- 1Luật Bảo vệ môi trường 2005
- 2Nghị định 80/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Nghị định 21/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 80/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 6Thông tư 05/2008/TT-BTNMT hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7Thông tư 08/2009/TT-BTNMT quy định quản lý và bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp và cụm công nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8Nghị định 117/2009/NĐ-CP về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường
- 1Quyết định 30/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác quản lý và bảo vệ môi trường tại khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 2Quyết định 903/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ đầu do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31 tháng 12 năm 2013
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2011/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 23 tháng 6 năm 2011 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 117/2009/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 08/2009/TT-BTNMT ngày 15 tháng 7 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định quản lý và bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp và cụm công nghiệp;
Theo đề nghị của Trưởng ban Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bến Tre tại Tờ trình số 51/TTr-KCN ngày 25 tháng 5 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp quản lý và bảo vệ môi trường trong các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Trưởng ban Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bến Tre có trách nhiệm phối hợp với các sở, ban ngành tỉnh, Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Trưởng ban Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bến Tre, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Công an tỉnh; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng trong khu công nghiệp có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau mười (10) ngày kể từ ngày ký ban hành./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
PHỐI HỢP QUẢN LÝ VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2011/QĐ-UBND ngày 23 tháng 6 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
1. Quy chế này quy định một số nội dung hoạt động phối hợp về quản lý nhà nước trong các khu công nghiệp của tỉnh Bến Tre trên lĩnh vực bảo vệ môi trường giữa Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh với Sở Tài nguyên và Môi trường, Công an tỉnh và Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
2. Quy chế này áp dụng trong giai đoạn Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh chưa có tổ chức, bộ phận chuyên môn về bảo vệ môi trường được thành lập theo quy định tại Khoản 1, Điều 9 Nghị định số 81/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định tổ chức, bộ phận chuyên môn về bảo vệ môi trường tại các cơ quan nhà nước và doanh nghiệp nhà nước và chưa được sự uỷ quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh về quản lý nhà nước trên lĩnh vực bảo vệ môi trường đối với các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Quy chế này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước có hoạt động liên quan trong các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Việc phối hợp quản lý nhà nước trên lĩnh vực bảo vệ môi trường dựa trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tài nguyên và Môi trường, Công an tỉnh, Uỷ ban nhân dân cấp huyện, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh và các quy định hiện hành về bảo vệ môi trường, nhằm đảm bảo sự thống nhất, tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư trong quá trình đầu tư, sản xuất kinh doanh trong khu công nghiệp.
Nội dung phối hợp công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường đối với khu công nghiệp giữa Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh và các đơn vị liên quan bao gồm:
1. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến và hướng dẫn thực hiện các văn bản pháp luật về bảo vệ môi trường.
2. Thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường và báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung; xác nhận bản đăng ký cam kết bảo vệ môi trường, đăng ký cam kết bảo vệ môi trường bổ sung; đề án bảo vệ môi trường của các dự án đầu tư vào khu công nghiệp.
3. Kiểm tra, xác nhận hoàn thành các nội dung của báo cáo đánh giá tác động môi trường, báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung, đề án bảo vệ môi trường, cam kết bảo vệ môi trường đã được phê duyệt hoặc xác nhận.
4. Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm việc thực hiện các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường đối với các tổ chức, cá nhân được quy định tại Điều 2 Quy chế này.
5. Giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp về lĩnh vực môi trường phát sinh trong quá trình hoạt động của khu công nghiệp theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG TỪNG NỘI DUNG PHỐI HỢP
1. Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong khu công nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của mình thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường của cơ quan chức năng phê duyệt hoặc xác nhận đối với dự án đầu tư vào khu công nghiệp.
2. Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và Uỷ ban nhân dân cấp huyện tuyên truyền, phổ biến các văn bản pháp luật về bảo vệ môi trường, nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho các chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp và các cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ trong các khu công nghiệp.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì tổ chức thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường và báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung đối với các dự án thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
2. Uỷ ban nhân dân cấp huyện tổ chức đăng ký và xác nhận cam kết bảo vệ môi trường đối với các dự án không thuộc danh mục phải làm báo cáo đánh giá tác động môi trường.
3. Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong công tác thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường và báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung đối với các dự án thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh hoặc Uỷ ban nhân dân cấp huyện trong đăng ký, xác nhận cam kết bảo vệ môi trường đối với các dự án không thuộc danh mục phải làm báo cáo đánh giá tác động môi trường.
Điều 7. Trách nhiệm kiểm tra, xác nhận hoàn thành các nội dung của báo cáo đánh giá tác động môi trường, báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung, đề án bảo vệ môi trường, cam kết bảo vệ môi trường đã được phê duyệt hoặc xác nhận
1. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì tổ chức kiểm tra, xác nhận hoàn thành các nội dung của báo cáo đánh giá tác động môi trường, báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung, đề án bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt trong thời gian 07 ngày làm việc sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị của chủ dự án.
2. Uỷ ban nhân dân cấp huyện chủ trì tổ chức kiểm tra, xác nhận hoàn thành các nội dung của cam kết bảo vệ môi trường đã được xác nhận trong thời gian 07 ngày làm việc sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị của chủ dự án.
3. Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh phối hợp với Sở tài nguyên và Môi trường hoặc Uỷ ban nhân dân cấp huyện trong công tác kiểm tra, xác nhận hoàn thành các công trình theo nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường, báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung, đề án bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt hoặc cam kết bảo vệ môi trường được xác nhận thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường, căn cứ kế hoạch thanh tra, kiểm tra hàng năm về công tác bảo vệ môi trường của tỉnh, chủ trì thực hiện thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính đối với doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, các cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ trong khu công nghiệp gây ô nhiễm môi trường.
2. Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh, Uỷ ban nhân dân cấp huyện, Cảnh sát môi trường - Công an tỉnh phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong công tác thanh tra, kiểm tra, phát hiện các hành vi vi phạm về bảo vệ môi trường trong khu công nghiệp.
3. Công an tỉnh chỉ đạo lực lượng Cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi trường tiến hành các biện pháp công tác nghiệp vụ chuyên ngành nhằm phòng ngừa, phát hiện, đấu tranh phòng, chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật về môi trường theo quy định của pháp luật. Có trách nhiệm tham gia phối hợp với Ban Quản lý các khu công nghiệp và các cơ quan, đơn vị có liên quan, tiến hành thanh tra, kiểm tra các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh có hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường trong các khu công nghiệp.
1. Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh chủ trì giải quyết các tranh chấp, kiến nghị về môi trường giữa các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong khu công nghiệp; chủ động kiểm tra, xử lý sơ bộ các khiếu nại, tố cáo, tranh chấp về môi trường phát sinh trong quá trình hoạt động của khu công nghiệp với bên ngoài, trước khi phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan giải quyết các sự việc.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trỉ phối hợp với Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh, Uỷ ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan liên quan giải quyết tranh chấp, kiến nghị về môi trường giữa các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ bên trong khu công nghiệp với bên ngoài khu công nghiệp.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh, Uỷ ban nhân dân cấp huyện tiếp nhận và giải quyết theo thẩm quyền các khiếu nại, tố cáo về môi trường trong các khu công nghiệp.
1. Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh chủ động xử lý sơ bộ về sự cố môi trường phát sinh trong quá trình hoạt động của khu công nghiệp với bên ngoài, đồng thời phối hợp với chính quyền địa phương, chủ đầu tư xây dựng và phát triển hạ tầng khu công nghiệp, các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong khu công nghiệp để huy động khẩn cấp nhân lực, vật lực và phương tiện để ứng phó kịp thời về sự cố môi trường. Trường hợp vượt quá khả năng ứng phó, Ban Quản lý các khu công nghiệp phải báo cáo kịp thời cho Uỷ ban nhân dân tỉnh, các cơ quan chức năng để được hỗ trợ.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường, chính quyền địa phương, chủ đầu tư xây dựng và phát triển hạ tầng khu công nghiệp, các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong khu công nghiệp có trách nhiệm hỗ trợ Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh huy động khẩn cấp nhân lực, vật lực và phương tiện để ứng phó kịp thời về sự cố môi trường.
1. Trưởng ban Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Công an tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố nơi có khu công nghiệp, chủ đầu tư xây dựng và phát triển hạ tầng khu công nghiệp, các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong khu công nghiệp và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ảnh kịp thời về Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh để tổng hợp trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét chỉ đạo./.
- 1Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2011 về tăng cường công tác quản lý và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 2Quyết định 95/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp quản lý môi trường đối với các khu công nghiệp tỉnh Bình Dương
- 3Quyết định 30/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác quản lý và bảo vệ môi trường tại khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 4Quyết định 1363/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế phối hợp quản lý môi trường trong khu công nghiệp tỉnh Bắc Kạn
- 5Quyết định 903/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ đầu do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31 tháng 12 năm 2013
- 1Quyết định 30/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác quản lý và bảo vệ môi trường tại khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 2Quyết định 903/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ đầu do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31 tháng 12 năm 2013
- 1Luật Bảo vệ môi trường 2005
- 2Nghị định 80/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 3Nghị định 81/2007/NĐ-CP về tổ chức, bộ phận chuyên môn về bảo vệ môi trường tại cơ quan nhà nước và doanh nghiệp nhà nước
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6Nghị định 21/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 80/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 7Thông tư 05/2008/TT-BTNMT hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8Thông tư 08/2009/TT-BTNMT quy định quản lý và bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp và cụm công nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 9Nghị định 117/2009/NĐ-CP về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường
- 10Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2011 về tăng cường công tác quản lý và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 11Quyết định 95/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp quản lý môi trường đối với các khu công nghiệp tỉnh Bình Dương
- 12Quyết định 1363/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế phối hợp quản lý môi trường trong khu công nghiệp tỉnh Bắc Kạn
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý và bảo vệ môi trường trong khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- Số hiệu: 14/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/06/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Trần Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/07/2011
- Ngày hết hiệu lực: 06/10/2013
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực