- 1Luật đa dạng sinh học 2008
- 2Quyết định 72/2010/QĐ-TTg ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật khoa học và công nghệ năm 2013
- 4Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 1671/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình bảo tồn và sử dụng bền vững nguồn gen đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 3748/QĐ-BNN-KH năm 2015 phê duyệt định hướng phát triển giống cây trồng, vật nuôi đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 8Nghị định 54/2016/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
- 9Thông tư 17/2016/TT-BKHCN quy định quản lý thực hiện Chương trình bảo tồn và sử dụng bền vững nguồn gen đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 10Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 11Luật Trồng trọt 2018
- 12Luật Thủy sản 2017
- 13Luật Chăn nuôi 2018
- 14Quyết định 664/QĐ-TTg năm 2018 về thành lập Viện Nông nghiệp Thanh Hóa do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Quyết định 1229/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục sản phẩm chủ lực tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2019-2024
- 16Quyết định 1152/QĐ-UBND năm 2019 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Viện Nông nghiệp Thanh Hóa
- 17Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2019 thực hiện cơ chế tự chủ tại đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh giai đoạn 2019-2021, mục tiêu đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1426/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 24 tháng 4 năm 2020 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN VIỆN NÔNG NGHIỆP THANH HÓA, GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ số 29/2013/QH13; Luật Ngân sách Nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015; Luật Trồng trọt số 31/2018/QH14 ngày 19/11/2018;
Căn cứ các nghị định của Chính phủ số: 54/2016/NĐ-CP ngày 14/6/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập; 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ các quyết định của Thủ tướng Chính phủ số: 1671/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 về phê duyệt Chương trình bảo tồn và sử dụng bền vững nguồn gen đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; 664/QĐ-TTg ngày 30/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ về Thành lập Viện Nông nghiệp Thanh Hóa;
Căn cứ Quyết định số 3748/QĐ-BNN-KH ngày 15/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn về phê duyệt định hướng phát triển giống cây trồng, vật nuôi đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ các quyết định của UBND tỉnh số: 1152/QĐ-UBND ngày 02/4/2019 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Viện Nông nghiệp Thanh Hóa; 1229/QĐ-UBND ngày 08/4/2019 về việc ban hành danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2019 - 2024;
Căn cứ Kế hoạch số 91/KH-UBND ngày 09/4/2019 của UBND tỉnh Thanh Hóa về thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh giai đoạn 2019 - 2021, mục tiêu đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
Theo đề nghị của Viện trưởng Viện Nông nghiệp Thanh Hóa tại Tờ trình số 101/TTr-VNN ngày 17/3/2020 và Công văn số 163/VNN-KHTH ngày 20/4/2020; của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 1222/SKHĐT-KTNN ngày 12/3/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án Phát triển Viện Nông nghiệp Thanh Hóa, giai đoạn 2021 - 2025, với các nội dung chính như sau:
1.1. Mục tiêu chung: Xây dựng và phát triển Viện Nông nghiệp Thanh Hóa theo hướng hiện đại và hội nhập, chủ động khai thác, sử dụng hợp lý các nguồn lực để nâng cao hiệu quả nghiên cứu khoa học, ứng dụng và chuyển giao công nghệ; xây dựng và nhân rộng các tiến bộ kỹ thuật mới, tư vấn chiến lược, cung cấp dịch vụ, góp phần xây dựng nền nông nghiệp hiện đại có khả năng cạnh tranh cao, thích ứng với biến đổi khí hậu và phát triển bền vững.
1.2. Mục tiêu cụ thể
a) Chọn tạo giống cây trồng, vật nuôi
Chọn tạo và phát triển được các giống cây trồng, vật nuôi mới, có năng suất cao, chất lượng tốt, có khả năng chống chịu với điều kiện bất thuận, thích ứng với điều kiện biến đổi khí hậu và các vùng sinh thái khác nhau:
- Giống cây nông nghiệp: 1 - 2 giống lúa, 1 - 2 giống ngô lai, 1 - 2 giống khoai lang, 2 - 3 giống rau, 1 - 2 giống nấm mỗi loại và chọn tạo các cây ăn quả, cây công nghiệp (đậu, lạc), cây hoa mỗi nhóm từ 2 - 3 giống.
- Giống cây lâm nghiệp: 2 - 3 giống cây lấy gỗ, 1 - 2 giống cây lâm sản ngoài gỗ, 2 - 3 giống cây dược liệu, tập đoàn 15 - 20 loài cây phù hợp cho trồng cây phân tán và cây đô thị.
- Giống chăn nuôi chủ lực, giống có năng suất, chất lượng cao (lợn hướng nạc, giống gà lông màu, bò ngoại hướng thịt, trâu hướng thịt, dê hướng thịt).
- Giống thủy sản chủ lực và giống có đàn bố mẹ hậu bị có chất (tôm chân trắng, ngao Bến Tre).
b) Xây dựng quy trình kỹ thuật, tiếp nhận công nghệ mới
Xây dựng được các quy trình công nghệ tiên tiến, phù hợp; tiếp nhận các công nghệ tiên tiến của thế giới, kết hợp đổi mới, hiện đại hóa công nghệ truyền thống:
- Số lượng quy trình, công nghệ chuyển giao được vào thực tiễn: 5 - 8 quy trình công nghệ mới, trong đó có 2 - 3 quy trình công nghệ tiếp nhận từ nước ngoài.
- Tiếp nhận công nghệ, xây dựng 2 - 3 mô hình ứng dụng công nghệ mới của cách mạng công nghiệp 4.0 trong quản lý, điều khiển các điều kiện môi trường; quản lý và phòng trừ sâu bệnh, dịch hại.
- Số nhiệm vụ khoa học và công nghệ thu hút được hàng năm: 1 - 2 đề tài/dự án cấp bộ, 3 - 5 đề tài/dự án cấp tỉnh và đề xuất, tổ chức thực hiện 8 - 10 đề tài cấp cơ sở.
c) Phát triển sản phẩm nông nghiệp mang thương hiệu địa phương
Nghiên cứu hình thức liên kết sản xuất sản phẩm nông nghiệp có giá trị kinh tế cao, chất lượng tốt theo chuỗi giá trị, gắn với xây dựng thương hiệu cấp tỉnh, cấp quốc gia, hướng tới thị trường quốc tế. Số sản phẩm nông nghiệp được thương mại hóa: 2 - 3 sản phẩm giống cây trồng, vật nuôi; 3 - 5 sản phẩm chế biến (chè, dược liệu, rượu...); đăng ký nhãn hiệu: 5 - 8 sản phẩm.
d) Hoạt động sản xuất, dịch vụ; xúc tiến thương mại, đầu tư
Nâng cao hiệu quả sản xuất, dịch vụ, xúc tiến thương mại, đầu tư; kết nối cung cầu, hình thành chuỗi liên kết sản xuất, cung ứng và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, góp phần phát triển các sản phẩm chủ lực, có lợi thế của Thanh Hóa ở thị trường trong nước và xuất khẩu:
- Sản xuất giống cây trồng, vật nuôi và các nông sản hàng hóa gồm: giống lúa 100 tấn/năm; giống lâm nghiệp: 25 vạn cây/năm; nấm ăn: 10 tấn/năm, nấm dược liệu: 55.000 hộp/năm; giống trâu, bò: 200 con/năm; giống gia cầm: 6.000 con/năm; giống thủy sản: 25 triệu con/năm; tôm thương phẩm: 20 tấn/năm. Tổng doanh thu đạt 13 - 15 tỷ đồng/năm.
- Cung cấp dịch vụ: số hợp đồng cung cấp dịch vụ tư vấn, chuyển giao công nghệ được thực hiện từ 8 - 10 hợp đồng/năm. Tổng giá trị hợp đồng cung cấp dịch vụ, chuyển giao công nghệ đạt 8 - 10 tỷ đồng/năm.
- Tổ chức hoạt động kết nối cung cầu 1 - 2 lần/năm, khảo sát 500 - 600 doanh nghiệp, hợp tác xã, trang trại; xuất bản 4 bản tin xúc tiến thương mại nông nghiệp/năm.
e) Phát triển nguồn lực khoa học và công nghệ
Xây dựng cơ sở vật chất hiện đại, đồng bộ; nhân lực đủ khả năng tiếp thu, làm chủ công nghệ tiên tiến; phát triển nguồn lực tài chính đảm bảo chi thường xuyên và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho cán bộ, viên chức, người lao động:
- Cơ sở vật chất đáp ứng cơ bản yêu cầu nhiệm vụ; khai thác, sử dụng hiệu quả hệ thống máy móc, thiết bị, phòng thí nghiệm.
- Cơ cấu tài chính từ nguồn thực hiện nhiệm vụ đặc thù sử dụng ngân sách Nhà nước khoảng 35 - 40%; nguồn đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ các cấp khoảng 15 - 20%; nguồn sản xuất, dịch vụ; liên doanh, liên kết và nguồn thu hợp pháp khác khoảng 45 - 50% so với tổng nguồn thu của Viện.
- Đào tạo, thu hút và hợp tác được cán bộ có trình độ Tiến sỹ từ 3 - 5 người, Thạc sỹ từ 5 - 10 người; nâng tỷ lệ Tiến sỹ lên 4 - 4,5%; tỷ lệ thạc sỹ 35 - 40% so với tổng số cán bộ nghiên cứu có trình độ đại học trở lên.
2.1. Chọn tạo giống cây trồng, vật nuôi
a) Thu thập, lưu giữ, bảo tồn nguồn gen cây trồng, vật nuôi
- Thu thập, lưu giữ, bảo tồn nguồn gen cây trồng, vật nuôi có khả năng tạo ra sản phẩm chủ lực, có giá trị kinh tế cao và các nguồn gen đặc sản, đặc hữu của Thanh Hóa, đồng thời lưu giữ, bảo tồn nguồn gen cây trồng, vật nuôi quý hiếm, có giá trị khoa học và kinh tế.
- Đánh giá chất lượng giống và phục tráng một số giống cây nông nghiệp đặc sản; cây ăn quả có tiềm năng, lợi thế.
- Du nhập bổ sung các giống cây trồng, vật nuôi mới từ các địa phương trong nước và nước ngoài có năng suất, chất lượng, giá trị kinh tế cao và khả năng kháng sâu bệnh, phù hợp điều kiện sinh thái Thanh Hóa và vùng Bắc Trung Bộ.
b) Chọn tạo, khảo nghiệm giống cây trồng, vật nuôi mới
- Trồng trọt: Chọn tạo và khảo nghiệm giống cây lương thực (lúa, ngô, sắn); cây thực phẩm (rau, nấm); cây công nghiệp (mía, lạc, đậu); cây ăn quả (cây có múi, dứa, thanh long); cây hoa (hoa bản địa, hoa nhập nội) và cây làm thức ăn gia súc.
- Lâm nghiệp: Nghiên cứu chọn giống, khảo nghiệm giống cây lâm nghiệp nhập nội (keo, thiên ngân) và cây lâm nghiệp bản địa (lim xanh, lát hoa, vạng trứng, tếch...) chủ lực làm gỗ lớn; cây lâm sản ngoài gỗ (tre luồng, mây nếp, song mật, lùng, ...) và cây dược liệu có năng suất, chất lượng, có lợi thế cạnh tranh cho một số vùng kinh tế lâm nghiệp trọng điểm; nghiên cứu tuyển chọn tập đoàn cây trồng rừng trồng kinh tế, cây trồng phân tán và cây đô thị.
- Chăn nuôi: Nghiên cứu chọn lọc, lai tạo, nhân nhanh các dòng lợn mới có năng suất, chất lượng cao; chọn giống gia cầm (gà, vịt) chuyên thịt, chuyên trứng theo hướng công nghiệp; giống con nuôi đặc sản (bò vàng, vịt cổ lũng, ngan sen); nghiên cứu chọn lọc, nhân thuần và lai tạo giống bò thịt, bò sữa, trâu và một số gia súc ăn cỏ khác phù hợp với điều kiện sinh thái và điều kiện chăn nuôi.
- Thủy sản: Du nhập một số giống cá nước mặn, nước lợ và nước ngọt giá trị kinh tế cao (tôm, cá, cua); nghiên cứu chọn tạo giống các loài chủ lực (tôm, ngao) và một số loài thủy đặc sản (ngao dầu, phi tiến vua) theo các tính trạng: tăng trưởng nhanh, kháng bệnh thường gặp và tăng khả năng thích nghi với thay đổi độ mặn, nhiệt độ.
2.2. Xây dựng quy trình kỹ thuật, tiếp nhận công nghệ mới
a) Xây dựng, hoàn thiện quy trình kỹ thuật
- Trồng trọt: Xây dựng được các quy trình kỹ thuật tiên tiến, phù hợp, phục vụ phát triển sản xuất bền vững các cây trồng chủ lực; hoàn thiện quy trình kỹ thuật nhân giống, kỹ thuật thâm canh, công nghệ sau thu hoạch nhằm nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm cây trồng; nghiên cứu các giải pháp chuyển đổi cơ cấu cây trồng, mùa vụ, sử dụng đất nông nghiệp có hiệu quả, giảm phát thải nhà kính.
- Lâm nghiệp: Nghiên cứu xây dựng quy trình trồng rừng thâm canh cây gỗ lớn và cây lâm sản ngoài gỗ đạt hiệu quả kinh tế cao, phù hợp với từng vùng trồng rừng trọng điểm; nghiên cứu và thử nghiệm các giải pháp kỹ thuật lâm sinh nhằm nâng cao năng suất và chất lượng rừng thâm canh cây gỗ lớn phù hợp với đặc điểm, chức năng của rừng và điều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội.
- Chăn nuôi: Nghiên cứu phát triển và áp dụng các phương thức, hình thức liên kết, quy trình chăn nuôi tiên tiến, phù hợp với quy mô chăn nuôi trang trại, công nghiệp và gia trại.
- Thủy sản: Nghiên cứu quy trình công nghệ tiên tiến, ưu tiên công nghệ cao phục vụ sản xuất giống, nuôi trồng thâm canh các loài chủ lực và thủy đặc sản hiệu quả, bền vững và đảm bảo an toàn sinh học; sử dụng các chế phẩm sinh học phù hợp các giai đoạn sinh trưởng, cải thiện chất lượng thịt, xử lý môi trường, phòng trị bệnh, thay thế các chất kháng sinh, giảm hệ số thức ăn.
b) Nghiên cứu ứng dụng công nghệ tiên tiến vào sản xuất nông nghiệp
- Lựa chọn, tiếp nhận và làm chủ các công nghệ tiên tiến nhập từ bên ngoài, kết hợp với cải tiến và hiện đại hóa công nghệ truyền thống; nâng cao trình độ công nghệ; ứng dụng vào sản xuất; tạo đột phá về năng suất, chất lượng, hiệu quả của sản xuất nông nghiệp; đặc biệt là chất lượng các sản phẩm xuất khẩu có sức cạnh tranh trên thị trường khu vực và thế giới.
+ Nghiên cứu ứng dụng công nghệ để tạo và nhân nhanh giống mới; phát triển cây, con giống có chất lượng cao; tạo ra các chế phẩm sinh học thân thiện với môi trường, bảo vệ cây trồng, vật nuôi.
+ Tiếp nhận và triển khai công nghệ tiên tiến trong sản xuất nông nghiệp kết hợp nghiên cứu thử nghiệm, làm chủ và thích nghi công nghệ cao nhập từ nước ngoài.
+ Xây dựng mô hình ứng dụng các công nghệ của cách mạng nông nghiệp 4.0 trong việc nhân giống, quản lý, giám sát, điều khiển tưới nước, bón phân, phòng trừ sâu, bệnh; quản lý sản phẩm theo chuỗi giá trị; truy xuất nguồn gốc và bảo vệ thương hiệu sản phẩm đối với một số loại cây rau màu, cây ăn quả, cây hoa để tạo ra các sản phẩm an toàn có giá trị kinh tế cao phục vụ chế biến và xuất khẩu.
- Nghiên cứu ứng dụng máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất, thu hoạch và chế biến sản phẩm nông nghiệp và phát triển công nghệ bảo quản sản phẩm nông nghiệp.
2.3. Phát triển sản phẩm nông nghiệp thương hiệu địa phương
- Điều tra, khảo sát tình hình sản xuất, thị trường tiêu thụ của các sản phẩm nông nghiệp (nhóm cây, con chủ lực và nhóm cây, con đặc sản) để lựa chọn sản phẩm cây, con xây dựng thương hiệu; ưu tiên sử dụng các giống cây trồng, vật nuôi có tiềm năng về năng suất, chất lượng, giá trị kinh tế cao và có lợi thế cạnh tranh.
- Đánh giá tính phù hợp của cây trồng, vật nuôi với điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của tỉnh; xác định đối tượng cây trồng, vật nuôi phù hợp để phát triển sản phẩm mang thương hiệu địa phương, đồng thời lựa chọn, phát triển sản phẩm mang thương hiệu Viện Nông nghiệp Thanh Hóa đáp ứng nhu cầu thị trường trên cơ sở thương mại hóa một số sản phẩm có tiềm năng lợi thế của Viện (như lúa năng suất chất lượng cao; nấm đông trùng hạ thảo, nấm linh chi, lan kim tuyến...).
- Lựa chọn các giống mới, giống nhập từ nước ngoài; tổ chức sản xuất thử nghiệm, hoàn thiện quy trình, công nghệ và chuyển giao vào sản xuất hàng hóa, xây dựng, thương hiệu sản phẩm gắn với thị trường tiêu thụ; đồng thời nghiên cứu tiềm năng phát triển của nhóm cây trồng, vật nuôi đặc sản, bản địa, có lợi thế phục vụ chọn tạo giống, phát triển sản phẩm và xây dựng thương hiệu gắn với chuỗi tiêu thụ trong nước và xuất khẩu.
- Nghiên cứu quy hoạch sản xuất trồng trọt theo hướng phát triển diện tích các vùng sản xuất nông sản hàng hóa được cấp chứng nhận VietGAP, nông nghiệp hữu cơ và các tiêu chuẩn khác. Đẩy mạnh dịch vụ về giống vật nuôi phục vụ phát triển chăn nuôi theo hướng tập trung trang trại, gia trại theo hướng công nghiệp, bán công nghiệp, nâng cao chất lượng sản phẩm.
- Nghiên cứu hình thức tổ chức sản xuất sản phẩm theo chuỗi giá trị gắn với xây dựng thương hiệu cấp tỉnh, cấp quốc gia, hướng tới thị trường quốc tế; xây dựng các mô hình liên kết sản xuất phù hợp với điều kiện cụ thể từng vùng, từng địa bàn.
2.4. Phát triển sản xuất, dịch vụ
a) Sản xuất giống cây trồng, vật nuôi và sản phẩm nông sản hàng hóa
- Sản xuất và cung ứng giống cây trồng, vật nuôi; trọng tâm là cung cấp giống phục vụ sản xuất sản phẩm chủ lực có tiềm năng, lợi thế và cây, con đặc sản của địa phương; đặc sản vùng, miền; sản xuất một số nông sản hàng hóa có tiềm năng, thế mạnh như; lúa gạo chất lượng cao, nấm ăn, dược liệu,...
- Liên doanh, liên kết với doanh nghiệp, địa phương, các tổ chức xã hội nghề nghiệp để chuyển giao kết quả nghiên cứu, nhân rộng các tiến bộ kỹ thuật, các mô hình sản xuất các sản phẩm chủ lực, có lợi thế ở quy mô công nghiệp, sản xuất hàng hóa lớn theo chuỗi cung ứng; gắn với đào tạo nhân lực cho nông nghiệp, nông thôn.
b) Cung cấp dịch vụ
- Tư vấn quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp, lập dự án đầu tư, xây dựng phương án, mô hình về phát triển nông nghiệp nông thôn; thẩm định, khảo sát thiết kế, giám sát; báo cáo đánh giá tác động môi trường của các dự án đầu tư, quy hoạch.
- Chuyển giao tiến bộ kỹ thuật và công nghệ phục vụ sản xuất nông nghiệp:
+ Trồng trọt: Chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, giống mới, giống bản địa sạch bệnh, quy trình quản lý cây trồng tổng hợp, theo hướng GAP, quy mô hàng hóa, nâng cao năng suất, chất lượng nông sản; xây dựng và chuyển giao các mô hình ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ cho một số cây trồng có giá trị kinh tế cao (rau, hoa, quả...); mô hình chuyển đổi cơ cấu thời vụ, cơ cấu cây trồng, đất sản xuất kém hiệu quả sang cây trồng khác hiệu quả cao hơn phù hợp với vùng sinh thái, thích ứng với biến đổi khí hậu.
+ Lâm nghiệp: Chuyển giao giống mới, tiến bộ kỹ thuật trồng rừng cung cấp gỗ lớn; tiến bộ kỹ thuật trồng rừng thâm canh tập trung, trồng dược liệu dưới tán rừng hoặc trồng phân tán trong vườn hộ.
+ Chăn nuôi: Chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, nhân rộng một số giống gia súc, gia cầm năng suất cao, chất lượng tốt vào chăn nuôi nông hộ, trang trại; chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, nhân rộng, phổ biến quy trình kỹ thuật chăn nuôi hướng VietGAP.
+ Thủy sản: Chuyển giao các tiến bộ kỹ thuật và quản lý (theo hướng VietGAP, ASC, GlobalGAP, BAP,...) trong sản xuất giống, nuôi trồng thương phẩm (tôm chân trắng, tôm sú, cá rô phi, nhuyễn thể hai mảnh vỏ và cá biển).
+ Ứng dụng công nghệ sinh học: Nghiên cứu ứng dụng công nghệ sinh học và làm chủ công nghệ chọn tạo các giống cây trồng sạch bệnh; sản xuất chế phẩm sinh học phục vụ chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản; vi nhân giống một số loại cây trồng nông, lâm nghiệp cung cấp giống chất lượng cho sản xuất.
- Dịch vụ phân tích - thí nghiệm:
+ Phân tích dư lượng thuốc bảo vệ thực vật, chất lượng nước nông nghiệp và chất lượng đất nông nghiệp.
+ Phân tích, thí nghiệm, kiểm định, kiểm nghiệm các mẫu bệnh cây trồng, vật nuôi và đánh giá an toàn dịch bệnh trong trồng trọt, chăn nuôi.
+ Phân tích, kiểm định, kiểm nghiệm giống cây trồng, vật nuôi, thức ăn chăn nuôi, môi trường chăn nuôi, thuốc bảo vệ thực vật; đánh giá chất lượng nông hóa, thổ nhưỡng, nước, phân bón phục vụ sản xuất nông nghiệp.
- Chứng nhận chất lượng giống cây trồng, phân bón, thức ăn chăn nuôi, mô hình sản xuất nông nghiệp an toàn (VietGAP, GlobalGAP...) phục vụ công tác quản lý nhà nước và nhu cầu của các tổ chức, cá nhân.
c) Xúc tiến thương mại, đầu tư trong nông nghiệp
- Khảo sát các doanh nghiệp, hợp tác xã và các trang trại sản xuất sản phẩm nông nghiệp đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm trong tỉnh; làm cơ sở kết nối cung cầu với các siêu thị, doanh nghiệp tiêu thụ trong và ngoài tỉnh theo chuỗi liên kết từ sản xuất, cung ứng và tiêu thụ sản phẩm.
- Cập nhật thông tin giá cả, thị trường nông, lâm, thủy sản để các cơ sở sản xuất và kinh doanh, các trang trại, hợp tác xã, chợ huyện được cung cấp thông tin giá cả, thị trường tiêu thụ trong tỉnh, ngoài tỉnh và quốc tế thông qua website và bản tin xúc tiến thương mại nông nghiệp của Viện.
- Đánh giá, dự báo nhu cầu thị trường nông, lâm, thủy sản trong tỉnh và ngoài tỉnh, xây dựng cơ chế chính sách cho tỉnh trong thu hút đầu tư vào nông nghiệp trong tỉnh.
- Kết nối cung cầu, xúc tiến thương mại và đầu tư các sản phẩm OCOP của tỉnh; quảng bá, tiếp thị sản phẩm OCOP của tỉnh; tổ chức thường niên các kỳ xúc tiến thương mại, các hội chợ, triển lãm OCOP cấp tỉnh.
- Thiết lập hệ thống cung cấp thông tin, giới thiệu, quảng bá sản phẩm khoa học và công nghệ đến người sử dụng; khai thác hiệu quả hoạt động thương mại điện tử phục vụ sản xuất, kinh doanh và quảng bá sản phẩm, dịch vụ.
2.5. Phát triển nguồn lực khoa học và công nghệ
a) Phát triển cơ sở vật chất - kỹ thuật
- Xây dựng phương án quy hoạch, sử dụng đất đai đáp ứng các nhiệm vụ nghiên cứu, thí nghiệm, khảo nghiệm và dịch vụ khoa học và công nghệ trên diện tích đất nông, lâm nghiệp tại trụ sở Viện và các Trung tâm trực thuộc.
- Xây dựng hạ tầng kỹ thuật các khu chức năng bao gồm: vườn ươm kết hợp khu khảo nghiệm giống cây nông nghiệp, lâm nghiệp; vườn cây đầu dòng; mô hình nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; mô hình trình diễn tiến bộ kỹ thuật mới và các khu chức năng phục vụ chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản,...
- Đầu tư bổ sung máy móc, trang thiết bị phục vụ nghiên cứu khoa học, ứng dụng và chuyển giao công nghệ.
- Đối với việc đề xuất đầu tư, nâng cấp cơ sở hạ tầng từ nguồn vốn đầu tư phát triển của Nhà nước thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư công.
b) Phát triển nguồn lực tài chính
Tăng quy mô và đa dạng hóa nguồn lực tài chính; phấn đấu cơ cấu nguồn thực hiện nhiệm vụ đặc thù từ ngân sách nhà nước chi thường xuyên đạt 18 - 20 tỷ đồng/năm; nguồn đặt hàng nhiệm vụ khoa học, công nghệ các cấp đạt 10 - 12 tỷ đồng/năm; nguồn sản xuất, dịch vụ, liên doanh, liên kết và nguồn thu hợp pháp khác đạt 20 - 25 tỷ đồng/năm.
c) Phát triển nguồn nhân lực
- Quy hoạch phát triển nguồn nhân lực đồng bộ, cân đối theo lĩnh vực đảm bảo phát huy năng lực, sở trường của đội ngũ cán bộ, viên chức; hoàn thiện cơ cấu tổ chức, bộ máy theo Đề án vị trí việc làm đã được phê duyệt.
- Xây dựng đội ngũ cán bộ khoa học và công nghệ có tâm huyết, đủ năng lực nghiên cứu và chuyển giao công nghệ mang tính chuyên môn hóa cao, có kinh nghiệm, có kỹ năng làm việc độc lập và làm việc nhóm hiệu quả.
- Xây dựng 6 nhóm chuyên gia ở các lĩnh vực: Trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, thủy sản, công nghệ sinh học và dịch vụ. Các nhóm chuyên gia có cơ cấu lĩnh vực phù hợp từ nguồn cán bộ của Viện, các nhà khoa học, các chuyên gia, cán bộ thuộc sở, ngành liên quan và nguồn cán bộ từ các doanh nghiệp.
- Hình thành và phát triển mạng lưới chuyên gia thông qua mối quan hệ cộng tác và hợp tác nghiên cứu với các nhà khoa học, các chuyên gia; cán bộ chuyên môn thuộc các sở, ngành, địa phương và các doanh nghiệp.
- Đào tạo trong nước: Tiến sỹ 1 - 2 người, Thạc sỹ 5 - 7 người; đào tạo ở nước ngoài: Tiến sỹ 1 - 2 người, Thạc sỹ 2 - 3; đào tạo ngoại ngữ (tiếng Anh): 2 - 3 người; đào tạo nhân viên phân tích - thí nghiệm và công nghệ sinh học: 8 - 10 người; thu hút chuyên gia, cộng tác viên bổ sung nguồn nhân lực nghiên cứu cho Viện; tuyển dụng 3 - 5 nhân lực chất lượng cao được đào tạo theo chương trình tiên tiến về nông nghiệp có trình độ Thạc sỹ trở lên.
3. Dự toán thu, chi tài chính giai đoạn 2021 - 2025
3.1. Tổng nhu cầu nguồn tài chính của đơn vị giai đoạn 2021 - 2025
Tổng nhu cầu các nguồn thu để đảm bảo cho Viện hoạt động ổn định và thực hiện lộ trình cơ chế tự chủ là 236.600 triệu đồng, trong đó:
a) Nguồn thu sự nghiệp, dịch vụ: 146.600 triệu đồng
- Thu từ các hoạt động sản xuất, dịch vụ và hoạt động liên doanh, liên kết: 96.600 triệu đồng.
- Kinh phí nhà nước đặt hàng nhiệm vụ KHCN: 50.000 triệu đồng.
b) Nguồn ngân sách nhà nước giao thực hiện các nhiệm vụ đặc thù: 90.000 triệu đồng.
3.2. Chi tiết sử dụng nguồn kinh phí giai đoạn 2021 - 2025
a) Chi từ nguồn thu sự nghiệp khoa học, dịch vụ: 146.600 triệu đồng
- Chi tiền lương và các khoản trích nộp: 54.776 triệu đồng.
- Chi hoạt động chuyên môn, quản lý: 41.082 triệu đồng.
- Trích khấu hao tài sản cố định theo quy định: 27.388 triệu đồng.
- Chi khác theo quy định: 13.694 triệu đồng.
- Nộp thuế và các khoản nộp NSNN khác theo quy định: 9.660 triệu đồng.
b) Chi từ nguồn ngân sách nhà nước: 90.000 triệu đồng
- Chi phí vật liệu, thiết bị năng lượng: 49.500 triệu đồng.
- Chi phí nhân công: 40.500 triệu đồng.
(Chi tiết có Phụ lục 01 kèm theo)
3.3. Đề xuất nguồn kinh phí nhà nước giao thực hiện các nhiệm vụ đặc thù giai đoạn 2021 - 2025
Tiếp tục giao các nhiệm vụ đặc thù đang thực hiện trong giai 2014 - 2020 (đạt 7.968 triệu đồng/năm) sang thực hiện trong giai đoạn 2021 - 2025, đồng thời dự kiến bổ sung thêm danh mục nhiệm vụ đặc thù mới (tăng thêm từ 10.000 triệu đồng/năm) nhằm đảm bảo cho Viện cân đối tối thiểu được nguồn thu, thực hiện nhiệm vụ chi, giúp ổn định đời sống cán bộ, nâng cao hiệu quả hoạt động của Viện, cân đối được nguồn thu, thực hiện nhiệm vụ chi theo lộ trình tăng lương và giá cả hàng hóa, dịch vụ cho hoạt động của Viện trong giai đoạn 2021 - 2025 trong giai đoạn đầu thực hiện tự chủ.
(Chi tiết có Phụ lục 02 kèm theo)
4.1. Đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động khoa học và công nghệ
a) Đổi mới tư duy quản lý và tổ chức thực hiện các hoạt động khoa học, công nghệ theo hướng tiếp cận sản phẩm đầu ra, gắn với thị trường và yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội:
- Đổi mới cơ chế, phương thức quản lý, thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo hướng nâng cao hiệu quả ứng dụng gắn với dịch vụ.
- Thực hiện hiệu quả cơ chế đặt hàng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ các cấp; đẩy mạnh hoạt động đăng ký và thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở đáp ứng các yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
- Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao khoa học và công nghệ: tập trung nghiên cứu chuyển giao các công nghệ tiên tiến có khả năng tạo đột phá trong công tác giống và phát triển thương hiệu sản phẩm chủ lực của tỉnh.
b) Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động sản xuất, dịch vụ
- Tăng cường liên kết, hợp tác với các doanh nghiệp, địa phương, các tổ chức xã hội nghề nghiệp, hợp tác xã để phát triển dịch vụ, chuyển giao công nghệ, gắn với sản xuất hàng hóa theo chuỗi cung ứng; ưu tiên phát triển hợp tác với các doanh nghiệp khoa học công nghệ lĩnh vực nông nghiệp, các huyện trọng điểm về phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp (Thọ Xuân, Yên Định, Hoằng Hóa, Ngọc Lặc, Lang Chánh,...).
- Tổ chức thực hiện hiệu quả các hoạt động tư vấn, xúc tiến thương mại, đầu tư; phát triển thị trường tiêu thụ nông sản trong nước và xuất khẩu theo chuỗi cung ứng.
- Đẩy mạnh thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ trên cơ sở gắn kết chặt chẽ hoạt động khoa học, công nghệ với sản xuất, kinh doanh thông qua các hoạt động liên kết, hợp tác giữa Viện và doanh nghiệp.
4.2. Tăng cường nguồn lực khoa học và công nghệ
a) Tăng cường cơ sở vật chất - kỹ thuật và nâng cao hiệu quả sử dụng cơ sở vật chất, máy móc, thiết bị
- Rà soát đánh giá hiện trạng đất đai, cơ sở vật chất - kỹ thuật;
+ Điều tra, đánh giá thực trạng và hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất chăn nuôi, đất nuôi trồng thủy sản; xây dựng phương án quản lý, sử dụng phục vụ công tác nghiên cứu đạt hiệu quả cao nhất.
+ Rà soát, đánh giá hiện trạng và hiệu quả sử dụng các trang thiết bị, máy móc phục vụ nghiên cứu; xây dựng kế hoạch xây dựng mô hình phục vụ nghiên cứu và quản lý, khai thác, sử dụng hiệu quả và bền vững.
- Huy động nguồn lực tài chính đầu tư hạ tầng kỹ thuật, thiết bị phân tích, thí nghiệm, kiểm định; kiểm nghiệm đất, nước và sản phẩm nông nghiệp.
- Nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt động của các phòng thí nghiệm phục vụ công tác nghiên cứu và chuyển giao tiến bộ kỹ thuật.
- Đổi mới cơ chế quản lý cơ sở vật chất - kỹ thuật, đất đai của Viện theo hướng liên doanh, liên kết sản xuất hoặc giao khoán sử dụng.
b) Tăng quy mô và đa dạng hóa nguồn lực tài chính
- Nguồn giao nhiệm vụ và đặt hàng từ ngân sách nhà nước chi sự nghiệp kinh tế dự kiến 18 - 20 tỷ đồng/năm: Phối hợp với sở, ngành chức năng tham mưu cho UBND tỉnh ban hành danh mục các giống cây trồng, vật nuôi, giống nấm, giống vi sinh vật quý, hiếm và giá trị kinh tế cao để Nhà nước đặt hàng lưu giữ, bảo tồn ngân hàng gen phục vụ sản xuất, nhân giống chất lượng cao cho phát triển nông nghiệp.
- Nguồn đặt hàng nhiệm vụ khoa học, công nghệ các cấp; các nguồn tài trợ, viện trợ từ các tổ chức, cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ trong và ngoài nước đạt bình quân 10 tỷ đồng/năm: hàng năm tiến hành xây dựng, thu hút, thực hiện được từ 5 - 7 đề tài/dự án khoa học và công nghệ các cấp (cấp tỉnh 3 - 5 đề tài/dự án; cấp bộ từ 1 - 2 đề tài/dự án).
- Nguồn sản xuất, dịch vụ, nguồn liên doanh, liên kết và nguồn thu hợp pháp khác đạt bình quân 20 - 25 tỷ đồng/năm (lĩnh vực cây trồng bình quân 5 tỷ đồng; lĩnh vực vật nuôi 9 tỷ đồng; lĩnh vực tư vấn quy hoạch, thị trường và phát triển nông nghiệp 8 tỷ đồng; sản xuất nấm ăn, nấm dược liệu 3 tỷ đồng). Quy hoạch, khai thác hạ tầng, đất đai gắn tổ chức sản xuất, kinh doanh một số sản phẩm nông nghiệp lợi thế, giá trị kinh tế cao; phối hợp với các địa phương, doanh nghiệp để tổ chức dịch vụ, chuyển giao các tiến bộ kỹ thuật, mô hình vào thực tiễn sản xuất; thu hút, xây dựng, thực hiện các phương án liên doanh, liên kết sản xuất, nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản, bổ sung nguồn thu cho Viện.
- Đẩy mạnh xã hội hóa hoạt động khoa học và công nghệ, thu hút nguồn lực từ doanh nghiệp; các nguồn huy động từ các tổ chức, cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ trong và ngoài nước. Khai thác hiệu quả chính sách đối ngoại; phát triển hoạt động liên doanh, liên kết có yếu tố nước ngoài nhằm thu hút nguồn lực khoa học, công nghệ, tài chính cho đầu tư phát triển.
c) Nâng cao chất lượng và sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực
- Xây dựng kế hoạch, phân bổ hợp lý các chỉ tiêu đào tạo, đào tạo từ nguồn kinh phí ngân sách nhà nước; kết hợp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ thông qua việc thực hiện các đề tài/dự án khoa học công nghệ các cấp.
- Xây dựng cơ chế hoạt động theo hướng giao khoán thực hiện nhiệm vụ, nâng cao trách nhiệm, quyền lợi phát huy tự chủ của tập thể, cá nhân; xây dựng cơ chế phân phối thu nhập dựa trên thực tế cống hiến của từng tập thể, cá nhân, đồng thời thực hiện khoản chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đến sản phẩm cuối cùng.
- Xây dựng và thực hiện chính sách đãi ngộ cán bộ, thu hút nhân lực chất lượng cao để nâng cao hiệu quả hoạt động; khuyến khích cán bộ, viên chức tự học nâng cao trình độ.
- Xây dựng và thực hiện cơ chế trả lương, thưởng theo kết quả công việc để tạo động lực cho cán bộ viên chức, người lao động.
4.3. Mở rộng hợp tác trong nước và quốc tế
a) Hợp tác trong nước
- Hợp tác với 15 - 20 tổ chức khoa học công nghệ, Trường Đại học có uy tín trong lĩnh vực nông nghiệp và kỹ thuật - công nghệ nhằm hợp tác nghiên cứu, chuyển giao; nâng cao năng lực và tiếp cận công nghệ mới.
- Hợp tác với các doanh nghiệp, hợp tác xã, địa phương và các tổ chức xã hội nghề nghiệp nhằm ứng dụng và chuyển giao kết quả nghiên cứu khoa học, công nghệ; nhân rộng mô hình sản xuất và phát triển dịch vụ.
b) Hợp tác quốc tế
- Tăng cường hợp tác quốc tế trong lĩnh vực nông nghiệp, đặc biệt về đào tạo nguồn nhân lực, du nhập giống mới, phát triển khoa học công nghệ; tìm kiếm thị trường; thu hút và sử dụng hiệu quả nguồn vốn ODA vào các lĩnh vực ưu tiên. Ưu tiên xây dựng chương trình hợp tác quốc tế với các nước có nền nông nghiệp tiên tiến (Thái Lan, Nhật Bản, Đài Loan, Hàn Quốc, Israel, Hà Lan...).
- Mở rộng hợp tác với các tổ chức khoa học công nghệ, doanh nghiệp nước ngoài, các tổ chức phi chính phủ,... trên cơ sở xây dựng các dự án liên kết sản xuất, tiêu thụ nông sản hàng hóa chủ lực của tỉnh, hướng tới chứng nhận chất lượng sản phẩm nông sản phù hợp với tiêu chuẩn trong nước và quốc tế, mở rộng tiêu thụ tại các thị trường tiềm năng.
- Hợp tác với tỉnh Hủa Phăn, nước CHDCND Lào để hỗ trợ, đào tạo và chuyển giao quy trình kỹ thuật sản xuất giống cây trồng, vật nuôi; công nghệ canh tác nông nghiệp, lâm nghiệp phục vụ phát triển sản xuất nông nghiệp của tỉnh Hủa Phăn.
4.4. Tổ chức và quản lý
- Xây dựng và hoàn thiện tổ chức bộ máy, đội ngũ cán bộ nghiên cứu khoa học đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới; kết hợp thực hiện chính sách tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, viên chức, người lao động theo Đề án vị trí việc làm đã được phê duyệt.
- Thực hiện quản lý Viện theo tiêu chuẩn hệ thống quản lý chất lượng TCVN ISO 9001:2015 với năng lực quản trị, lãnh đạo và quản lý hiệu quả; ứng dụng toàn diện công nghệ thông tin trong quản lý.
1. Viện Nông nghiệp Thanh Hóa (Viện): Chủ trì triển khai thực hiện Đề án; xây dựng kế hoạch, phân công trách nhiệm trong lãnh đạo Viện và lãnh đạo các đơn vị trực thuộc, bố trí hợp lý nhân lực thực hiện. Phối hợp chặt chẽ với các sở, ban, ngành, địa phương để thực hiện tốt các nhiệm vụ, giải pháp của đề án. Đánh giá, báo cáo kết quả và tiến độ thực hiện theo quy định.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các ngành, đơn vị liên quan đề xuất bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ, dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt từ nguồn vốn đầu tư phát triển, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.
3. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các ngành, đơn vị liên quan trên cơ sở các đề án, dự án cụ thể được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt, tham mưu cân đối nguồn vốn cho Viện thực hiện trong giai đoạn 2021 - 2025; đồng thời, hướng dẫn Viện xây dựng dự toán chi tiết từng nhiệm vụ đặc thù cụ thể, thẩm định vào thời gian xây dựng dự toán ngân sách nhà nước hàng năm, trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Phối hợp với Viện, các địa phương trong tỉnh trong việc xây dựng và triển khai kế hoạch sản xuất nông nghiệp, xác định cơ cấu cây trồng, vật nuôi phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; triển khai thực hiện hiệu quả các cơ chế, chính sách phát triển nông nghiệp, gắn với ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật, công nghệ mới theo hướng nâng cao hàm lượng khoa học và công nghệ trong sản phẩm nông nghiệp. Nghiên cứu, đặt hàng với Viện để thực hiện một số nhiệm vụ cụ thể về phát triển sản xuất nông nghiệp.
5. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các ngành, đơn vị liên quan tham mưu cho UBND tỉnh trong việc ưu tiên bố trí vốn sự nghiệp khoa học của tỉnh cho Viện để triển khai thực hiện các nhiệm vụ khoa học công nghệ theo quy định của pháp luật và định hướng trong Đề án; phối hợp đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới.
6. Các sở, ngành, địa phương và đơn vị liên quan, căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, phối hợp với Viện, tạo điều kiện thuận lợi để triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ và các nhiệm vụ của Đề án phục vụ phát triển sản xuất nông nghiệp; ứng dụng các kết quả nghiên cứu vào thực tiễn, nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp, đa dạng và thương mại hóa sản phẩm, góp phần thúc đẩy nền nông nghiệp của tỉnh phát triển nhanh và bền vững.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và PTNT, Khoa học và Công nghệ; Viện trưởng Viện Nông nghiệp Thanh Hóa; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU CHI CỦA VIỆN NÔNG NGHIỆP THANH HÓA GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 1426/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị tính: Triệu đồng.
Số TT | Nội dung | Thực hiện năm 2019 | Giao dự toán năm 2020 | Dự kiến dự toán giai đoạn 2021 - 2025 | Ghi chú | |||||
Tổng số | Trong đó: | |||||||||
Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | ||||||
I | TỔNG NGUỒN TÀI CHÍNH CỦA ĐƠN VỊ | 39.021 | 50.102 | 236.600 | 46.228 | 46.768 | 47.268 | 47.868 | 48.468 |
|
1 | Thu sự nghiệp, dịch vụ | 24.203 | 28.221 | 146.600 | 28.300 | 28.800 | 29.300 | 29.800 | 30.400 |
|
1.1 | Từ các hoạt động cung cấp các dịch vụ công do nhà nước định giá Trong đó: Phần thu tăng thêm do thực hiện lộ trình điều chỉnh giá dịch vụ theo quy định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 | Từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và liên danh, liên kết | 17.003 | 17.200 | 96.600 | 18.300 | 18.800 | 19.300 | 19.800 | 20.400 |
|
- | Doanh thu từ hợp đồng bán giống lúa, cây trồng | 4.865 | 5.000 | 28.000 | 5.200 | 5.400 | 5.600 | 5.800 | 6.000 |
|
- | Doanh thu từ cho thuê kho bãi, nhà xưởng | 200 | 200 | 1.500 | 300 | 300 | 300 | 300 | 300 |
|
- | Doanh thu từ sản xuất tinh trâu, bò, gia súc, gia cầm và từ hợp đồng bán giống thủy sản | 4.890 | 5.000 | 29.600 | 5.300 | 5.600 | 5.900 | 6.200 | 6.600 |
|
- | Doanh thu từ bán sản phẩm khoa học công nghệ | 213 | 1.000 | 7.500 | 1.500 | 1.500 | 1.500 | 1.500 | 1.500 |
|
- | Doanh thu hoạt động tư vấn về quy hoạch, thị trường và phát triển nông thôn | 6.835 | 6.000 | 30.000 | 6.000 | 6.000 | 6.000 | 6.000 | 6.000 |
|
1.3 | Kinh phí nhà nước đặt hàng nhiệm vụ KHCN | 7.200 | 11.021 | 50.000 | 10.000 | 10.000 | 10.000 | 10.000 | 10.000 |
|
- | Dự án Nghiên cứu trồng sản xuất thử một số cây nuôi cấy mô phục vụ tái cơ cấu ngành lâm nghiệp Thanh Hóa theo QĐ 5148/QĐ-UBND ngày 05/12/2019. |
| 1.021 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Thực hiện nhiệm vụ đề tài, dự án KHCN các cấp | 7.200 | 10.000 | 50.000 | 10.000 | 10.000 | 10.000 | 10.000 | 10.000 |
|
2 | Nguồn thu phí được để lại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Nguồn Ngân sách nhà nước | 14.818 | 21.881 | 90.000 | 17.928 | 17.968 | 17.968 | 18.068 | 18.068 |
|
3.1 | Ngân sách trong nước | 14.818 | 21.881 | 90.000 | 17.928 | 17.968 | 17.968 | 18.068 | 18.068 |
|
a | Kinh phí thường xuyên theo phương án tự chủ được cấp có thẩm quyền giao. | 7.060 | 7.499 |
|
|
|
|
|
|
|
b | Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ đặc thù được NN giao. | 6.468 | 7.968 | 90.000 | 17.928 | 17.968 | 17.968 | 18.068 | 18.068 |
|
b1 | Các nhiệm vụ đã được UBND tỉnh giao giai đoạn 2014 - 2020, tiếp tục đề nghị giao giai đoạn 2021 - 2025 | 6.468 | 7.968 | 39.840 | 7.968 | 7.968 | 7.968 | 7.968 | 7.968 |
|
- | Nghiên cứu chọn, tạo các giống: Lúa lai, lúa thuần: cây rau màu; cây hoa; cây ăn quả. | 5.098 | 5.098 | 25.490 | 5.098 | 5.098 | 5.098 | 5.098 | 5.098 | Chi tiết nhiệm vụ theo Mục I.1 - Phụ lục 02 |
- | Bảo tồn nguồn gen giống cây trồng, giống vật nuôi, giống vi sinh vật | 500 | 2.000 | 10.000 | 2.000 | 2.000 | 2.000 | 2.000 | 2.000 | Chị tiết nhiệm vụ theo Mục I.2 - Phụ lục 02 |
- | Hoạt động xúc tiến thương mại trong nông nghiệp | 870 | 870 | 4.350 | 870 | 870 | 870 | 870 | 870 | Chi tiết nhiệm vụ theo Mục I.3 - Phụ lục 02 |
b2 | Các nhiệm vụ đề xuất giao bổ sung mới thực hiện trong giai đoạn 2021 - 2025 |
|
| 50.160 | 9.960 | 10.000 | 10.000 | 10.100 | 10.100 |
|
- | Nghiên cứu chọn, tạo giống cây lâm nghiệp |
|
| 7.500 | 1.500 | 1.500 | 1.500 | 1.500 | 1.500 | Chi tiết nhiệm vụ theo Mục II.1 - Phụ lục 02 |
- | Bổ sung nhiệm vụ "Bảo tồn nguồn gen giống cây trồng, giống vật nuôi, giống thủy sản; giống vi sinh vật" |
|
| 18.000 | 3.600 | 3.600 | 3.600 | 3.600 | 3.600 | Chi tiết nhiệm vụ theo Mục II.2 - Phụ lục 02 |
- | Xây dựng mô hình sản xuất lúa gạo hữu cơ tại Thanh Hóa |
|
| 4.660 | 860 | 900 | 900 | 1.000 | 1.000 | Chi tiết nhiệm vụ theo Mục II.3 - Phụ lục 02 |
- | Bổ sung nhiệm vụ về "xúc tiến thương mại trong nông nghiệp" |
|
| 7.500 | 1.500 | 1.500 | 1.500 | 1.500 | 1.500 | Chi tiết nhiệm vụ theo Mục II.4 - Phụ lục 02 |
- | Quan trắc môi trường, cảnh báo dịch bệnh trong nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh. |
|
| 2.500 | 500 | 500 | 500 | 500 | 500 | Chi tiết nhiệm vụ theo Mục II.5 - Phụ lục 02 |
- | Điều tra, đánh giá, xác định và xây dựng quy trình kỹ sản xuất cho các vùng canh tác trên đất dốc, đất trũng, đất phèn, đất mặn, đất cát ven biển, đất có nguy cơ sa mạc hóa, hoang mạc hóa trên địa bàn tỉnh. |
|
| 5.000 | 1.000 | 1.000 | 1.000 | 1.000 | 1.000 | Chi tiết nhiệm vụ theo Mục II.6 - Phụ lục 02 |
- | Định kỳ điều tra, đánh giá chất lượng đất chuyên trồng lúa nước, trồng rau, trồng cây ăn quả lâu năm, cây công nghiệp lâu năm và cây cảnh trên địa bàn tỉnh phục vụ công tác quy hoạch sử dụng ổn định, phù hợp với định hướng phát triển kinh tế và để có biện pháp cải tạo, sử dụng bền vững. |
|
| 5.000 | 1.000 | 1.000 | 1.000 | 1.000 | 1.000 | Chi tiết nhiệm vụ theo Mục II.7 - Phụ lục 02 |
c | Các nhiệm vụ không thường xuyên (KP thực hiện Chương trình, dự án, đề án; KP đối ứng các dự án ODA theo quyết định của cấp có thẩm quyền; mua sắm trang thiết bị theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt; KP thực hiện nhiệm vụ đột xuất được cơ quan có thẩm quyền giao...) | 1.290 | 6.414 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Chính sách nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ | 240 | 240 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Chương trình MTQGXD nông thôn mới | 250 | 250 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững | 800 | 1.600 |
|
|
|
|
|
|
|
| Chương trình vệ sinh an toàn thực phẩm năm 2020 (Thông tin tuyên truyền và đào tạo tập huấn, thanh tra, kiểm tra, giám sát về vệ sinh an toàn thực phẩm) |
| 772 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Mua bò đực giống ngoại để sản xuất tinh phục vụ công tác lai tạo (QĐ 4435/QĐ-UBND ngày 29/10/2019) |
| 3.552 |
|
|
|
|
|
|
|
3.2 | Vốn vay, viện trợ theo quy định của pháp luật |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Nguồn thu hợp pháp khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | SỬ DỤNG NGUỒN KINH PHÍ CỦA ĐƠN VỊ | 39.021 | 50.102 | 236.600 | 46.228 | 46.768 | 47.268 | 47.868 | 48.468 |
|
1 | Chi từ nguồn thu sự nghiệp, dịch vụ | 24.203 | 28.221 | 146.600 | 28.300 | 28.800 | 29.300 | 29.800 | 30.400 |
|
- | Chi tiền lương và các khoản trích nộp | 9.001 | 10.600 | 54.776 | 10.588 | 10.768 | 10.948 | 11.128 | 11.344 |
|
- | Chi hoạt động chuyên môn, chi quản lý | 6.751 | 7.950 | 41.082 | 7.941 | 8.076 | 8.211 | 8.346 | 8.508 |
|
- | Trích khấu hao tài sản cố định theo quy định | 4.501 | 5.300 | 27.388 | 5.294 | 5.384 | 5.474 | 5.564 | 5.672 |
|
- | Chi khác theo quy định | 2.250 | 2.650 | 13.694 | 2.647 | 2.692 | 2.737 | 2.782 | 2.836 |
|
- | Nộp thuế và các khoản nộp NSNN khác theo quy định | 1.700 | 1.720 | 9.660 | 1.830 | 1.880 | 1.930 | 1.980 | 2.040 |
|
2 | Chi từ nguồn thu phí được để lại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | Kinh phí thường xuyên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 | Kinh phí không thường xuyên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Chi từ nguồn NSNN | 14.818 | 21.881 | 90.000 | 17.928 | 17.968 | 17.968 | 18.068 | 18.068 |
|
3.1 | Ngân sách trong nước | 14.818 | 21.881 | 90.000 | 17.928 | 17.968 | 17.968 | 18.068 | 18.068 |
|
a | Chi lương, phục cấp, chế độ được nhà nước giao | 7.060 | 7.499 |
|
|
|
|
|
|
|
b | Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ đặc thù được NN giao. | 6.468 | 7.968 | 90.000 | 17.928 | 17.968 | 17.968 | 18.068 | 18.068 |
|
- | Chi phí vật liệu, thiết bị | 3.557 | 4.382 | 49.500 | 9.860 | 9.882 | 9.882 | 9.937 | 9.937 |
|
- | Chi phí nhân công | 2.911 | 3.586 | 40.500 | 8.068 | 8.086 | 8.086 | 8.131 | 8.131 |
|
c | Các nhiệm vụ không thường xuyên (KP thực hiện Chương trình, dự án, đề án; KP đối ứng các dự án ODA theo quyết định của cấp có thẩm quyền; mua sắm trang thiết bị theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt; KP thực hiện nhiệm vụ đột xuất được cơ quan có thẩm quyền giao...) | 1.290 | 6.414 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Chính sách nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ | 240 | 240 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Chương trình MTQGXD nông thôn mới | 250 | 250 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững | 800 | 1.600 |
|
|
|
|
|
|
|
| Chương trình vệ sinh an toàn thực phẩm năm 2020 (Thông tin tuyên truyền và đào tạo tập huấn, thanh tra, kiểm tra, giám sát về vệ sinh an toàn thực phẩm) |
| 772 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Mua bò đực giống ngoại để sản xuất tinh phục vụ công tác lai tạo (QĐ 4435/QĐ-UBND ngày 29/10/2019) |
| 3.552 |
|
|
|
|
|
|
|
3.2 | Vốn vay, viện trợ theo quy định của pháp luật |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Chi từ nguồn thu hợp pháp khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DANH MỤC ĐỀ XUẤT GIAO NHIỆM VỤ ĐẶC THÙ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO VIỆN NÔNG NGHIỆP THANH HÓA GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 1426/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị tính: Triệu đồng.
Số TT | Tên nhiệm vụ giao và đặt hàng | Tính cấp thiết | Sản phẩm đầu ra | Vốn đã giao năm 2020 | Vốn đề xuất giao thực hiện giai đoạn 2021 - 2025 | Cơ sở pháp lý và thực tiễn | |||||
Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | Tổng cộng | ||||||
| TỔNG CỘNG: |
|
| 7.968 | 17.928 | 17.968 | 17.968 | 18.068 | 18.068 | 90.000 |
|
1 | CÁC NHIỆM VỤ ĐÃ ĐƯỢC UBND TỈNH GIAO GIAI ĐOẠN 2014 - 2020, ĐỀ NGHỊ TIẾP TỤC GIAO THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 | 7.968 | 7.968 | 7.968 | 7.968 | 7.968 | 7.968 | 39.840 |
| ||
1 | Nghiên cứu chọn, tạo các giống: Lúa lai, lúa thuần; cây rau màu; cây hoa; cây ăn quả. | Tham mưu được bộ giống tốt, có năng suất, chất lượng, hiệu quả cao, phù hợp với điều kiện tự nhiên, KTXH để bổ sung vào cơ cấu giống của tỉnh giai đoạn 2021 - 2025. | Cây lúa: Chọn, tạo được từ 1-2 giống lúa mới mang thương hiệu lúa gạo của Thanh Hóa được Bộ NN&PTNT công nhận. | 2.100 | 2.100 | 2.100 | 2.100 | 2.100 | 2.100 | 10.500 | Điều 10 - Luật trồng trọt số 31/2018/QH14 |
Cây rau màu, cây hoa, cây ăn quả: Chọn, tạo được từ 3-5 giống/nhóm loài (giống ngô, đậu, lạc, các giống khoai, giống rau, hoa cây ăn quả có giá trị kinh tế cao) | 2.998 | 2.998 | 2.998 | 2.998 | 2.998 | 2.998 | 14.990 | ||||
2 | Bảo tồn nguồn gen giống cây trồng, giống vật nuôi, giống vi sinh vật | Bảo tồn, lưu giữ các giống cây trồng, giống vật nuôi, giống VSV đặc hữu, quý, hiếm, có giá kinh tế và giá trị khoa học cao là rất cần thiết để đảm bảo nguồn vật liệu cho công tác nghiên cứu, nhân giống, lai tạo giống, ứng dụng và phát triển nguồn gen trên địa bàn tỉnh. | Lưu giữ trong phòng thí nghiệm: giống Mía; các giống hoa (phong lan, lan kim tuyến, đồng tiền, cúc, hoa chuông); các giống nấm cấp 1 (sò, mộc nhĩ, nấm rơm, linh chi, nấm đùi gà, nấm mỡ, đông trùng hạ thảo) | 950 | 950 | 950 | 950 | 950 | 950 | 4.750 | Điều 12 - Luật trồng trọt số 31/2018 QH14 |
Lưu giữ trong nhà lưới cây đầu dòng: bưởi Luận Văn (5 cây S0, 27 cây S1) | 250 | 250 | 250 | 250 | 250 | 250 | 1.250 | ||||
Tuyển chọn, tiếp nhận công nghệ từ 1-2 chủng vi sinh vật có chức năng xử lý nước thải, chất thải, cải tạo đất ô nhiễm trong nông nghiệp. | 300 | 300 | 300 | 300 | 300 | 300 | 1.500 | Luật Đa dạng sinh học số 20/2008/QH12 | |||
Bảo tồn giống bò vàng Thanh Hóa | 500 | 500 | 500 | 500 | 500 | 500 | 2.500 | Điều 14 - Luật Chăn nuôi số 32/2018/QH14 | |||
3 | Hoạt động xúc tiến thương mại trong nông nghiệp | Hoạt động xúc tiến thương mại trong nông nghiệp thuộc Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia, phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của địa phương theo từng thời kỳ nhằm: Tăng cường hoạt động xúc tiến thương mại, phát triển xuất khẩu, thị trường trong nước, thương mại miền núi, biên giới và hải đảo; góp phần nâng cao năng lực sản xuất, kinh doanh của cộng đồng doanh nghiệp; gắn kết các hoạt động xúc tiến thương mại, đầu tư. | Cập nhật thông tin, dự báo thị trường về các sản phẩm nông nghiệp; xúc tiến thương mại nông nghiệp, nông thôn cho các sở, ngành, các địa phương và doanh nghiệp trong tỉnh, phục vụ công tác chỉ đạo điều hành sản xuất. | 600 | 600 | 600 | 600 | 600 | 600 | 3.000 | Quyết định số 72/2010/QĐ-TTg ngày 15/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ |
Khảo sát tại các HTX nông nghiệp và khách hàng tiềm năng phục vụ kết nối cung cầu với các siêu thị, doanh nghiệp tiêu thụ trong và ngoài tỉnh theo chuỗi liên kết từ sản xuất, cung ứng và tiêu thụ. | 270 | 270 | 270 | 270 | 270 | 270 | 1.350 | ||||
II | CÁC NHIỆM VỤ ĐỀ XUẤT GIAO BỔ SUNG MỚI THỰC HIỆN TRONG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 |
| 9.960 | 10.000 | 10.000 | 10.100 | 10.100 | 50.160 |
| ||
1 | Nghiên cứu chọn, tạo giống cây lâm nghiệp | Tham mưu được nguồn giống nhập nội, giống bản địa tốt, sinh trưởng nhanh, cho sinh khối lớn, hiệu quả kinh tế cao, phù hợp với điều kiện tự nhiên, KTXH để bổ sung vào cơ cấu giống của tỉnh giai đoạn 2021-2025. | Tối thiểu 15% các giống mới cây nhập nội (keo); cây bản địa (mỡ, sao đen, tếch, thiên ngân, vạng trứng, ràng ràng mít, giổi xanh...) chủ lực làm gỗ lớn; cây lâm sản ngoài gỗ có năng suất vượt trội (luồng, vầu...) đưa vào sản xuất đại trà, chất lượng tốt đáp ứng nhu cầu sử dụng nguyên liệu trong nước và xuất khẩu. |
| 1.500 | 1.500 | 1.500 | 1.500 | 1.500 | 7.500 | Điều 12 - Luật trồng trọt số 31/2018/QH14 |
2 | Bổ sung nhiệm vụ "Bảo tồn nguồn gen giống cây trồng, giống vật nuôi, giống thủy sản; giống vi sinh vật" | Hàng năm cập nhật bổ sung giống, loài mới để hình thành ngân hàng gen và từng bước xây dựng cơ sở dữ liệu về nguồn gen các giống cây trồng, giống vật nuôi, giống VSV đặc hữu, quý, hiếm, có giá kinh tế và giá trị khoa học cao phục vụ cho công tác nghiên cứu, nhân giống, lai tạo giống, ứng dụng và phát triển nguồn gen trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. | Bảo tồn, lưu giữ (trong kho lạnh sâu) đối với các giống lúa nếp hạt cau, nếp cái hoa vàng. |
| 800 | 800 | 800 | 800 | 800 | 4.000 | |
Tuyển chọn được một số cây ăn quả đầu dòng (Mít Thọ Tân-Minh Sơn; ổi không hạt; hồng xiêm, xoài, Na). |
| 1.000 | 1.000 | 1.000 | 1.000 | 1.000 | 5.000 | ||||
Bổ sung 3-5 giống vi sinh vật và ứng dụng trong sản xuất chế phẩm vi sinh trong cải tạo và bảo vệ; môi trường trong chăn nuôi, thủy sản, đất nông nghiệp; bảo quản và chế biến nông sản. |
| 500 | 500 | 500 | 500 | 500 | 2.500 | Luật Đa dạng sinh học số 20/2008/QH12 | |||
Bảo tồn, lưu giữ, phục tráng giống lợn Mán, Vịt Cổ Lũng, ngan sen. |
| 500 | 500 | 500 | 500 | 500 | 2.500 | Điều 14 - Luật Chăn nuôi số 32/2018/QH14 | |||
Lưu giữ an toàn và nâng cao chất lượng nguồn gen thủy sản nước ngọt phục vụ công tác giống và phát triển bền vững nghề nuôi thủy sản nước ngọt. |
| 800 | 800 | 800 | 800 | 800 | 4.000 | Thông tư số 17/2016/TT-BKHCN ngày 01/9/2016 | |||
3 | Xây dựng mô hình sản xuất lúa gạo hữu cơ tại Thanh Hóa | Xây dựng mô hình sản xuất lúa gạo hữu cơ là rất cần thiết nhằm chuyển đổi mô hình sản xuất là tạo ra sản phẩm an toàn, chất lượng, hạn chế tối đa việc sử dụng phân bón vô cơ, thuốc bảo vệ thực vật trong sản xuất lúa. Đồng thời, giúp người dân nắm bắt được quy trình sản xuất, quen dần với việc sản xuất lúa theo hướng hữu cơ, tăng hiệu quả kinh tế trên đơn vị diện tích. Ước hiệu quả kinh tế từ mô hình cho năng suất lúa tươi dao động từ 5-8 tấn lúa tươi/ha/vụ/năm. giá trị thu nhập trung bình đạt từ 60 - 96 triệu đồng/ha/năm, cao hơn sản xuất đại trà từ 20-40 triệu đồng/ha/năm. | Xây dựng mô hình theo chuỗi giá trị liên kết 4 nhà trong sản xuất nông nghiệp (nhà nông - nhà nước - nhà khoa học - nhà doanh nghiệp) tại các huyện: Nông Cống, Quang Xương, Triệu Sơn, Thọ Xuân, Yên Định, Thiệu Hóa, Hà Trung. |
| 860 | 900 | 900 | 1.000 | 1.000 | 4.660 | Việc nghiên cứu áp dụng mô hình vào thực tiễn sản xuất sẽ góp phần nâng cao nhận thức của người dân về sản xuất sạch, hữu cơ theo hướng bảo vệ môi trường bền vững. |
4 | Bổ sung nhiệm vụ về "xúc tiến thương mại trong nông nghiệp" | Bổ sung nhiệm vụ: Quảng bá, tiếp thị sản phẩm OCOP của tỉnh; tổ chức thường niên các kỳ xúc tiến thương mại cấp quốc gia và cấp tỉnh, ưu tiên tổ chức các hội chợ, triển lãm sản phẩm OCOP; phát triển thương mại điện tử trong quảng bá, bán sản phẩm OCOP-TH. | Tập trung quảng bá, tiếp thị sản phẩm OCOP bằng nhiều hình thức, chú trọng thực hiện xúc tiến thương mại đối với các sản phẩm đạt từ 3÷5 sao. |
| 500 | 500 | 500 | 500 | 500 | 2.500 | Quyết định số 72/2010/QĐ-TTg ngày 15/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ |
Hàng năm tổ chức 1 đến 2 kỳ xúc tiến thương mại và hội chợ triển lãm sản phẩm OCOP. |
| 700 | 700 | 700 | 700 | 700 | 3.500 | ||||
Tổ chức kết nối các sản phẩm OCOP-TH lên các trang thương mại điện tử cấp tỉnh, quốc gia và quốc tế. |
| 300 | 300 | 300 | 300 | 300 | 1.500 | ||||
5 | Quan trắc môi trường, cảnh báo dịch bệnh trong nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh. | Trước thực trạng môi trường NTTS ngày càng ô nhiễm: công tác quan trắc môi trường vùng NTTS là nhiệm vụ cấp thiết, để người nuôi chủ động hơn trong sản xuất và phòng ngừa dịch bệnh. Đồng thời, từ kết quả quan trắc môi trường, cơ quan quản lý sẽ có căn cứ đánh giá tác dụng của hoạt động NTTS đến môi trường xung quanh và ngược lại; từ đó có định hướng quy hoạch phát triển nghề NTTS theo hướng bền vững. | - Lấy mẫu quan trắc môi trường vùng NTTS được thực hiện cho các đối tượng nuôi chủ lực, có giá trị kinh tế cao như tôm nước lợ (tôm sú và tôm thẻ chân trắng), ngao, cá rô phi trên địa bàn tỉnh; - Tần suất lấy mẫu quan trắc sẽ được thực hiện 1 lần/ tháng, nhằm kiểm tra các thông số về môi trường, kết quả quan trắc sẽ được thông tin đến người dân thông qua cơ quan quản lý địa phương. |
| 500 | 500 | 500 | 500 | 500 | 2.500 | Điều 41 - Luật thủy sản số 18/2017/QH14 |
6 | Điều tra, đánh giá, xác định và xây dựng quy trình kỹ sản xuất cho các vùng canh tác trên đất dốc, đất trũng, đất phèn, đất mặn, đất cát ven biển, đất có nguy cơ sa mạc hóa, hoang mạc hóa trên địa bàn tỉnh. | Việc điều tra, đánh giá các vùng canh tác trên vùng đất dốc, đất trũng, đất phèn, đất mặn, đất cát ven biển và đất có nguy cơ sa mạc hóa, hoang mạc hóa trên địa bàn tỉnh là rất cần thiết nhằm xác định được các vùng canh tác và xây dựng được các quy trình hướng dẫn kỹ thuật sản xuất, canh tác cho từng vùng để chống xói mòn, sạt lở, bồi lấp và suy thoái đất, bảo đảm cho phát triển bền vững. | - Báo cáo đánh giá thực trạng các vùng canh tác trên địa bàn tỉnh; - Xây dựng được các quy trình hướng dẫn kỹ thuật canh tác, nâng cao hiệu quả sử dụng và phát triển bền vững. |
| 1.000 | 1.000 | 1.000 | 1.000 | 1.000 | 5.000 | Điều 71 - Luật trồng trọt số 18/2017/QH14 |
7 | Định kỳ điều tra, đánh giá chất lượng đất chuyên trồng lúa nước, trồng rau, trồng cây ăn quả lâu năm, cây công nghiệp lâu năm và cây cảnh trên địa bàn tỉnh phục vụ công tác quy hoạch sử dụng ổn định, phù hợp với định hướng phát triển kinh tế và để có biện pháp cải tạo, sử dụng bền vững. | Việc điều tra, đánh giá chất lượng đất cho từng nhóm cây trồng là rất cần thiết nhằm định lượng được độ phì nhiêu của đất thông qua các chỉ số phân tích về nông hóa - thổ nhưỡng, tính chất vật lý, dung tích hấp thụ của đất... phù hợp với từng nhóm cây trồng từ đó đề xuất cho ngành và UBND tỉnh định hướng quy hoạch phát triển để sử dụng hiệu quả, ổn định và bền vững. | - Báo cáo điều tra đánh giá; - Hệ thống bản đồ nông hóa, thổ nhưỡng, thích nghi cây trồng; - Các quy trình kỹ thuật cải tạo, sử dụng bền vững đất canh tác. |
| 1.000 | 1.000 | 1.000 | 1.000 | 1.000 | 5.000 | Điều 55 - Luật trồng trọt số 18/2017/QH14 |
- 1Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND sửa đổi việc phân bổ diện tích sản xuất rau ứng dụng công nghệ cao tại Phụ lục 2 kèm theo Nghị quyết 254/2016/NQ-HĐND về thông qua Đề án phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gắn với tái cơ cấu ngành Nông nghiệp do tỉnh Long An ban hành
- 2Quyết định 2425/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án “Phát triển nông nghiệp đô thị vùng Tây Nam tỉnh Đồng Nai đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”
- 3Quyết định 2987/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp hữu cơ tỉnh Hòa Bình đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 1Luật đa dạng sinh học 2008
- 2Quyết định 72/2010/QĐ-TTg ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật khoa học và công nghệ năm 2013
- 4Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 1671/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình bảo tồn và sử dụng bền vững nguồn gen đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 3748/QĐ-BNN-KH năm 2015 phê duyệt định hướng phát triển giống cây trồng, vật nuôi đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 8Nghị định 54/2016/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
- 9Thông tư 17/2016/TT-BKHCN quy định quản lý thực hiện Chương trình bảo tồn và sử dụng bền vững nguồn gen đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 10Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 11Luật Trồng trọt 2018
- 12Luật Thủy sản 2017
- 13Luật Chăn nuôi 2018
- 14Luật Đầu tư công 2019
- 15Quyết định 664/QĐ-TTg năm 2018 về thành lập Viện Nông nghiệp Thanh Hóa do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Quyết định 1229/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục sản phẩm chủ lực tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2019-2024
- 17Quyết định 1152/QĐ-UBND năm 2019 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Viện Nông nghiệp Thanh Hóa
- 18Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2019 thực hiện cơ chế tự chủ tại đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh giai đoạn 2019-2021, mục tiêu đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 19Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND sửa đổi việc phân bổ diện tích sản xuất rau ứng dụng công nghệ cao tại Phụ lục 2 kèm theo Nghị quyết 254/2016/NQ-HĐND về thông qua Đề án phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gắn với tái cơ cấu ngành Nông nghiệp do tỉnh Long An ban hành
- 20Quyết định 2425/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án “Phát triển nông nghiệp đô thị vùng Tây Nam tỉnh Đồng Nai đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”
- 21Quyết định 2987/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp hữu cơ tỉnh Hòa Bình đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
Quyết định 1426/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án Phát triển Viện Nông nghiệp Thanh Hóa, giai đoạn 2021-2025
- Số hiệu: 1426/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/04/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Nguyễn Đình Xứng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/04/2020
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết