UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/1999/QĐ.UB | Lào Cai, ngày 22 tháng 01 năm 1999 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU SỰ NGHIỆP ĐỐI VỚI DỊCH VỤ VĂN HÓA - THỂ THAO
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 21 tháng 6 năm 1994;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 20/03/1996 và luật sửa đổi, bổ xung một số điều của Luật ngân sách nhà nước sô 06/QH 10 ngày 20/05/1998;
Xét đề nghị của Sở Tài chính vật giá tại Tờ trình số 03/TC-VG ngày 08/01/1999 về việc đề nghị mức thu sự nghiệp đối với các dịch vụ văn hóa thể thao,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay quy định mức thu sự nghiệp đối với các dịch vụ văn hóa-thể thao như sau:
I. Mức thu:
A. Đối với nhà luyện tập thể dục thể thao:
1. Giá vé vào cửa xem các giải thi đấu thể dục thể thao cho mọi đối tượng (tùy theo tính chất từng giải)
- Giá vé tối thiểu: 2.000đ/vé/người/lượt
- Giá vé tối đa: 5.000đ/vé/người/lượt
2. Giá vé tháng cho người luyện tập bóng bàn:
(có bàn, lưới, tính 2 giờ/ngàỵ) 50.000đ/người/tháng
3. Thuê bàn bóng luyện tập (có bàn lưới):
- Luyện tập ban ngày không sử dụng điện chiếu sáng: 5.000đ/bàn/gìờ
- Luyện tập ban đêm có sử dụng điện chiếu sáng: 16.000đ/bàn/giờ
4. Thuê sân cầu lông luyện tập (có sân, lưới):
- Luyện tập ban ngày không sử dụng điện chiếu sáng: 8.000đ/sân/giờ
- Luyện tập ban đêm có sử dụng điện chiếu sáng: 16.000đ/sân/giờ
5. Thuê toàn bộ nhà luyện tập thể dục thể thao có sân, bàn, lưới, Cầu môn:
- Luyện tập ban ngày không sử dụng điện chiếu sáng: 300.000đ/ngày
- Luyện tập buổi tối có sử dụng điện chiếu sáng: (quy định một tối là 4 giờ) 300.000đ/tối
6. Dịch vụ trông xe:
- Xe ô tô 30 chỗ ngồi trở xuống: 7.000đ/xe
- Xe ô tô trên 30 chỗ ngồi: 10.000đ/xe
-Xe máy: l.000đ/xe
- Xe đạp: 500đ/xe
7. Đối tượng miễn thu: miễn thu từ mục 2 đến mục 5 cho các trường hợp sau:
- Học sinh được ngành chuyên môn tuyển chọn váo các lớp năng khiếu thể dục, thể thao.
- Các giải thể dục thể thao ghi trong kế hoạch hoạt động thể dục thể thao hàng năm của ngành văn hoá thông tin - thể thao.
B. Rạp đa năng Sa Pa:
1. Giá vé chiếu phim VIDIO cho mọi đối tượng: 1.000đ/vé
2. Giá vé chiếu phim nhựa cho mọi đối tượng: 3.000đ/vé
3. Giá vé biểu diễn văn nghệ nghiệp dư cho mọi đối tượng: 3.000đ/vé
4. Giá vé biểu diễn nghệ thuật, xiếc... chuyên nghiệp:
- Giá vé tối đa:
+ Người lớn: 20.000đ/vé
+ Trẻ em: 15.000đ/vé (Đơn vị biểu diễn phải trả phí cho đơn vị quản lý rạp 30% trên tổng doanh thu từng buổi biểu diễn)
5. Cho thuê rạp đa năng Sa Pa:
- Các hội nghị của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh, Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Sa Pa:
+Thu tiền điện, nước, vệ sinh môi trường: 200.000đ/ngày
+ Sử dụng buổi tối: 50.000đ/tối
- Cho thuê các hội nghị khác: 700.000đ/ngày (Các mức thu trên chỉ bao gồm phông chính, trang âm, vệ sinh, điện)
II. Quản lý và sử dụng:
Nguồn thu được nộp 100% vào ngân sách, các khoản chi phí phục vụ cho công tác thu Sở Tài chính tính toán thống nhất với đơn vị tổ chức thu trong dự toán thu ngân sách hàng năm.
Khi thu các đơn vị phải sử dụng chứng từ thu do ngành thuế phát hành, phải mở sổ sách theo dõi việc thu, nộp và sử dụng, lập báo cáo quyết toán tháng, quý, năm theo chế độ hiện hành.
Điều 2. Giao cho Giám đốc Sở Tài chính vật giá hướng dẫn thi hành quyết định này.
Điều 3. Các ông Chánh văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính vật giá, Cục trưởng cục Thuế, Giám đốc Trung tâm Thể dục thể thao, Giám đốc trung tâm Phát hành phim và chiếu bóng, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Thủ trưởng các ngành có liên quan căn cứ quyết đinh thi hành.
Quyết đinh có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND bổ sung khung mức thu phí, lệ phí, quy định mức thu cụ thể phí; hỗ trợ chi phí hoả thiêu tại An Lạc Viên, chính sách thực hiện đề án duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục trung học cơ sở và trung học giai đoạn 2006 - 2015, chế độ công tác phí, hội nghị đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc địa phương quản lý do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XI, kỳ họp thứ 10 ban hành
- 2Quyết định 1542QĐ/UB-BT năm 1997 quy định mức thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hành nghề dịch vụ văn hóa và duyệt văn hóa phẩm xuất ra nước ngoài áp dụng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 3Quyết định 1452/2006/QĐ-UBND quy định mức thu một phần viện phí khám chữa bệnh tại cơ sở khám chữa bệnh công lập theo xếp hạng đơn vị sự nghiệp y tế do Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành
- 4Quyết định 1048/QĐ-UBND năm 2010 bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ năm 1991 đến ngày 30 tháng 6 năm 2009
- 5Quyết định 1517/QĐ-UBND năm 2010 công bố danh mục văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ năm 1991 đến ngày 30 tháng 6 năm 2009 hết hiệu lực thi hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 2Luật ngân sách Nhà nước 1996
- 3Luật Ngân sách Nhà nước sửa đổi 1998
- 4Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND bổ sung khung mức thu phí, lệ phí, quy định mức thu cụ thể phí; hỗ trợ chi phí hoả thiêu tại An Lạc Viên, chính sách thực hiện đề án duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục trung học cơ sở và trung học giai đoạn 2006 - 2015, chế độ công tác phí, hội nghị đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc địa phương quản lý do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XI, kỳ họp thứ 10 ban hành
- 5Quyết định 1542QĐ/UB-BT năm 1997 quy định mức thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hành nghề dịch vụ văn hóa và duyệt văn hóa phẩm xuất ra nước ngoài áp dụng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 6Quyết định 1452/2006/QĐ-UBND quy định mức thu một phần viện phí khám chữa bệnh tại cơ sở khám chữa bệnh công lập theo xếp hạng đơn vị sự nghiệp y tế do Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành
Quyết định 14/1999/QĐ.UB quy định mức thu sự nghiệp đối với các dịch vụ văn hóa - thể thao do tỉnh Lào Cai ban hành
- Số hiệu: 14/1999/QĐ.UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/01/1999
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Nguyễn Đức Thăng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/01/1999
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực