Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1398/QĐ-UBND | Yên Bái, ngày 07 tháng 8 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KHUNG KẾ HOẠCH THỜI GIAN NĂM HỌC 2023-2024 ĐỐI VỚI GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ THÔNG VÀ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 21 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 2171/QĐ-BGDĐT ngày 28 tháng 7 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung kế hoạch thời gian năm học 2023-2024 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 128/TTr-SGDĐT ngày 03 tháng 8 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành khung kế hoạch thời gian năm học 2023-2024 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Yên Bái, như sau:
1. Tựu trường: Sớm nhất ngày 28 tháng 8 năm 2023. Riêng đối với lớp 1, tựu trường sớm nhất từ ngày 21 tháng 8 năm 2023.
2. Khai giảng năm học: Ngày 05 tháng 9 năm 2023.
3. Kết thúc học kỳ I trước ngày 07 tháng 01 năm 2024, hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25 tháng 5 năm 2024 và kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2024, đảm bảo số tuần thực học:
a) Đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông có 35 tuần thực học (học kỳ I có 18 tuần, học kỳ II có 17 tuần).
b) Đối với giáo dục thường xuyên (thực hiện chương trình giáo dục trung học cơ sở và trung học phổ thông):
- Đối với lớp 9 cấp trung học cơ sở và lớp 12 cấp trung học phổ thông: Có 32 tuần thực học (mỗi học kỳ có 16 tuần).
- Đối với lớp 6, lớp 7, lớp 8 cấp trung học cơ sở và lớp 10, lớp 11 cấp trung học phổ thông: Có 35 tuần thực học (học kỳ I có 18 tuần, học kỳ II có 17 tuần).
4. Thi học sinh giỏi trung học phổ thông cấp tỉnh, chọn đội tuyển dự thi học sinh giỏi trung học phổ thông cấp quốc gia: Hoàn thành trước ngày 30 tháng 9 năm 2023. Thi học sinh giỏi trung học cơ sở cấp tỉnh: Hoàn thành trước ngày 31 tháng 3 năm 2024.
5. Xét công nhận hoàn thành chương trình tiểu học: Hoàn thành trước ngày 30 tháng 6 năm 2024; xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở: Hoàn thành trước ngày 31 tháng 5 năm 2024.
6. Thi học sinh giỏi quốc gia năm học 2023-2024, thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2024: Thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
7. Tuyển sinh vào các lớp đầu cấp năm học 2024-2025: Hoàn thành trước ngày 31 tháng 7 năm 2024.
8. Nghỉ Tết Nguyên đán Giáp Thìn
a) Đối với cán bộ, công chức, viên chức: Thực hiện theo quy định của Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái.
b) Đối với học sinh: 14 ngày, từ ngày 05 tháng 02 năm 2024 đến hết ngày 18 tháng 02 năm 2024 (từ ngày 26 tháng Chạp năm Quý Mão đến hết ngày 09 tháng Giêng năm Giáp Thìn).
9. Các ngày nghỉ lễ, nghỉ phép trong năm: Thực hiện theo quy định hiện hành và sự hoán đổi ngày nghỉ theo quy định của Nhà nước.
Điều 2. Giao cho Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
1. Quyết định cho học sinh nghỉ học trong trường hợp thời tiết quá khắc nghiệt, thiên tai và bố trí học bù; bố trí lịch nghỉ của giáo viên trong năm học.
2. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ gửi Bộ Giáo dục và Đào tạo và Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Báo cáo nhanh sau tựu trường và chuẩn bị cho khai giảng năm học mới trước ngày 04 tháng 9 năm 2023 (báo cáo tình hình chuẩn bị năm học mới, kế hoạch khai giảng, công tác tuyển sinh các lớp đầu cấp và huy động số lượng học sinh ra lớp).
b) Báo cáo tình hình tổ chức khai giảng năm học 2023-2024 trước ngày 10 tháng 9 năm 2023.
c) Báo cáo sơ kết học kỳ I năm học 2023-2024 trước ngày 31 tháng 01 năm 2024.
d) Báo cáo tổng kết năm học, báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí thi đua và đề nghị Bộ Giáo dục và Đào tạo xét khen thưởng năm học 2023-2024 trước ngày 25 tháng 6 năm 2024.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 2990/QĐ-UBND năm 2022 về Khung kế hoạch thời gian năm học 2022 - 2023 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 2Quyết định 2209/QĐ-UBND năm 2022 về khung kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 3Quyết định 2444/QĐ-UBND năm 2022 về khung kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 4Quyết định 1664/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch thời gian năm học 2023-2024 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 5Quyết định 1203/QĐ-UBND năm 2023 về Khung kế hoạch thời gian năm học 2023-2024 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 6Quyết định 1396/QĐ-UBND năm 2023 về khung kế hoạch thời gian năm học 2023-2024 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 7Quyết định 1837/QĐ-UBND năm 2023 về Khung kế hoạch thời gian năm học 2023-2024 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn Thành phố Cần Thơ
- 8Quyết định 1554/QĐ-UBND năm 2023 về khung kế hoạch thời gian năm học 2023-2024 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Nam Định
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Bộ luật Lao động 2019
- 3Luật giáo dục 2019
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 2990/QĐ-UBND năm 2022 về Khung kế hoạch thời gian năm học 2022 - 2023 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 6Quyết định 2209/QĐ-UBND năm 2022 về khung kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 7Quyết định 2444/QĐ-UBND năm 2022 về khung kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 8Quyết định 2171/QĐ-BGDĐT năm 2023 về khung kế hoạch thời gian năm học 2023-2024 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 9Quyết định 1664/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch thời gian năm học 2023-2024 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 10Quyết định 1203/QĐ-UBND năm 2023 về Khung kế hoạch thời gian năm học 2023-2024 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 11Quyết định 1396/QĐ-UBND năm 2023 về khung kế hoạch thời gian năm học 2023-2024 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 12Quyết định 1837/QĐ-UBND năm 2023 về Khung kế hoạch thời gian năm học 2023-2024 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn Thành phố Cần Thơ
- 13Quyết định 1554/QĐ-UBND năm 2023 về khung kế hoạch thời gian năm học 2023-2024 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Nam Định
Quyết định 1398/QĐ-UBND năm 2023 về Khung kế hoạch thời gian năm học 2023-2024 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- Số hiệu: 1398/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/08/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
- Người ký: Vũ Thị Hiền Hạnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra