Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1426/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 05 tháng 6 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ HUYỆN NĂM HỌC 2014 - 2015 TỈNH SƠN LA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 115/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về việc quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục;
Căn cứ Quy chế tuyển sinh Trung học cơ sở và tuyển sinh Trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quy chế tổ chức và hoạt động của trường Phổ thông Dân tộc nội trú Ban hành kèm theo Quyết định số 49/2008/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 8 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 101/TTr-SGDĐT ngày 29 tháng 5 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 6 trường phổ thông dân tộc nội trú huyện năm học 2014 - 2015 tỉnh Sơn La.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND huyện, thành phố chịu trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch tuyển sinh tại Điều 1 theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo tại Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 4 năm 2014, Quyết định số 49/2008/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 8 năm 2008 ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú và Thông tư số 06/2009/TT-BGDĐT ngày 31 tháng 3 năm 2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung Điều 10 và Điều 13 của Quy chế chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú.
2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo đề xuất, tham mưu cho UBND tỉnh quyết định kinh phí thực hiện Kế hoạch tuyển sinh tại Điều 1 theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Tài chính; Chủ tịch UBND huyện, thành phố và Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH
TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ HUYỆN TỈNH SƠN LA NĂM HỌC 2014 – 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1426/QĐ-UBND ngày 05 tháng 6 năm 2014 của UBND tỉnh Sơn La)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Tuyển sinh vào lớp 6 trường Phổ thông dân tộc nội trú huyện đảm bảo đúng đối tượng; cân đối giữa nguyện vọng đi học của con em các dân tộc địa phương với khả năng đáp ứng của các trường phổ thông dân tộc nội trú huyện, cân đối tỷ lệ giữa các dân tộc và tỷ lệ giữa các huyện trong tỉnh.
2. Đảm bảo nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện và giáo dục dân tộc; thực hiện phân luồng đào tạo sau khi học sinh hoàn thành chương trình trung học cơ sở.
3. Tuyển sinh đảm bảo đúng chỉ tiêu được giao, chính xác, công bằng, khách quan.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH TUYỂN SINH
1. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu (có Phụ lục kèm theo).
2. Độ tuổi: Thực hiện theo Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.
3. Đối tượng dự tuyển
Trong độ tuổi tuyển sinh trung học cơ sở, đã được xác nhận hoàn thành chương trình tiểu học năm học 2013 - 2014, chia làm 2 đối tượng:
- Đối tượng 1 (tuyển 60% số chỉ tiêu được giao), gồm:
+ Học sinh các dân tộc La Ha, Kháng, Khơ Mú, Sinh Mun, Dao, Mông, Lào; có hộ khẩu thường trú 5 năm trở lên ở các xã, bản khu vực 2, khu vực 3 của tỉnh.
+ Học sinh là con liệt sĩ, con thương binh hạng 1/4 có hộ khẩu thường trú 5 năm trở lên ở các xã, bản khu vực 2, khu vực 3 của tỉnh.
- Đối tượng 2 (tuyển 40% trong số chỉ tiêu được giao), gồm:
+ Học sinh các dân tộc khác, có hộ khẩu thường trú 5 năm trở lên ở các xã, bản khu vực 2, khu vực 3 của tỉnh (riêng học sinh dân tộc Kinh chỉ tuyển ở khu vực 3).
+ Học sinh là con liệt sĩ, con thương binh hạng 1/4 và học sinh các dân tộc La Ha, Kháng, Khơ Mú, Sinh Mun, Dao, Mông, Lào có hộ khẩu thường trú ở khu vực 1.
4. Điều kiện dự tuyển
- Đối tượng 1: Hoàn thành chương trình tiểu học.
- Đối tượng 2: Hoàn thành chương trình tiểu học, xếp loại giáo dục ở lớp 5 từ khá trở lên. Nếu không đủ chỉ tiêu, lấy học sinh xếp loại giáo dục ở lớp 4 từ khá trở lên và xếp loại giáo dục ở lớp 5 đạt trung bình.
5. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển.
6. Cách thức xét tuyển
- Việc xét tuyển vào lớp 6 trường phổ thông dân tộc nội trú huyện dựa trên kết quả học lực môn năm (HLM.N) của hai môn Toán và tiếng Việt các năm học của học sinh ở tiểu học. Cách tính điểm theo học lực mỗi năm như sau:
+ HLM.N Tiếng Việt từ 9 đến 10: 5 điểm
+ HLM.N Tiếng Việt từ 7 đến dưới 9: 4 điểm
+ HLM.N Tiếng Việt từ 5 đến dưới 7: 3 điểm
+ HLM.N Toán từ 9 đến 10: 5 điểm
+ HLM.N Toán từ 7 đến dưới 9: 4 điểm
+ HLM.N Toán từ 5 đến dưới 7: 3 điểm
- Điểm xét tuyển: Tổng số điểm tính theo HLM.N hai môn Toán và tiếng Việt của 5 năm học ở tiểu học.
* Lưu ý:
- Không tuyển học sinh học chương trình bổ túc và các lớp phổ cập giáo dục.
- Nếu số lượng dự tuyển của các nhóm thuộc đối tượng 1 hoặc 2 không đủ chỉ tiêu, hội đồng tuyển sinh có thể điều chỉnh tỷ lệ để tuyển đủ chỉ tiêu nhưng đảm bảo tuyển khách quan, công bằng, công khai và được ghi rõ trong biên bản xét tuyển.
PHỤ LỤC
CHỈ TIÊU TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ HUYỆN NĂM HỌC 2014 – 2015
(Kèm theo Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 6 trường phổ thông dân tộc nội trú huyện tỉnh Sơn La năm học 2014 - 2015)
STT | Trường, huyện | Tổng số | |
Lớp | Học sinh | ||
1 | Trường Phổ thông DTNT Bắc Yên | 3 | 100 |
2 | Trường Phổ thông DTNT Mai Sơn | 2 | 60 |
3 | Trường Phổ thông DTNT Mộc Châu | 3 | 105 |
4 | Trường Phổ thông DTNT Mường La | 2 | 70 |
5 | Trường Phổ thông DTNT Phù Yên | 2 | 70 |
6 | Trường Phổ thông DTNT Quỳnh Nhai | 2 | 64 |
7 | Trường Phổ thông DTNT Sông Mã | 2 | 70 |
8 | Trường Phổ thông DTNT Sốp Cộp | 2 | 70 |
9 | Trường Phổ thông DTNT Thuận Châu | 3 | 105 |
10 | Trường Phổ thông DTNT Yên Châu | 2 | 70 |
Tổng cộng | 23 | 784 |
* Ghi chú:
Trong 105 chỉ tiêu giao Trường Phổ thông DTNT Mộc Châu, có 35 chỉ tiêu của huyện Vân Hồ; đề nghị huyện Mộc Châu và huyện Vân Hồ phối hợp trong công tác tuyển sinh.
- 1Quyết định 1293/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch tuyển sinh trung học phổ thông năm học 2014 - 2015 tỉnh Sơn La
- 2Quyết định 919/QĐ-UBND phê duyệt Phân bổ chỉ tiêu và Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông dân tộc nội trú các trường: Đại học Lâm nghiệp, Hữu nghị 80, Hữu nghị T78, Phổ thông Vùng cao Việt Bắc năm học 2014 - 2015 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 3Quyết định 612/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 1, lớp 6 và lớp 10 năm học 2015 - 2016 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 49/2008/QĐ-BGDĐT về Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Thông tư 06/2009/TT-BGDĐT sửa đổi Điều 10 và Điều 13 Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú kèm theo Quyết định 49/2008/QĐ-BGDĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Nghị định 115/2010/NĐ-CP quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục
- 5Thông tư 11/2014/TT-BGDĐT về Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Quyết định 1293/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch tuyển sinh trung học phổ thông năm học 2014 - 2015 tỉnh Sơn La
- 7Quyết định 919/QĐ-UBND phê duyệt Phân bổ chỉ tiêu và Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông dân tộc nội trú các trường: Đại học Lâm nghiệp, Hữu nghị 80, Hữu nghị T78, Phổ thông Vùng cao Việt Bắc năm học 2014 - 2015 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 8Quyết định 612/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 1, lớp 6 và lớp 10 năm học 2015 - 2016 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Quyết định 1426/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 6 trường phổ thông dân tộc nội trú huyện năm học 2014 - 2015 tỉnh Sơn La
- Số hiệu: 1426/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/06/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Cầm Ngọc Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra