- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 3Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 4Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 7Thông tư 07/2008/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí đăng ký cư trú do Bộ Tài chính ban hành
- 8Nghị quyết 11/2011/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh An Giang
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2013/QĐ-UBND | An Giang, ngày 09 tháng 4 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ, CHỨNG MINH NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 07/2008/TT-BTC ngày 15 tháng 01 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí đăng ký cư trú;
Căn cứ Nghị quyết số 11/2011/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài Chính tại Tờ trình số 149/TTr-STC ngày 07 tháng 04 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi áp dụng
1. Lệ phí đăng ký cư trú là khoản thu đối với người đăng ký, quản lý cư trú với cơ quan đăng ký, quản lý cư trú theo quy định của pháp luật về cư trú, trừ các trường hợp được quy định tại
2. Lệ phí chứng minh nhân dân là khoản thu đối với người được cơ quan Công an cấp mới, đổi hoặc cấp lại chứng minh nhân dân, trừ các trường hợp được quy định tại
Điều 2. Chế độ miễn nộp lệ phí
1. Miễn thu lệ phí đăng ký cư trú đối với các trường hợp: Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; bà mẹ Việt Nam anh hùng; hộ gia đình thuộc diện xóa đói, giảm nghèo; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
2. Miễn thu lệ phí chứng minh nhân dân đối với các trường hợp: Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
3. Miễn thu lệ phí chứng minh nhân dân đối với người được cấp lần đầu (cấp mới), cấp lại do đã quá 15 năm sử dụng.
Điều 3. Mức thu lệ phí
1. Lệ phí đăng ký cư trú.
a) Đăng ký thường trú, tạm trú cho cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú:
- Các phường thuộc thành phố Long Xuyên: 10.000 đồng/lần đăng ký;
- Các xã thuộc thành phố Long Xuyên và các xã, phường, thị trấn của các huyện, thị xã: 5.000 đồng/lần đăng ký.
b) Cấp mới, cấp lại, đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú:
- Các phường thuộc thành phố Long Xuyên: 15.000 đồng/lần cấp;
- Các xã thuộc thành phố Long Xuyên và các xã, phường, thị trấn của các huyện, thị xã: 7.500 đồng/lần cấp.
c) Riêng cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo yêu cầu chủ hộ vì lý do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường, số nhà:
- Các phường thuộc thành phố Long Xuyên: 8.000 đồng/lần cấp;
- Các xã thuộc thành phố Long Xuyên và các xã, phường, thị trấn của các huyện, thị xã: 4.000 đồng/lần cấp.
d) Đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú (không thu lệ phí đối với đính chính lại địa chỉ do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà, xóa tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú):
- Các phường thuộc thành phố Long Xuyên: 5.000 đồng/lần cấp;
- Các xã thuộc thành phố Long Xuyên và các xã, phường, thị trấn của các huyện, thị xã: 2.500 đồng/lần cấp.
2. Lệ phí cấp lại, đổi chứng minh nhân dân (không bao gồm tiền ảnh của người được cấp chứng minh nhân dân):
a) Đăng ký thường trú, tạm trú cho cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú:
- Các phường thuộc thành phố Long Xuyên: 6.000 đồng/lần cấp;
- Các xã thuộc thành phố Long Xuyên và các xã, phường, thị trấn của các huyện, thị xã: 3.000 đồng/lần cấp.
Điều 4. Thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí
1. Cơ quan công an trực tiếp thu lệ phí đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân được trích lại để lại theo tỷ lệ % trên tổng số tiền lệ phí thực thu được để chi phí cho việc thu lệ phí, như sau:
a) Cơ quan công an các phường thuộc thành phố Long Xuyên được trích lại 35% (Ba mươi lăm phần trăm);
b) Cơ quan công an các địa bàn còn lại được trích toàn bộ 100%.
2. Số tiền được trích để lại, cơ quan công an sử dụng để chi phí cho việc thu lệ phí theo nội dung cụ thể sau:
a) Chi phí trực tiếp phục vụ cho việc thu lệ phí như in hoặc mua mẫu, biểu, sổ sách ;
b) Chi văn phòng phẩm, điện, nước, điện thoại, công tác phí theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành;
c) Chi khen thưởng, phúc lợi cho cán bộ, nhân viên trực tiếp thực hiện công việc thu lệ phí trong đơn vị theo nguyên tắc bình quân một năm, một người tối đa không quá 03 (ba) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay cao hơn năm trước và tối đa bằng 02 (hai) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay thấp hơn hoặc bằng năm trước, sau khi đảm bảo các chi phí theo quy định trên.
3. Tổng số tiền lệ phí thu được sau khi trừ đi số trích để lại theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều này, số còn lại nộp vào ngân sách nhà nước tho chương, loại, khoản tương ứng của mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
4. Thủ tục thu, nộp và thời gian nộp ngân sách theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 30/2008/QĐ-UBND ngày 28/08/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Công an tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 30/2008/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 2Quyết định 100/2009/QĐ-UBND ban hành mức thu lệ phí chứng minh nhân dân và lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Quyết định 20/2010/QĐ-UBND quy định mức thu và chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú và lệ phí cấp Chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 4Quyết định 62/2011/QĐ-UBND quy định mức thu và chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú và lệ phí cấp Chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành
- 5Quyết định 05/2009/QĐ-UBND quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 6Nghị quyết 04/2008/NQ-HĐND về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh An Giang
- 7Chỉ thị 14/2006/CT-UBND về đổi, cấp lại chứng minh nhân dân do tỉnh Bến Tre ban hành
- 8Nghị quyết 66/2008/NQ-HĐND quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 9Quyết định 56/2013/QĐ-UBND Quy định thu lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 10Quyết định 43/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú do tỉnh Gia Lai ban hành
- 11Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 12Quyết định 47/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh An Giang
- 13Quyết định 357/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 30/2008/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 2Quyết định 17/2013/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 14/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh An Giang
- 3Quyết định 47/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh An Giang
- 4Quyết định 357/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang kỳ 2014-2018
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 4Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 5Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 6Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 7Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 9Thông tư 07/2008/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí đăng ký cư trú do Bộ Tài chính ban hành
- 10Quyết định 100/2009/QĐ-UBND ban hành mức thu lệ phí chứng minh nhân dân và lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Quyết định 20/2010/QĐ-UBND quy định mức thu và chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú và lệ phí cấp Chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 12Quyết định 62/2011/QĐ-UBND quy định mức thu và chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú và lệ phí cấp Chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành
- 13Nghị quyết 11/2011/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh An Giang
- 14Quyết định 05/2009/QĐ-UBND quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 15Nghị quyết 04/2008/NQ-HĐND về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh An Giang
- 16Chỉ thị 14/2006/CT-UBND về đổi, cấp lại chứng minh nhân dân do tỉnh Bến Tre ban hành
- 17Nghị quyết 66/2008/NQ-HĐND quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 18Quyết định 56/2013/QĐ-UBND Quy định thu lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 19Quyết định 43/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú do tỉnh Gia Lai ban hành
- 20Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh An Giang
- Số hiệu: 14/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/04/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Huỳnh Thế Năng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/04/2013
- Ngày hết hiệu lực: 10/01/2015
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực