- 1Nghị định 36/2013/NĐ-CP về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức
- 2Quyết định 152/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2017
- 3Quyết định 06/2020/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1 Điều 4 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 30/2016/QĐ-UBND
- 4Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Thông tư 05/2008/TT-BYT hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bộ máy dân số - kế hoạch hóa gia đình ở địa phương do Bộ Y tế ban hành
- 3Luật cán bộ, công chức 2008
- 4Thông tư liên tịch 12/2008/TTLT-BYT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Chi cục an toàn vệ sinh thực phẩm trực thuộc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương do Bộ Y tế - Bộ Nội vụ ban hành
- 5Nghị định 97/2011/NĐ-CP quy định về thanh tra viên và cộng tác viên thanh tra
- 6Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 9Nghị định 161/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
- 10Thông tư 04/2018/TT-BNV về hướng dẫn thẩm quyền, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, thay thế và phụ cấp trách nhiệm công việc của kế toán trưởng, phụ trách kế toán ở đơn vị kế toán trong lĩnh vực kế toán nhà nước do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 11Quyết định 46/2017/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Y tế tỉnh Quảng Ngãi
- 12Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 13Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 14Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 15Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 16Thông tư 2/2021/TT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư do Bộ Nội vụ ban hành
- 17Thông tư 37/2021/TT-BYT hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Y tế thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 18Thông tư 06/2022/TT-BNV sửa đổi Thông tư 02/2021/TT-BNV quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 19Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 20Quyết định 35/2022/QĐ-UBND Quy định phân cấp, quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế công chức và số lượng người làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Quảng Ngãi
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1436/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 14 tháng 12 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ Y TẾ TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Thông tư số 37/2021/TT-BYT ngày 31/12/2021 của Bộ Y tế hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Y tế thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Y tế thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giám đốc Sở Y tế tại Công văn số 2590/SYT-TCCB ngày 25/9/2022 và Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 373/TTr-SNV ngày 02/12/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Đề án vị trí việc làm của Sở Y tế tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Giám đốc Sở Y tế căn cứ danh mục vị trí việc làm; biên chế công chức và lao động hợp đồng; cơ cấu ngạch công chức; bảng mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm trong Đề án kèm theo Quyết định này để làm cơ sở thực hiện tuyển dụng, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, quản lý công chức và lao động hợp đồng theo quy định của pháp luật, đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2385/QĐ-UBND ngày 28/11/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Y tế.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Y tế, Tài chính; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐỀ ÁN
VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ Y TẾ TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 1436/QĐ-UBND ngày 14/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
Phần I
SỰ CẦN THIẾT VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
Sở Y tế là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về các lĩnh vực tài chính, ngân sách nhà nước và các hoạt động dịch vụ tài chính trên địa bàn tỉnh. Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Y tế được Chủ tịch UBND tỉnh ban hành tại Quyết định số 152/QĐ-UBND ngày 23/01/2018; thời gian qua Sở Y tế đã thực hiện việc sử dụng, sắp xếp, bố trí, đào tạo, bồi dưỡng công chức phù hợp với bản mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm; chất lượng đội ngũ công chức được nâng lên, đạt chuẩn về chuyên ngành đào tạo.
Ngày 20/7/2020, Chính phủ ban hành Nghị định số 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức thay thế Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức và các Nghị định có liên quan về quản lý biên chế công chức. Theo đó, vị trí việc làm sẽ được phân loại theo các tiêu chí cụ thể: Theo khối lượng công việc gồm vị trí việc làm do một người đảm nhiệm, nhiều người đảm nhiệm hoặc vị trí việc làm kiêm nhiệm. Theo tính chất, nội dung công việc gồm vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý; vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành; vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung và vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ. Đồng thời, thẩm quyền phê duyệt, ban hành danh mục vị trí việc làm đã có sự thay đổi.
Đồng thời, triển khai thực hiện Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, cơ cấu tổ chức của Sở Y tế được sắp xếp lại (giảm các phòng chuyên môn) tại Quyết định số 06/2020/QĐ-UBND ngày 20/02/2020 của UBND tỉnh và Bộ Y tế ban hành Thông tư số 37/2021/TT-BYT ngày 31/12/2021 hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Y tế thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Y tế thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, nên một số vị trí việc làm của Sở có sự thay đổi so với Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức được phê duyệt năm 2016.
Xuất phát từ những lý do trên; đồng thời để triển khai thực hiện mục tiêu về cải cách chế độ công vụ đến năm 2025 quy định tại Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ “Xây dựng được đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có cơ cấu hợp lý, đáp ứng tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm và khung năng lực theo quy định” thì việc triển khai xây dựng lại Đề án vị trí việc làm để thực hiện việc sắp xếp, bố trí, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng nhằm xây dựng đội ngũ công chức Sở Y tế có chuyên ngành đào tạo phù hợp với từng vị trí việc làm, có số lượng, cơ cấu hợp lý đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ công tác trong tình hình mới là cần thiết.
II. CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Luật Cán bộ, công chức năm 2008, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019;
2. Nghị định số 97/2011/NĐ-CP ngày 21/10/2011 của Chính phủ quy định về thanh tra viên và cộng tác viên thanh tra;
3. Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
4. Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp và Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập (viết tắt là Nghị định 68, 161);
5. Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
6. Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
7. Thông tư số 05/2008/TT-BYT ngày 14/5/2008 của Bộ Y tế hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bộ máy dân số - kế hoạch hóa gia đình ở địa phương;
8. Thông tư liên tịch số 12/2008/TTLT-BYT-BNV ngày 30/12/2008 của liên Bộ Y tế - Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm trực thuộc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
9. Thông tư số 04/2018/TT-BNV ngày 27/3/2018 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về thẩm quyền, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, thay thế và phụ cấp trách nhiệm công việc của kế toán trưởng, phụ trách kế toán của các đơn vị kế toán trong lĩnh vực kế toán nhà nước;
10. Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư; Thông tư số 06/2022/TT-BNV ngày 28/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư;
11. Thông tư 29/2022/TT-BTC ngày 03/6/2022 của Bộ Tài chính quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ;
12. Thông tư số 37/2021/TT-BYT ngày 31/12/2021 của Bộ Y tế hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Y tế thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Y tế thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương;
13. Quyết định số 46/2017/QĐ-UBND ngày 31/7/2017 của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Y tế tỉnh Quảng Ngãi;
14. Quyết định số 35/2022/QĐ-UBND ngày 11/10/2022 của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy định phân cấp quản lý tổ chức tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế công chức và số lượng người làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Quảng Ngãi;
15. Quyết định số 828/QĐ-UBND ngày 21/5/2008 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc thành lập Chi cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình tỉnh Quảng Ngãi;
16. Quyết định số 1139/QĐ-UBND ngày 20/7/2009 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc thành lập Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Quảng Ngãi;
17. Quyết định số 718/QĐ-UBND ngày 12/8/2021 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc sắp xếp cơ cấu tổ chức của các Chi cục trực thuộc Sở Y tế tỉnh Quảng Ngãi; và các văn bản pháp luật có liên quan;
18. Quyết định số 35/2022/QĐ-UBND ngày 11/10/2022 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định phân cấp, quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế, công chức và số lượng người làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Quảng Ngãi.
Phần II
THỰC TRẠNG VỀ TỔ CHỨC; BIÊN CHẾ, HỢP ĐỒNG THEO NGHỊ ĐỊNH 68,161; VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC CỦA SỞ Y TẾ
I. THỰC TRẠNG
1. Về vị trí, chức năng
1. Sở Y tế là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý nhà nước về y tế, gồm các lĩnh vực: Y tế dự phòng; khám bệnh, chữa bệnh; phục hồi chức năng; giám định y khoa, pháp y, pháp y tâm thần; y, dược cổ truyền; sức khỏe sinh sản; trang thiết bị y tế; dược; mỹ phẩm; an toàn thực phẩm; bảo hiểm y tế; dân số và các dịch vụ công thuộc ngành y tế theo quy định của pháp luật.
2. Sở Y tế có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Y tế.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn
Được thực hiện theo Thông tư số 37/2021/TT-BYT ngày 31/12/2021 của Bộ Y tế hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Y tế thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Y tế thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương; và các văn bản pháp luật có liên quan.
3. Cơ cấu tổ chức
a) Lãnh đạo Sở Y tế: Có Giám đốc (đã chuyển công tác) và 03 Phó Giám đốc.
- Phó Giám đốc Sở Y tế do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm theo đề nghị của Giám đốc Sở, giúp Giám đốc Sở thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ cụ thể do Giám đốc Sở phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở được Giám đốc Sở ủy nhiệm thay Giám đốc Sở điều hành các hoạt động của Sở. Phó Giám đốc Sở không kiêm nhiệm người đứng đầu các phòng, đơn vị trực thuộc Sở, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
- Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện chế độ, chính sách khác đối với Giám đốc Sở và Phó Giám đốc Sở Y tế do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định của Đảng và của pháp luật.
b) Các tổ chức tham mưu, tổng hợp và chuyên môn nghiệp vụ thuộc Sở Y tế:
- Văn phòng: 09 người (05 biên chế và 04 hợp đồng lao động Nghị định 68/2000/NĐ-CP, Nghị định số 161/2018/NĐ-CP). Có chức năng tham mưu, giúp lãnh đạo Sở tổng hợp, điều phối hoạt động các đơn vị thuộc Sở theo chương trình, kế hoạch công tác của lãnh đạo Sở; thực hiện công tác hành chính, quản trị văn thư lưu trữ, tổ chức cán bộ, công nghệ thông tin trong cơ quan Sở và một số công tác khác được lãnh đạo Sở phân công theo quy định.
- Thanh tra: 04 biên chế. Có chức năng tham mưu, tổng hợp, giúp lãnh đạo Sở thực hiện các chức năng thanh tra hành chính và thanh tra chuyên ngành trong phạm vi quản lý nhà nước về y tế theo quy định của Pháp luật trên địa bàn tỉnh và một số công tác khác được lãnh đạo Sở phân công theo quy định.
- Phòng Tổ chức - Cán bộ: 03 biên chế. Có chức năng tham mưu, tổng hợp, giúp lãnh đạo Sở thực hiện quản lý nhà nước về lĩnh vực tổ chức bộ máy, biên chế, công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, bảo vệ chính trị nội bộ của Ngành Y tế và một số công tác khác được lãnh đạo Sở phân công theo quy định.
- Phòng Kế hoạch - Tài chính: 05 biên chế. Có chức năng tham mưu, tổng hợp, giúp lãnh đạo Sở thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về công tác kế hoạch, tài chính kế toán, thống kê y tế và theo dõi, quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế trong ngành Y tế và một số công tác khác được lãnh đạo Sở phân công theo quy định.
- Phòng Nghiệp vụ Y: 05 biên chế. Có chức nàng tham mưu, tổng hợp, giúp lãnh đạo Sở thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về công tác chuyên môn nghiệp vụ y và phát triển khoa học kỹ thuật trong ngành Y tế và một số công tác khác được lãnh đạo Sở phân công theo quy định.
- Phòng Nghiệp vụ Dược: 04 biên chế. Có chức năng tham mưu, tổng hợp, giúp lãnh đạo Sở thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về công tác dược, mỹ phẩm trên địa bàn tỉnh, đấu thầu thuốc, vật tư y tế, hóa chất xét nghiệm và một số công tác khác được lãnh đạo Sở phân công theo quy định.
c) Các Chi cục trực thuộc Sở: có 02 Chi cục trực thuộc theo quy định:
- Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Quảng Ngãi: 12 người (09 biên chế và 03 hợp đồng lao động Nghị định 68/2000/NĐ-CP, Nghị định số 161/2018/NĐ-CP). Có chức năng là tổ chức trực thuộc Sở Y tế, giúp Giám đốc Sở Y tế tham mưu cho Ủy ban Nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm (ATTP); thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ về ATTP, thực hiện thanh tra chuyên ngành về ATTP trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật. Chi cục chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Sở Y tế, đồng thời chịu sự hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ của Cục An toàn thực phẩm thuộc Bộ Y tế. Chi cục có tư cách pháp nhân, có trụ sở, con dấu và tài khoản riêng tại kho bạc Nhà nước.
- Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Quảng Ngãi: 13 người (10 biên chế và 03 hợp đồng lao động Nghị định 68/2000/NĐ-CP, Nghị định số 161/2018/NĐ-CP). Có chức năng là tổ chức trực thuộc Sở Y tế, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Sở Y tế quản lý nhà nước về Dân số - kế hoạch hóa gia đình (DS-KHHGĐ), bao gồm các lĩnh vực: quy mô dân số, cơ cấu dân số và chất lượng dân số; dân số và phát triển; chỉ đạo và tổ chức thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ; thanh tra chuyên ngành về Dân số - Kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Sở Y tế; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra về chuyên môn nghiệp vụ của Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình thuộc Bộ Y tế. Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh có tư cách pháp nhân, có trụ sở, có con dấu và tài khoản riêng để giao dịch.
4. Biên chế công chức và hợp đồng lao động Nghị định số 68/2000/NĐ-CP và Nghị định số 161/2018/NĐ-CP
a) Biên chế công chức được UBND tỉnh giao năm 2022: 55 biên chế.
b) Hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP; Nghị định số 161/2018/NĐ-CP của Chính phủ (viết tắt là hợp đồng lao động theo Nghị định 68, 161): 10 hợp đồng.
5. Danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức và biên chế theo từng vị trí việc làm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt:
STT | Danh mục vị trí việc làm | Biên chế và LĐHĐ theo NĐ 68 | Ngạch công chức tối thiểu | Ghi chú | |
Biên chế công chức | HĐLĐ | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
I | Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành | 38 |
|
|
|
1 | Giám đốc Sở | 1 |
| Chuyên viên chính | Chuyên viên cao cấp |
2 | Phó Giám đốc Sở | 3 |
| Chuyên viên chính |
|
3 | Chi cục trưởng | 2 |
| Chuyên viên hoặc tương đương |
|
4 | Phó Chi cục trưởng | 4 |
| Chuyên viên hoặc tương đương |
|
5 | Trưởng phòng | 4 |
| Chuyên viên |
|
6 | Chánh Thanh tra | 1 |
| Thanh tra viên |
|
7 | Chánh Văn phòng | 1 |
| Chuyên viên |
|
8 | Phó Trưởng phòng | 5 |
| Chuyên viên |
|
9 | Phó Chánh Thanh tra | 1 |
| Thanh tra viên |
|
10 | Phó Chánh Văn phòng | 1 |
| Chuyên viên |
|
11 | Trưởng Phòng thuộc Chi cục | 7 |
| Chuyên viên hoặc tương đương |
|
12 | Phó Trưởng phòng thuộc Chi cục | 7 |
| Chuyên viên hoặc tương đương |
|
II | Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ | 17 |
|
|
|
1 | Quản lý tài chính - kế toán | 3 |
| Chuyên viên |
|
2 | Quản lý quy hoạch - kế hoạch | 1 |
| Chuyên viên |
|
3 | Quản lý ngộ độc thực phẩm | 1 |
| Chuyên viên |
|
4 | Quản lý nghiệp vụ dược | 1 |
| Chuyên viên |
|
5 | Quản lý nghiệp vụ y | 1 |
| Chuyên viên |
|
6 | Quản lý hành nghề y, dược tư nhân | 2 |
| Chuyên viên |
|
7 | Quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm | 1 |
| Chuyên viên |
|
8 | Thông tin truyền thông về vệ sinh an toàn thực phẩm | 1 |
| Chuyên viên (kiêm nhiệm) |
|
9 | Đăng ký và chứng nhận sản phẩm | 1 |
| Chuyên viên |
|
10 | Quản lý công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình | 1 |
| Chuyên viên |
|
11 | Thông tin truyền thông về KHHGĐ | 1 |
| Chuyên viên |
|
12 | Quản lý bảo hiểm y tế | 1 |
| Chuyên viên |
|
13 | Quản lý tổ chức-biên chế | 1 |
| Chuyên viên |
|
14 | Quản lý nhân sự và đội ngũ | 0 |
| Chuyên viên |
|
15 | Thanh tra | 1 |
| Thanh tra viên |
|
III | Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hỗ trợ, phục vụ | 06 | 12 |
|
|
1 | Tổ chức nhân sự | 0 |
| Chuyên viên |
|
2 | Hành chính tổng hợp | 0 |
| Chuyên viên |
|
3 | Hành chính một cửa | 0 |
| Cán sự |
|
4 | Công nghệ thông tin | 1 |
| Chuyên viên hoặc TĐ |
|
5 | Kế toán | 1 |
| Kế toán viên trung cấp |
|
6 | Văn thư | 4 |
| Nhân viên |
|
Lưu trữ | Nhân viên hoặc TĐ |
| |||
Thủ quỹ | Nhân viên |
| |||
7 | Lái xe |
| 5 | HĐ theo NĐ 68 |
|
8 | Phục vụ |
| 3 | HĐ theo NĐ 68 |
|
9 | Bảo vệ |
| 4 | HĐ theo NĐ 68 |
|
| Tổng cộng (I) (II) (III) | 61 | 12 |
|
|
6. Thực trạng đội ngũ công chức
Tổng số công chức hiện có tính đến tháng 31/8/2022 là 48 người, cụ thể:
a) Về trình độ, chuyên môn, nghiệp vụ: Tiến sĩ, Chuyên khoa 2: 04 người; Thạc sỹ, Chuyên khoa 1: 21 người; đại học 23 người.
b) Về trình độ lý luận chính trị: Cao cấp 15 người; trung cấp 24 người; Sơ cấp: 09 người.
c) Về trình độ tin học: Trung cấp tin học 06 người; chứng chỉ tin học trình độ A, B là 42 người.
d) Về trình độ ngoại ngữ: Cử nhân ngoại ngữ 03 người; chứng chỉ ngoại ngữ A, B và B1 là 45 người.
đ) Về bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước: Chuyên viên cao cấp 02 người; Chuyên viên chính và tương đương: 28 người; Chuyên viên và tương đương: 18 người.
e) Về cơ cấu theo ngạch: Chuyên viên cao cấp 02 người; chuyên viên chính và tương đương (Thanh tra viên chính) 15 người; chuyên viên và tương đương 27 người; cán sự 03 người, nhân viên 01 người.
(Cụ thể có Phụ lục 1 kèm theo)
II. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
Qua hơn 05 năm triển khai thực hiện Quyết định số 2385/QĐ-UBND ngày 28/11/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tại Sở Y tế đã đạt được những kết quả quan trọng. Cụ thể: Giúp cho Lãnh đạo Sở giám sát kết quả giải quyết công việc dễ dàng, thuận lợi hơn; thực hiện việc phân công nhiệm vụ từng phòng chuyên môn gắn với chức năng, nhiệm vụ cụ thể, tránh được sự chồng chéo khi phân công giao việc. Việc sử dụng, sắp xếp, bố trí và quản lý công chức, người lao động được thực hiện hợp lý, vị trí từng công việc được sắp xếp phù hợp với chuyên môn, khung năng lực; đến thời điểm hiện tại công chức của Sở đã đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện đối với từng vị trí việc làm. Mặt khác, việc triển khai thực hiện đề án vị trí việc làm giúp cho công chức thấy được vị trí, vai trò, trách nhiệm của mình, không đùn đẩy, thoái thác công việc. Khung năng lực giúp chỉ ra những năng lực và biểu hiện tương ứng mỗi công chức cần phải đáp ứng cho từng vị trí cụ thể. Việc so sánh giữa biểu hiện thực tế và yêu cầu tiêu chuẩn của từng vị trí giúp đánh giá được mức độ phù hợp và hoàn thành yêu cầu công việc của vị trí đảm nhiệm của từng công chức.
Tuy nhiên, quá trình triển khai thực hiện Đề án vị trí việc làm đã được phê duyệt có những tồn tại, hạn chế trong quản lý, tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng, thi nâng ngạch công chức, cụ thể như: Khung năng lực của từng vị trí việc làm chưa quy định cụ thể một số nhóm ngành phù hợp với vị trí việc làm; ngạch công chức tương ứng với từng vị trí việc làm chỉ quy định “... ngạch công chức tối thiểu” nên không có cơ sở để xác định số lượng từng ngạch công chức của cơ quan; ...
Phần III
XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM, BIÊN CHẾ; BẢNG MÔ TẢ CÔNG VIỆC, KHUNG NĂNG LỰC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC
I. XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM
1. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc lãnh đạo, quản lý: 12 vị trí.
1.1. Vị trí Giám đốc Sở: 01 vị trí
Giám đốc Sở Y tế là người đứng đầu Sở Y tế, chịu trách nhiệm trước Ủy ban Nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn quản lý nhà nước về lĩnh vực y tế trên địa bàn tỉnh và việc thi hành nhiệm vụ, công vụ của cán bộ, công chức, viên chức thuộc quyền theo phân cấp quản lý; chịu trách nhiệm báo cáo công tác trước Ủy ban Nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh và Bộ trưởng Bộ Y tế; báo cáo trước Hội đồng Nhân dân tỉnh, trả lời kiến nghị của cử tri, chất vấn của đại biểu Hội đồng Nhân dân tỉnh. Phụ trách chung và trực tiếp phụ trách các lĩnh vực công tác:
- Chính trị, tư tưởng; bảo vệ nội bộ; quốc phòng, an ninh; kế hoạch, tài chính, điều hành ngân sách và chủ tài khoản của Sở Y tế; công tác đầu tư phát triển (kể cả công tác đấu thầu sửa chữa, xây dựng cơ sở vật chất); tổ chức cán bộ; thanh tra; hiến máu tình nguyện; công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và phòng, chống tham nhũng; thi đua, khen thưởng, kỷ luật; quy chế dân chủ; đào tạo, phát triển nguồn nhân lực; công tác cải cách hành chính và chuyển đổi số trong ngành Y tế; xã hội hóa y tế; đối ngoại và hợp tác quốc tế; xử lý, phân văn bản, tài liệu gửi đến Sở Y tế và công tác bảo vệ bí mật nhà nước.
- Chủ trì xây dựng dự thảo các văn bản tham mưu cho tỉnh liên quan đến công tác y tế.
- Tham gia các Hội đồng, Ban Chỉ đạo cấp tỉnh, cấp ngành và tổ chức phối hợp liên ngành thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách.
- Chủ tài khoản ngành; chủ tài khoản các dự án xây dựng cơ bản.
1.2. Vị trí Phó Giám đốc Sở: 01 vị trí
Giúp Giám đốc Sở Y tế chỉ đạo một số mặt công tác, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Y tế và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công, bao gồm các lĩnh vực công tác sau:
- Y tế dự phòng, kiểm soát bệnh tật; y tế lao động và sức khỏe nghề nghiệp; kiểm dịch y tế biên giới; hoạt động y tế xã, phường, thị trấn; khám bệnh, chữa bệnh và phục hồi chức năng (kể cả y học cổ truyền); bảo hiểm y tế; giám định y khoa; giám định pháp y; quản lý chất lượng bệnh viện; kiểm soát nhiễm khuẩn; quản lý chất thải y tế và vệ sinh môi trường; phát triển dịch vụ kỹ thuật (kể cả Đề án bệnh viện vệ tinh; Đề án 1816); Y đức và tinh thần thái độ phục vụ; quân dân y kết hợp (bao gồm công tác khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự); công tác dân vận; công tác xây dựng Làng sức khỏe, cơ quan văn hóa; sáng kiến, cải tiến kỹ thuật và nghiên cứu khoa học; công tác văn thư - lưu trữ; dược - vật tư - trang thiết bị y tế (kể cả công tác đấu thầu, mua sắm, cung ứng thuốc, vắc xin, sinh phẩm, hóa chất, vật tư bị y tế và trang thiết bị y tế); công tác dân số; chăm sóc sức khỏe người cao tuổi; an toàn vệ sinh thực phẩm; y tế học đường; phòng, chống tai nạn, thương tích, thiên tai, thảm họa và phòng cháy - chữa cháy thuộc y tế; công tác phối hợp hoạt động giữa Sở Y tế với Hội phụ nữ; công tác tuyên huấn, thanh niên và Trưởng ban Vì sự tiến bộ của Phụ nữ của Ngành Y tế và thực hiện một số nhiệm vụ được Giám đốc Sở ủy quyền.
- Tham gia các Hội đồng, Ban Chỉ đạo cấp tỉnh, cấp ngành và tổ chức phối hợp liên ngành thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách.
- Khi Giám đốc Sở Y tế vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở Y tế được Giám đốc Sở Y tế ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Sở.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở phân công.
1.3. Vị trí Chi cục trưởng: 01 vị trí
- Chi cục trưởng là người đứng đầu Chi cục, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Y tế và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục mình quản lý (bao gồm lĩnh vực: An toàn vệ sinh thực phẩm; Dân số - Kế hoạch hóa gia đình).
- Thực hiện một số nhiệm vụ khác được Giám đốc Sở giao theo quy định của pháp luật.
1.4. Vị trí Phó Chi cục trưởng: 01 vị trí
- Phó Chi cục trưởng là người giúp Chi cục trưởng phụ trách một số lĩnh vực công tác và chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng, cấp trên có thẩm quyền và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công hoặc ủy quyền. Khi Chi cục trưởng vắng mặt, Phó Chi cục trưởng được Chi cục trưởng ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Chi cục.
- Thực hiện một số nhiệm vụ khác được Chi cục trưởng, lãnh đạo Sở giao theo quy định của pháp luật.
1.5. Vị trí Chánh Văn phòng: 01 vị trí
- Chánh Văn Phòng là người đứng đầu của Văn phòng, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Y tế và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Văn Phòng (tham mưu giúp Giám đốc Sở Y tế: tổng hợp, điều phối hoạt động các cơ quan, đơn vị thuộc Sở theo chương trình, kế hoạch công tác của lãnh đạo Sở, cơ quan Sở; công tác hành chính, văn thư lưu trữ, quản trị, công nghệ thông tin; công tác đối nội, đối ngoại của cơ quan;...); có trách nhiệm quản lý, điều hành, phân công, bố trí nhân sự trong nội bộ phòng để đảm bảo thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ, công việc được giao; chịu sự hướng dẫn, kiểm tra về công tác chuyên môn của cấp trên, thực hiện nghiêm túc các quy định của pháp luật trong giải quyết công việc, thi hành nhiệm vụ, công vụ.
- Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, điều phối công việc của công chức trong phòng; nghiên cứu tài liệu; kiểm tra văn bản của công chức thuộc phòng soạn thảo trước khi trình lãnh đạo Sở ký ban hành.
- Chủ trì xây dựng, tham mưu lãnh đạo Sở Y tế ban hành các chương trình, đề án, kế hoạch,... mang tính chất tổng hợp từ nhiều cơ quan, đơn vị. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ theo chức năng, nhiệm vụ, chuyên môn và đặc thù của Văn phòng.
- Thực hiện một số nhiệm vụ khác được lãnh đạo Sở giao theo quy định của pháp luật.
1.6. Vị trí Chánh Thanh tra Sở: 01 vị trí
Điều hành công việc chuyên môn của Thanh tra Sở: Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn được quy định tại điểm c khoản 1 Mục I Phần II của Đề án. Ngoài ra, Chánh Thanh tra Sở còn tham mưu thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn thanh tra hành chính; thanh tra chuyên ngành; tiếp công dân; giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh và phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật; bồi thường nhà nước và quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
1.7. Vị trí Trưởng Phòng thuộc Sở: 01 vị trí
- Trưởng Phòng là người đứng đầu của Phòng, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Y tế và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Phòng mình quản lý; có trách nhiệm quản lý, điều hành, phân công, bố trí nhân sự trong nội bộ phòng để đảm bảo thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ, công việc được giao; chịu sự hướng dẫn, kiểm tra về công tác chuyên môn của cấp trên, thực hiện nghiêm túc các quy định của pháp luật trong giải quyết công việc, thi hành nhiệm vụ, công vụ.
- Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, điều phối công việc của công chức trong phòng; nghiên cứu tài liệu; kiểm tra văn bản của công chức thuộc phòng soạn thảo trước khi trình lãnh đạo Sở ký ban hành.
- Chủ trì xây dựng, tham mưu lãnh đạo Sở Y tế ban hành các chương trình, đề án, kế hoạch,... liên quan đến lĩnh vực chuyên môn, chức năng, nhiệm vụ của phòng. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ theo chức năng, nhiệm vụ, chuyên môn và đặc thù của Phòng.
- Thực hiện một số nhiệm vụ khác được lãnh đạo Sở giao theo quy định của pháp luật.
1.8. Vị trí Trưởng Phòng thuộc Chi cục: 01 vị trí
- Trưởng Phòng chuyên môn thuộc Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm (01 vị trí; 02 biên chế): Chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Phòng mình quản lý; có trách nhiệm quản lý, điều hành, phân công, bố trí nhân sự trong nội bộ phòng để đảm bảo thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ, công việc được giao; chịu sự hướng dẫn, kiểm tra về công tác chuyên môn của cấp trên, thực hiện nghiêm túc các quy định của pháp luật trong giải quyết công việc, thi hành nhiệm vụ, công vụ; thực hiện một số nhiệm vụ khác được lãnh đạo Chi cục giao theo quy định của pháp luật.
- Trưởng Phòng chuyên môn thuộc Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình (01 vị trí; 02 biên chế): Chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Phòng mình quản lý; có trách nhiệm quản lý, điều hành, phân công, bố trí nhân sự trong nội bộ phòng để đảm bảo thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ, công việc được giao; chịu sự hướng dẫn, kiểm tra về công tác chuyên môn của cấp trên, thực hiện nghiêm túc các quy định của pháp luật trong giải quyết công việc, thi hành nhiệm vụ, công vụ; thực hiện một số nhiệm vụ khác được lãnh đạo Chi cục giao theo quy định của pháp luật.
1.9. Vị trí Phó Trưởng Phòng thuộc Chi cục: 01 vị trí
- Phó Trưởng Phòng chuyên môn thuộc Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm: 01 vị trí; 02 biên chế: Tham mưu giúp các Trưởng Phòng, lãnh đạo Chi cục trong công tác tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ được phân công phụ trách và chịu trách nhiệm trước Trưởng Phòng, lãnh đạo Chi cục và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được phân công, phụ trách; thực hiện một số nhiệm vụ khác được lãnh đạo Chi cục, Trưởng Phòng giao theo quy định của pháp luật.
- Phó Trưởng Phòng chuyên môn thuộc Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình (01 vị trí; 02 biên chế): Tham mưu giúp các Trưởng Phòng, lãnh đạo Chi cục trong công tác tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ được phân công phụ trách và chịu trách nhiệm trước Trưởng Phòng, lãnh đạo Chi cục và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được phân công, phụ trách; thực hiện một số nhiệm vụ khác được lãnh đạo Chi cục, Trưởng Phòng giao theo quy định của pháp luật.
1.10. Vị trí Phó Chánh Văn phòng, Sở: 01 vị trí
- Tham mưu giúp Chánh Văn phòng, lãnh đạo Sở trong công tác tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ được phân công phụ trách và chịu trách nhiệm trước Chánh Văn phòng, lãnh đạo Sở, trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được phân công phụ trách. Được Chánh Văn phòng ủy quyền quản lý, điều hành, giải quyết các công việc, nhiệm vụ của Phòng khi Chánh Văn phòng đi vắng và phải báo cáo lại cho Chánh Văn phòng biết, theo dõi.
- Thực hiện một số nhiệm vụ khác được lãnh đạo Sở, Chánh Văn phòng giao theo quy định của pháp luật.
1.11. Vị trí Phó Chánh Thanh tra, Sở: 01 vị trí
- Tham mưu giúp Chánh Thanh tra, lãnh đạo Sở trong công tác tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ được phân công phụ trách và chịu trách nhiệm trước Chánh Thanh tra, lãnh đạo Sở, trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được phân công phụ trách. Được Chánh Thanh tra ủy quyền giải quyết các công việc của Thanh tra và phải báo cáo lại cho Chánh Thanh tra biết, theo dõi.
- Thực hiện một số nhiệm vụ khác được lãnh đạo Sở, Chánh Thanh tra giao theo quy định của pháp luật.
1.12. Vị trí Phó Trưởng Phòng thuộc Sở: 01 vị trí
- Tham mưu giúp các Trưởng Phòng, lãnh đạo Sở trong công tác tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ được phân công phụ trách và chịu trách nhiệm trước Trưởng Phòng, lãnh đạo Sở và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được phân công, phụ trách. Được Trưởng Phòng ủy quyền giải quyết các công việc của Phòng và phải báo cáo lại cho Trưởng Phòng biết, theo dõi.
- Thực hiện một số nhiệm vụ khác được lãnh đạo Sở, Trưởng Phòng giao theo quy định của pháp luật.
2. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hoạt động nghiệp vụ chuyên ngành: 09 vị trí
2.1. Vị trí Quản lý nghiệp vụ y: 01 vị trí
- Tham mưu, giúp Trưởng Phòng và lãnh đạo Sở Y tế trong việc thực hiện quản lý Nhà nước về công tác chuyên môn nghiệp vụ Y (khám, chữa bệnh, y tế dự phòng, chương trình mục tiêu về y tế và phát triển khoa học kỹ thuật trong ngành Y tế).
- Thực hiện một số nhiệm vụ khác được lãnh đạo Sở, lãnh đạo Phòng giao theo quy định của pháp luật.
2.2. Vị trí Quản lý hành nghề y: 01 vị trí
- Tham mưu, giúp Trưởng Phòng và lãnh đạo Sở Y tế trong việc trực tiếp theo dõi và kiểm tra theo quy định của pháp luật về hành nghề y trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện một số nhiệm vụ khác được lãnh đạo Sở, lãnh đạo Phòng giao theo quy định của pháp luật.
2.3. Vị trí Quản lý nghiệp vụ dược: 01 vị trí
- Tham mưu, giúp Trưởng Phòng và lãnh đạo Sở Y tế trong việc thực hiện công tác quản lý Nhà nước và chỉ đạo điều hành các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ về lĩnh vực Dược và Mỹ phẩm trên địa bàn tỉnh, công tác đấu thầu thuốc, vật tư y tế, hóa chất xét nghiệm,...
- Thực hiện một số nhiệm vụ khác được lãnh đạo Sở, lãnh đạo Phòng giao theo quy định của pháp luật.
2.4. Vị trí Quản lý hành nghề dược: 01 vị trí
- Tham mưu, giúp Trưởng phòng và lãnh đạo Sở Y tế trong việc trực tiếp theo dõi và kiểm tra theo quy định của pháp luật về hành nghề dược trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện một số nhiệm vụ khác được lãnh đạo Sở, lãnh đạo Phòng giao theo quy định của pháp luật.
2.5. Vị trí Quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm: 01 vị trí
- Quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm thuộc cơ quan Sở Y tế: Phối hợp với Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tham mưu, giúp Trưởng Phòng và lãnh đạo Sở Y tế thực hiện quản lý Nhà nước về vệ sinh an toàn thực phẩm; theo dõi thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Quảng Ngài; thực hiện một số nhiệm vụ khác được lãnh đạo Sở, lãnh đạo Phòng giao theo quy định của pháp luật.
- Quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm thuộc Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm: Tham mưu, giúp Trưởng Phòng và lãnh đạo Chi cục thực hiện quản lý Nhà nước về vệ sinh an toàn thực phẩm; thực hiện các chuyên môn, nghiệp vụ về an toàn vệ sinh thực phẩm; thực hiện công tác thanh, kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật; thực hiện một số nhiệm vụ khác được lãnh đạo Chi cục, lãnh đạo Phòng giao theo quy định của pháp luật.
2.6. Vị trí Quản lý ngộ độc thực phẩm: 01 vị trí
- Tham mưu, giúp Trưởng Phòng và lãnh đạo Chi cục trong việc theo dõi, tổ chức thực hiện công tác phòng chống ngộ độc thực phẩm và các bệnh truyền nhiễm qua thực phẩm; điều tra, xử lý khi có vụ ngộ độc thực phẩm xảy ra trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện một số nhiệm vụ khác được lãnh đạo Chi cục, lãnh đạo Phòng giao theo quy định của pháp luật.
2.7. Vị trí Thông tin truyền thông về vệ sinh an toàn thực phẩm: 01 vị trí
- Tham mưu, giúp Trưởng Phòng và lãnh đạo Chi cục trong việc thông tin truyền thông, giáo dục về kiến thức vệ sinh an toàn thực phẩm cho Nhân dân toàn tỉnh.
- Thực hiện một số nhiệm vụ khác được lãnh đạo Chi cục, lãnh đạo Phòng giao theo quy định của pháp luật.
2.8. Vị trí Quản lý công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình: 01 vị trí
- Tham mưu, giúp Trưởng Phòng và lãnh đạo Chi cục quản lý nhà nước về dân số - kế hoạch hóa gia đình, dân số và phát triển; theo dõi và tổ chức thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ về dân số - kế hoạch hóa gia đình, dân số và phát triển trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
- Thực hiện một số nhiệm vụ khác được lãnh đạo Chi cục, lãnh đạo Phòng giao theo quy định của pháp luật.
2.9. Vị trí Thông tin truyền thông về Kế hoạch hóa gia đình - Dân số và phát triển: 01 vị trí
- Tham mưu, giúp Trưởng Phòng và lãnh đạo Chi cục trong việc truyền thông về kế hoạch hóa gia đình, dân số và phát triển cho toàn dân trong tỉnh; bao gồm các lĩnh vực: quy mô dân số, cơ cấu dân số và chất lượng dân số, dân số và phát triển.
- Thực hiện một số nhiệm vụ khác được lãnh đạo Chi cục, lãnh đạo Phòng giao theo quy định của pháp luật.
3. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc nghiệp vụ chuyên môn dùng chung: 11 vị trí
3.1. Vị trí Quản lý tổ chức - biên chế: 01 vị trí
- Theo dõi, tham mưu, giúp lãnh đạo Phòng, lãnh đạo Sở về công tác: tổ chức bộ máy; quản lý, sử dụng biên chế công chức và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập; kiểm tra, thẩm định, tham mưu phê duyệt hoặc trình cấp trên có thẩm quyền phê duyệt Đề án vị trí việc làm theo thẩm quyền phân cấp; theo dõi, quản lý việc thực hiện Đề án vị trí việc làm của cơ quan, đơn vị; tham mưu thực hiện chế độ, chính sách về tinh giản biên chế.
- Thực hiện một số nhiệm vụ khác được lãnh đạo Sở, lãnh đạo Phòng giao theo quy định của pháp luật.
3.2. Vị trí Quản lý nhân sự và đội ngũ: 01 vị trí
- Theo dõi, tham mưu, giúp lãnh đạo Phòng, lãnh đạo Sở về công tác: thực hiện chế độ, chính sách đối với đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong ngành Y tế; đào tạo bồi dưỡng; nghỉ hưu; thôi việc; kỷ luật; cải cách hành chính; thanh niên; công tác báo cáo thống kê số lượng, chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;...
- Thực hiện một số nhiệm vụ khác được lãnh đạo Sở, lãnh đạo Phòng giao theo quy định của pháp luật.
3.3. Vị trí Quản lý tài chính - kế toán: 01 vị trí
- Quản lý tài chính - kế toán (thuộc cơ quan Sở Y tế): Trực tiếp xây dựng dự toán kinh phí hằng năm và tham mưu, giúp Trưởng Phòng và Giám đốc Sở thực hiện quản lý Nhà nước về công tác tài chính kế toán của các cơ quan Sở Y tế, ngành Y tế.
- Quản lý tài chính - kế toán (thuộc Chi cục): Trực tiếp xây dựng dự toán kinh phí hằng năm và tham mưu cho Chi cục trưởng thực hiện công tác tài chính, kế toán của cơ quan.
- Thực hiện một số nhiệm vụ khác được lãnh đạo Sở/lãnh đạo Chi cục, lãnh đạo Phòng giao theo quy định của pháp luật.
3.4. Vị trí Quản lý quy hoạch - kế hoạch: 01 vị trí
- Tham mưu, giúp lãnh đạo Phòng, lãnh đạo Sở thực hiện quản lý Nhà nước về công tác kế hoạch, thống kê y tế và theo dõi, quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế của các đơn vị trực thuộc Sở.
- Thực hiện một số nhiệm vụ khác được lãnh đạo Sở, lãnh đạo Phòng giao theo quy định của pháp luật.
3.5. Vị trí Kế toán: 01 vị trí
- Tham mưu, giúp lãnh đạo Phòng, lãnh đạo Sở xây dựng các kế hoạch, dự toán ngân sách; kế hoạch mua sắm, sửa chữa; thực hiện công việc tài chính, kế toán, thanh toán các chế độ, chính sách cho cán bộ, công chức và người lao động của cơ quan.
- Thực hiện một số nhiệm vụ khác được lãnh đạo Sở, lãnh đạo Phòng giao theo quy định của pháp luật.
3.6. Vị trí Hành chính - Tổng hợp: 01 vị trí
- Tổng hợp các báo cáo định kỳ, chuyên đề, đột xuất của ngành Y tế; xây dựng các chương trình, kế hoạch công tác hàng năm của Sở; xây dựng và triển khai thực hiện Quy chế dân chủ cơ sở tại cơ quan Sở Y tế.
- Xây dựng các chương trình, kế hoạch công tác hàng năm của cơ quan; tổng hợp các báo cáo định kỳ, chuyên đề, đột xuất của cơ quan, đơn vị; triển khai thực hiện quy chế dân chủ cơ sở; công tác phòng chống tham nhũng.
- Theo dõi, tham mưu thực hiện chế độ, chính sách đối với đội ngũ công chức, người lao động cơ quan; công tác báo cáo thống kê số lượng, chất lượng đội ngũ công chức.
- Thực hiện một số nhiệm vụ khác được lãnh đạo Sở, Chi cục, lãnh đạo Phòng giao theo quy định của pháp luật.
3.7. Vị trí Công nghệ thông tin: 01 vị trí
- Quản trị hệ thống mạng nội bộ cơ quan; quản trị Cổng thông tin điện tử của ngành, cơ quan; bảo trì hệ thống, sửa chữa và xử lý các sự cố về máy tính và trang thiết bị công nghệ thông tin có liên quan; tham mưu xây dựng các chương trình, kế hoạch và triển khai công tác ứng dụng Công nghệ thông tin của ngành Y tế, Sở Y tế/Chi cục; thực hiện công tác báo cáo theo quy định.
- Thực hiện một số nhiệm vụ khác được lãnh đạo Sở/lãnh đạo Chi cục, lãnh đạo Phòng giao theo quy định của pháp luật.
3.8. Vị trí Thanh tra: 01 vị trí
- Tham mưu và trực tiếp tham gia các đoàn thanh tra về lĩnh vực thanh tra hành chính, thanh tra chuyên ngành theo sự phân công của Chánh Thanh tra, lãnh đạo Sở; theo dõi, đôn đốc thực hiện kết luận sau thanh tra; tham gia công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo; tham mưu xây dựng kế hoạch, triển khai công tác phòng, chống tham nhũng; tổng hợp, báo cáo.
- Thực hiện một số nhiệm vụ khác được lãnh đạo Sở, lãnh đạo Phòng giao theo quy định của pháp luật.
3.9. Vị trí Pháp chế: 01 vị trí
- Tham mưu rà soát, hệ thống hóa, xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; xây dựng kế hoạch và tổ chức phổ biến, giáo dục pháp luật trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước ở địa phương; theo dõi tình hình thi hành pháp luật và kiểm tra việc thực hiện pháp luật; theo dõi công tác kiểm soát thủ tục hành chính.
- Thực hiện một số nhiệm vụ khác được lãnh đạo Sở, lãnh đạo Phòng giao theo quy định của pháp luật.
3.10. Vị trí Văn thư - Lưu trữ: 01 vị trí
- Tiếp nhận, xử lý văn bản đến, văn bản đi; photo tài liệu. Tham mưu thực hiện công tác văn thư, lưu trữ theo quy định.
- Thực hiện một số nhiệm vụ khác được lãnh đạo Sở, lãnh đạo Phòng giao theo quy định của pháp luật.
3.11. Vị trí Thủ quỹ: 01 vị trí
- Cập nhật đầy đủ, chính xác, kịp thời thu, chi, tồn quỹ tiền mặt vào sổ sách và báo cáo theo đúng quy định.
- Thực hiện một số nhiệm vụ khác được lãnh đạo Sở/Chi cục, lãnh đạo Phòng giao theo quy định của pháp luật.
4. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hỗ trợ, phục vụ: 03 vị trí
Vị trí việc làm theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP, Nghị định số 161/2018/NĐ-CP: 08 hợp đồng.
4.2. Vị trí Lái xe: 01 vị trí
- Thực hiện nhiệm vụ lái xe phục vụ công tác cơ quan và lịch công tác của lãnh đạo cơ quan; bảo trì, bảo dưỡng thường xuyên, đăng ký xe, kiểm định xe đúng thời hạn.
- Thực hiện một số nhiệm vụ khác được lãnh đạo Sở/lãnh đạo Chi cục, lãnh đạo Phòng giao theo quy định của pháp luật.
4.3. Vị trí Bảo vệ: 01 vị trí
- Thực hiện nhiệm vụ bảo vệ tài sản của cơ quan; đảm bảo an ninh trật tự trong và khu vực xung quanh cơ quan; đảm bảo công tác phòng, chống cháy nổ.
- Thực hiện một số nhiệm vụ khác được lãnh đạo Sở/lãnh đạo Chi cục, lãnh đạo Phòng giao theo quy định của pháp luật.
4.4. Vị trí phục vụ: 01 vị trí
- Thực hiện công tác phục vụ, đảm bảo vệ sinh công sở, phòng làm việc của lãnh đạo cơ quan; công tác lễ tân các cuộc họp, hội nghị; trực tiếp quản lý kho vật dụng của cơ quan.
- Thực hiện một số nhiệm vụ khác được lãnh đạo Sở/lãnh đạo Chi cục, lãnh đạo Phòng giao theo quy định của pháp luật.
II. BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC VÀ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG THEO NGHỊ ĐỊNH 68, 161
Dự kiến biên chế công chức, hợp đồng lao động theo Nghị định 68, 161 năm 2023 của Sở Y tế như sau:
TT | Vị trí việc làm | Ngạch công chức tương ứng | Biên chế CC và LĐHĐ theo NĐ 68, 161 | |
Biên chế CC | Lao động HĐ theo NĐ 68, 161 | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
I | Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành |
| 27 |
|
1 | Giám đốc Sở | Từ Chuyên viên chính trở lên | 1 |
|
2 | Phó Giám đốc Sở | Từ Chuyên viên chính trở lên | 2 |
|
3 | Trưởng phòng thuộc Sở | Từ Chuyên viên trở lên | 4 |
|
4 | Chánh Thanh tra Sở | Từ Chuyên viên hoặc tương đương trở lên | 1 |
|
5 | Chánh Văn phòng Sở | Từ Chuyên viên trở lên | 1 |
|
6 | Phó trưởng phòng thuộc Sở | Từ Chuyên viên trở lên | 4 |
|
7 | Phó Chánh Thanh tra Sở | Từ Chuyên viên hoặc tương đương trở lên | 1 |
|
8 | Phó Chánh Văn phòng Sở | Từ Chuyên viên trở lên | 1 |
|
9 | Chi cục trưởng | Từ Chuyên viên trở lên | 2 |
|
10 | Chi cục Phó | Từ Chuyên viên trở lên | 2 |
|
11 | Trưởng phòng thuộc Chi Cục | Từ Chuyên viên trở lên | 4 |
|
12 | Phó Trưởng phòng thuộc Chi Cục | Chuyên viên | 4 |
|
II | Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hoạt động nghiệp vụ chuyên ngành |
| 12 |
|
1 | Quản lý nghiệp vụ y | Chuyên viên | 1 |
|
2 | Quản lý hành nghề y | Chuyên viên | 1 |
|
3 | Quản lý nghiệp vụ dược | Chuyên viên | 2 |
|
4 | Quản lý hành nghề dược | Chuyên viên | 1 |
|
5 | Quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm | Chuyên viên | 3 |
|
6 | Quản lý ngộ độc thực phẩm | Chuyên viên | 1 |
|
7 | Thông tin truyền thông về vệ sinh an toàn thực phẩm | Chuyên viên | Kiêm nhiệm |
|
8 | Quản lý Dân số - Kế hoạch hóa gia đình | Chuyên viên | 2 |
|
9 | Thông tin truyền thông về Kế hoạch hóa gia đình - Dân số và phát triển | Chuyên viên | 1 |
|
III | Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc nghiệp vụ chuyên môn dùng chung |
| 16 |
|
1 | Thanh tra | Chuyên viên hoặc tương đương | 1 |
|
2 | Quản lý tổ chức bộ máy - biên chế | Chuyên viên | 1 |
|
3 | Quản lý nhân sự và đội ngũ | Chuyên viên | 2 |
|
4 | Quản lý tài chính - kế toán (Kế toán trưởng) | Kế toán viên | 3 |
|
5 | Quản lý quy hoạch - kế hoạch | Chuyên viên | 1 |
|
6 | Hành chính tổng hợp | Chuyên viên | 2 |
|
7 | Công nghệ thông tin | Chuyên viên | 2 |
|
8 | Kế toán | Kế toán viên | 1 |
|
9 | Văn thư, Lưu trữ | Văn thư viên Trung cấp | 3 |
|
10 | Pháp chế | Chuyên viên | Kiêm nhiệm |
|
11 | Thủ quỹ | Nhân viên | Kiêm nhiệm |
|
IV | Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hỗ trợ, phục vụ |
|
| 8 |
1 | Lái xe | Nhân viên |
| 4 |
2 | Phục vụ | Nhân viên |
| 2 |
3 | Bảo vệ | Nhân viên |
| 2 |
Tổng cộng (I) (II) (III) (IV) |
| 55 | 8 |
Sở Y tế có trách nhiệm thực hiện tinh giản biên chế đến năm 2026 theo Quyết định của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và cấp có thẩm quyền; chủ động bố trí biên chế công chức được giao từng năm theo vị trí việc làm đã được phê duyệt.
III. BẢNG MÔ TẢ CÔNG VIỆC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Công việc cụ thể của từng vị trí việc làm được mô tả theo nhiệm vụ, mảng công việc chính, có xác định tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc, tỷ trọng thời gian thực hiện bình quân hàng năm và số lượng đầu ra của mỗi nhiệm vụ chính
(Bảng mô tả công việc của từng vị trí việc làm theo Phụ lục 2 đính kèm)
IV. XÁC ĐỊNH KHUNG NĂNG LỰC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Khung năng lực của từng vị trí việc làm được xây dựng trên cơ sở yêu cầu thực hiện công việc, được phản ánh trên Bảng mô tả công việc lương ứng, gồm các năng lực, trình độ, kỹ năng và các tiêu chuẩn, điều kiện khác cần phải có để hoàn thành các công việc, các hoạt động nêu tại Bảng mô tả công việc ứng với từng vị trí việc làm.
(Khung năng lực theo từng vị trí việc làm cụ thể theo Phụ lục 3 đính kèm)
V. XÁC ĐỊNH CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC
1. Công chức giữ ngạch chuyên viên cao cấp: 03 người, chiếm 5,45% so với tổng số;
2. Công chức giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương: 20 người, chiếm 36,36% so với tổng số;
3. Công chức giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương: 29 người, chiếm 52,72% so với tổng số;
4. Công chức giữ ngạch cán sự hoặc tương đương: 03 người, chiếm 5,45% so với tổng số.
(Tổng hợp cơ cấu ngạch theo Phụ lục 4 đính kèm)
Phần IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ QUY ĐỊNH CHUYỂN TIẾP
I. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Y tế có trách nhiệm triển khai thực hiện nghiêm túc và hiệu quả Đề án được duyệt; sắp xếp, bố trí công chức giữa các phòng thuộc Sở để phù hợp với từng vị trí việc làm; quản lý, sử dụng biên chế, thực hiện việc tuyển dụng, bố trí, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, nâng ngạch, đề bạt, bổ nhiệm công chức, đảm bảo nâng cao được chất lượng đội ngũ công chức, phát huy được hiệu lực, hiệu quả trong thực thi công vụ.
2. Sau khi Bộ Nội vụ và các bộ, ngành Trung ương ban hành hướng dẫn đầy đủ về vị trí việc làm, định mức biên chế công chức, xác định cơ cấu ngạch công chức, Sở Y tế phối hợp với Sở Nội vụ rà soát, tổng hợp để tham mưu UBND tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh hoặc ban hành lại Đề án vị trí việc làm của Sở Y tế theo quy định.
II. QUY ĐỊNH CHUYỂN TIẾP
1. Quy định về chuyên ngành đào tạo đối với vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành và vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung theo Đề án:
Trường hợp công chức được tuyển dụng từ năm 2022 trở về trước có chuyên ngành đào tạo không phù hợp với vị trí việc làm đang đảm nhận theo Đề án thì vẫn được tiếp tục thực hiện. Đối với công chức được điều động từ cơ quan, tổ chức này sang cơ quan, tổ chức khác có chuyên ngành đào tạo không phù hợp với vị trí việc làm dự kiến được đảm nhận thì phải có ít nhất 03 năm kinh nghiệm trong ngành, lĩnh vực, vị trí việc làm sẽ được đảm nhận.
2. Thực trạng ngạch công chức dôi dư so với Đề án: Lộ trình đến năm 2025 thực hiện sắp xếp, bố trí đúng cơ cấu ngạch công chức theo Đề án được phê duyệt. Riêng đối với công chức ngạch chuyên viên cao cấp và chuyên viên chính thực hiện sắp xếp, bố trí đảm bảo không vượt quá số lượng được phê duyệt theo Đề án.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |
- 1Quyết định 1536/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt điều chỉnh Đề án vị trí việc làm của Sở Y tế tỉnh Yên Bái
- 2Quyết định 1792/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt điều chỉnh danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc, khung năng lực vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, biên chế công chức và lao động hợp đồng của Sở Y tế tỉnh Hưng Yên, giai đoạn 2022-2025
- 3Quyết định 2981/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án vị trí việc làm các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Y tế tỉnh Quảng Nam
- 4Quyết định 429/QĐ-UBND năm 2023 về điều chỉnh, phân loại lại vị trí việc làm; điều chỉnh biên chế công chức tương ứng với vị trí việc làm; điều chỉnh, bổ sung bản mô tả công việc và khung năng lực đối với một số vị trí việc làm của Sở Y tế tỉnh Tuyên Quang
- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Thông tư 05/2008/TT-BYT hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bộ máy dân số - kế hoạch hóa gia đình ở địa phương do Bộ Y tế ban hành
- 3Luật cán bộ, công chức 2008
- 4Thông tư liên tịch 12/2008/TTLT-BYT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Chi cục an toàn vệ sinh thực phẩm trực thuộc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương do Bộ Y tế - Bộ Nội vụ ban hành
- 5Nghị định 97/2011/NĐ-CP quy định về thanh tra viên và cộng tác viên thanh tra
- 6Nghị định 36/2013/NĐ-CP về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức
- 7Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 10Nghị định 161/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
- 11Thông tư 04/2018/TT-BNV về hướng dẫn thẩm quyền, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, thay thế và phụ cấp trách nhiệm công việc của kế toán trưởng, phụ trách kế toán ở đơn vị kế toán trong lĩnh vực kế toán nhà nước do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 12Quyết định 46/2017/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Y tế tỉnh Quảng Ngãi
- 13Quyết định 152/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2017
- 14Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 15Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 16Quyết định 1536/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt điều chỉnh Đề án vị trí việc làm của Sở Y tế tỉnh Yên Bái
- 17Quyết định 06/2020/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1 Điều 4 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 30/2016/QĐ-UBND
- 18Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 19Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 20Thông tư 2/2021/TT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư do Bộ Nội vụ ban hành
- 21Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 22Thông tư 37/2021/TT-BYT hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Y tế thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 23Thông tư 06/2022/TT-BNV sửa đổi Thông tư 02/2021/TT-BNV quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 24Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 25Quyết định 1792/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt điều chỉnh danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc, khung năng lực vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, biên chế công chức và lao động hợp đồng của Sở Y tế tỉnh Hưng Yên, giai đoạn 2022-2025
- 26Quyết định 35/2022/QĐ-UBND Quy định phân cấp, quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế công chức và số lượng người làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Quảng Ngãi
- 27Quyết định 2981/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án vị trí việc làm các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Y tế tỉnh Quảng Nam
- 28Quyết định 429/QĐ-UBND năm 2023 về điều chỉnh, phân loại lại vị trí việc làm; điều chỉnh biên chế công chức tương ứng với vị trí việc làm; điều chỉnh, bổ sung bản mô tả công việc và khung năng lực đối với một số vị trí việc làm của Sở Y tế tỉnh Tuyên Quang
Quyết định 1436/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Sở Y tế tỉnh Quảng Ngãi
- Số hiệu: 1436/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/12/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Đặng Văn Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/12/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực