Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐĂK NÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 14/2008/QĐ-UBND

Gia Nghĩa, ngày 27 tháng 5 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHÔN LẤP RÁC THẢI TẠI THỊ XÃ GIA NGHĨA TỈNH ĐĂK NÔNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐĂK NÔNG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004 ;
Căn cứ Quyết định số 13/2007/QĐ-BXD ngày 23/4/2007 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành “Định mức dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị;
Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày 20/3/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;
Thông tư số 06/2005/TT-BXD ngày 15/4/2005 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn phương pháp xây dựng giá ca máy và thiết bị thi công;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Đăk Nông tại Tờ trình số 910/TT- SXD ngày 28 /12/2007,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Đơn giá dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải tại thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đăk Nông”.

Điều 2. Đơn giá dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải tại thị xã Gia Nghĩa là cơ sở để lập dự toán và quản lý chi phí thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải đô thị trên địa bàn tỉnh Đăk Nông. Trên cơ sở Bộ đơn giá này, giao cho Sở Xây dựng hướng dẫn thực hiện công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải cho các đô thị khác trên địa bàn tỉnh Đăk Nông.

Điều 3. Đơn giá dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải tại thị xã Gia Nghĩa được xây dựng theo mặt bằng giá quý III năm 2007 tại thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đăk Nông. Đối với các công tác có điều kiện đặc biệt, khác với quy định trong bộ đơn giá này, khi có sự thay đổi về giá cả vật tư, vật liệu, tiền lương và các chế độ chính sách khác có liên quan do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành thì Sở Xây dựng có trách nhiệm chủ trì nghiên cứu và báo cáo đề xuất về UBND tỉnh giải quyết cụ thể. Giao cho Sở Xây dựng ra văn bản hướng dẫn thực hiện; chủ trì phối hợp với các ngành chức năng có liên quan tổ chức việc kiểm tra và quản lý thống nhất bộ đơn giá này.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đặng Đức Yến

 

BỘ ĐƠN GIÁ

THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHÔN LẤP RÁC THẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 14/2008/QĐ-UBND ngày 27/5/2008 của UBND tỉnh Đăk Nông)

Phần I

THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG

1. Nội dung đơn giá.

Đơn giá dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị quy định chi phí cần thiết về vật tư, vật liệu, nhân công và xe máy thiết bị để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị, trong đó:

a) Chi phí vật liệu:

Là giá trị vật liệu chính, vật liệu phụ (kể cả vật liệu luân chuyển, công cụ) cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác.

Số lượng vật liệu đã bao gồm cả vật liệu hao hụt trong quá trình thực hiện công việc này.

- Giá vật tư, vật liệu trong đơn giá chưa bao gồm khoản thuế giá trị gia tăng .

- Giá vật tư, vật liệu trong đơn giá tính theo Công văn số 2614/UBND-CN ngày 21 tháng 11 năm 2007 của UBND tỉnh Đăk Nông .

Trong quá trình thực hiện đơn giá nếu giá vật liệu thực tế (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) chênh lệch so với giá vật liệu để tính đơn giá thì được bù trừ chênh lệch. Các đơn vị căn cứ vào mức giá vật liệu thực tế (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) tại từng khu vực, ở từng thời điểm do cơ quan có thẩm quyền công bố và số lượng vật liệu đã sử dụng theo định mức để tính ra chi phí vật liệu thực tế, sau đó so sánh với chi phí vật liệu theo đơn giá để xác định mức bù trừ chênh lệch chi phí vật liệu và đưa trực tiếp vào chi phí vật liệu trong dự toán .

b) Chi phí nhân công:

Chi phí nhân công trong đơn giá áp dụng theo Công văn số 2614/UBND-CN ngày 21 tháng 11 năm 2007 của UBND tỉnh Đăk Nông về việc ban hành giá vật tư, vật liệu, nhân công và máy thi công phục vụ cho công tác lập đơn giá theo Quyết định số 13,14/2007/QĐ-BXD ngày 23/4/2007 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng và được tính toán như sau:

- Tiền lương tối thiểu được tính 450.000 đồng/tháng theo Nghị định số 94/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về việc điều chỉnh mức lương tối thiếu chung; Bậc lương xác định theo thang lương 7 bậc, ngành công trình đô thị được quy định tại Nghị định 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ. Các khoản phụ cấp khu vực và phụ cấp khác (nếu có) theo quy định hiện hành của Nhà nước chưa được tính trong đơn giá này, khi lập dự toán các đơn vị tính toán trong bảng tổng hợp theo quy định.

Chi phí nhân công trong đơn giá được tính cho loại công tác xây dựng nhóm I. Đối với các loại công tác xây dựng của các công trình thuộc nhóm khác của bảng lương 7, bậc ngành Công trình đô thị được quy định tại Nghị định 205/2004/NĐ-CP được nhân với hệ số sau:

Nhóm II: 1,0628 với tiền lương trong đơn giá.

c) Chi phí máy thi công:

Là chi phí sử dụng các loại máy móc thiết bị cần thiết trực tiếp sử dụng để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị theo đúng yêu cầu kỹ thuật bao gồm: Chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu năng lượng và tiền lương thợ điều khiển máy.

Giá máy móc thiết bị thi công trong đơn giá áp dụng Công văn số 2614/UBND-CN ngày 21 tháng 11 năm 2007 của UBND tỉnh Đăk Nông về việc ban hành giá vật tư, vật liệu, nhân công và máy thi công phục vụ cho công tác lập đơn giá theo Quyết định số 13,14/2007/QĐ-BXD ngày 23/4/2007 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng và được tính toán như sau:

Áp dụng Thông tư số 06/2005/TT-BXD ngày 15/4/2005 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn phương pháp xây dựng giá ca máy và thiết bị thi công.

2. Các căn cứ xác lập đơn giá.

Nghị định số 72/2001/NĐ-CP ngày 05/10/2001 của Chính phủ về việc phân loại đô thị và phân cấp quản lý đô thị.

Quyết định số 13/2007/QĐ-BXD ngày 23/4/2007 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Định mức dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị;

Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày 20/3/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;

Thông tư số 06/2005/TT-BXD ngày 15/4/2005 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn phương pháp xây dựng giá ca máy và thiết bị thi công và Công văn số 512/BXD-KTTC của Bộ xây dựng về việc hướng dẫn bổ sung Thông tư số 06/2005/TT-BXD ngày 15/4/2005 của Bộ Xây dựng;

Công văn số 2614/UBND-CN ngày 21 tháng 11 năm 2007 của UBND tỉnh Đăk Nông về việc áp dụng giá vật tư, vật liệu, nhân công và máy thi công phục vụ cho công tác lập đơn giá theo Quyết định số 13, 14/2007/QĐ-BXD ngày 23/4/2007 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.

3. Kết cấu của tập đơn giá.

Đơn giá được trình bày theo nhóm, loại công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị. Mỗi đơn giá được trình bày gồm: chi phí cho thực hiện từng công việc, điều kiện áp dụng các trị số mức phù hợp để thực hiện công việc đó.

Kết cấu bộ đơn giá được mã hóa thống nhất bao gồm 2 phần:

Phần I: Thuyết minh và quy định áp dụng

Phần II: Đơn giá dự toán (gồm 6 chương):

Chương I: Từ MT1.01.00 đến MT1.07.00

Công tác quét, gom rác trên hè, đường phố bằng thủ công. Chương II: Từ MT2.01.00 đến MT2.13.00

Công tác thu gom, vận chuyển rác sinh hoạt, phế thải xây dựng và rác y tế bằng cơ giới.

Chương III: Từ MT3.01.00 đến MT3.04.00

Công tác xử lý rác. Chương IV: MT4.01.00

Công tác xử lý rác y tế.

Chương V: Từ MT5.01.00 đến MT5.03.00

Công tác quét đường phố và tới nước rửa đường bằng cơ giới.

Chương VI: Từ MT6.01.00 đến MT6.03.00

Công tác duy trì nhà vệ sinh công cộng.

4. Quy định áp dụng.

- Đơn giá dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải thị xã Gia Nghĩa tỉnh Đăk Nông là căn cứ để xác định giá dự toán dịch vụ công ích đô thị đối với công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị trên địa bàn tỉnh Đăk Nông.

Trường hợp công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị của địa phương có quy trình kỹ thuật và điều kiện thực hiện khác với quy định trong tập đơn giá hoặc những công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị chưa được quy định đơn giá thì chủ đầu tư cùng các bên nhận thầu căn cứ vào điều kiện làm việc thực tế xác định những công việc đó, báo cáo với Sở Xây dựng Đăk Nông để tiến hành xác lập định mức, đơn giá mới trình UBND tỉnh quyết định để áp dụng.

Trong quá trình sử dụng bộ đơn giá này nếu gặp vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ảnh về Sở Xây dựng Đăk Nông để nghiên cứu giải quyết./.

Phần II

ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN

Chương I

CÔNG TÁC QUÉT, GOM RÁC TRÊN HÈ, ĐƯỜNG PHỐ BẰNG THỦ CÔNG

MT1.01.00 - Công tác gom rác đường phố ban ngày bằng thủ công

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Đẩy xe dọc tuyến đường, nhặt hết các loại rác, các loại phế thải trên hè phố, xúc hết rác trên đường phố trong phạm vi đường được phân công trong cả ca làm việc.

- Vận chuyển, trung chuyển xe gom rác về đến địa điểm tập trung rác theo quy định.

- Cảnh giới đảm bảo an toàn giao thông.

- Vệ sinh, tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

ĐVT: đồng/1km

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Tiền lương

MT 1.01.01

Công tác gom rác đường phố ban ngày bằng thủ công.

1 km

 

96.230

 

 

Ghi chú: Đơn giá trên quy định:

- Áp dụng cho các tuyến phố có yêu cầu gom rác đường phố ban ngày bằng thủ công.

- Áp dụng cho công tác quét, gom rác đường phố ban ngày bằng thủ công với quy định thực hiện 2 bên lề.

- Áp dụng cho công tác gom rác ban ngày bằng thủ công của đô thị loại đặc biệt. Đối với các đô thị khác, đơn giá được điều chỉnh theo các hệ số sau:

+ Đô thị loại I: K= 0,95

+ Đô thị loại II: K= 0,85

+ Các đô thị loại III - V: K= 0,80

MT1.02.00 - Công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển đến nơi làm việc.

- Quét rác trên đường phố, vỉa hè, gom thành từng đống nhỏ.

- Quét nước ứ động trên đường (nếu có).

- Thu gom rác đống trên đường phố, vỉa hè.

- Hót xúc rác, cát bụi vào xe gom rác đẩy tay.

- Vận chuyển về địa điểm quy định để chuyển sang xe cơ giới.

- Dọn sạch rác tại các địa điểm quy định sau khi chuyển rác sang xe cơ giới.

- Vệ sinh dụng cụ, phương tiện thu gom rác, cất vào nơi quy định.

ĐVT: đồng/10.000m2

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Tiền lương

MT1.02.01

Công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công

10.000m2

 

120.288

 

 

Ghi chú:

- Thời gian làm việc từ 18giờ đến 22giờ và kết thúc vào trước 6giờ sáng hôm sau.

- Đơn giá này áp dụng cho công tác quét, gom rác trên đường, hè phố bằng thủ công với quy trình nghiệm thu khối lượng diện tích quét, gom rác trên toàn bộ vỉa hè và 3m lòng đường mỗi bên đường tính từ mép ngoài của rãnh thoát nước.

- Đơn giá trên quy định hao phí nhân công cho công tác quét, gom rác trên đường phố bằng thủ công của đô thị loại đặc biệt. Đối với các đô thị khác thì đơn giá nhân công được điều chỉnh với các hệ số sau:

+ Đô thị loại I: K= 0,95

+ Đô thị loại II: K= 0,85

+ Các đô thị loại III - V: K= 0,80

MT1.03.00 - Công tác duy trì dải phân cách bằng thủ công

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển đến nơi làm việc.

- Đặt biển báo công tác. Dùng chổi quét sạch đường sát dải phân cách có chiều rộng là 1,5m.

- Vun gọn rác thành đống, xúc lên xe gom. Đối với dải phân cách mềm: luồn chổi qua kẽ các thanh chắn quét sạch cả phần đường đặt dải phân cách.

- Vận chuyển về địa điểm quy định để chuyển sang xe cơ giới .

- Cảnh giới đảm bảo an toàn giao thông.

- Vệ sinh dụng cụ phương tiện thu gom rác, cất dụng cụ phương tiện vào nơi quy định.

ĐVT: đồng/1km

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Tiền lương

MT1.03.01

Công tác duy trì dải phân cách bằng thủ công

km

 

62.550

 

 

Ghi chú:

- Thời gian làm việc từ 18giờ đến 22giờ và kết thúc vào trước 6giờ sáng hôm sau.

- Đơn giá trên áp dụng cho công tác duy trì dải phân cách bằng thủ công tại các đô thị có yêu cầu duy trì dải phân cách trên đường phố (dải phân cách cứng, dải phân cách mềm).

- Đơn giá trên đây quy định chi phí nhân công cho công tác duy trì dải phân cách bằng thủ công của đô thị loại đặc biệt, các đô thị khác được điều chỉnh theo các hệ số sau:

+ Đô thị loại I: K= 0,95

+ Đô thị loại II: K= 0,85

+ Các đô thị loại III - V: K= 0,80

MT1.04.00 - Công tác tua vỉa hè, thu dọn phế thải ở gốc cây, cột điện, miệng cống hàm ếch

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ và trang bị bảo hộ lao động.

- Dùng xẻng, chổi tua sạch thành vỉa và vỉa. Dùng chổi gom rác ở miệng hàm ếch và dùng xẻng gom, xúc rác ở miệng hàm ếch.

- Dọn sạch rác, phế thải ở gốc cây, cột điện (khối lượng phế thải < 0,5 m3; bấm nhổ cỏ xung quanh; phát cây 2 bên vỉa hè).

- Vận chuyển về địa điểm quy định

- Vệ sinh dụng cụ, phương tiện thu gom rác, cất vào nơi quy định.

ĐVT: đồng/1km

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Tiền lương

MT1.04.01

Công tác tua vỉa hè, thu dọn phế thải ở gốc cây, cột điện, miệng ống hàm ếch

km

 

57.738

 

 

Ghi chú:

- Đơn giá trên quy định chi phí nhân công công tác tua vỉa hè, thu dọn phế thải ở gốc cây, cột điện, miệng cống hàm ếch của đô thị loại đặc biệt. Đối với các đô thị khác, chi phí được điều chỉnh theo các hệ số sau:

+ Đô thị loại I: K= 0,95

+ Đô thị loại II: K= 0,85

+ Các đô thị loại III - V: K= 0,80

MT1.05.00 - Công tác duy trì vệ sinh ngõ xóm

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ và trang bị bảo hộ lao động.

- Đẩy xe gom dọc ngõ, gö kẻng và thu rác nhà dân.

- Thu nhặt các túi rác 2 bên ngõ, đứng đợi người dân bỏ túi rác lên xe gom.

- Dùng chổi, xẻng xúc dọn các mô rác dọc ngõ xóm lên xe gom và đẩy xe gom về vị trí quy định.

- Dối với những ngõ rộng, có vỉa hè, rãnh thoát nước, dùng chổi, xẻng tua vỉa, rãnh và xúc lên xe gom; Dùng chổi quét, gom rác trên hè, trên ngõ.

- Vận chuyển về địa điểm quy định,

- Vận động, tuyên truyền nhân dân chấp hành quy định về vệ sinh.

- Đảm bảo an toàn giao thông.

- Vệ sinh dụng cụ, phương tiện thu gom rác, cất vào nơi quy định.

ĐVT: đồng/1km

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Tiền lương

MT1.05.01

Công tác duy trì vệ sinh ngõ xóm

km

 

91.419

 

 

Ghi chú:

- Đơn giá này áp dụng cho các ngõ xóm có chiều rộng  1,5m.

- Đơn giá trên quy định chi phí nhân công công tác duy trì vệ sinh ngõ xóm áp dụng chung cho đô thị loại Đặc biệt, đối với các loại đô thị khác được điều chỉnh theo các hệ số sau:

+ Đô thị loại I: K= 0,95

+ Đô thị loại II: K= 0,85

+ Các đô thị loại III - V: K= 0,80

MT1.06.00 - Công tác xúc rác sinh hoạt tại điểm tập kết rác tập trung lên xe ôtô bằng thủ công

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ và trang bị bảo hộ lao động.

- Cào rác từ bể chứa rác hoặc đống rác, xúc rác lên xe ô tô, quét dọn xung quanh bể rác và đống rác, phủ bạt kín trước khi xe chạy.

- Cuối ca vệ sinh dụng cụ, phương tiện thu gom rác, cất vào nơi quy định.

ĐVT: đồng/tấn rác

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Tiền lương

MT1.06.01

Công tác xúc rác sinh hoạt tại điểm tập kết rác tập trung lên xe ôtô bằng thủ công

tấn

 

35.308

 

 

MT1.07.00 - Công tác xúc dọn phế thải xây dựng bằng thủ công

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ và trang bị bảo hộ lao động.

- Cào, cuốc làm tơi phế thải xây dựng và tiến hành xúc phế thải xây dựng lên xe ôtô, san gạt đất đều trên thùng xe, phủ bạt kín trước khi xe chạy.

- Vệ sinh sạch sẽ tại vị trí đã được thu dọn phế thải.

- Cuối ca vệ sinh dụng cụ, phương tiện xúc rác, cất vào nơi quy định.

ĐVT: đồng/tấn phế thải

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Tiền lương

MT1.07.01

Công tác xúc dọn phế thải xây dựng bằng thủ công

tấn

 

19.861

 

 

Chương II

CÔNG TÁC THU GOM, VẬN CHUYỂN RÁC SINH HOẠT, PHẾ THẢI XÂY DỰNG VÀ RÁC Y TẾ BẰNG CƠ GIỚI

MT2.01.00 - Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết lên xe ép rác, vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 10 km.

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, công cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển phương tiện đến địa điểm thu gom rác.

- Nạp rác từ xe thô sơ vào máng hứng, ép vào xe.

- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi lên xe.

- Điều khiển xe đến địa điểm kế tiếp, tác nghiệp đến khi rác đầy xe ép.

- Điều khiển xe về địa điểm đổ rác.

- Cân và đổ rác tại địa điểm đổ rác.

- Di chuyển xe ép về địa điểm đổ.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.

ĐVT: đồng/tấn rác

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Tiền lương

MT2.01.01

Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết lên xe ép rác, vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 10 km, dùng xe ép rác loại 2 tấn.

Tấn

 

16.595

104.492

11.002

MT2.01.02

Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết lên xe ép rác, vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 10 km, dùng xe ép rác loại 4 tấn.

Tấn

 

10.416

94.487

7.543

MT2.01.03

Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết lên xe ép rác, vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 10 km, dùng xe ép rác loại 7 tấn.

Tấn

 

6.046

64.342

4.363

Ghi chú:

- Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và đơn giá máy thi công được điều chỉnh với các hệ số sau:

Cự ly

Hệ số

5 km

0,9

15 km

1,05

MT2.02.00 - Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết lên xe ép rác, vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 20 km

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, công cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển phương tiện đến địa điểm thu gom rác.

- Nạp rác từ xe thô sơ (xe đẩy tay) vào máng hứng, ép vào xe.

- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi lên xe.

- Điều khiển xe đến địa điểm kế tiếp, tác nghiệp đến khi rác đầy xe ép.

- Điều khiển xe về địa điểm đổ rác.

- Cân và đổ rác tại địa điểm đổ rác.

- Di chuyển xe ép về địa điểm đổ.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.

ĐVT: đồng/tấn rác

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Tiền lương

MT2.02.01

Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết lên xe ép rác, vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 20 km, dùng xe ép rác loại 4 tấn.

Tấn

 

10.813

65.595

5.236

MT2.02.02

Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết lên xe ép rác, vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 20 km, dùng xe ép rác loại 7 tấn.

Tấn

 

10.019

69.673

4.725

MT2.02.03

Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết lên xe ép rác, vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 20 km, dùng xe ép rác loại 10 tấn.

Tấn

 

8.827

60.893

4.027

Ghi chú:

- Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và đơn giá máy thi công được điều chỉnh với các hệ số sau:

Cự ly

Hệ số

25 km

1,11

30 km

1,22

35 km

1,30

40 km

1,38

45 km

1,45

50 km

1,51

55 km

1,57

60 km

1,62

65 km

1,66

MT2.03.00 - Công tác thu gom rác sinh hoạt từ thùng rác bên đường và rác sinh hoạt tại các cơ sở y tế, vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 10 km

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, công cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển phương tiện đến địa điểm thu gom rác.

- Kéo thùng rác trên vỉa hè, điểm tập kết thùng tại ca sở y tế, nạp rác từ thùng vào máng hứng và ép vào xe.

- Thu gom , quét dọn rác rơi vãi lên xe.

- Điều khiển xe đến địa điểm thu gom kế tiếp, tác nghiệp đến khi rác đầy xe ép.

- Điều khiển xe về địa điểm đổ rác.

- Cân và đổ rác tại địa điểm đổ rác.

- Di chuyển xe ép về địa điểm đổ.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.

ĐVT: đồng/tấn rác

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Tiền lương

MT2.03.01

Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các thùng rác bên đường và rác sinh hoạt tại các ca sở y tế vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 10 km, dùng xe ép rác loại 1,2 tấn.

tấn

4.136

24.539

116.026

16.269

MT2.03.02

Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các thùng rác bên đường và rác sinh hoạt tại các ca sở y tế vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 10 km, dùng xe ép rác loại 2 tấn.

tấn

4.136

17.213

108.383

11.412

MT2.03.03

Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các thùng rác bên đường và rác sinh hoạt tại các ca sở y tế vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 10 km, dùng xe ép rác loại 4 tấn.

tấn

4.136

15.336

103.858

8.290

MT2.03.04

Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các thùng rác bên đường và rác sinh hoạt tại các ca sở y tế vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 10 km, dùng xe ép rác loại 7 tấn.

tấn

8.008

13.395

93.020

6.308

Ghi chú :

- Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và đơn giá máy thi công được điều chỉnh với các hệ số sau:

Cự ly

Hệ số

5 km

0,9

15 km

1,05

MT2.04.00 - Công tác thu gom rác sinh hoạt từ thùng rác bên đường và rác sinh hoạt tại các cơ sở y tế, vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 20 km

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, công cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển phương tiện đến địa điểm thu gom rác.

- Kéo thùng rác trên vỉa hè, điểm tập kết thùng tại ca sở y tế, nạp rác từ thùng vào máng hứng và ép vào xe.

- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi lên xe.

- Điều khiển xe đến địa điểm thu gom kế tiếp, tác nghiệp đến khi rác đầy xe ép.

- Điều khiển xe về địa điểm đổ rác.

- Cân và đổ rác tại địa điểm đổ rác.

- Di chuyển xe ép về địa điểm đổ.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.

ĐVT: đồng/tấn rác

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Tiền lương

MT2.04.01

Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các thùng rác bên đường và rác sinh hoạt tại các ca sở y tế vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 20 km, dùng xe ép rác loại 2 tấn.

tấn

4.136

18.360

144.733

15.239

MT2.04.02

Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các thùng rác bên đường và rác sinh hoạt tại các ca sở y tế vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 20 km, dùng xe ép rác loại 4 tấn.

tấn

4.136

12.270

136.449

10.896

MT2.04.03

Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các thùng rác bên đường và rác sinh hoạt tại các ca sở y tế vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 20 km, dùng xe ép rác loại 7 tấn.

tấn

8.008

8.739

120.319

8.160

MT2.04.04

Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các thùng rác bên đường và rác sinh hoạt tại các ca sở y tế vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 20 km, dùng xe ép rác loại 10 tấn.

tấn

8.008

8.297

106.944

7.073

Ghi chú:

- Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và đơn giá máy thi công được điều chỉnh với các hệ số sau:

Cự ly

Hệ số

25 km

1,11

30 km

1,22

35 km

1,30

40 km

1,38

45 km

1,45

50 km

1,51

55 km

1,57

60 km

1,62

65km

1,66

MT2.05.00 Công tác thu gom rác sinh hoạt bằng xe tải chở thùng rác ép kín (hooklip) với cự ly thu gom và vận chuyển bình quân 30 km

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, công cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển phương tiện đến địa điểm thu rác.

- Nạp rác từ xe thô sơ hoặc từ các thùng chứa vào thùng rác.

- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi lên thùng ép.

- Điều khiển nạp rác đến lúc rác đầy thùng ép kín.

- Điều khiển xe về bãi đổ rác.

- Cân và đổ rác tại địa điểm đổ rác.

- Tiếp tục công việc đến hết ca làm việc.

- Hết ca di chuyển xe về địa điểm tập kết xe và vệ sinh phương tiện, giao ca.

ĐVT: đồng/tấn rác

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Tiền lương

MT2.05.01

Công tác thu gom rác sinh hoạt bằng xe tải chở thùng rác ép kín (hooklip) với cự ly thu gom và vận chuyển bình quân 30 km

tấn

 

15.889

83.567

5.153

Ghi chú:

Khi cự ly thu gom bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và đơn giá máy thi công được điều chỉnh với các hệ số sau:

Cự ly

Hệ số

20 km

0,80

25 km

0,90

35 km

1,12

40 km

1,25

45 km

1,35

50 km

1,43

55 km

1,50

60 km

1,56

MT2.06.00 - Công tác vệ sinh thùng thu gom rác sinh hoạt

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, công cụ lao động.

- Di chuyển phương tiện đến điểm đặt thùng.

- Xếp thùng ngay ngắn, đúng vị trí đặt thùng.

- Dùng giẻ lau, bàn chải cước, xà phòng cọ rửa thùng.

- Lau khô bên ngoài thùng, xịt thuốc khử mùi bên trong thùng.

- Tiếp tục công việc cho đến hết ca làm việc.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.

ĐVT: đồng/100 thùng

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Tiền lương

MT2.06.01

Công tác vệ sinh thùng gom rác sinh hoạt

100 thùng

 

83.857

 

 

MT2.07.00 - Công tác thu gom, vận chuyển rác y tế, bệnh phẩm của các cơ sở y tế về khu xử lý với cự ly bình quân 65 km

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển phương tiện đến điểm thu rác.

- Kéo thùng nhựa từ kho chứa rác y tế, rác bệnh phẩm của các bệnh viện ca sở y tế ra ngoai để cân, xác định khối lượng và chuyển lên xe. Chuyển các thùng sạch từ xe vào vị trí cũ.

- Dối với thùng chứa rác y tế, bệnh phẩm bằng carton: Dựng, Đán thùng; mở thùng rác y tế, bệnh phẩm cho vào thùng carton. Đán thùng carton đưa lên ban cân xác định khối lượng chuyển lên xe.

- Thu gom đến khi hết rác y tế, bệnh phẩm.

- Điều khiển xe đến địa điểm thu gom kế tiếp, tác nghiệp đến khi đầy xe.

- Điều khiển xe về khu xử lý, bốc xuống, giao cho nhân viên kho. Ghi sổ số lượng, khối lượng.

- Tiếp tục công việc cho đến hết ca làm việc.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.

ĐVT: đồng/tấn rác

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Tiền lương

MT2.07.01

Công tác thu gom, vận chuyển rác y tế, bệnh phẩm của các ca sở y tế về khu xử lý, rác đựng trong thùng nhựa.

tấn

 

205.272

1.180.768

136.120

MT2.07.02

Công tác thu gom, vận chuyển rác y tế, bệnh phẩm của các ca sở y tế về khu xử lý, rác đựng trong thùng carton.

tấn

 

246.406

1.417.328

163.391

Ghi chú:

- Khi cự ly thu gom bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và đơn giá máy thi công được điều chỉnh với các hệ số sau:

Cự ly

Hệ số

40 km

0,65

50 km

0,80

60 km

0,95

70 km

1,05

80 km

1,25

MT2.08.00 - Công tác thu gom, vận chuyển phế thải xây dựng tại các điểm tập kết bằng xe tải về bãi đổ với cự ly bình quân 10 km

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển phương tiện đến điểm thu gom phế thải xây dựng.

- Xúc phế thải xây dựng lên thùng xe.

- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi lên xe.

- Điều khiển xe đến địa điểm thu gom kế tiếp, tác nghiệp đến khi đầy xe.

- San, cào phế thải xây dựng, phủ bạt, buộc dây.

- Điều khiển xe về bãi đổ.

- Cân và đổ phế thải xây dựng tại bãi đổ.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.

ĐVT: đồng/tấn

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Tiền lương

MT2.08.01

Công tác thu gom, vận chuyển phế thải xây dựng tại các điểm tập kết bằng xe tải về bãi đổ với cự ly bình quân 10 km, tải trọng xe 1,2 tấn.

tấn

 

26.304

80.864

14.455

MT2.08.02

Công tác thu gom, vận chuyển phế thải xây dựng tại các điểm tập kết bằng xe tải về bãi đổ với cự ly bình quân 10 km, tải trọng xe 2 tấn.

tấn

 

26.304

54.808

10.156

MT2.08.03

Công tác thu gom, vận chuyển phế thải xây dựng tại các điểm tập kết bằng xe tải về bãi đổ với cự ly bình quân 10 km, tải trọng xe 4 tấn.

tấn

 

26.304

56.173

7.106

Ghi chú:

- Khi cự ly thu gom bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và đơn giá máy thi công được điều chỉnh với các hệ số sau:

Cự ly

Hệ số

5 km

0,82

15 km

1,18

20 km

1,4

25 km

1,6

MT2.09.00 - Công tác xúc rác sinh hoạt tại các điểm tập kết rác tập trung bằng cơ giới

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển phương tiện đến địa điểm xúc rác.

- Lái xe xúc điều khiển, vun gọn lượng rác vào điểm tập trung.

- Xúc rác lên xe tải ben cho đến lúc đầy xe.

- Điều khiển gàu xúc vun gọn rác trên xe tải ben.

- Tiếp tục xúc rác cho các xe tải ben tiếp theo cho đến hết ca làm việc.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi quy định, giao ca.

ĐVT: đồng/tấn rác

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Tiền lương

MT2.09.01

Công tác xúc rác sinh hoạt tại các điểm tập kết rác tập trung bằng xe ca giới

tấn

 

393

11.954

1.106

MT2.10.00 - Công tác xúc phế thải xây dựng tại các điểm tập kết tập trung bằng cơ giới

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện,dụng cụ lao động và bảo hộ lao động.

- Di chuyển phương tiện đến địa điểm xúc phế thải xây dựng.

- Lái xe xúc điều khiển, vun gọn phế thải xây dựng.

- Xúc phế thải xây dựng lên xe tải ben cho đến lúc đầy xe.

- Điều khiển gàu xúc vun gọn phế thải xây dựng trên xe tải ben.

- Tiếp tục xúc phế thải xây dựng cho các xe tải ben tiếp theo cho đến hết ca làm việc.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi quy định, giao ca.

ĐVT: đồng /tấn phế thải

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Tiền lương

MT2.10.01

Công tác xúc phế thải xây dựng tại các điểm tập kết tập trung bằng ca giới

tấn

 

313

9.536

882

MT2.11.00 - Công tác vận chuyển rác sinh hoạt bằng xe tải với cự ly vận chuyển bình quân 20 km

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và bảo hộ lao động.

- Di chuyển phương tiện đến địa điểm lấy rác.

- Dợi cho đến khi được xúc đầy rác, vun gọn rác trên xe, phủ bạt kín trước khi chạy.

- Điều khiển xe về bãi đổ.

- Cân và đổ rác tại bãi đổ.

- Di chuyển xe ép về điểm đỗ.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi quy định, giao ca.

ĐVT: đồng/tấn rác

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Tiền lương

MT2.11.01

Công tác vận chuyển rác sinh hoạt bằng xe tải với cự ly vận chuyển bình quân 20 km, dùng xe tải loại 7 tấn.

tấn

 

2.472

35.570

4.042

MT2.11.02

Công tác vận chuyển rác sinh hoạt bằng xe tải với cự ly vận chuyển bình quân 20 km, dùng xe tải loại 10 tấn.

tấn

 

2.295

39.619

3.061

Ghi chú:

- Khi cự ly vận chuyển bình quân thay đổi thì chi phí nhân công và chi phí máy được điều chỉnh với các hệ số sau:

Cự ly

Hệ số

15 km

0,78

25 km

1,25

30 km

1,40

35 km

1,53

40 km

1,64

MT2.12.00 - Công tác vận chuyển phế thải xây dựng bằng xe tải với cự ly vận chuyển bình quân 20 km

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và bảo hộ lao động.

- Di chuyển phương tiện đến địa điểm lấy phế thải xây dựng.

- Dợi cho đến khi được xúc đầy phế thải xây dựng, vun gọn phế thải xây dựng trên xe, phủ bạt kín trước khi chạy.

- Điều khiển xe về bãi đổ.

- Cân và đổ phế thải xây dựng tại bãi đổ.

- Di chuyển xe ép về điểm đổ.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi quy định, giao ca.

ĐVT: đồng/tấn phế thải

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Tiền lương

MT2.12.01

Công tác vận chuyển phế thải xây dựng bằng xe tải với cự ly vận chuyển bình quân 20 km, dùng xe tải loại 7 tấn.

tấn

 

2.295

33.030

3.753

MT2.12.02

Công tác vận chuyển phế thải xây dựng bằng xe tải với cự ly vận chuyển bình quân 20 km, dùng xe tải loại 10 tấn.

tấn

 

2.118

36.572

3.329

Ghi chú:

- Khi cự ly vận chuyển bình quân thay đổi thì chi phí nhân công và chi phí máy được điều chỉnh với các hệ số sau:

Cự ly

Hệ số

15 km

0,78

25 km

1,25

30 km

1,40

35 km

1,53

40 km

1,64

MT2.13.00 - Công tác vớt rác trên mặt kênh mương bằng cơ giới

 Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển phương tiện đến địa điểm lấy vớt rác.

- Công nhân dùng vợt lưới đứng trên cầu phao vớt rác, dùng sao đẩy rác ra tầm thu của cánh thu rác.

- Gấp túi khi rác đầy, tra móc, điều chỉnh lưới rác lên tàu, công việc được tiếp diễn.

- Khi túi lên tầu được đưa đến vị trí tiếp nhận, thực hiện các thao tác đưa rác vào phương tiện chứa.

- Làm sạch túi lưới, các thao tác được tiếp diễn đến hết ca làm việc.

- Hết ca đưa tầu, ghe về bến đậu vệ sinh phương tiện, giao tầu, ghe cho người trực.

ĐVT: đồng/10.000m2

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Tiền lương

MT2.13.01

Công tác vớt rác trên mặt kênh, mương bằng tầu công suất 25CV

10.000 m2

 

35.653

152.852

38.422

MT2.13.02

Công tác vớt rác trên mặt kênh, mương bằng ghe công suất 4CV

10.000 m2

 

120.288

127.067

95.488

Chương III

CÔNG TÁC XỬ LÝ RÁC

MT3.01.00 - Công tác chôn lấp rác tại bãi chôn lấp, công suất bãi < 500 tấn/ngày

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Ghi chép khối lượng và hướng dẫn chỗ đổ cho các xe tập kết.

- Cào rác từ trên xe xuống, đảm bảo khi xe ra khỏi khu vực đổ không còn rác trên xe.

- Hướng dẫn cho xe ra khỏi bãi đảm bảo không gây ùn tắc, sa lầy.

- San ủi rác từ các đống thành bãi phẳng và đầm nén để ô tô có thể liên tiếp vào đổ rác.

- Sau một lớp rác vừa đổ lại san ủi một lớp đất, tiến hanh đầm nén trước khi đổ lớp rác khác lên.

- Rắc vôi bột và một số hóa chất để trừ muỗi.

- San ủi rác đến khi hết ca làm việc.

- Cuối ca san lấp để tạo mặt bằng ở bãi, tạo độ dốc thoát nước, gia cố nén đường để xe vào bãi an toàn.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi quy định, giao ca.

Yêu cầu kỹ thuật:

- Độ dày lớp rác sau khi đầm nén để phủ đất là 2m.

- Độ dày lớp đất phủ là 0,2m.

ĐVT: đồng/1 tấn rác

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Tiền lương

MT3.01.01

Công tác chôn lấp rác tại bãi chôn lấp, công suất bãi <500 tấn/ngày

tấn

25.961

2.648

5.094

524

MT3.02.00 - Công tác chôn lấp rác tại bãi chôn lấp, công suất bãi từ 500 tấn/ngày đến 1500 tấn/ngày

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Ghi chép khối lượng và hướng dẫn chỗ đổ cho các xe tập kết.

- Cào rác từ trên xe xuống, đảm bảo khi xe ra khỏi khu vực đổ không còn rác trên xe. Kiểm tra cảm quang các loại rác không được phép chôn lấp.

- Hướng dẫn cho xe ra khỏi bãi đảm bảo không gây ùn tắc, sa lầy.

- San ủi rác từ các đống thành bãi phẳng và đầm nén để ôtô có thể liên tiếp vào đổ rác.

- Sau một lớp rác vừa đổ lại san ủi một lớp đất, tiến hanh đầm nén trước trước khi đổ lớp rác khác lên.

- Rắc vôi bột và một số hóa chất để trừ muỗi.

- Phun xịt chế phẩm vi sinh (EM) khử mùi hôi, xịt nước chống bụi.

- San ủi rác đến khi hết ca làm việc.

- Quét đường, rửa đường (ngoài bãi rác) dẫn vào bãi rác.

- Cuối ca san lấp để tạo mặt bằng ở bãi, tạo độ dốc thoát nước, gia cố nén đường để xe vào bãi an toàn.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi quy định, giao ca.

Yêu cầu kỹ thuật:

- Có hệ thống xử lý nước rác theo phương pháp sinh học.

- Độ dày lớp rác sau khi đầm nén để phủ đất là 2m.

- Độ dày lớp đất phủ là 0,2m

ĐVT: đồng/1 tấn rác

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Tiền lương

MT3.02.00

Công tác chôn lấp rác tại bãi chôn lấp, công suất bãi từ 500 tấn/ngay đến 1500 tấn/ngày

tấn

35.271

2.074

3.979

414

MT3.04.00 - Công tác xử lý phế thải xây dựng tại bãi chôn lấp, công suất bãi < 500 tấn/ngày

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Ghi chép khối lượng và hướng dẫn chỗ đổ cho các xe tập kết.

- Hướng dẫn cho xe ra khỏi bãi đảm bảo không gây ùn tắc, sa lầy.

- Xe ủi phế thải xây dựng thành từng đống, để ô tô có thể liên tiếp vào đổ phế thải xây dựng.

- Phun xịt nước chống bụi hàng ngày.

- San ủi phế thải xây dựng đến khi hết ca làm việc.

- Quét đường, rửa đường (ngoài bãi rác) dẫn vào bãi rác.

- Cuối ca san lấp để tạo mặt bằng ở bãi, tạo độ dốc thoát nước, gia cố nén đường để xe vào bãi an toàn.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi quy định, giao ca.

ĐVT: đồng/1 tấn rác

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Tiền lương

MT3.04.01

Công tác xử lý phế thải xây dựng tại bãi chôn lấp,công suất bãi < 500 tấn/ ngày

tấn

 

2.163

4.442

374

Chương IV

CÔNG TÁC XỬ LÝ RÁC Y TẾ

MT4.01.00 - Công tác xử lý rác y tế, rác bệnh phẩm bằng lò gas

Thành phần công việc:

* Đốt rác y tế, bệnh phẩm

- Kiểm tra các thiết bị an toàn của lò đốt, khởi động các hệ thống, thực hiện giai đoạn làm hâm nóng lò đốt.

- Chuyển thùng nhựa hoặc thùng carton chứa rác y tế, rác bệnh phẩm trong lò đến các vị trí nạp rác của lò đốt.

- Vận hành hệ thống cặp thùng đổ rác y tế vào buồng nạp của lò.

- Rửa các thùng chứa rác bằng nhựa và đưa vào vị trí quy định.

- Theo döi, nạp hóa chất đầy đủ vào phễu để xử lý khói.

- Sau mỗi đợt đốt, cào tro vào 2 thùng tôn ở sau cửa lò. Tưới nước làm nguội tro, cho vào các túi nhựa, cột chặt và đưa vào các xuồng có nắp đậy để lu chứa. Tiếp tục đốt các đợt tiếp theo.

- Kết thúc ca làm việc, vệ sinh các thiết bị của lò đốt.

* Chôn tro

- Vận chuyển tro đến bãi chôn lấp tại nghĩa trang.

- Đào hố chôn, lót tấm ny lon chống thấm, rắc vôi bé mặt và lấp đất kín, đóng cọc mốc.

- Vệ sinh cá nhân và phương tiện làm việc.

ĐVT: đồng/1 tấn rác

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Tiền lương

MT4.01.01

Công tác xử lý rác y tế, bệnh phẩm bằng lò gas

tấn

4.209.909

336.321

801.446

36.460

Chương V

CÔNG TÁC TƯỚI NƯỚC RỬA ĐƯỜNG

MT5.02.00 - Công tác tới nước rửa đường

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển xe téc đến lấy nước đúng tuyến quy định, kiểm tra các van khóa trước khi hứng nước.

- Để miệng téc đúng họng nước, khi téc đầy khóa van họng nước, đậy nắp téc nước, khóa chặt.

- Tiến hành phun tới nước rửa đường theo đúng tuyến quy định.

- Hết ca vệ sinh phương tiện và tập kết về địa điểm quy định.

ĐVT: đồng/m3 nước

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Tiền lương

MT5.02.01

Công tác tới nước rửa đường bằng xe tưới loại 5m3

m3

 

1.059

12.288

1.732

MT5.02.02

Công tác tới nước rửa đường bằng xe tưới loại 7m3

m3

 

971

13.763

1.672

MT5.03.00 - Công tác vận hành hệ thống bơm nước cung cấp nước rửa đường

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ.

- Kiểm tra cầu Đào, hệ thống đường ống, Máy bơm bảo đảm trong trạng thái hoạt động tốt.

- Đóng cầu Đào điện khi xe đến lấy nước.

- Định kỳ bảo dưỡng động ca Máy bơm, téc chứa nước, họng hút.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.

ĐVT: đồng/100m3 nước

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Tiền lương

MT5.03.01

Công tác vận hành hệ thống bam nước cung cấp nước rửa đường

100 m3

 

19.861

 

 

Chương VI

CÔNG TÁC DUY TRÌ NHÀ VỆ SINH CÔNG CỘNG

MT6.01.00 - Công tác quét dọn nhà vệ sinh công cộng

 Thành phần công việc

- Chuẩn bị dụng cụ và trang bị bảo hộ lao động.

- Dùng xẻng, chổi dọn trên phạm vi quản lý.

- Đội nước trên mặt bằng từng hố và máng tiểu.

- Quét mạng nhện, dọn rác, phế thải xung quanh nhà vệ sinh công cộng và trên đường vào nhà vệ sinh.

- Vẩy thuốc sát trùng và dầu xả.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập kết về địa điểm quy định.

ĐVT: đồng/hố/ca

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Tiền lương

MT6.01.01

Công tác quét dọn nhà vệ sinh công cộng

hố/ca

1.855

6.620

 

 

MT6.02.00 - Công tác thu dọn phân của nhà vệ sinh hai ngăn

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ và bảo hộ lao động.

- Đưa xe đến địa điểm thu dọn, kiểm tra mặt bằng khu vực hố xí để bố trí đặt thùng cho thích hợp.

- Xác định độ đặc, loãng của phân để dùng đất độn.

- Dùng xà ben bẩy nắp để múc phân vào thùng, tránh rơi vãi. Dùng đất độn phủ lên mặt thùng tránh bốc mùi, gánh chuyển phân ra xe ô tô.

- Sau khi thu dọn, dùng vữa trát lại chỗ cậy đảm bảo không để hở

- Quét dọn vệ sinh sạch sẽ khu vực thu dọn phân.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập kết về địa điểm quy định.

ĐVT: đồng/tấn phân

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Tiền lương

MT6.02.01

Công tác thu dọn phân của nhà vệ sinh 2 ngăn

tấn

16.633

417.076

989.896

114.116

MT6.03.00 - Công tác thu dọn phân xí máy

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ và bảo hộ lao động.

- Đưa xe hút đến địa điểm thu dọn, kiểm tra mặt bằng khu vực hố xí để đặt ống hút cho thích hợp.

- Dùng xà beng cậy lỗ thăm bể phốt, nếu không đủ thì đổ thêm nước. Dùng cào đảo đều hỗn hợp phân đảm bảo độ loãng để Máy bơm hoạt động dễ dàng.

- Cho đầu ống hút của vòi bam vào bể phốt cho Máy bơm chân không hoạt động, luôn di chuyển đầu vòi bam trong bể phốt.

- Khi hút hết phân rửa vòi bam, tháo vòi bam đặt vào xe.

- Trát vị trí đục lấy phân, kiểm tra phương tiện.

- Quét dọn, vệ sinh sạch sẽ khu vực lấy phân.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập kết về địa điểm quy định.

ĐVT: đồng/tấn phân

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Tiền lương

MT6.03.01

Công tác thu dọn phân xí máy, ô tô hút phân 1,5 tấn

tấn

2.197

37.073

84.776

9.773

MT6.03.02

Công tác thu dọn phân xí máy, ôtô hút phân 4,5 tấn

tấn

2.197

6.311

31.261

4.330

 

PHỤ LỤC SỐ 1

TỈ TRỌNG RÁC

Tỉ trọng trung bình của rác thải sinh hoạt đô thị là: 1 m3 rác = 0,42 tấn ÷ 0,52 tấn

 

PHỤ LỤC SỐ 2

GIÁ NHÂN CÔNG ĐƯỢC CHỌN ĐỂ TÍNH TRONG ĐƠN GIÁ

ĐVT: đồng

STT

Loại nhân công

Đơn vị

Giá chưa có VAT

1

Nhân công bậc 3,5/7- Nhóm I

công

40.760

2

Nhân công bậc 4,0/7- Nhóm I

công

44.135

3

Nhân công bậc 4,5/7- Nhóm I

công

48.115

 

PHỤ LỤC SỐ 3

GIÁ CA TRỰC ĐƯỢC CHỌN ĐỂ TÍNH TRONG ĐƠN GIÁ

STT

Loại máy

Đơn vị tính

Giá ca máy

Trong đó tiền lương thợ

1

Máy bơm chạy xăng 3CV

đồng/ca

90.742

61.332

2

Bam xăng 5,5CV

đồng/ca

116.042

61.332

3

Máy bơm chạy điện 1,5KW

đồng/ca

60.807

53.301

4

Bam điện 5KW

đồng/ca

73.047

53.301

5

Bam điện 3KW

đồng/ca

65.056

53.301

6

Bam điện 2,5KW

đồng/ca

60.087

53.301

7

Bam điện 0,125KW

đồng/ca

55.937

53.301

8

Xe bồn 5m3

đồng/ca

521.013

72.173

9

Xe bồn 8m3

đồng/ca

625.607

75.988

10

Xe ép rác 1,2 tấn

đồng/ca

417.358

58.521

11

Xe ép rác 10 tấn

đồng/ca

1.091.268

72.173

12

Xe ép rác 2 tấn

đồng/ca

555.810

58.521

13

Xe ép rác 4 tấn

đồng/ca

780.888

62.335

14

Xe ép rác 7 tấn

đồng/ca

919.171

62.335

15

Xe tải chở thùng rác ép kín (Hooklip)

đồng/ca

1.170.412

72.173

16

Xe tải 1,2 tấn

đồng/ca

327.383

58.521

17

Xe tải 2 tấn

đồng/ca

367.841

68.158

18

Xe tải 4 tấn

đồng/ca

497.486

62.335

19

Xe tải 7 tấn

đồng/ca

635.185

72.173

20

Xe tải 10 tấn

đồng/ca

761.913

69.362

21

Ô tô tưới nước loại 5m3

đồng/ca

512.013

72.173

22

Ô tô tưới nước loại 7m3

đồng/ca

625.607

75.988

23

Xe tải thùng kín 1,5T

đồng/ca

507.639

58.512

24

Máy xúc công suất 16T/giờ

đồng/ca

1.343.157

124.269

25

Máy ủi 170CV

đồng/ca

1.490.507

124.269

26

Xe bồn 6m3

đồng/ca

625.607

75.988

27

Máy ủi 240CV

đồng/ca

2.124.100

135.312

28

Máy đao 0,8m3

đồng/ca

1.420.571

124.269

29

Máy đầm 9T

đồng/ca

806.814

70.968

30

Máy xúc 1,65m3

đồng/ca

1.343.157

124.269

31

Xe ủi 140CV

đồng/ca

1.490.507

124.269

32

Xe bồn 16m3

đồng/ca

886.558

75.988

33

Ôtô tải trọng 1,5 tấn

đồng/ca

507.639

58.521

34

Ôtô hút phân loại 4,5 tấn

đồng/ca

521.013

72.173

35

Máy đóng cọc 1,8T

đồng/ca

1.468.040

189.616

36

Máy lu 10T

đồng/ca

510.252

61.332

37

Tầu công suất 25CV

đồng/ca

826.227

207.685

38

Ghe công suất 4CV

đồng/ca

152.541

114.632

39

Máy cắt cỏ công suất 3CV

đồng/ca

62.594

53.301

40

Xe thang cao 12m

đồng/ca

804.574

103.681

41

Cưa máy cầm tay

đồng/ca

67.956

53.301

42

Ôtô có cẩu tự hành 2,5T

đồng/ca

638.359

92.438

43

Máy bơm xăng 5CV

đồng/ca

116.042

61.332

44

Lò đốt bằng gas 7 tấn/ngày

đồng/ca

5.604.517

254.963

 

PHỤ LỤC SỐ 4

GIÁ VẬT TƯ VẬT LIỆU ĐƯỢC TÍNH TRONG ĐƠN GIÁ

STT

Vật tư

Đơn vị

Đơn giá

(Đồng)

1

Nước máy

m3

4.000

2

Cỏ

 

 

2.1

Cỏ nhung

m2

30.000

2.2

Cỏ lá gừng

m2

15.000

3

Phân hữu ca, phân ủ

kg

95

4

Thuốc trừ sâu

 

 

4.1

Motok

lít

56.000

4.2

Alfacua

lít

100.000

4.3

Bonus

lít

130.000

5

Phân vô ca

 

 

5.1

Phân urê

kg

5.200

5.2

Phân lân

kg

1.800

5.3

Phân kali

kg

6.200

6

Hoa giống

 

 

6.1

Hoa giống các loại (Hồng ri, Mai đình hồng, Cúc đà lạt, Xá xị, Sao nhay, Xác pháo, Cúc nút áo, Thọ pháp)

cây

1.000

6.2

Ngũ sắc, Bông nho

cây

7.000

6.3

Trang Nhật hoa đỏ

cây

10.000

6.4

Trang tàu (bông đỏ + bông vàng)

cây

10.000

7

Hoa giỏ (Hồng ri, Mai đình hồng, Cúc đà lạt, Xá xị, Sao nhay, Xác pháo, Cúc nút áo, Thọ pháp) 1 cây 1 giỏ

giỏ

12.000

8

Thuốc xử lý đất (Basudin 10H)

kg

16.000

9

Cây cảnh

 

 

9.1

Cây vạn tuế h=0,5m; d=0,5m

cây

500.000

9.2

Cây vạn tuế h=0,5m; d=0,8m

cây

800.000

9.3

Cau vua (h = 2m)

cây

500.000

9.4

Tram bông đỏ (h=2m, đk tán 1m)

cây

150.000

9.5

Tram bông đỏ (h=3m, đk tán 1m)

cây

300.000

9.6

Tùng bút (h=1,2m)

cây

150.000

9.7

Trắc bá diệp (h=1,2m)

cây

150.000

9.8

Sy tạo hình côn cao 1,5m

cây

230.000

9.9

Mai chiếu thủy hình côn cao 1m

cây

210.000

9.10

Osaka hoa mau đỏ cao 2m, đk gốc 5cm

cây

350.000

9.11

Osaka hoa mau vang cao 2m, đk gốc 5cm

cây

410.000

9.12

Tùng tháp cao 1,5m

cây

180.000

9.13

Hoàng Nam cao 1,2m

cây

100.000

9.14

Bằng lăng tím cao 2m, đk gốc 5cm

cây

210.000

9.15

Móng bò (h=2, đk tán=1m)

cây

80.000

10

Cây hàng rào

 

 

10.1

Ắc ó

cây

5.000

10.2

Cây lá màu

cây

5.000

11

Cây giống

 

 

11.1

Bông giấy 2 màu trắng đỏ (h=0,5)

cây

7.000

11.2

Nguyệt quế (h=0,7-1m)

cây

35.000

11.3

Trang mỹ ( h=0,7m)

cây

20.000

11.4

Bông dừa cạn

cây

15.000

11.5

Cây chuổi ngọc

cây

6.000

12

Chậu cảnh

 

 

12.1

Chậu sứ quay đk 65cm

chậu

60.000

12.2

Chậu sứ quay đk 60cm

chậu

55.000

12.3

Chậu sứ quay đk 50cm

chậu

50.000

12.4

Chậu xi măng quay đk 100cm

chậu

120.000

12.5

Chậu xi măng quay đk 80cm

chậu

90.000

12.6

Chậu xi măng quay đk 60cm

chậu

50.000

13

Cây chống đk 60mm dài 3,4 bằng tre

cây

10.000

14

Dây kẽm mạ đk 1mm

kg

12.000

15

Vôi bột

kg

909

16

San

kg

24.000

17

Xăng

lít

10.482

18

Nẹp gỗ

cây

2.000

19

Đinh

kg

15.500

20

Thùng rác nhựa

 

 

20.1

Thùng 660 L

cái

7.600.000

20.2

Thùng 240 L

cái

1.820.000

20.3

Thùng 80 L

cái

940.000

21

Đất chôn lấp

m3

12.000

22

Hóa chất diệt ruồi

lít

50.000

23

EM thứ cấp

lít

50.000

24

Basudin 40DC

lít

64.000

25

AĐào

kg

19.000

26

Đất độn

m3

15.000

27

Đá dăm cấp phối

m3

76.190

28

Đá 4 x 6

m3

135.419

29

Đá hộc

m3

123.232

30

Bạt phủ

m2

3.000

31

Bao nylon

bao

200

32

Vôi nước

kg

6.000

33

Dầu xả

kg

3.000

34

Cát đen

m3

217.474

35

Xi măng

tấn

1.057.425