BỘ CÔNG NGHIỆP | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2002/QĐ-BCN | Hà Nội, ngày 02 tháng 04 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CHUYỂN XÍ NGHIỆP KHAI THÁC VÀ CHẾ BIẾN CAO LANH THÀNH CÔNG TY CỔ PHẦN CAO LANH HẢI DƯƠNG
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Nghị định số 74/CP ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 44/1998/NĐ-CP ngày 29 tháng 6 năm 1998 của Chính phủ về việc chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành công ty cổ phần;
Xét đề nghị của Tổng công ty Sành sứ Thuỷ tinh công nghiệp (Tờ trình số 48/TTr-HĐQT ngày 15 tháng 3 năm 2002), Phương án chuyển Xí nghiệp Khai thác và Chế biến cao lanh thành Công ty cổ phần Cao lanh Hải Dương và Biên bản thẩm định Phương án ngày 22 tháng 3 năm 2002 của Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp Bộ Công nghiệp;
Theo đề nghị của Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp Bộ Công nghiệp và Vụ trưởng Vụ Tổ chức-Cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án cổ phần hoá chuyển Xí nghiệp Khai thác và Chế biến cao lanh, thành viên hạch toán độc lập thuộc Tổng công ty Sành sứ Thuỷ tinh công nghiệp gồm những điểm chính như sau:
1. Cơ cấu vốn điều lệ.
Vốn điều lệ của Công ty cổ phần là: 2.2000.000.000 đồng (hai tỷ hai trăm triệu đồng chẵn). Trong đó:
- Tỷ lệ cổ phần của Nhà nước: 20 %;
- Tỷ lệ cổ phần bán cho người lao động trong Xí nghiệp: 50 %;
- Tỷ lệ cổ phần bán cho các đối tượng ngoài Xí nghiệp: 30 %.
Trị giá một cổ phần: 100.000 đồng.
2. Giá trị thực tế của Xí nghiệp Khai thác và Chế biến cao lanh (Quyết định số 2882/QĐ-TCKT ngày 07 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về xác định giá trị Xí nghiệp Khai thác và Chế biến cao lanh) tại thời điểm ngày 01 tháng 4 năm 2001 để cổ phần hoá là: 2.922.778.411 đồng. Trong đó, giá trị thực tế phần vốn Nhà nước tại Xí nghiệp là: 2.221.913.003 đồng.
3. Ưu đãi cho người lao động trong Xí nghiệp.
Tổng số cổ phần bán ưu đãi cho 100 lao động trong Xí nghiệp là 14.767 cổ phần với giá trị được ưu đãi là 443.010.000 đồng. Trong đó, số cổ phần ưu đãi bán trả chậm cho 20 lao động nghèo là 2.812 cổ phần trị giá 196.840.000 đồng.
4. Chấp thuận đề nghị của Tổng công ty Sành sứ Thuỷ tinh công nghiệp, cho phép sử dụng một phần tiền bán cổ phần thuộc vốn Nhà nước hiện có của Xí nghiệp Khai thác và Chế biến cao lanh để chi phí cổ phần hoá và đào tạo lại lao động. Xí nghiệp Khai thác và Chế biến cao lanh làm thủ tục theo quy định, báo cáo Tổng công ty Sành sứ Thuỷ tinh công nghiệp xem xét, trình Bộ Công nghiệp phê duyệt và có trách nhiệm quản lý, sử dụng theo chế độ quy định.
Điều 2. Chuyển Xí nghiệp Khai thác và Chế biến cao lanh thành Công ty cổ phần Cao lanh Hải Dương,
- Tên gọi bằng tiếng Việt Nam: Công ty cổ phần Cao lanh Hải Dương;
- Tên giao dịch quốc tế: HAIDUONG CAOLIN STOCK COMPANY, viết tắt là: HKC;
- Trụ sở đặt tại: xã Minh Tân, huyện Kinh Môn, tỉnh Hải Dương.
Điều 3. Công ty cổ phần Cao lanh Hải Dương kinh doanh các ngành nghề (tại thời điểm chuyển sang công ty cổ phần):
- Khai thác và chế biến cao lanh;
- Sản xuất kinh doanh các ngành nghề khác theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Công ty cổ phần Cao lanh Hải Dương là pháp nhân theo pháp luật Việt Nam kể từ ngày được cấp đăng ký kinh doanh, thực hiện chế độ hạch toán kinh tế độc lập, được sử dụng con dấu riêng, được mở tài khoản tại Ngân hàng theo quy định của pháp luật, hoạt động theo Điều lệ của Công ty cổ phần và Luật Doanh nghiệp.
Điều 5. Tổng công ty Sành sứ Thuỷ tinh công nghiệp có trách nhiệm chỉ đạo Xí nghiệp Khai thác và Chế biến cao lanh tổ chức Đại hội đồng cổ đông thành lập Công ty cổ phần Cao lanh Hải Dương .
Giám đốc và Kế toán trưởng Xí nghiệp Khai thác và Chế biến cao lanh có trách nhiệm điều hành công việc của Xí nghiệp cho đến khi bàn giao cho Hội đồng quản trị và Giám đốc Công ty cổ phần Cao lanh Hải Dương.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Bãi bỏ các Quyết định trước đây trái với Quyết định này.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng thuộc Bộ, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc Tổng công ty Sành sứ Thuỷ tinh công nghiệp, Giám đốc Xí nghiệp Khai thác và Chế biến cao lanh và Chủ tịch Hội đồng quản trị, Giám đốc Công ty cổ phần Cao lanh Hải Dương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP |
- 1Thông tư 104/1998/TT-BTC hướng dẫn những vấn đề tài chính khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần (theo Nghị định 44/1998/NĐ-CP) do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 06/1998/TT-NHNN1 về một số nội dung liên quan đến ngân hàng khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần theo Nghị định 44/1998/NĐ-CP do Ngân Hàng Nhà Nước ban hành
- 3Thông tư 11/1998/TT-LĐTBXH hướng dẫn Nghị định 44/1998/NĐ-CP về chính sách đối với người lao động khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành công ty cổ phần do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Thông tư 07/1998/TT-NHNN1 hướng dẫn nội dung liên quan đến ngân hàng khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần theo Nghị định 44/1998/NĐ-CP do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 1Nghị định 74-CP năm 1995 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy bộ công nghiệp
- 2Nghị định 44/1998/NĐ-CP về việc chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần
- 3Thông tư 104/1998/TT-BTC hướng dẫn những vấn đề tài chính khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần (theo Nghị định 44/1998/NĐ-CP) do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 06/1998/TT-NHNN1 về một số nội dung liên quan đến ngân hàng khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần theo Nghị định 44/1998/NĐ-CP do Ngân Hàng Nhà Nước ban hành
- 5Thông tư 11/1998/TT-LĐTBXH hướng dẫn Nghị định 44/1998/NĐ-CP về chính sách đối với người lao động khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành công ty cổ phần do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Thông tư 07/1998/TT-NHNN1 hướng dẫn nội dung liên quan đến ngân hàng khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần theo Nghị định 44/1998/NĐ-CP do Ngân hàng Nhà nước ban hành
Quyết định 14/2002/QĐ-BCN Chuyển Xí nghiệp Khai thác và Chế biến cao lanh thành Công ty cổ phần Cao lanh Hải Dương do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- Số hiệu: 14/2002/QĐ-BCN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 02/04/2002
- Nơi ban hành: Bộ Công nghiệp
- Người ký: Nguyễn Xuân Thuý
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/04/2002
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực