Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2018/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 20 tháng 6 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 15 ngày 10 tháng 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 409/TTr-SKHCN ngày 12 tháng 4 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định điều kiện, tiêu chuẩn các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH ĐỐI VỚI TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG CÁC ĐƠN VỊ THUỘC, TRỰC THUỘC SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về điều kiện, tiêu chuẩn Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Khánh Hòa, cụ thể như sau:
a) Chức danh lãnh đạo, quản lý cấp trưởng cơ quan trực thuộc Sở gồm: Chi Cục trưởng.
b) Chức danh Trưởng phòng và các chức danh tương đương của các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở gồm: Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Trưởng các phòng chuyên môn, Phó Chi Cục trưởng, Giám đốc Trung tâm thuộc Sở (sau đây gọi chung là Trưởng phòng và tương đương).
c) Chức danh Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương của các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở gồm: Phó Chánh Văn phòng, Phó Chánh Thanh tra, Phó Trưởng phòng chuyên môn, Phó Giám đốc Trung tâm thuộc Sở (sau đây gọi chung là Phó Trưởng phòng và tương đương).
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan đến việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng các chức danh quy định tại Khoản 1 Điều này.
1. Phải xuất phát từ yêu cầu, nhiệm vụ của Sở, cơ quan hành chính, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở.
2. Đảm bảo được sự ổn định, kế thừa và phát triển của đội ngũ cán bộ, yêu cầu nâng cao chất lượng đội ngũ lãnh đạo quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của cơ quan, đơn vị.
3. Điều kiện, tiêu chuẩn trong Quy định này là cơ sở để đánh giá, lựa chọn, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng và bố trí, sử dụng công chức, viên chức; làm cơ sở để lựa chọn cán bộ cho các chức danh lãnh đạo, quản lý.
4. Đảm bảo nguyên tắc dân chủ, khách quan, công khai, minh bạch và đúng thẩm quyền, quy trình, thủ tục quy định.
5. Đảm bảo nguyên tắc Đảng lãnh đạo về công tác cán bộ.
1. Trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở (gọi chung là người đứng đầu) là người chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, trước pháp luật về việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ, quyền hạn được giao và việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị được giao phụ trách.
2. Cấp phó của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ (gọi chung là cấp phó của người đứng đầu) là người giúp người đứng đầu phụ trách, theo dõi, chỉ đạo một số mặt công tác, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, trước người đứng đầu và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công. Khi người đứng đầu vắng mặt, người đứng đầu ủy nhiệm cho một cấp phó điều hành các hoạt động của cơ quan, đơn vị.
1. Tuổi bổ nhiệm lần đầu đối với Trưởng, Phó các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ không quá 55 tuổi đối với nam và không quá 50 tuổi đối với nữ.
2. Có đầy đủ hồ sơ cá nhân được cơ quan chức năng có thẩm quyền xác nhận, có kê khai tài sản theo quy định.
3. Có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ và chức trách được giao.
4. Không trong thời gian bị kỷ luật từ khiển trách trở lên.
5. Có 03 năm liên tục tính đến thời điểm đề nghị bổ nhiệm đạt lao động tiên tiến trở lên, được đánh giá xếp loại công chức, viên chức từ hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
6. Thuộc đối tượng quy hoạch chức danh bổ nhiệm đã được Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền phê duyệt.
7. Trường hợp bổ nhiệm chức danh Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra Sở Khoa học và Công nghệ phải có ý kiến thống nhất của Chánh Thanh tra tỉnh.
Điều 5. Bổ nhiệm trong các trường hợp đặc biệt và bổ nhiệm lại
1. Theo yêu cầu luân chuyển, điều động của cơ quan có thẩm quyền;
2. Các trường hợp được bổ nhiệm qua thi tuyển các chức danh lãnh đạo cấp phòng theo Đề án đã được phê duyệt;
3. Việc bổ nhiệm lại công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý thực hiện theo Điều 41 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
TIÊU CHUẨN CHUNG VÀ TIÊU CHUẨN CỤ THỂ
1. Về phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống
a) Có bản lĩnh chính trị vững vàng, trung thành với chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước, kiên định với đường lối đổi mới, độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; tận tụy phục vụ đất nước, phục vụ nhân dân.
b) Có ý thức tổ chức kỷ luật; trung thực, khách quan, dám nghĩ, dám làm và dám chịu trách nhiệm; có tinh thần học hỏi, nghiên cứu, sáng tạo, năng động; có tinh thần tự phê bình và phê bình.
c) Làm việc với tinh thần trách nhiệm, hiệu quả cao; cần kiệm, liêm chính, chí công, vô tư; không cơ hội, không tham nhũng, kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng và các biểu hiện tiêu cực; thực hành tiết kiệm chống lãng phí.
d) Gương mẫu về đạo đức, lối sống; có tác phong dân chủ, khoa học; được tập thể cán bộ, công chức, viên chức, người lao động nơi công tác và nhân dân nơi cư trú tín nhiệm; thực hiện tốt văn hóa công sở, giữ gìn trật tự kỷ cương hành chính.
2. Hiểu biết, năng lực
a) Am hiểu chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ; định hướng phát triển, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển khoa học và công nghệ quốc gia và trên địa bàn tỉnh.
b) Nắm vững các văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh khoa học và công nghệ và các văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
c) Am hiểu nghiệp vụ quản lý trong lĩnh vực khoa học và công nghệ.
d) Nắm được tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, môi trường, an ninh quốc phòng của địa phương.
đ) Có năng lực lãnh đạo, quản lý việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước về khoa học và công nghệ, phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh, nhiệm vụ được phân công, lĩnh vực chuyên môn phụ trách.
e) Có năng lực tham mưu đề xuất với lãnh đạo Sở về các vấn đề liên quan đến công tác; khả năng tham gia xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, các chương trình, đề án, kế hoạch trong phạm vi, lĩnh vực được phân công.
g) Có năng lực tổ chức thực hiện việc kiểm tra, sơ kết, tổng kết thực tiễn để rút kinh nghiệm chỉ đạo.
h) Có năng lực tổ chức, điều hành, tập hợp, đoàn kết cán bộ, công chức, viên chức, người lao động nơi công tác và phối hợp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
3. Trình độ
a) Chuyên môn: Tốt nghiệp đại học trở lên với chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực quản lý nhà nước về khoa học công nghệ.
b) Trình độ chính trị: Tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị trở lên.
c) Quản lý nhà nước: Đã được bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước chương trình chuyên viên và đã được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên trở lên.
d) Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
đ) Trình độ tin học: Có chứng chỉ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc tương đương trở lên.
e) Có chứng chỉ chương trình đào tạo, bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp phòng.
Điều 7. Tiêu chuẩn cụ thể của chức danh Chi Cục trưởng
1. Đảm bảo các điều kiện để bổ nhiệm tại Điều 4 và Điều 6 theo Quy định này.
2. Có năng lực tham mưu, tổ chức, quản lý, điều hành các hoạt động của cơ quan, đơn vị để thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ quản lý nhà nước về một trong các chuyên ngành, lĩnh vực thuộc ngành khoa học và công nghệ.
3. Có khả năng nghiên cứu, tham mưu, đề xuất, phối hợp xây dựng hoặc kiến nghị sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật thuộc các lĩnh vực được phân công; tham gia xây dựng các chương trình, quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án, các giải pháp kinh tế - xã hội để phục vụ cho công tác quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực được giao.
4. Có năng lực quản lý, điều hành, có kiến thức nghiệp vụ chuyên ngành theo lĩnh vực được phân công đảm nhiệm. Lãnh đạo, chỉ đạo công chức, viên chức trong cơ quan, đơn vị thực hiện và phối hợp với các cấp, các cơ quan có liên quan thực hiện các nhiệm vụ được giao.
5. Am hiểu tình hình chính trị và kinh tế - xã hội của địa phương, trong nước; có khả năng nghiên cứu, đề xuất các giải pháp, biện pháp xây dựng, phát triển của ngành ở địa phương.
6. Có ít nhất 02 năm giữ chức vụ Phó Chi Cục trưởng thuộc Sở Khoa học và Công nghệ; Trưởng phòng và tương đương thuộc, trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ hoặc Trưởng phòng thuộc, trực thuộc cơ quan cấp Sở và tương đương trở lên đối với người chuyển công tác từ nơi khác đến.
1. Đảm bảo các điều kiện để bổ nhiệm tại Điều 4 và Điều 6 của Quy định này.
2. Có năng lực tham mưu, tổ chức, quản lý, điều hành các hoạt động của cơ quan, đơn vị để thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ quản lý nhà nước về một trong các chuyên ngành, lĩnh vực thuộc ngành khoa học và công nghệ.
3. Có khả năng nghiên cứu, tham mưu, đề xuất, phối hợp xây dựng hoặc kiến nghị sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật thuộc các lĩnh vực được phân công; tham gia xây dựng các chương trình, quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án, các giải pháp kinh tế - xã hội để phục vụ cho công tác quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực được giao tại địa phương.
4. Có năng lực quản lý, điều hành, có kiến thức nghiệp vụ chuyên ngành theo lĩnh vực được phân công đảm nhiệm. Có khả năng bao quát công việc của đơn vị, hướng dẫn công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, đơn vị thực hiện và phối hợp các cấp, các cơ quan có liên quan thực hiện các nhiệm vụ được giao.
5. Có ít nhất 02 năm giữ chức vụ Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc, trực thuộc Sở hoặc Trưởng phòng và tương đương thuộc Chi cục trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ.
6. Đối với chức danh Chánh Thanh tra Sở, ngoài điều kiện, tiêu chuẩn tại Quy định này còn phải đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn theo Quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở, ban, ngành; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh được ban hành kèm theo Quyết định số 26/2015/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
1. Đảm bảo các điều kiện để bổ nhiệm tại Điều 4 và Điều 6 của Quy định này.
2. Nắm vững các kiến thức cơ bản về chuyên môn, nghiệp vụ một trong các chuyên ngành, lĩnh vực thuộc ngành khoa học và công nghệ.
3. Có năng lực xây dựng phương án, đề án, kế hoạch nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ được phân công và khả năng tham mưu, tổng hợp, tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ.
4. Có ít nhất 03 năm kinh nghiệm trong ngành, lĩnh vực được phân công hoặc có ít nhất 01 năm giữ chức vụ Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Chi cục trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ.
5. Đối với chức danh Phó Chánh Thanh tra Sở, ngoài điều kiện, tiêu chuẩn tại Quy định này còn phải đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn theo Quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở, ban, ngành; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh được ban hành kèm theo Quyết định số 26/2015/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 10. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan
1. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện đúng Quy định này.
2. Đối với các trường hợp công chức, viên chức đã được bổ nhiệm giữ các chức vụ Trưởng, Phó các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ đến thời điểm Quy định này có hiệu lực nhưng chưa đáp ứng đủ điều kiện thì chậm nhất trong thời gian 12 tháng kể từ ngày Quy định này có hiệu lực Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm cử công chức, viên chức tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng để đảm bảo đủ điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đã được bổ nhiệm theo quy định hiện hành.
3. Căn cứ Quy định này giao Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ ban hành quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Chi cục, Trung tâm trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ.
4. Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề cần sửa đổi, bổ sung, xét thấy cần thiết, kịp thời phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Khoa học và Công nghệ) để được xem xét, giải quyết./.
- 1Quyết định 36/2017/QĐ-UBND về Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc Sở Xây dựng; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách lĩnh vực xây dựng của Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân huyện, Phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình
- 2Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Hòa Bình
- 3Quyết định 13/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Khánh Hòa
- 4Quyết định 16/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương; Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Kạn
- 5Quyết định 11/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh cấp trưởng, cấp phó các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách lĩnh vực khoa học và công nghệ của Phòng Kinh tế, Kinh tế - Hạ tầng các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Quảng Trị
- 6Quyết định 13/2021/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc Sở Khoa học và Công nghệ; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách, theo dõi lĩnh vực khoa học và công nghệ của phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình
- 7Quyết định 253/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa hết hiệu lực năm 2021
- 8Quyết định 529/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 253/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa hết hiệu lực năm 2021
- 2Quyết định 529/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 3Nghị định 93/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 4Luật viên chức 2010
- 5Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 7Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 8Thông tư liên tịch 29/2014/TTLT-BKHCN-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Nội vụ ban hành
- 9Nghị định 56/2015/NĐ-CP về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức
- 10Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 12Quyết định 26/2015/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở, ban, ngành; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Khánh Hòa
- 13Quyết định 36/2017/QĐ-UBND về Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc Sở Xây dựng; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách lĩnh vực xây dựng của Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân huyện, Phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình
- 14Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Hòa Bình
- 15Quyết định 13/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Khánh Hòa
- 16Quyết định 16/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương; Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Kạn
- 17Quyết định 11/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh cấp trưởng, cấp phó các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách lĩnh vực khoa học và công nghệ của Phòng Kinh tế, Kinh tế - Hạ tầng các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Quảng Trị
- 18Quyết định 13/2021/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc Sở Khoa học và Công nghệ; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách, theo dõi lĩnh vực khoa học và công nghệ của phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Khánh Hòa
- Số hiệu: 14/2018/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/06/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Lê Đức Vinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra