- 1Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước năm 2000
- 2Nghị định 33/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 160/2004/QĐ-TTg về việc xác định khu vực cấm, địa điểm cấm do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 38/2005/NĐ-CP quy định biện pháp bảo đảm trật tự công cộng
- 6Nghị định 37/2009/NĐ-CP quy định các mục tiêu quan trọng về chính trị, kinh tế, ngoại giao, khoa học – kỹ thuật, văn hóa, xã hội do lực lượng Cảnh sát nhân dân có trách nhiệm vũ trang canh gác bảo vệ và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức có liên quan
- 1Quyết định 06/2018/QĐ-UBND quy định về khu vực cấm; địa điểm cấm; khu vực bảo vệ; khu vực cấm tập trung đông người; khu vực cấm ghi âm, ghi hình, chụp ảnh; khu vực cấm hoặc hạn chế người và phương tiện giao thông trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 2Quyết định 102/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và một phần
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2013/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 20 tháng 7 năm 2013 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh bảo vệ bí mật nhà nước ngày 28/12/2000;
Căn cứ Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28/3/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh bảo vệ bí mật nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 38/2005/NĐ-CP ngày 18/3/2005 của Chính phủ quy định một số biện pháp bảo đảm trật tự công cộng;
Căn cứ Nghị định số 37/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ quy định các mục tiêu quan trọng về chính trị, kinh tế, ngoại giao, khoa học - kỹ thuật, văn hoá, xã hội do lực lượng Cảnh sát nhân dân có trách nhiệm vũ trang canh gác bảo vệ và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức có liên quan;
Căn cứ Quyết định số 160/2004/QĐ-TTg ngày 06/9/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc xác định khu vực cấm, địa điểm cấm;
Theo đề nghị của Giám đốc Công an tỉnh tại Tờ trình số 406/TTr-CAT-PA83 ngày 21/02/2013 về việc ban hành Quy định về khu vực cấm, địa điểm cấm; cấm hoặc hạn chế người và phương tiện giao thông trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy định về khu vực cấm, địa điểm cấm; cấm hoặc hạn chế người và phương tiện giao thông trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 28/2007/QĐ-UBND ngày 28/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về khu vực bảo vệ, khu vực cấm tập trung đông người, cấm ghi âm, ghi hình, chụp ảnh; cấm hoặc hạn chế người và phương tiện giao thông trên một số tuyến đường, khu vực nhất định trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Công an tỉnh; Giám đốc các sở; Thủ trư¬ởng các cơ quan, ban, ngành; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ KHU VỰC CẤM, ĐỊA ĐIỂM CẤM; CẤM HOẶC HẠN CHẾ NGƯỜI VÀ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2013/QĐ-UBND ngày 20/7/2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh)
Quy định này quy định về khu vực cấm, địa điểm cấm; cấm hoặc hạn chế người và phương tiện giao thông trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Quy định này áp dụng đối với các tổ chức và cá nhân đang cư trú, hoạt động trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Điều 3. Khu vực cấm, địa điểm cấm
1. Trụ sở Tỉnh uỷ.
2. Trụ sở Hội đồng nhân dân và Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh.
3. Trụ sở Uỷ ban nhân dân tỉnh.
4. Trụ sở doanh trại quân đội, công trình quốc phòng, khu quân sự trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Ban Chỉ huy quân sự các huyện, thành phố.
5. Trụ sở Công an tỉnh, các đơn vị trực thuộc Công an tỉnh, Công an các huyện, thành phố.
6. Trụ sở Kho bạc Nhà nước tỉnh.
7. Kho tiền Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh.
8. Trụ sở Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh.
9. Trụ sở Huyện ủy, Thành ủy; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
Điều 4. Khu vực cấm hoặc hạn chế người và phương tiện giao thông
1. Trung tâm Hội nghị tỉnh.
2. Nhà khách Kim Bình.
3. Khu cụm Tượng đài “Bác Hồ với nhân dân các dân tộc tỉnh Tuyên Quang”; Đền thờ Chủ tịch Hồ Chí Minh tại tỉnh Tuyên Quang; Quảng trường Nguyễn Tất Thành, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang.
4. Các khu vực khác khi có yêu cầu bảo đảm trật tự công cộng, Giám đốc Công an tỉnh quyết định áp dụng biện pháp cấm hoặc hạn chế ra, vào một số khu vực, trụ sở cơ quan trên địa bàn tỉnh trong các trường hợp sau đây:
a) Khi có hội nghị lớn của tỉnh hoặc hội nghị do Trung ương tổ chức tại tỉnh.
b) Khi có các đoàn cấp cao của Đảng, Nhà nước hoặc quốc tế đến thăm và làm việc tại tỉnh.
c) Khi có các hoạt động chính trị, văn hoá, xã hội lớn khác do tỉnh hoặc Trung ương tổ chức tại tỉnh (mít tinh kỷ niệm các ngày lễ lớn; hội chợ thương mại, lễ hội văn hoá các dân tộc, hoạt động thể dục thể thao, tuần văn hoá du lịch của tỉnh...).
Sau khi hết yêu cầu nhiệm vụ bảo đảm trật tự công cộng, quyết định cấm hoặc hạn chế người và phương tiện giao thông nờu tại Điều này hết hiệu lực.
Điều 5. Tuyến đường cấm hoặc hạn chế người và phương tiện giao thông
Khi có các hoạt động nêu tại khoản 4, Điều 4 Quy định này, thì cấm hoặc hạn chế người và phương tiện giao thông trên một số tuyến đường sau đây:
1. Đường trước cổng Tỉnh uỷ: Tính từ điểm giao với đường 17/8 đến Nhà khách Kim Bình.
2. Đường trước Nhà khách Kim Bình, Trung tâm Hội nghị tỉnh: Tính từ ngã ba đường 17/8 (đoạn trước cổng Sở Giao thông – Vận tải), đến ngã ba đường Tân Trào (đoạn trước cổng Sở Giáo dục và Đào tạo).
3. Đường Trần Hưng Đạo: Đoạn từ phố Nguyễn Đình Chiểu đến cuối đường giao nhau với đường 17/8.
Ngoài quy định các tuyến đường nêu trên, khi xét thấy cần thiết để đảm bảo trật tự công cộng, Giám đốc Công an tỉnh xem xét, quyết định các tuyến đường cấm hoặc hạn chế người và phương tiện giao thông theo quy định.
1. Các tổ chức và cá nhân đang cư trú, hoạt động trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang có trách nhiệm thực hiện nghiêm Quy định này. Mọi hành vi vi phạm các quy định của Nhà nước về bảo đảm trật tự công cộng và Quy định này đều bị xử lý nghiêm theo quy định của pháp luật.
2. Công an tỉnh
Căn cứ Quy định này, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, tổ chức, địa phương xác định cụ thể điểm cắm biển báo cố định, lưu động; mẫu các loại biển báo khu vực bảo vệ, khu vực cấm tập trung đông người; cấm ghi âm, ghi hình, chụp ảnh; biển báo khu vực cấm hoặc hạn chế ra, vào; biển báo tuyến đường cấm hoặc hạn chế người và phương tiện giao thông; rào cản vào khu vực cấm hoặc hạn chế ra, vào và rào cản tuyến đường cấm hoặc hạn chế người và phương tiện giao thông báo cáo Bộ Công an để tổ chức thực hiện.
Chủ trì phối hợp với các cơ quan chức năng, ủy ban nhân dân các cấp thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Quy định này; kịp thời phát hiện những vướng mắc trong quá trình thực hiện, tham mưu, đề xuất với ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với đặc điểm, tình hình thực tế của địa phương và đúng với quy định của pháp luật.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc, ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thực hiện các biện pháp bảo đảm an ninh, trật tự công cộng tại địa phương, cơ sở; kịp thời giải quyết, xử lý nghiêm theo thẩm quyền các đối tượng có hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.
Giám đốc các sở; Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành; Chủ tịch ủy ban nhân dân huyện, thành phố có trách nhiệm phổ biến, quán triệt Quy định này đến cán bộ và nhân dân biết để thực hiện.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cấp, các ngành, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời bằng văn bản về Công an tỉnh để tổng hợp, báo cáo ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 12/2001/QĐ-UB về việc hạn chế và cấm một số phương tiện giao thông hoạt động trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Uỷ ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về tuyến đường, thời gian hạn chế lưu thông của các phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 3Quyết định 33/2010/QĐ-UBND bổ sung mục 1, Điều 4, Chương II, Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định về tuyến đường, thời gian hạn chế lưu thông của các phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 4Quyết định 28/2007/QĐ-UBND quy định về khu vực bảo vệ, khu vực cấm tập trung đông người, cấm ghi âm, ghi hình, chụp ảnh; cấm hoặc hạn chế người và phương tiện giao thông trên một số tuyến đường, khu vực nhất định
- 5Quyết định 236/2004/QĐ-UB bãi bỏ khu vực cấm, địa điểm cấm cố định trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 6Quyết định 17/2015/QĐ-UBND Quy định về phân công trách nhiệm quản lý, vận hành khai thác cầu trên đường giao thông nông thôn và đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 7Quyết định 06/2018/QĐ-UBND quy định về khu vực cấm; địa điểm cấm; khu vực bảo vệ; khu vực cấm tập trung đông người; khu vực cấm ghi âm, ghi hình, chụp ảnh; khu vực cấm hoặc hạn chế người và phương tiện giao thông trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 8Quyết định 102/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và một phần
- 1Quyết định 28/2007/QĐ-UBND quy định về khu vực bảo vệ, khu vực cấm tập trung đông người, cấm ghi âm, ghi hình, chụp ảnh; cấm hoặc hạn chế người và phương tiện giao thông trên một số tuyến đường, khu vực nhất định
- 2Quyết định 06/2018/QĐ-UBND quy định về khu vực cấm; địa điểm cấm; khu vực bảo vệ; khu vực cấm tập trung đông người; khu vực cấm ghi âm, ghi hình, chụp ảnh; khu vực cấm hoặc hạn chế người và phương tiện giao thông trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 3Quyết định 102/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và một phần
- 1Quyết định 12/2001/QĐ-UB về việc hạn chế và cấm một số phương tiện giao thông hoạt động trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Uỷ ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 2Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước năm 2000
- 3Nghị định 33/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Quyết định 160/2004/QĐ-TTg về việc xác định khu vực cấm, địa điểm cấm do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 38/2005/NĐ-CP quy định biện pháp bảo đảm trật tự công cộng
- 7Nghị định 37/2009/NĐ-CP quy định các mục tiêu quan trọng về chính trị, kinh tế, ngoại giao, khoa học – kỹ thuật, văn hóa, xã hội do lực lượng Cảnh sát nhân dân có trách nhiệm vũ trang canh gác bảo vệ và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức có liên quan
- 8Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về tuyến đường, thời gian hạn chế lưu thông của các phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 9Quyết định 33/2010/QĐ-UBND bổ sung mục 1, Điều 4, Chương II, Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định về tuyến đường, thời gian hạn chế lưu thông của các phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 10Quyết định 236/2004/QĐ-UB bãi bỏ khu vực cấm, địa điểm cấm cố định trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 11Quyết định 17/2015/QĐ-UBND Quy định về phân công trách nhiệm quản lý, vận hành khai thác cầu trên đường giao thông nông thôn và đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND về Quy định khu vực cấm, địa điểm cấm; cấm hoặc hạn chế người và phương tiện giao thông trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- Số hiệu: 14/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/07/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Chẩu Văn Lâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/07/2013
- Ngày hết hiệu lực: 15/10/2018
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực