Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1400/QĐ-BGDĐT | Hà Nội, ngày 29 tháng 05 năm 2020 |
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ ban hành Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020 - 2025;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
CẮT GIẢM, ĐƠN GIẢN HÓA QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2020 CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1400/QĐ-BGDĐT ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Thực hiện Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ ban hành Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020 - 2025 (Nghị quyết 68/NQ-CP), Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Kế hoạch cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh năm 2020 với những nội dung chính như sau:
1. Mục đích
a) Trong năm 2020 rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa ít nhất 10% số quy định và cắt giảm ít nhất 10% chi phí tuân thủ quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh tại văn bản quy phạm pháp luật đã được công bố tại Quyết định số 758/QĐ-BGDĐT ngày 27 tháng 3 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố Danh mục điều kiện đầu tư kinh doanh đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
b) Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành văn bản có quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trên cơ sở các quy định pháp luật, nhất là các văn bản hành chính, thông tư của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, quyết định của Thủ tướng Chính phủ, nghị định của Chính phủ; ngăn chặn việc phát sinh những quy định không cần thiết, không hợp lý, không hợp pháp và gây khó khăn cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, người dân.
2. Yêu cầu
a) Thực hiện ưu tiên rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến các nhóm hoạt động kinh doanh năm 2020: Hoạt động của cơ sở giáo dục mầm non; hoạt động của cơ sở giáo dục phổ thông; hoạt động của cơ sở giáo dục đại học; hoạt động của cơ sở giáo dục thường xuyên; hoạt động của trường chuyên biệt; kiểm định chất lượng giáo dục; kinh doanh dịch vụ tư vấn du học.
b) Kết quả thực hiện việc cắt giảm, đơn giản hóa phải lượng hoá được lợi ích mang lại cho doanh nghiệp, người dân và xã hội, không gây ảnh hưởng xấu đến hoạt động, quyền và lợi ích chính đáng của doanh nghiệp, người dân; bảo đảm mục tiêu quản lý nhà nước, không tạo ra khoảng trống pháp lý trong quy định pháp luật.
c) Khi ban hành văn bản quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh phải đảm bảo việc lồng ghép nhiều nội dung trong một văn bản để giảm tối đa số văn bản quy định chi tiết, bảo đảm tính thống nhất và tạo thuận lợi cho việc thi hành, tuân thủ pháp luật.
1. Thống kê, rà soát, tính chi phí tuân thủ, cắt giảm, đơn giản hóa các quy định không hợp lý, đang là rào cản, gây khó khăn cho hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo (gồm: quy định về thủ tục hành chính bao gồm cả quy định về báo cáo; quy định về yêu cầu, điều kiện trong hoạt động kinh doanh; quy định về kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất nhập khẩu; quy định về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật) trong các văn bản: Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục; Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày ngày 04 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục đang và trong các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật mà Bộ Giáo dục và Đào tạo được giao xây dựng, ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành.
2. Xây dựng phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh gửi lấy ý kiến các bộ, cơ quan có liên quan trước khi trình Thủ tướng Chính phủ thông qua.
3. Tổ chức tham vấn về các quy định không còn phù hợp, gây khó khăn cho hoạt động kinh doanh và phương án cắt giảm, đơn giản hóa; kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hủy bỏ hoặc thay thế các quy định.
4. Xây dựng, trình Chính phủ ban hành văn bản thực thi phương án cắt giảm, đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ) quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ ngay sau khi phương án cắt giảm, đơn giản hóa được Thủ tướng Chính phủ thông qua.
5. Kiểm soát chặt chẽ các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thông qua đánh giá tác động các quy định có phát sinh chi phí tuân thủ đối với doanh nghiệp, người dân và công tác thẩm định, thẩm tra trong quá trình xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
6. Thống kê, cập nhật dữ liệu và tính chi phí tuân thủ các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi quản lý của Bộ vào phần mềm thống kê, rà soát theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
Chi tiết tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được phân công tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này theo đúng tiến độ và đảm bảo hiệu quả, chất lượng.
2. Văn phòng chủ trì theo dõi, đôn đốc triển khai việc thực hiện Kế hoạch cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, định kỳ báo cáo và kiến nghị với Bộ trưởng các biện pháp cần thiết để đảm bảo Kế hoạch này được thực hiện hiệu quả, đúng tiến độ./.
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CẮT GIẢN, ĐƠN GIẢN HÓA CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2020 CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Kèm theo Quyết định số 1400/QĐ-BGDĐT ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
STT | Nội dung công việc | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian hoàn thành | Kết quả |
I. CÔNG TÁC BAN HÀNH VĂN BẢN TỔ CHỨC THỰC HIỆN | |||||
1 | Xây dựng, trình Bộ trưởng Quyết định ban hành Kế hoạch cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh năm 2020 | Văn phòng | Các đơn vị liên quan | Trước ngày 02/6/2020 | Quyết định ban hành Kế hoạch được ký, ban hành |
II. TRIỂN KHAI THỐNG KÊ, TÍNH CHI PHÍ TUÂN THỦ QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH | |||||
1 | Thống kê, cập nhật đầy đủ dữ liệu và biểu tính chi phí tuân thủ các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi quản lý của Bộ | Văn phòng | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | 30/9/2020 | Các biểu mẫu thống kê, tính chi phí tuân thủ đã được hoàn thành theo hướng dẫn (cập nhật trên hệ thống phần mềm) và Công văn gửi lấy ý kiến Văn phòng Chính phủ |
2 | Tiếp thu, chỉnh sửa, hoàn thiện các dữ liệu quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trên hệ thống phần mềm thống kê, rà soát | Văn phòng | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | 15/10/2020 | Dữ liệu về quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh và các Biểu tính chi phí tuân thủ quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh được bổ sung, hoàn thiện trên Hệ thống phần mềm thống kê, rà soát |
3 | Cập nhật bổ sung, hoàn thiện các dữ liệu về quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh khi có thay đổi | Văn phòng | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Thường xuyên | Nâng cao chất lượng dữ liệu thống kê và tính chi phí tuân thủ quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trên Hệ thống phần mềm thống kê, rà soát |
4 | Tổng hợp, báo cáo kết quả thống kê, tính chi phí tuân thủ quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi quản lý của Bộ | Văn phòng | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | 31/10/2020 | Báo cáo tình hình, kết quả thống kê, tính chi phí tuân thủ quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi quản lý của Bộ |
III. TRIỂN KHAI RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ; TÍNH CHI PHÍ TUÂN THỦ SAU ĐƠN GIẢN HÓA; ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN CẮT GIẢM, ĐƠN GIẢN HÓA CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH | |||||
1 | Rà soát, đánh giá; xây dựng phương án cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh và tính chi phí tuân thủ sau đơn giản hóa | Các đơn vị có liên quan đến hoạt động kinh doanh | Văn phòng | Trước ngày 20/9/2020 | Các Biểu mẫu rà soát, đánh giá; Biểu mẫu tính chi phí tuân thủ; dự thảo phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh |
2 | Góp ý kết quả rà soát, tính chi phí tuân thủ, phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh | Văn phòng | Các đơn vị có liên quan đến hoạt động kinh doanh | Thường xuyên | Văn bản góp ý đối với kết quả rà soát, tính chi phí tuân thủ, phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh. |
3 | Tiếp thu ý kiến của Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan liên quan và ý kiến của cá nhân, tổ chức, hoàn thiện Biểu mẫu rà soát, đánh giá, Biểu mẫu tính chi phí tuân thủ và Báo cáo phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh; xây dựng dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ thông qua phương án cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi quản lý của Bộ | Các đơn vị có liên quan đến hoạt động kinh doanh | Văn phòng | Thường xuyên | Báo cáo phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh; các Biểu mẫu rà soát, đánh giá; Biểu mẫu tính chi phí tuân thủ sau đơn giản hóa; dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ thông qua phương án cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi quản lý của bộ. |
4 | Trình Thủ tướng Chính phủ phương án cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh | Các đơn vị có liên quan có đề xuất phương án cắt giảm, đơn giản hóa | Văn phòng | 31/10/2020 | Báo cáo phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh kèm theo dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ thông qua phương án, cắt giảm đơn giản hóa các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ |
IV. THỰC THI PHƯƠNG ÁN CẮT GIẢM, ĐƠN GIẢN HÓA QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ĐÃ ĐƯỢC THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT | |||||
1 | Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật để thực thi phương án cắt giảm, đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ) quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ đối với các kiến nghị thuộc thẩm quyền của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội | Các đơn vị có phương án cắt giảm, đơn giản hóa được thông qua | Vụ Pháp chế; Văn phòng | Ngay sau khi phương án cắt giảm, đơn giản hóa được Thủ tướng Chính phủ thông qua | Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật để thực thi phương án cắt giảm (sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ) quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của bộ; đề nghị Bộ Tư pháp thẩm định |
2 | Tiếp thu, giải trình, hoàn thiện và trình cơ quan, người có thẩm quyền dự thảo văn bản quy phạm pháp luật để thực thi phương án giản hóa (sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ) quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của bộ sau khi được thẩm định | Các đơn vị có phương án cắt giảm, đơn giản hóa được thông qua | Vụ Pháp chế | Theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật | Hoàn thiện dự thảo văn bản quy phạm pháp luật để thực thi phương án giản hóa (sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ) quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của bộ đã được thẩm định trình Chính phủ |
3 | Tổng hợp, cập nhật, điều chỉnh Biểu thống kê và tính chi phí tuân thủ quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh sau đơn giản hóa trên Hệ thống phần mềm thống kê, rà soát phục vụ công tác theo dõi, đánh giá kết quả rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh sau khi văn bản (sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ) quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh được ban hành | Văn phòng | Các đơn vị có liên quan | Thường xuyên | Biểu thống kê, biểu tính chi phí tuân thủ quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh sau đơn giản hóa đã hoàn thành được cập nhật trên Hệ thống phần mềm thống kê, rà soát |
4 | Báo cáo tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh | Văn phòng | Các đơn vị liên quan | 25/12/2020 | Báo cáo tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh của Bộ |
5 | Công bố, công khai kết quả cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh | Văn phòng | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên | Công bố, công khai trên Cổng thông tin điện tử của Bộ, gửi đăng trên Cổng thông tin điện tử Chính phủ |
- 1Thông tư 12/2020/TT-BGDĐT hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Thông tư 14/2020/TT-BGDĐT quy định về phòng học bộ môn của cơ sở giáo dục phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Thông tư 13/2020/TT-BGDĐT quy định về tiêu chuẩn cơ sở vật chất trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Quyết định 1420/QĐ-BGDĐT năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 489/QĐ-TTg về Kế hoạch thực hiện Kết luận 49-KL/TW về tiếp tục thực hiện Chỉ thị 11-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Quyết định 724/QĐ-BXD về Kế hoạch cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng năm 2020
- 6Quyết định 1018/QĐ-NHNN về Kế hoạch cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh năm 2020 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thực hiện Nghị quyết 68/NQ-CP
- 7Quyết định 1322/QĐ-BTNMT về Kế hoạch cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh năm 2020 thuộc chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 8Quyết định 1034/QĐ-BGTVT về kế hoạch cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh năm 2020 của Bộ Giao thông vận tải
- 9Kế hoạch 1829/KH-BHXH năm 2020 thực hiện Nghị quyết 68/NQ-CP về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020-2025 do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 10Quyết định 1805/QĐ-BVHTTDL năm 2020 về Kế hoạch triển khai Nghị quyết 68/NQ-CP do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 11Quyết định 384/QĐ-BGDĐT về Kế hoạch cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 1Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 2Nghị định 135/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 46/2017/NĐ-CP quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
- 3Nghị định 46/2017/NĐ-CP quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
- 4Nghị định 69/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 5Quyết định 758/QĐ-BGDĐT năm 2019 công bố danh mục điều kiện đầu tư kinh doanh đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 6Nghị quyết 68/NQ-CP năm 2020 về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020-2025 do Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 12/2020/TT-BGDĐT hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 8Thông tư 14/2020/TT-BGDĐT quy định về phòng học bộ môn của cơ sở giáo dục phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 9Thông tư 13/2020/TT-BGDĐT quy định về tiêu chuẩn cơ sở vật chất trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 10Quyết định 1420/QĐ-BGDĐT năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 489/QĐ-TTg về Kế hoạch thực hiện Kết luận 49-KL/TW về tiếp tục thực hiện Chỉ thị 11-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 11Quyết định 724/QĐ-BXD về Kế hoạch cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng năm 2020
- 12Quyết định 1018/QĐ-NHNN về Kế hoạch cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh năm 2020 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thực hiện Nghị quyết 68/NQ-CP
- 13Quyết định 1322/QĐ-BTNMT về Kế hoạch cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh năm 2020 thuộc chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 14Quyết định 1034/QĐ-BGTVT về kế hoạch cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh năm 2020 của Bộ Giao thông vận tải
- 15Kế hoạch 1829/KH-BHXH năm 2020 thực hiện Nghị quyết 68/NQ-CP về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020-2025 do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 16Quyết định 1805/QĐ-BVHTTDL năm 2020 về Kế hoạch triển khai Nghị quyết 68/NQ-CP do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 17Quyết định 384/QĐ-BGDĐT về Kế hoạch cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Quyết định 1400/QĐ-BGDĐT về Kế hoạch cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh năm 2020 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- Số hiệu: 1400/QĐ-BGDĐT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/05/2020
- Nơi ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Người ký: Phạm Ngọc Thưởng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra