Hệ thống pháp luật

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 141/QĐ-NH9

Hà Nội, ngày 22 tháng 5 năm 1995

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA VỤ THÔNG TIN KINH TẾ NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Căn cứ Pháp lệnh Ngân hàng Nhà nước ngày 23-5-1990;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2-3-1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 20/CP ngày 1-3-1995 về tổ chức bộ máy của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Theo đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Tổ chức, cán bộ và đào tạo Ngân hàng Nhà nước
,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Nay ban hành kèm theo quyết định này quy chế tổ chức và hoạt động của Vụ Thông tin kinh tế nghiệp vụ Ngân hàng.

Điều 2: Quy chế này hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, thay thế quy chế tổ chức và hoạt động của Vụ Thông tin - Báo chí ban hành kèm theo quyết định số 183/QĐ-NH9 ngày 12-9-1992 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

Điều 3: Các ông, bà Chánh văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức, cán bộ và đào tạo, Vụ trưởng Vụ Thông tin kinh tế nghiệp vụ Ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước thi hành quyết định này.

 

 

Cao Sĩ Kiêm

(Đã ký)

 

QUY CHẾ

TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA VỤ THÔNG TIN KINH TẾ NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG
(Ban hành theo Quyết định số 141/ ngày 22/5/1995 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)

Chương 1:

ĐIỀU KHOẢN CHUNG

Điều 1: Vụ Thông tin kinh tế nghiệp vụ Ngân hàng là đơn vị thuộc bộ máy Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có chức năng tham mưu cho Thống đốc về thông tin kinh tế nghiệp vụ Ngân hàng; quản lý và chỉ đạo công tác thông tin báo chí Ngân hàng Nhà nước và các Ngân hàng thương mại, Tổng Công ty Vàng bạc, đá quý Việt Nam; tổ chức phát hành Thời báo Ngân hàng tiếng Việt, báo Ngân hàng tiếng nước ngoài và Tạp chí Ngân hàng; tổ chức xuất bản ấn phẩm của ngành.

Điều 2: Điều hành hoạt động Vụ Thông tin kinh tế nghiệp vụ Ngân hàng là Vụ trưởng - Vụ trưởng kiêm Tổng biên tập Tạp chí Ngân hàng. Giúp việc Vụ trưởng có một số Phó Vụ trưởng, trong đó có Phó vụ trưởng được giao Tổng Biên tập một trong các tờ báo ngành.

Điều 3: Vụ Thông tin kinh tế nghiệp vụ Ngân hàng có con dấu riêng để giao dịch trong phạm vi báo chí.

Chương 2:

NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN

Điều 4: Vụ Thông tin kinh tế nghiệp vụ Ngân hàng có các nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:

1. Tổ chức quản lý, chỉ đạo hoạt động thông tin báo chi đối với Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng thương mại và Tổng công ty vàng bạc, đá quý;

2. Tổ chức thông tin về lý luận, chính sách, kinh tế và nghiệp vụ Ngân hàng;

3. Hợp tác với các cơ quan báo chí trong và ngoài nước để thông tin tuyên truyền phổ biến kiến thức về kinh tế nghiệp vụ ngân hàng;

4. Tổ chức, đào tạo, hướng dẫn, bồi dưỡng nghiệp vụ thông tin báo chí cho đội ngũ cán bộ, phóng viên và cộng tác viên trong hệ thống Ngân hàng và Tổng công ty vàng bạc, đá quý;

5. Tổ chức biên tập, xuất bản và phát hành các ấn phẩm giới thiệu Ngân hàng Việt Nam ra nước ngoài và giới thiệu các tư liệu Ngân hàng nước ngoài cho các Ngân hàng trong nước;

6. Tổ chức biên tập, xuất bản và phát hành báo chí và các ấn phẩm khác của ngành theo giấy phép được cấp;

7. Tổ chức và quản lý bảo tàng ở Ngân hàng Trung ương; hướng dẫn các ngân hàng thương mại quốc doanh Việt Nam, các chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố tổ chức phòng truyền thống Ngân hàng;

8. Thực hiện những nhiệm vụ khác do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước giao;

Chương 3:

TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ ĐIỀU HÀNH

Điều 5: Tổ chức bộ máy của Vụ Thông tin kinh tế nghiệp vụ Ngân hàng gồm có:

A. Các đơn vị quản lý:

1. Phòng quản lý báo chí và xuất bản.

2. Phòng thông tin tuyên truyền và bảo tàng.

3. Phòng tổng hợp.

4. Phòng đại diện tại 17 Bến Chương Dương - TP Hồ Chí Minh.

B. Các toà soạn tạp chí và báo:

1. Toà soạn Tạp chí Ngân hàng:

1.1. Ban Biên tập

2. Toà soạn Thời báo Ngân hàng:

2.1. Ban Biên tập.

2.2. Ban cộng tác viên và phóng viên.

3. Toà soạn báo Ngân hàng bằng tiếng Anh:

3.1. Ban Biên tập.

Điều hành các toà soạn có Tổng Biên tập và Phó tổng biên tập.

Chức năng nhiệm vụ của các đơn vị nói trên do Vụ trưởng quy định.

Điều 6: Nhiệm vụ và quyền hạn của Vụ trưởng Vụ Thông tin kinh tế nghiệp vụ Ngân hàng:

1. Tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm trước Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về mọi công việc của Vụ ghi ở các Điều 1, 2, 3, 4 và 5 Quy chế này;

2. Quyết định chương trình, kế hoạch công tác của Vụ; quản lý cán bộ, nhân viên của Vụ theo quy chế công chức, viên chức Ngân hàng;

3. Xét duyệt, công nhận công tác viên; quyết định tiền nhuận bút và các khoản thù lao khác thuộc lĩnh vực hoạt động của đơn vị;

4. Ký kết các văn bản hợp tác, thông tin kinh tế nghiệp vụ và báo chí;

5. Tham dự những cuộc họp do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước triệu tập;

6. Thực hiện những nhiệm vụ khác do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước giao;

Điều 7: Phó Vụ trưởng Vụ Thông tin kinh tế nghiệp vụ Ngân hàng có các nhiệm vụ quyền hạn sau đây:

1. Giúp Vụ trưởng chỉ đạo và điều hành một số mặt công tác theo chức năng nhiệm vụ của Vụ; chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng về những mặt công tác được giao;

2. Phó Vụ trưởng được giao chức vụ Tổng biên tập một trong các tờ báo của ngành phải chịu trách nhiệm trước Thống đốc, trước Vụ trưởng, theo luật báo chí của Nhà nước;

3. Khi Vụ trưởng vắng mặt, một Phó vụ trưởng được uỷ quyền điều hành chung, chịu trách nhiệm về những quyết định của mình trong thời gian Vụ trưởng vắng mặt và phải báo cáo lại với Vụ trưởng những công việc đã giải quyết;

Chương 4:

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 141/QĐ-NH9 năm 1995 ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Vụ Thông tin kinh tế nghiệp vụ Ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng nhà nước ban hành

  • Số hiệu: 141/QĐ-NH9
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 22/05/1995
  • Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước
  • Người ký: Cao Sĩ Kiêm
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản