Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2006/QĐ-UBND | Đồng Xoài, ngày 20 tháng 02 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ÁP DỤNG MỨC LƯƠNG TÔI THIỂU VÀ BỔ SUNG NỘI DUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA BẢN QUY ĐỊNH VỀ CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN; CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở THÔN, ẤP, KHU PHỐ BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 53/2005/QĐ-UB NGÀY 25 THÁNG 5 NĂM 2005 CỦA UBND TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ về chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và Thông tư Liên tịch số 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 14/5/2004 của Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ công chức, viên chức và lực lượng vũ trang. Thông tư Liên tịch số 01/2004/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chuyển xếp lương cũ sang lương mới;
Căn cứ Nghị định số 118/2005/NĐ-CP ngày 15/9/2005 của Chính phủ về việc điều chỉnh mức lương tối thiểu. Thông tư Liên tịch số 105/2005/TTLT- BNV-BTC ngày 03/10/205 của Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu chung đối với cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ và Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Áp dụng mức lương tối thiểu chung 350.000 đồng/tháng cho các đối tượng là cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn; cán bộ không chuyên trách ở thôn, ấp, khu phố quy định tại Khoản A và Mục 2, Khoản B, Điều 2 bản quy định về cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn; cán bộ không chuyên trách ở thôn, ấp, khu phố ban hành kèm theo Quyết định số 53/2005/QĐ-UB ngày 25/5/2005 của UBND tỉnh và 01 chức danh Phó Chủ tịch UBMTTQ Việt Nam cấp xã quy định tại Điều I, Quyết định số 95/2005/QĐ-UBND ngày 22/8/2005 của UBND tỉnh kể từ ngày 01/01/2006.
Việc áp dụng mức lương tối thiểu được điều chỉnh trong những lần Nhà nước có quyết định điều chỉnh mức lương tối thiểu chung.
Điều 2: Bổ sung nội dung một số điều trong bản quy định về cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn; cán bộ không chuyên trách ở thôn, ấp, khu phố ban hành kèm theo Quyết định số 53/2005/QĐ-UB ngày 25/5/2005 của UBND tỉnh như sau :
1/ Bổ sung vào đoạn cuối Khoản 3, Mục B, Điều 2 như sau:
- Việc ra Quyết định bổ nhiệm, bố trí công tác và xếp hệ số phụ cấp cho các chức danh cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn; cán bộ không chuyên trách ở thôn, ấp, khu phố:
+ Các chức danh : Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ, Chủ tịch Hội Người cao tuổi, Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã, phường, thị trấn; Phó các đoàn thể (Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh); Thanh tra nhân dân và các chức danh: Bí thư chi bộ thôn, ấp, khu phố; Trưởng, phó thôn, ấp, khu phố. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã căn cứ kết quả bầu cử ra Quyết định xếp hệ số phụ cấp cho các chức danh này theo quy định tại Khoản 1, Điều 4, Quyết định số 53/2005/QĐ-UB ngày 25/5/2005 của UBND tỉnh.
+ Các chức danh: cán bộ LĐTB&XH; Cán bộ Dân số - Gia đình và Trẻ em; cán bộ Kế hoạch - Giao thông - Thủy lợi - Nông, Lâm nghiệp; cán bộ Văn phòng Đảng ủy xã, phường, thị trấn; Thủ quỹ - Văn thư - Lưu trữ; cán bộ phụ trách Đài Truyền thanh - Quản lý nhà Văn hóa; cán bộ làm công tác Dân tộc - Tôn giáo do Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã ra quyết định bổ nhiệm, bố trí công tác theo đề nghị của Chủ tịch UBND xã. phường, thị trấn. Riêng chức danh Phó Chỉ huy trưởng quân sự do Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã ra quyết định bổ nhiệm, bố trí công tác theo đề nghị của Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn sau khi thống nhất với Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy Quân sự huyện, thị xã. Chủ tịch UBND huyện, thị xã ra quyết định xếp hệ số phụ cấp cho các chức danh này theo quy định tại Khoản 1, Điều 4 Quyết định số 53/2005/QĐ-UB ngày 25/5/2005 của UBND tỉnh.
+ Chức danh Phó Công an xã do Chủ tịch UBND xã ra Quyết định bổ nhiệm, bố trí công tác sau khi đã thỏa thuận với Trưởng Công an huyện. Chức danh Công an viên thôn, ấp, khu phố do Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn ra Quyết định bố trí công tác theo đề nghị của Trưởng Công an xã, phường, thị trấn. Chủ tịch UBND huyện, thị xã ra Quyết định xếp hệ số phụ cấp cho chức danh Phó Công an xã và Công an viên ở thôn, ấp, khu phố theo quy định tại Khoản 1, Điều 4 Quyết định số 53/2005/QĐ-UB ngày 25/5/2005 của UBND tỉnh.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã ra Quyết định nghỉ việc đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn; cán bộ không chuyên trách ở thôn, ấp, khu phố được hưởng chế độ 01 lần theo quy định và chịu trách nhiệm mọi sai sót khi ra Quyết định đó, đồng thời gửi 01 bản về Sở Nội vụ để theo dõi tổng hợp.
2/ Bổ sung Khoản b, Mục 3, Điền 4 như sau:
Cán bộ không chuyên trách cấp xã, cán bộ thôn, ấp, khu phố là người đang hưởng chế độ hưu trí, trợ cấp mất sức lao động, Cán bộ nghỉ việc hưởng trợ cấp hàng tháng theo quyết định số 130/CP ngày 20/6/1975 của Chính Phủ và Quyết định số 111/HĐBT ngày 13/10/1991 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) ngoài lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hoặc đang hưởng trợ cấp hàng tháng, hàng tháng được hưởng 90% mức phụ cấp theo chức danh đang đảm nhận, không phải đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, khi nghỉ việc không được hưởng chế độ trợ cấp 01 lần.
Điều 3: Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 48/2011/QĐ-UBND về Quy định số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 2Quyết định 1320/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành hết hiệu lực
- 3Công văn 2689/UBND-TCĐT năm 2013 điều chỉnh dự toán theo mức lương tối thiểu mới do tỉnh Bến Tre ban hành
- 4Hướng dẫn 1484/HD-UBND năm 2013 điều chỉnh dự toán xây dựng công trình với mức lương tối thiểu mới theo Nghị định 103/2012/NĐ-CP do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 5Hướng dẫn 1577/HD-UBND năm 2013 điều chỉnh dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hưng Yên theo mức lương tối thiểu mới từ ngày 01/01/2013 theo quy định tại Nghị định 103/2012/NĐ-CP
- 1Quyết định 48/2011/QĐ-UBND về Quy định số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 2Quyết định 53/2005/QĐ-UB về cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn; thôn, ấp, khu phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 3Quyết định 1320/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành hết hiệu lực
- 1Nghị định 118/2005/NĐ-CP về việc điều chỉnh mức lương tối thiểu chung
- 2Thông tư liên tịch 105/2005/TTLT-BNV-BTC thực hiện mức lương tối thiểu chung đối với cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư liên tịch 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Quyết định 111-HĐBT năm 1981 sửa đổi chính sách, chế độ đối với cán bộ xã, phường do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 5Quyết định 130-CP năm 1975 Bổ sung chính sách, chế độ đãi ngộ đối với cán bộ xã do Hội đồng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 7Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 9Thông tư liên tịch 01/2005/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối với cán bộ, công chức, viên chức do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 10Quyết định 95/2005/QĐ-UBND bổ sung chức danh Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã do tỉnh Bình Phước ban hành
- 11Công văn 2689/UBND-TCĐT năm 2013 điều chỉnh dự toán theo mức lương tối thiểu mới do tỉnh Bến Tre ban hành
- 12Hướng dẫn 1484/HD-UBND năm 2013 điều chỉnh dự toán xây dựng công trình với mức lương tối thiểu mới theo Nghị định 103/2012/NĐ-CP do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 13Hướng dẫn 1577/HD-UBND năm 2013 điều chỉnh dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hưng Yên theo mức lương tối thiểu mới từ ngày 01/01/2013 theo quy định tại Nghị định 103/2012/NĐ-CP
Quyết định 14/2006/QĐ-UBND về áp dụng mức lương tối thiểu và bổ sung nội dung bản quy định về cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn; cán bộ không chuyên trách ở thôn, ấp, khu phố kèm theo Quyết định 53/2005/QĐ-UB do tỉnh Bình Phước ban hành
- Số hiệu: 14/2006/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/02/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
- Người ký: Nguyễn Tấn Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra