăng ký làm chủ đầu tư). |
2 | Lựa chọn chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở thương mại theo hình thức chỉ định chủ đầu tư (trường hợp nhà đầu tư có quyền sử dụng đất hợp pháp theo quy định của pháp luật về đất đai, phù hợp với quy hoạch xây dựng nhà ở và có văn bản đăng ký làm chủ đầu tư) |
3 | Chấp thuận đầu tư dự án phát triển nhà ở (trừ dự án nhà ở cấp II) bằng nguồn vốn không phải từ ngân sách nhà nước có số lượng nhà ở từ 500 đến dưới 2.500 căn (trường hợp chỉ định chủ đầu tư) |
4 | Thẩm định và phê duyệt dự án phát triển nhà ở được đầu tư bằng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước có mức vốn từ 30 tỷ đồng trở lên (không tính tiền sử dụng đất) |
Lĩnh vực Nhà ở và Công sở:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Sau khi nhận được văn bản yêu cầu của Sở Xây dựng, Chủ đầu tư chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu có liên quan theo qui định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long (Số 80, đường Trần Phú, phường 4, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận kiểm tra thành phần hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định, ra phiếu tiếp nhận, hẹn ngày trả kết kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp; Nếu hồ sơ không đầy đủ, hướng dẫn để người nộp bổ sung hồ sơ theo quy định.
+ Trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa phù hợp theo quy định, Sở Xây dựng gửi văn bản qua đường bưu chính thông báo cho chủ đầu tư và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3. Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long (Số 80, đường Trần Phú, phường 4, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long), thực hiện như sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết quả.
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: (theo quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 4, Thông tư số 16/2010/TT-BXD)
1. 01 bản photo các giấy tờ:
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có chức năng kinh doanh bất động sản trong trường hợp là doanh nghiệp trong nước được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp, là Hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã;
+ Giấy chứng nhận đầu tư có hoạt động đầu tư bất động sản trong trường hợp là doanh nghiệp có 100% vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh với nhà đầu tư nước ngoài; doanh nghiệp của người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoạt động đầu tư tại Việt Nam theo quy định của Luật Đầu tư;
+ Giấy tờ chứng minh vốn đầu tư thuộc sở hữu của mình để thực hiện dự án không thấp hơn 15% tổng mức đầu tư của dự án có quy mô sử dụng đất dưới 20ha, không thấp hơn 20% tổng mức đầu tư của dự án có quy mô sử dụng đất từ 20ha trở lên (việc xác định vốn đầu tư thuộc sở hữu của mình để thực hiện dự án căn cứ theo quy định tại Điều 5, Nghị định số 153/2007/NĐ-CP, ngày 15/10/2007 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật kinh doanh bất động sản và Khoản 2, Phần I, Thông tư số 13/2008/TT-BXD, ngày 21/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 153/2007/NĐ-CP);
2. Hồ sơ kinh nghiệm của nhà đầu tư (01 bản chính);
3. Các đề xuất của nhà đầu tư và tổng mức đầu tư tạm tính của dự án (01 bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Tùy theo tính chất dự án.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản công nhận chủ đầu tư hoặc văn bản thông báo (trường hợp chủ đầu tư không đủ điều kiện).
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (theo quy định tại Khoản 2, Điều 12, Nghị định số 71/2010/NĐ-CP)
+ Phải có đăng ký kinh doanh bất động sản hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có hoạt động đầu tư bất động sản và có đủ vốn pháp định theo quy định của pháp luật Việt Nam;
+ Có vốn đầu tư thuộc sở hữu của mình để thực hiện dự án không thấp hơn 15% tổng mức đầu tư của dự án có quy mô sử dụng đất dưới 20ha, không thấp hơn 20% tổng mức đầu tư của dự án có quy mô sử dụng đất từ 20ha trở lên.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
+ Thông tư số 16/2010/TT-BXD, ngày 01/9/2010 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP, ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu có liên quan theo qui định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long (Số 80, đường Trần Phú, phường 4, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận kiểm tra thành phần hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định, ra phiếu tiếp nhận, hẹn ngày trả kết kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp; Nếu hồ sơ không đầy đủ, hướng dẫn để người nộp bổ sung hồ sơ theo quy định.
+ Trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa phù hợp theo quy định, Sở Xây dựng gửi văn bản qua đường bưu chính thông báo cho chủ đầu tư và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3. Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long (Số 80, đường Trần Phú, phường 4, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long), thực hiện như sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết quả.
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: (theo quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều 4, Thông tư số 16/2010/TT-BXD)
1. Giấy tờ chứng minh có quyền sử dụng đất hợp pháp theo quy định của pháp luật về đất đai (01 bản photo);
2. 01 bản photo các giấy tờ:
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có chức năng kinh doanh bất động sản trong trường hợp là doanh nghiệp trong nước được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp, là Hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã;
+ Giấy chứng nhận đầu tư có hoạt động đầu tư bất động sản trong trường hợp là doanh nghiệp có 100% vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh với nhà đầu tư nước ngoài; doanh nghiệp của người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoạt động đầu tư tại Việt Nam theo quy định của Luật Đầu tư;
+ Giấy tờ chứng minh vốn đầu tư thuộc sở hữu của mình để thực hiện dự án không thấp hơn 15% tổng mức đầu tư của dự án có quy mô sử dụng đất dưới 20ha, không thấp hơn 20% tổng mức đầu tư của dự án có quy mô sử dụng đất từ 20ha trở lên (việc xác định vốn đầu tư thuộc sở hữu của mình để thực hiện dự án căn cứ theo quy định tại Điều 5, Nghị định số 153/2007/NĐ-CP, ngày 15/10/2007 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật kinh doanh bất động sản và Khoản 2, Phần I, Thông tư số 13/2008/TT-BXD, ngày 21/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 153/2007/NĐ-CP);
3. Các đề xuất của nhà đầu tư và tổng mức đầu tư tạm tính của dự án (01 bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Tùy theo tính chất dự án.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản công nhận chủ đầu tư hoặc văn bản thông báo (trường hợp chủ đầu tư không đủ điều kiện).
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (theo quy định tại Khoản 2, Điều 12, Nghị định số 71/2010/NĐ-CP)
+ Phải có đăng ký kinh doanh bất động sản hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có hoạt động đầu tư bất động sản và có đủ vốn pháp định theo quy định của pháp luật Việt Nam;
+ Có vốn đầu tư thuộc sở hữu của mình để thực hiện dự án không thấp hơn 15% tổng mức đầu tư của dự án có quy mô sử dụng đất dưới 20ha, không thấp hơn 20% tổng mức đầu tư của dự án có quy mô sử dụng đất từ 20ha trở lên.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
+ Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/9/2010 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu có liên quan theo qui định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long (Số 80, đường Trần Phú, phường 4, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận kiểm tra thành phần hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định, ra phiếu tiếp nhận, hẹn ngày trả kết kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp; Nếu hồ sơ không đầy đủ, hướng dẫn để người nộp bổ sung hồ sơ theo quy định.
+ Trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa phù hợp theo quy định, Sở Xây dựng gửi văn bản qua đường bưu chính thông báo cho chủ đầu tư và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3. Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long (Số 80, đường Trần Phú, phường 4, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long), thực hiện như sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết quả.
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: (theo quy định tại mục a, khoản 1, Điều 6, Thông tư 16/2010/TT-BXD)
1. 01 bản chính Tờ trình của Chủ đầu tư (theo mẫu);
2. 01 bản photo văn bản công nhận chủ đầu tư dự án của UBND cấp tỉnh;
3. 01 bản photo các giấy tờ:
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có chức năng kinh doanh bất động sản trong trường hợp là doanh nghiệp trong nước được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp, là Hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã;
+ Giấy chứng nhận đầu tư có hoạt động đầu tư bất động sản trong trường hợp là doanh nghiệp có 100% vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh với nhà đầu tư nước ngoài; doanh nghiệp của người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoạt động đầu tư tại Việt Nam theo quy định của Luật Đầu tư;
+ Giấy tờ chứng minh vốn đầu tư thuộc sở hữu của mình để thực hiện dự án không thấp hơn 15% tổng mức đầu tư của dự án có quy mô sử dụng đất dưới 20ha, không thấp hơn 20% tổng mức đầu tư của dự án có quy mô sử dụng đất từ 20ha trở lên (việc xác định vốn đầu tư thuộc sở hữu của mình để thực hiện dự án căn cứ theo quy định tại Điều 5, Nghị định 153/2007/NĐ-CP, ngày 15/10/2007 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật kinh doanh bất động sản và Khoản 2, Phần I, Thông tư số 13/2008/TT-BXD, ngày 21/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 153/2007/NĐ-CP);
4. Quyết định phê duyệt quy hoạch tỷ lệ 1/2000 và các bản vẽ quy hoạch tỷ lệ 1/2000 đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (đối với khu vực dự án chưa có quy hoạch tỷ lệ 1/2000) hoặc quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 và các bản vẽ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (đối với khu vực dự án đã có quy hoạch tỷ lệ 1/2000); trong trường hợp không phải lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 thì phải có bản vẽ tổng mặt bằng đã được cơ quan có thẩm quyền về quy hoạch chấp thuận (01 bản photo).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ (trường hợp cơ quan thẩm định phải gửi lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan thì khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ yêu cầu chủ đầu tư sao thêm (bản photo) và chỉ sao những giấy tờ có trong hồ sơ cần gửi lấy ý kiến).
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, UBND cấp huyện nơi có dự án.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ trình đề nghị chấp thuận đầu tư dự án phát triển khu nhà ở (hoặc dự án phát triển nhà ở độc lập)... (theo mẫu Phụ lục 5, ban hành kèm theo Thông tư số 16/2010/TT-BXD).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
+ Thông tư số 16/2010/TT-BXD, ngày 01/9/2010 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.
Phụ lục 5: Mẫu Tờ trình của chủ đầu tư đề nghị chấp thuận đầu tư dự án phát triển nhà ở được xây dựng bằng nguồn vốn không phải từ ngân sách nhà nước (ban hành kèm theo Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng)
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ......... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:....... | .........., ngày...... tháng....... năm...... |
TỜ TRÌNH
Đề nghị chấp thuận đầu tư dự án phát triển khu nhà ở
(hoặc dự án phát triển nhà ở độc lập).......
Kính gửi: UBND tỉnh, thành phố… (huyện….)……..
- Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
- Căn cứ Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
- Căn cứ pháp lý khác có liên quan……………
Chủ đầu tư (tên chủ đầu tư)……. đề nghị UBND tỉnh, thành phố (huyện….)……..có văn bản chấp thuận đầu tư dự án (tên dự án)……......với các nội dung chính sau đây:
1. Tên dự án (dự án phát triển khu nhà ở hoặc dự án phát triển nhà ở độc lập):……………………..…..
2. Chủ đầu tư:
3. Hình thức đầu tư:
4. Mục tiêu đầu tư:
5. Địa điểm xây dựng:
6. Diện tích sử dụng đất:
7. Quy mô dân số:
8. Mật độ xây dựng:
9. Hệ số sử dụng đất:
10. Các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, trong đó nêu rõ công trình hạ tầng xã hội do chính quyền đầu tư:
11. Tỷ lệ và số lượng các loại nhà ở:
Tổng số lượng:.......căn, tổng diện tích sàn xây dựng:..... m2, trong đó:
- Nhà biệt thự:..........căn, tổng diện tích sàn xây dựng....... m2
- Nhà ở riêng lẻ..........căn, tổng diện tích sàn xây dựng:...... m2
- Căn hộ chung cư:..........căn, tổng diện tích sàn xây dựng:...... m2
12. Phương án tiêu thụ sản phẩm:
- Bán:......căn, với tổng diện tích sàn.......m2
- Cho thuê:.......căn, với tổng diện tích sàn.......m2
- Cho thuê mua....căn, với tổng diện tích sàn.......m2
13. Khu vực để xe công cộng và để xe cho các hộ gia đình, cá nhân:
14. Diện tích đất dành để xây dựng nhà ở xã hội.........m2 (nếu có):
15. Tổng mức đầu tư của dự án:
16. Thời gian và tiến độ thực hiện (phân theo giai đoạn):
17. Các đề xuất ưu đãi của Nhà nước (nếu có):
18. Trách nhiệm chủ yếu của chủ đầu tư:
19. Trách nhiệm của chính quyền địa phương:
20. Kết luận:
Chủ đầu tư......... trình UBND tỉnh, thành phố (huyện...).... xem xét, chấp thuận đầu tư dự án phát triển nhà ở nêu trên./.
Nơi nhận: | Chủ đầu tư (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) |
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu có liên quan theo qui định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long (Số 80, đường Trần Phú, phường 4, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận kiểm tra thành phần hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định, ra phiếu tiếp nhận, hẹn ngày trả kết kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp; Nếu hồ sơ không đầy đủ, hướng dẫn để người nộp bổ sung hồ sơ theo quy định.
+ Trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa phù hợp theo quy định, Sở Xây dựng gửi văn bản qua đường bưu chính thông báo cho chủ đầu tư và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3. Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long (Số 80, đường Trần Phú, phường 4, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long), thực hiện như sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết quả.
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ, từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: (theo quy định tại Khoản 2, Điều 5, Thông tư số 16/2010/TT-BXD)
1. 01 bản chính Tờ trình của Chủ đầu tư gửi Chủ tịch UBND cấp tỉnh đề nghị thẩm định và phê duyệt dự án phát triển nhà ở (theo mẫu quy định tại Phụ lục số 2, ban hành kèm theo Thông tư số 16/2010/TT-BXD của Bộ trưởng Bộ Xây dựng);
2. Hồ sơ dự án phát triển nhà ở bao gồm:
+ Thuyết minh dự án (01 bản chính);
+ Thuyết minh thiết kế cơ sở (01 bản chính);
+ Bản vẽ thiết kế cơ sở (01 bản chính);
3. Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500 và các bản vẽ quy hoạch tỷ lệ 1/500 đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (01 bản photo); trường hợp không phải lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 thì phải có bản photo bản vẽ tổng mặt bằng đã được cơ quan có thẩm quyền về quy hoạch chấp thuận theo quy định của pháp luật về quy hoạch.
4. Văn bản giao chủ đầu tư dự án do cơ quan có thẩm quyền cấp (01 bản photo).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ (trường hợp cơ quan thẩm định phải gửi lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan thì khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ yêu cầu chủ đầu tư sao thêm (bản phô tô) và chỉ sao những giấy tờ có trong hồ sơ cần gửi lấy ý kiến).
- Thời hạn giải quyết: 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, UBND cấp huyện nơi có dự án.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt.
- Lệ phí: Theo Khoản 1, Điều 3, Thông tư số 176/2011/TT-BTC, ngày 06/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng | = | Tổng mức đầu tư được phê duyệt | x | Mức thu |
Trường hợp nhóm công trình có giá trị nằm giữa các khoảng giá trị công trình ghi trên Biểu mức thu thì phí thẩm định đầu tư phải thu được tính theo phương pháp nội suy như sau:
Nit = Nib - { | Nib - Nia | x ( Git - Gib ) } |
Gia - Gib |
Trong đó:
+ Nit là phí thẩm định cho nhóm dự án thứ i theo quy mô giá trị cần tính (đơn vị tính: %).
+ Git là quy mô giá trị của nhóm dự án thứ i cần tính phí thẩm định đầu tư (đơn vị tính: giá trị công trình).
+ Gia là quy mô giá trị cận trên quy mô giá trị cần tính phí thẩm định (đơn vị tính: giá trị công trình).
+ Gib là quy mô giá trị cận dưới quy mô giá trị cần tính phí thẩm định (đơn vị tính: giá trị công trình).
+ Nia là phí thẩm định cho nhóm dự án thứ i tương ứng Gia (đơn vị tính: %).
+ Nib là phí thẩm định cho nhóm dự án thứ i tương ứng Gib (đơn vị tính: %).
Trong đó mức thu theo tổng vốn đầu tư dự án được quy định tại Biểu mức thu phí sau:
Tổng mức đầu tư dự án (tỷ đồng) | ≤15 | 25 | 50 | 100 | 200 | 500 | 1.000 | 2.000 | 5.000 | ≥10.000 |
Tỷ lệ % | 0,0190 | 0,0170 | 0,0150 | 0,0125 | 0,0100 | 0,0075 | 0,0047 | 0,0025 | 0,0020 | 0,0010 |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ trình đề nghị thẩm định và phê duyệt dự án phát triển khu nhà ở (hoặc dự án phát triển nhà ở độc lập)...(theo mẫu Phụ lục 2, ban hành kèm theo Thông tư số 16/2010/TT-BXD của Bộ trưởng Bộ Xây dựng).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP, ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
+ Thông tư số 16/2010/TT-BXD, ngày 01/9/2010 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP, ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.
+ Thông tư số 176/2011/TT-BTC, ngày 06/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng.
Phụ lục 2: Mẫu Tờ trình của chủ đầu tư đề nghị thẩm định và phê duyệt dự án phát triển nhà ở được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước (ban hành kèm theo Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng)
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ......... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:....... | .........., ngày...... tháng....... năm...... |
TỜ TRÌNH
Đề nghị thẩm định và phê duyệt dự án phát triển khu nhà ở
(hoặc dự án phát triển nhà ở độc lập)...............
Kính gửi: Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố (huyện….)……..
- Căn cứ Luật Nhà ở và Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
- Căn cứ Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
- Căn cứ pháp lý khác có liên quan…..
Chủ đầu tư (tên chủ đầu tư)……....trình Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố (huyện….)……..tổ chức thẩm định và phê duyệt dự án (tên dự án)........ với các nội dung chính sau đây:
1. Tên dự án (dự án phát triển khu nhà ở hoặc dự án phát triển nhà ở độc lập)……:
2. Tên chủ đầu tư:
3. Hình thức đầu tư:
4. Mục tiêu đầu tư:
5. Địa điểm xây dựng:
6. Quy mô dự án:
7. Diện tích sử dụng đất:
8. Ranh giới sử dụng đất:
9. Hệ số sử dụng đất:
10. Mật độ xây dựng:
11. Quy mô dân số:
12. Hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật của dự án:
13. Tỷ lệ và số lượng các loại nhà ở:
Tổng số lượng:.......căn, tổng diện tích sàn xây dựng:..... m2, trong đó:
- Nhà biệt thự:..........căn, tổng diện tích sàn xây dựng....... m2
- Nhà ở riêng lẻ..........căn, tổng diện tích sàn xây dựng:...... m2
- Căn hộ chung cư:..........căn, tổng diện tích sàn xây dựng:...... m2
14. Đối tượng được thuê:
15. Giá cho thuê:
16. Khu vực để xe công cộng và để xe cho các hộ gia đình, cá nhân:
17. Tổng mức đầu tư của dự án:
18. Thời gian và tiến độ thực hiện (phân theo giai đoạn):
19. Phương án quản lý, vận hành nhà ở:
20. Quyền và nghĩa vụ chủ yếu của chủ đầu tư:
21. Các đề xuất của chủ đầu tư:
22. Kết luận:
Chủ đầu tư......... trình Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố (huyện...).......tổ chức thẩm định và phê duyệt dự án phát triển nhà ở (tên dự án)1.......................
Nơi nhận: | Chủ đầu tư (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) Ghi rõ tên dự án là dự án phát triển khu nhà ở hoặc dự án phát triển nhà ở độc lập.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1443/QĐ-UBND, ngày 27/8/2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Số TT | Tên thủ tục hành chính | TTHC được công bố tại Quyết định |
I | Lĩnh vực: Phát triển đô thị | |
1 | Thẩm định dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới có quy mô sử dụng đất dưới 200ha. | Quyết định số 1916/QĐ-UBND, ngày 21/11/2012 |
2 | Thẩm định dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới có quy mô sử dụng đất từ 200ha | Quyết định số 1916/QĐ-UBND, ngày 21/11/2012 |
- 1Chỉ thị 28/2001/CT-UB về những biện pháp cải tiến thủ tục hành chính trong lĩnh vực đầu tư trực tiếp của nước ngoài trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 104/2001/QĐ-UB phê duyệt Đề án Cải cách thủ tục hành chính theo mô hình “một cửa'''' của Sở Khoa học Công nghệ và Môi trường do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 3Quyết định 4021/QĐ-UB năm 2004 phê duyệt Đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế " một cửa" của Sở Nội vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 4Quyết định 6123/2002/QĐ-UB năm 2002 phê duyệt đề án cải cách thủ tục hành chính trong việc giao, cho thuê đất của Sở Địa chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành
- 5Quyết định 1465/QĐ-UBND năm 2013 bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng Trà Vinh
- 6Quyết định 2259/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính được bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Long An
- 7Quyết định 1851/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Ninh
- 8Quyết định 1742/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long
- 9Quyết định 1965/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long
- 1Chỉ thị 28/2001/CT-UB về những biện pháp cải tiến thủ tục hành chính trong lĩnh vực đầu tư trực tiếp của nước ngoài trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Quyết định 104/2001/QĐ-UB phê duyệt Đề án Cải cách thủ tục hành chính theo mô hình “một cửa'''' của Sở Khoa học Công nghệ và Môi trường do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 5Quyết định 4021/QĐ-UB năm 2004 phê duyệt Đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế " một cửa" của Sở Nội vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 6Quyết định 6123/2002/QĐ-UB năm 2002 phê duyệt đề án cải cách thủ tục hành chính trong việc giao, cho thuê đất của Sở Địa chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành
- 7Quyết định 1465/QĐ-UBND năm 2013 bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng Trà Vinh
- 8Quyết định 2259/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính được bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Long An
- 9Quyết định 1851/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Ninh
- 10Quyết định 1742/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long
- 11Quyết định 1965/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long
Quyết định 1443/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long
- Số hiệu: 1443/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/08/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Trương Văn Sáu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra