Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2023/QĐ-UBND | Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 31 tháng 3 năm 2023 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ NHÀ, GIÁ VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 06/2020/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 17 của Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại văn bản số 1265/SXD-QLXD ngày 29/03/2023 và Tờ trình số 11/TTr-SXD ngày 17/02/2023 về dự thảo Quyết định ban hành Quy định về giá nhà, giá vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 4 năm 2023 và thay thế Quyết định số 07/2020/QĐ-UBND ngày 10 tháng 4 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Quy định về giá nhà, giá vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Bà Rịa - Vũng Tàu; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ GIÁ NHÀ, GIÁ VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2023/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng:
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định này quy định về giá nhà, giá vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, áp dụng trong công tác bồi thường thiệt hại về nhà ở, công trình xây dựng khi nhà nước thu hồi đất; bán nhà thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê; làm căn cứ để tính các loại thuế, lệ phí về nhà.
2. Đối tượng áp dụng:
Quy định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác bồi thường giải phóng mặt bằng, bán nhà thuộc sở hữu nhà nước, xác định các loại thuế, lệ phí về nhà.
1. Khu vệ sinh chất lượng cao cấp, tốt, trung bình hoặc thiết bị vệ sinh chất lượng cao cấp, tốt, trung bình được hiểu là khu vệ sinh được trát, lát, ốp hoàn thiện và sử dụng thiết bị, vật liệu chất lượng cao cấp, tốt, trung bình, tương ứng với mức độ hoàn thiện nhà.
2. Khu vệ sinh liền kề nhà được hiểu như là các trường hợp có nhà vệ sinh trong nhà và được cộng cả diện tích nhà vệ sinh.
3. Các từ, cụm từ viết tắt được hiểu như sau: “đ/m2sàn” là đồng/mét vuông sàn; “đ/md” là đồng/mét dài; “đ/m” là đồng/mét; “đ/m3” là đồng/mét khối; “đ/m2” là đồng/mét vuông.
Khoản, điểm | Loại nhà | Đơn giá |
1. | Biệt thự |
|
a) | Loại 1 (Khung, sàn, mái bê tông cốt thép dán ngói; trần thạch cao; tường xây gạch, sơn nước; nền lát gạch bóng kính cao cấp hoặc tương đương, mặt tiền trang trí ốp đá cao cấp; cửa nhôm cao cấp hoặc gỗ nhóm 1; khu vệ sinh có thiết bị vệ sinh cao cấp) | 9.717.000 đ/m2sàn |
b) | Loại 2 (Khung, sàn bê tông cốt thép, mái lợp ngói; trần thạch cao; tường xây gạch, sơn nước; nền lát gạch cao cấp hoặc tương đương, mặt tiền trang trí ốp đá cao cấp; cửa nhôm loại tốt hoặc gỗ nhóm 2; khu vệ sinh có thiết bị vệ sinh loại tốt) | 9.432.000 đ/m2sàn |
c) | Loại 3 (Khung, sàn bê tông cốt thép, mái lợp tôn; tường xây gạch, sơn nước; nền lát gạch cao cấp hoặc tương đương, mặt tiền trang trí ốp đá loại tốt; cửa nhôm, cửa sắt loại trung bình hoặc gỗ nhóm 3; khu vệ sinh có thiết bị loại trung bình) | 9.345.000 đ/m2sàn. |
2. | Nhà cao từ 6 tầng trở lên |
|
a) | Loại 1 (Khung, sàn bê tông cốt thép, mái ngói, trần cao cấp; nền gạch ceramic hoặc gạch granite; cửa nhôm cao cấp hoặc gỗ nhóm 1; tường xây gạch sơn nước; khu vệ sinh có thiết bị vệ sinh cao cấp) | 7.864.000 đ/m2sàn |
b) | Loại 2 (Khung, sàn bê tông cốt thép, mái ngói hoặc mái tôn, trần thạch cao hoặc tương đương; nền gạch ceramic hoặc gạch granite; cửa nhôm loại tốt, cửa sắt hoặc gỗ nhóm 2; tường xây gạch sơn nước; khu vệ sinh có thiết bị vệ sinh loại tốt) | 7.618.000 đ/m2sàn |
c) | Loại 3 (Khung, sàn bê tông cốt thép, mái tôn, trần tôn lạnh hoặc tương đương; nền gạch ceramic; cửa nhôm, cửa sắt loại trung bình hoặc gỗ nhóm 3; tường xây gạch sơn nước; khu vệ sinh có thiết bị loại trung bình) | 7.425.000 đ/m2sàn. |
3. | Nhà cao từ 3 đến 5 tầng |
|
a) | Loại 1 (Khung, sàn bê tông cốt thép, mái ngói, trần thạch cao; nền gạch ceramic hoặc gạch granite; cửa nhôm cao cấp hoặc gỗ nhóm 1; tường xây gạch sơn nước; khu vệ sinh có thiết bị vệ sinh cao cấp) | 7.566.000 đ/m2sàn |
b) | Loại 2 (Khung, sàn bê tông cốt thép, mái ngói hoặc mái tôn; trần tấm nhựa hoặc tương đương; nền gạch ceramic hoặc gạch granite; cửa nhôm, cửa sắt loại tốt hoặc gỗ nhóm 2; tường xây gạch sơn nước; khu vệ sinh có thiết bị vệ sinh loại tốt) | 7.482.000 đ/m2sàn |
c) | Loại 3 (Khung, sàn bê tông cốt thép, mái tôn, trần tôn lạnh hoặc tương đương; nền gạch ceramic; cửa nhôm, cửa sắt loại trung bình hoặc gỗ nhóm 3; tường xây gạch sơn nước; khu vệ sinh thiết bị loại trung bình) | 7.008.000 đ/m2sàn. |
4. | Nhà cao 2 tầng |
|
a) | Loại 1 (Khung, sàn bê tông cốt thép, mái ngói, trần thạch cao; nền gạch ceramic hoặc gạch granite; cửa nhôm cao cấp hoặc gỗ nhóm 1; tường xây gạch sơn nước; khu vệ sinh có thiết bị vệ sinh cao cấp) | 7.341.000 đ/m2sàn |
b) | Loại 2 (Khung, sàn bê tông cốt thép, mái ngói hoặc mái tôn; trần tấm nhựa hoặc tương đương; nền gạch ceramic hoặc gạch granite; cửa nhôm, cửa sắt loại tốt hoặc gỗ nhóm 2; tường xây gạch sơn nước; khu vệ sinh có thiết bị vệ sinh loại tốt) | 6.405.000 đ/m2sàn |
c) | Loại 3 (Khung, sàn bê tông cốt thép, mái tôn, trần tôn lạnh hoặc tương đương; nền gạch ceramic; cửa nhôm, cửa sắt loại trung bình hoặc gỗ nhóm 3; tường xây gạch quét vôi; khu vệ sinh thiết bị loại trung bình) | 4.887.000 đ/m2sàn. |
5. | Nhà 1 tầng |
|
a) | Loại 1 (Móng đá hộc, đà kiềng, cột bê tông cốt thép (không tạo khung chịu lực), có mái hiên bê tông cốt thép, tường xây gạch sơn nước trong ngoài; mái lợp ngói hoặc tôn; trần thạch cao hoặc tương đương, trần cao trên 3m; nền gạch ceramic cao khoảng 40cm so với nền sân, cửa khung nhôm, cửa sắt loại tốt, hoặc gỗ nhóm III trở xuống; thiết bị vệ sinh loại tốt) | 4.862.000 đ/m2sàn |
b) | Loại 2 (Móng đá hộc, tường xây gạch sơn nước trong ngoài; mái lợp tôn, trần ván ép hoặc tương đương trần cao trên 3m; nền lát gạch ceramic và cao 40cm so với nền sân, cửa đi, cửa sổ khung nhôm, khung sắt kính hoặc gỗ nhóm IV trở xuống; khu vệ sinh thiết bị loại tốt, tường ốp gạch men) | 4.381.000 đ/m2sàn |
c) | Loại 3 (Móng đá hộc, tường xây gạch quét vôi; mái lợp tôn, trần ván ép hoặc trần nhựa trần cao trên 3m; nền lát gạch men hoặc gạch bông, cửa sắt hoặc gỗ nhóm IV; khu vệ sinh thiết bị loại trung bình) | 3.501.000 đ/m2sàn |
d) | Loại 4 (Móng đá hộc, tường xây gạch quét vôi; mái tôn; trần ván ép; nền ximăng hoặc gạch tàu hoặc gạch bông loại thường, cửa gỗ loại thường; khu vệ sinh thiết bị loại trung bình) | 3.406.000 đ/m2sàn |
đ) | Loại 5 (Móng đá hộc, tường xây gạch quét vôi; mái tôn, không trần hoặc trần bằng vật liệu tạm; nền gạch bông loại thường, gạch tàu hoặc ximăng; cửa gỗ loại thường; thiết bị vệ sinh chất lượng thấp) | 3.209.000 đ/m2sàn. |
6. | Nhà tạm |
|
a) | Loại 1 (Móng đá hoặc gạch thẻ, mái tôn, khung cột gạch, tường gạch xây thô; nền gạch, ximăng) | 1.568.000 đ/m2sàn |
b) | Loại 2 (Cột, tường bằng gỗ loại thường, mái tôn; nền láng ximăng) | 990.000 đ/m2sàn |
c) | Loại 3 (Cột, tường bằng gỗ tạp, mái tôn, nền láng ximăng) | 960.000 đ/m2sàn |
d) | Loại 4 (Nhà mái lá; vách bằng vật liệu tận thu, nền láng ximăng hoặc nền đất nện; Các loại kho tạm cũng áp dụng đơn giá loại này) | 839.000 đ/m2sàn. |
7. | Nhà mái Thái |
|
| Khung, sàn bê tông cốt thép, mái ngói; nền gạch ceramic hoặc gạch granite; cửa nhôm loại tốt hoặc gỗ nhóm 2-3; tường xây gạch sơn nước; khu vệ sinh có thiết bị vệ sinh cao cấp | 5.043.000 đ/m2sàn. |
Trường hợp các loại nhà ở quy định tại Điều này không có khu vệ sinh trong nhà thì áp dụng mức giá trên nhân với hệ số 0,95.
Khoản | Loại nhà | Đơn giá |
1. | Loại 1 (Kết cấu chính là khung cột bê tông cốt thép hoặc khung thép tiền chế, tường xây gạch bê tông bao che, nền kiên cố, mái lợp tôn hoặc lợp ngói, chiều cao từ mặt đất đến đỉnh mái trung bình từ 6-8m) | 3.219.000 đ/m2sàn. |
2. | Loại 2 (Kết cấu như xưởng loại 1, nhưng không có tường bao che chiều cao từ mặt đất đến đỉnh mái trung bình từ 6-8m,) | 3.029.000 đ/m2sàn. |
3. | Loại 3 (Kết cấu cột vì kèo gỗ hoặc sắt gia công, có tường xây bao che nền gạch bông hoặc láng ximăng, mái lợp tôn hoặc ngói, chiều cao từ mặt đất đến đỉnh mái trung bình từ 6-8m) | 2.173.000 đ/m2sàn. |
4. | Loại 4 (Kết cấu giống như xưởng loại 3, nhưng không có tường bao che, chiều cao từ mặt đất đến đỉnh mái trung bình từ 6-8m) | 1.766.000 đ/m2sàn. |
Nhà xưởng theo quy định tại Điều này phải có chiều cao cột biên lớn hơn hoặc bằng 3m, nếu nhà xưởng có cột biên nhỏ hơn 3m thì tính theo giá nhà tạm.
Khoản, điểm | Loại vật kiến trúc | Đơn giá |
1. | Hàng rào |
|
a) | Hàng rào móng đá hộc 0,3x0,6m, trên xây gạch cao 0,8m dày 100 trát 2 mặt | 643.000 đ/md |
b) | Hàng rào móng đá hộc 0,3x0,6m, trên xây gạch cao 1,2m dày 100 trát 2 mặt | 799.000 đ/md |
c) | Hàng rào móng đá hộc 0,3x0,6m, trên xây gạch cao 1,6m dày 100 trát 2 mặt | 958.000 đ/md |
d) | Hàng rào móng đá hộc 0,3x0,6m, trên xây gạch cao 2,0 m dày 100 trát 2 mặt (phần cao trên 2m, tính thêm 50.000đ/m2) | 1.116.000 đ/md |
đ) | Hàng rào móng đá hộc 0,3x0,6m, trên xây gạch gắn khung lưới B40 cao 1,0 m (phần cao trên 1m, tính thêm 30.000đ/m2) | 612.000 đ/md |
e) | Hàng rào song sắt, hàng rào lưới B40 móng xây đá, gạch | 538.000 đ/md |
g) | Hàng rào lưới B40 cao 1,0m - 1,5m trụ cây tạp khoảng cách 3m/trụ | 190.000 đ/md |
h) | Hàng rào lưới B40 cao 1,6m - 2m, trụ cây tạp khoảng cách 3m/trụ | 265.000 đ/md |
i) | Hàng rào lưới B40 cao > 2,0m, trụ cây tạp khoảng cách 3m/trụ | 330.000 đ/md |
k) | Hàng rào lưới B40 cao < 1m, trụ bê tông cốt thép (0,12x0,12m) hoặc trụ sắt khoảng cách 3m/trụ | 224.800 đ/md |
l) | Hàng rào lưới B40 cao 1,0m - 1,5m bê tông cốt thép (0,12x0,12m) hoặc trụ sắt khoảng cách 3m/trụ | 281.000 đ/md |
m) | Hàng rào lưới B40 cao 1,6m - 2,0m, trụ bê tông cốt thép (0,12x0,12m) hoặc trụ sắt khoảng cách 3m/trụ | 437.000 đ/md |
n) | Hàng rào lưới B40 cao > 2m, trụ bê tông cốt thép (0,12x0,12m) hoặc trụ sắt khoảng cách 3m/trụ | 486.000 đ/md |
o) | Hàng rào kẽm gai cao 2,0m và trụ bê tông, trụ sắt, trụ cây tạp hoặc các trụ khác khoảng cách 3m/trụ, khoảng cách giữa các dây kẽm gai a<50 cm (phần cao trên 2,0m tính thêm 17.000 đ/m2; cao dưới 2,0m giảm 17.000 đ/m2): | 96.000 đ/md |
p) | Hàng rào kẽm gai cao 2,0m và trụ bê tông cốt thép, trụ sắt, trụ cây tạp hoặc các trụ khác khoảng cách 3m/trụ, khoảng cách giữa các dây kẽm gai a>90 cm (phần cao trên 2,0m tính thêm 17.000 đ/m2; cao dưới 2,0m giảm 17.000 đ/m2) | 63.000 đ/md |
q) | Hàng rào kẽm gai đan ô vuông cao 2,0m và trụ bê tông cốt thép, trụ sắt, trụ cây tạp hoặc các trụ khác khoảng cách 3m/trụ, khoảng cách giữa các dây kẽm gai a<50 cm (phần cao trên 2,0m tính thêm 31.000 đ/m2; cao dưới 2,0m giảm 31.000 đ/m2) | 138.000 đ/md |
r) | Hàng rào kẽm gai đan ô vuông cao 2,0m và trụ bê tông cốt thép, trụ sắt, trụ cây tạp hoặc các trụ khác khoảng cách 3m/trụ, khoảng cách giữa các dây kẽm gai a>90 cm (phần cao trên 2,0m tính thêm 31.000 đ/m2; cao dưới 2,0m giảm 31.000 đ/m2) | 108.000 đ/md. |
2. | Trụ đá chẻ, móng đá chẻ, tường đá chẻ | 1.776.000 đ/m3. |
3. | Móng đá hộc | 1.475.000 đ/m3. |
4. | Trụ các loại, tường gạch, lớp vữa trát |
|
a) | Trụ ốp đá hoa cương vụn | 393.000 đ/m2 |
b) | Trụ xây gạch thẻ | 3.694.000 đ/m3 |
c) | Bê tông trụ, cột dầm (bê tông cốt thép đá 1x2 mác 200) | 5.932.000 đ/m3 |
d) | Tường bê tông cốt thép M200 | 5.528.000 đ/m3 |
2.148.000 đ/m3 | ||
2.238.000 đ/m3 | ||
g) | Hàng rào gạch block (gạch xi măng) | 1.426.000 đ/m3 |
h) | Gạch ốp tường (gạch ceramic) | 347.000 đ/m2 |
i) | Tấm đan bê tông cốt thép | 4.852.000 đ/m3 |
k) | Lớp vữa trát dày trung bình 1,5 cm | 106.000 đ/m2 |
l) | Sơn nước | 121.000 đ/m2 |
m) | Quét vôi | 16.000 đ/m2. |
5. | Giếng đào không ống đất cấp III |
|
a) | Đường kính ≤ 1 m |
|
| Sâu ≤ 1m | 176.000 đ/m |
| Sâu > 1m | 217.000 đ/m |
b) | Đường kính > 1m |
|
| Sâu ≤ 1m | 467.000 đ/m |
| Sâu > 1m | 562.000 đ/m |
6. | Ống bê tông cốt thép đúc thủ công dài 1m |
|
a) | Ống fi 200 | 384.000 đ/m |
b) | Ống fi 300 | 527.000 đ/m |
c) | Ống fi 400 | 711.000 đ/m. |
7. | Ống bê tông cốt thép đúc ly tâm dài 1m |
|
a) | Ống fi 200 | 285.000 đ/m |
b) | Ống fi 300 | 470.000 đ/m |
c) | Ống fi 400 | 567.000 đ/m |
d) | Ống fi 600 | 861.000 đ/m |
đ) | Ống fi 800 | 1.409.000 đ/m |
e) | Ống fi 1000 | 1.771.000 đ/m |
g) | Ống fi 1200 | 3.172.000 đ/m. |
8. | Đường đi: |
|
a) | Đường có móng cấp phối sỏi đỏ dày 15cm, mặt đường cấp phối đá dăm dày 10cm, trên rải đá mi dày 3cm | 143.000 đ/m2 |
b) | Đường có móng cấp phối sỏi đỏ, mặt đường đá dăm láng nhựa dày 10cm, tiêu chuẩn nhựa 5 kg/m2 | 393.000 đ/m2 |
c) | Đường cấp phối sỏi đỏ dày 25cm | 135.000 đ/m2 |
d) | Đường có móng cấp phối sỏi đỏ dày 15cm, mặt đường đá cấp phối dày 10cm | 136.000 đ/m2. |
9. | Sân, đường láng vữa xi măng dày 3cm, lớp lót đá dăm dày 10cm | 259 000 đ/m2. |
10. | Sân, đường bê tông dày 10cm | 288.000 đ/m2. |
11. | Sân gạch con sâu, lớp lót đá 4x6 | 309.000 đ/m2. |
12. | Sân gạch tàu, lớp lót đá 4x6 | 314.000 đ/m2. |
13. | Sân gạch ceramic, lớp lót đá 4x6 | 351.000 đ/m2. |
14. | Sân gạch Terazzo, lớp lót đá 4x6 | 368.000 đ/m2. |
15 | Bể nước xây gạch thẻ đáy bê tông hoặc xây gạch thẻ có trụ, nắp bê tông cốt thép: Tính theo điểm b khoản 4 và khoản 10 Điều này |
|
16. | Trụ tiêu các loại |
|
a) | Trụ tiêu xây đường kính đáy ≥ 01 m | 221.000 đ/md |
b) | Trụ tiêu xây đường kính đáy < 01 m | 200.000 đ/md |
c) | Trụ tiêu cột bê tông cốt thép cao 4m (nếu cao hơn hoặc thấp hơn thì nội suy) | 518.000 đ/trụ |
d) | Trụ tiêu cây | 95.000 đ/trụ. |
17. | Hố ga xây gạch thẻ, hầm tự hoại, đáy bê tông: Tính theo điểm b khoản 4 và khoản 10 Điều này. |
|
18. | Giếng đóng, giếng khoan |
|
a) | Địa bàn thành phố Vũng Tàu | 3.169.000 đ/giếng |
b) | Địa bàn thành phố Bà Rịa: | 6.339.000 đ/giếng |
c) | Địa bàn các huyện Long Điền, Đất Đỏ và thị xã Phú Mỹ | 7.449.000 đ/giếng |
d) | Địa bàn các huyện Xuyên Mộc, Châu Đức | 373.000 đ/msâu. |
19. | Giếng đóng công nghiệp: sâu ≤ 50m, đường kính ≤ 200rnm | 393.000 đ/msâu. |
20. | Đào bùn đặc trong mọi điều kiện | 276.000 đ/m3. |
21. | Mái che các loại |
|
a) | Mái che tôn, nền gạch bông, nền gạch tàu | 753.000 đ/m2 |
b) | Mái che tôn nền láng vữa xi măng | 587.000 đ/m2 |
c) | Mái che tôn, nền đất | 398.000 đ/m2 |
d) | Mái lá, giấy dầu và các loại khác tương tự | 216.000 đ/m2. |
22. | Nhà tắm nước ngọt biệt lập các loại |
|
a) | Nhà tắm xây tạm có mái che, nền xi măng | 830.000 đ/m2 |
b) | Nhà tắm xây tạm không có mái che, nền xi măng | 524.000 đ/m2. |
23. | Chuồng gia súc, chuồng gia cầm xây gạch, nền bê tông hoặc xi măng, mái tôn | 730.000 đ/m2. |
24. | Chuồng gia súc, chuồng gia cầm khác sử dụng vật liệu tạm, chiều cao chuồng gia súc h<1,2m | 263.000 đ/m2. |
25. | Mộ các loại |
|
a) | Mộ đất | 5.546.000 đ/mộ |
b) | Mộ xây bán kiên cố | 11.093.000 đ/mộ |
c) | Mộ xây kiên cố bằng bê tông và ốp đá | 15.960.000 đ/mộ |
d) | Mộ xây có kiểu trang trí đặc biệt: Bồi thường theo đơn giá dự toán. |
|
26. | Một số vật kiến trúc khác |
|
a) | Di dời hộp đèn quảng cáo, bảng hiệu | 146.000 đ/m2 |
b) | Di dời cổng inox, cổng sắt, cổng gang, cổng khung sắt, lưới B40 | 300.000 đ/m2 |
c) | Di dời trụ điện <6m | 483.000 đ/trụ |
d) | Di dời trụ điện >6m | 728.000 đ/trụ |
đ) | Di dời trụ điện trụ bê tông cốt thép ly tâm | 2.585.000 đ/trụ. |
Điều 6. Quy định giá nhà ở, nhà xưởng và giá vật kiến trúc tại huyện Côn Đảo:
Địa bàn huyện Côn Đảo khi áp dụng mức giá quy định tại Điều 3, Điều 4 và Điều 5 của Quy định này được nhân với hệ số 1,8.
Điều 7. Xử lý các trường hợp cá biệt:
1. Về loại nhà: căn cứ kết cấu chính, các yếu tố hoàn thiện và kết cấu phụ để phân loại nhà cho phù hợp ở mức giá liền kề cận trên hoặc cận dưới tùy từng trường hợp cụ thể.
2. Trong quá trình thực hiện tính toán bồi thường thiệt hại về nhà ở, vật kiến trúc khi nhà nước thu hồi đất phát sinh những loại tài sản cá biệt (cùng chủng loại nhưng khác về quy cách, chất lượng hoặc chưa có quy định trong bảng giá) làm ảnh hưởng đến quyền lợi của Nhà nước, tổ chức, cá nhân thì Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức lập, thẩm định giá trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt. Đối với trường hợp các công trình nhà ở đã được các cơ quan có thẩm quyền thẩm định hoặc phê duyệt dự toán thì được lấy kết quả phê duyệt để tính bồi thường.
3. Đối với các loại nhà một tầng có mái lợp ngói không trần thì được xác định tương đương như nhà mái tôn có trần.
4. Đối với trường hợp nhà một tầng có gác lửng cao trung bình 1,6m sử dụng để ở không phân biệt bằng vật liệu gỗ hay bê tông thì việc tính giá cho phần gác lửng được xác định trên cơ sở diện tích xây dựng của gác lửng nhân với đơn giá nhà chính.
5. Đối với nhà một tầng loại 5, những vật liệu sử dụng làm nền nhà tốt như lát gạch ceramic, gạch men, đá cẩm thạch thì ngoài việc tính giá nhà một tầng loại 5 theo Quy định này còn được tính bổ sung thêm giá trị chênh lệch tăng giữa giá vật liệu thực tế sử dụng với giá gạch trong bảng công bố giá vật liệu hàng tháng của Sở Xây dựng tại thời điểm kiểm kê.
6. Nhà xưởng: Chỉ quy định kết cấu chính, nền kiên cố, trường hợp gặp những nhà xưởng sử dụng vật liệu khác áp dụng khoản 2 Điều 7 của Quy định này để tính toán.
Đối với các phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo phương án đã phê duyệt.
1. Giao Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm định kỳ hàng năm báo cáo đánh giá tình hình tổ chức thực hiện, kịp thời phát hiện những bất cập, hạn chế (nếu có) báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua Sở Xây dựng.
2. Giao Sở Xây dựng là cơ quan đầu mối tổng hợp các ý kiến phản ánh của các tổ chức, cá nhân; giúp Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý các đề xuất theo thẩm quyền hoặc báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh nội dung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 07/2020/QĐ-UBND quy định về giá nhà, giá vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 2Quyết định 372/QĐ-UBND năm 2023 về hệ số điều chỉnh để tính đơn giá nhà, công trình, vật kiến trúc và các loại mồ mả trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Quyết định 05/2023/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá xây dựng mới nhà ở, công trình và vật kiến trúc khác trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long kèm theo Quyết định 09/2022/QĐ-UBND
- 4Quyết định 05/2023/QĐ-UBND về giá xây dựng mới nhà ở, nhà tạm, vật kiến trúc làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 5Quyết định 31/2024/QĐ-UBND về Đơn giá nhà, nhà ở, công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 1Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 2Luật Xây dựng 2014
- 3Luật Nhà ở 2014
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 9Thông tư 11/2021/TT-BXD hướng dẫn nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 10Nghị định 06/2020/NĐ-CP sửa đổi Điều 17 Nghị định 47/2014/NĐ-CP quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 11Nghị định 10/2021/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 12Thông tư 12/2021/TT-BXD về định mức xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 13Thông tư 13/2021/TT-BXD hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 14Quyết định 372/QĐ-UBND năm 2023 về hệ số điều chỉnh để tính đơn giá nhà, công trình, vật kiến trúc và các loại mồ mả trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 15Quyết định 05/2023/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá xây dựng mới nhà ở, công trình và vật kiến trúc khác trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long kèm theo Quyết định 09/2022/QĐ-UBND
- 16Quyết định 05/2023/QĐ-UBND về giá xây dựng mới nhà ở, nhà tạm, vật kiến trúc làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 17Quyết định 1618/QĐ-UBND năm 2023 đính chính Quyết định 14/2023/QĐ-UBND quy định về giá nhà, giá vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Quyết định 14/2023/QĐ-UBND quy định về giá nhà, giá vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Số hiệu: 14/2023/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/03/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Nguyễn Công Vinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra