- 1Luật Bảo vệ môi trường 2005
- 2Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 3Nghị định 80/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 4Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7Nghị quyết 70/2006/NQ-HĐND phê chuẩn mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu đối với loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2007/QĐ-UBND | Lạng Sơn, ngày 15 tháng 3 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ, ĐIỀU KIỆN HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí, Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi thành Pháp lệnh phí và lệ phí, Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 70/2006/NQ-HĐND ngày 22/12/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn về Phê chuẩn mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu đối với một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
Xét tờ trình số 235 Tr/STC-QLG&TS ngày 09/3/2007 của Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, như sau:
Số TT | Nội dung thu phí | Mức thu phí |
1 | Thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất | 700.000 đồng/hồ sơ |
2 | Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung áp dụng mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu theo quy định nêu trên |
|
Điều 2. Đối tượng nộp phí là cá nhân, tổ chức, các doanh nghiệp khi đăng ký hành nghề khoan nước dưới đất.
Điều 3. Đơn vị tổ chức thu phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất là cơ quan, đơn vị có thẩm quyền thẩm định về hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất.
Điều 4. Chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất
1. Việc thu, nộp phí thẩm định kết quả đấu thầu
Khi thu phí cơ quan, đơn vị thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất phải lập và giao biên lai thu (hoặc hoá đơn) cho đối tượng nộp phí theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế.
2. Quản lý, sử dụng phí thẩm định kết quả đấu thầu
Cơ quan, đơn vị tổ chức thu phí được trích 50% (năm mươi năm phần trăm) trên tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí thực hiện công việc thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất và thu phí. Phần phí còn lại 50% (năm mươi phần trăm) nộp vào ngân sách Nhà nước.
Điều 5. Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Cục Thuế tỉnh và các ngành chức năng có liên quan tổ chức kiểm tra việc thực hiện thu phí theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 7. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 223/2008/QĐ-UBND về phí thẩm định hồ sơ điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2Quyết định 26/2013/QĐ-UBND quy chế quản lý, sử dụng hồ sơ, bản đồ và mốc địa giới hành chính các cấp trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 3Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất tỉnh Lạng Sơn
- 1Luật Bảo vệ môi trường 2005
- 2Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 3Nghị định 80/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 4Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7Nghị quyết 70/2006/NQ-HĐND phê chuẩn mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu đối với loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 8Quyết định 223/2008/QĐ-UBND về phí thẩm định hồ sơ điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 9Quyết định 26/2013/QĐ-UBND quy chế quản lý, sử dụng hồ sơ, bản đồ và mốc địa giới hành chính các cấp trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- Số hiệu: 14/2007/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/03/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
- Người ký: Phùng Thanh Kiểm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/03/2007
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực