Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 14/2009/QĐ-UBND

Bạc Liêu, ngày 6 tháng 8 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 14/2007/QĐ-UBND NGÀY 11/10/2007 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật NSNN;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/06/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/03/2006 của Chính phủ “ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/06/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí”;

Căn cứ Nghị định số 58/2008/NĐ-CP ngày 05/5/2008 của Chính phủ “Hướng dẫn thi hành Luật đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật xây dựng”;

Căn cứ Thông tư số 105/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính “Hướng dẫn một số điều của Quyết định số 39/2008/QĐ-TTg ngày 14/3/2008 của Thủ tướng Chính phủ về đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước”;

Căn cứ Nghị quyết số 01/2009/NQ-HĐND ngày 14 /7/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VII, kỳ họp thứ 15 “về việc sửa đổi bổ sung Nghị quyết số 01/2007/NQ-HĐND ngày 20/7/2007 của Hội đồng nhân tỉnh Bạc Liêu khóa VII, kỳ họp thứ 10, về việc điều chỉnh bổ sung danh mục và mức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu”;

Xét Tờ trình số 344/TTr-STC ngày 27/7/2009 của Sở Tài chính.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quyết định số 14/2007/QĐ-UBND ngày 11/10/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu “ về việc điều chỉnh, bổ sung danh mục, mức thu phí, lệ phí; phạm vi áp dụng; tỷ lệ trích, nộp quản lý, sử dụng và chế độ miễn giảm tiền thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu” (sau đây gọi tắt là Quyết định số 14/2007/QĐ-UBND), cụ thể như sau:

1. Bỏ nội dung quy định tại khoản 1, mục I, Phần A phụ lục số 01 kèm theo Quyết định số 14/2007/QĐ-UBND về Phí thẩm định kết quả đấu thầu (trong mua sắm tài sản, hàng hóa).

2. Sửa đổi, bổ sung quy định tại khoản 4, Phần B phụ lục số 01 kèm theo Quyết định số 14/2007/QĐ-UBND về Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, cụ thể như sau:

a) Sửa đổi đơn vị tính của khoản thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất từ: "đồng/ 1giấy'' thành "đồng/ hồ sơ'' (hồ sơ cấp một (01) giấy chứng nhận quyền sử dụng đất).

b) Sửa đổi, bổ sung tiết thứ nhất, mục c, khoản 4, phần B về mức thu phí “cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất” đối với các tổ chức, cơ quan Nhà nước, cá nhân nước ngoài đầu tư tại Việt Nam như sau:

- Đối với cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có liên quan đến một (01) thửa đất thì mức thu được tính theo quy mô diện tích:

+ Diện tích nhỏ hơn 0,5ha:                                 500.000 đ/ hồ sơ;

+ Diện tích từ 0,5ha đến dưới 1ha:                      1.000.000 đ/ hồ sơ;

+ Diện tích từ 1ha đến dưới 3ha:                        2.000.000 đ/ hồ sơ;

+ Diện tích từ 3ha đến dưới 10ha:                       3.000.000 đ/ hồ sơ;

+ Diện tích từ 10ha đến dưới 30ha:                     4.000.000 đ/ hồ sơ;

+ Diện tích từ 30ha trở lên:                                 5.000.000 đ/ hồ sơ.

- Đối với cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có liên quan đến nhiều thửa đất nằm trong dự án xây dựng khu đô thị, khu dân cư nông thôn và khu sản xuất kinh doanh phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng đã được xét duyệt và theo quy định của pháp luật về đất đai thì mức thu được tính theo đơn vị diện tích mét vuông (m2) cho từng hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là 1.000đ/ 1m2.

Điều 2. Giao Sở Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm triển khai thực hiện quyết định này.

Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Đoàn thể cấp tỉnh, Ủy ban Nhân dân các huyện, thị xã và các đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các nội dung khác của Quyết định số 14/2007/QĐ-UBND không nêu tại quyết định này vẫn giữ nguyên hiệu lực thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
-Như điều 3;
-TT.Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh (b/c);
-Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
-Các Phó VP UBND tỉnh;
-Trung tâm Công báo ( đăng công báo);
-Lưu VP, th (001).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH