- 1Chỉ thị 03/CT-TTg năm 2017 về đẩy mạnh phát triển nhà ở xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 655/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Đề án "Đầu tư xây dựng thiết kế của công đoàn tại các khu công nghiệp, khu chế xuất" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1729/QĐ-TTg năm 2020 sửa đổi Quyết định 655/QĐ-TTg về phê duyệt Đề án "Đầu tư xây dựng các thiết chế của công đoàn tại khu công nghiệp, khu chế xuất" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Luật Nhà ở 2014
- 2Luật Kinh doanh bất động sản 2014
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 5Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
- 6Thông tư 19/2016/TT-BXD hướng dẫn thực hiện Luật Nhà ở và Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 7Nghị định 30/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Nghị định 30/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 10Nghị định 49/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
- 11Thông tư 07/2021/TT-BXD sửa đổi Thông tư 19/2016/TT-BXD và 02/2016/TT-BXD do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 12Quyết định 2161/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 882/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1392/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 07 tháng 12 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH QUẢNG NGÃI KỲ 05 NĂM VÀ NĂM ĐẦU KỲ (GIAI ĐOẠN 2021 - 2025)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25/11/2014;
Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25/11/2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở; Nghị định số 30/2019/NĐ-CP ngày 28/3/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về việc phát triển và quản lý nhà ở xã hội; Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về việc phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở; Thông tư số 07/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 và Thông tư số 02/2016/TT-BXD ngày 15/02/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 2161/QĐ-TTg ngày 22/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Quyết định số 882/NQ-UBND ngày 10/8/2022 của UBND tỉnh về phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 76/TTr-SXD ngày 25/11/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Quảng Ngãi kỳ 05 năm và năm đầu kỳ (giai đoạn 2021 - 2025) (có Kế hoạch kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH QUẢNG NGÃI KỲ 05 NĂM VÀ NĂM ĐẦU KỲ (GIAI ĐOẠN 2021 - 2025)
(Kèm theo Quyết định số 1392/QĐ-UBND ngày 07/12/2022 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
A. MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết
Việc lập kế hoạch phát triển nhà ở đã được quy định tại Luật Nhà ở năm 2014, Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ và Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/03/2021 của Chính phủ. Trên cơ sở Chương trình phát triển nhà ở được phê duyệt theo quy định, cần tổ chức lập, phê duyệt kế hoạch phát triển nhà ở 05 năm và hằng năm trên địa bàn.
Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Quảng Ngãi kỳ 05 năm và năm đầu kỳ (giai đoạn 2021 - 2025) nhằm cụ thể hóa các định hướng, mục tiêu và giải pháp phát triển nhà ở trong Chương trình phát triển nhà ở đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 882/QĐ-UBND ngày 10/8/2022.
Căn cứ vào mục tiêu Chương trình phát triển nhà ở của tỉnh đã được phê duyệt, xác định vị trí, khu vực phát triển nhà ở; quy mô, chi tiêu diện tích sàn nhà ở, diện tích đất của tỉnh dành cho công tác phát triển nhà ở. Từ đó, làm cơ sở xây dựng Kế hoạch phát triển nhà ở, tuân thủ các quy định của pháp luật về nhà ở, phát triển và chỉnh trang đô thị, từng bước nâng cao đời sống người dân và ổn định an sinh xã hội.
Vì vậy, để triển khai thực hiện Chương trình phát triển nhà ở phát huy hiệu quả, phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh thì cần thiết phải lập Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Quảng Ngãi kỳ 05 năm và năm đầu kỳ (giai đoạn 2021 - 2025).
2. Mục đích
- Cụ thể hóa các mục tiêu phát triển nhà ở theo Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 882/QĐ-UBND ngày 10/8/2022.
- Xác định vị trí, khu vực phát triển nhà ở, số lượng quy mô dự án phát triển nhà ở trong giai đoạn 2021 - 2025;
- Xác định được tỷ lệ các loại nhà ở cần đầu tư xây dựng; số lượng, diện tích sàn xây dựng nhà ở để cho thuê trong giai đoạn 2021 - 2025;
- Dự báo được diện tích cần thiết để đáp ứng nhu cầu phát triển nhà ở trong giai đoạn 2021 - 2025.
- Dự báo được nguồn vốn, diện tích đất cho phát triển nhà ở trong giai đoạn 2021 - 2025.
3. Yêu cầu
- Kế hoạch phát triển nhà ở phải phù hợp với nhu cầu nhà ở của tỉnh trong Chương trình phát triển nhà ở; đảm bảo tuân thủ pháp luật về nhà ở, quy hoạch, kế hoạch đo các cấp phê duyệt và các văn bản quy phạm pháp luật đã ban hành.
- Các sở, ngành, địa phương được giao nhiệm vụ nghiêm túc tổ chức triển khai có hiệu quả Kế hoạch phát triển nhà ở của tỉnh.
- Chỉ tiêu phát triển nhà ở trong kế hoạch phát triển nhà ở phải được xác định là một trong những chỉ tiêu cơ bản của kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, phù hợp với từng thời kỳ điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Phù hợp với chiến lược phát triển nhà ở quốc gia; hệ thống quy hoạch xây dựng; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất...
4. Căn cứ lập kế hoạch phát triển nhà ở
- Luật Nhà ở số 65/2014/QH13;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở (viết tắt là Nghị định số 99/2015/NĐ-CP);
- Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/03/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở (viết tắt là Nghị định số 30/2021/NĐ-CP);
- Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội (viết tắt là Nghị định số 100/2015/NĐ-CP);
- Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội (gọi tắt là Nghị định số 49/2021/NĐ-CP);
- Quyết định số 2161/QĐ-TTg ngày 22/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045;
- Nghị quyết số 36/NQ-HĐND ngày 07/7/2022 của HĐND tỉnh về việc thông qua Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
- Quyết định số 882/QĐ-UBND ngày 10/8/2022 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
B. TỔNG QUAN
1. Mục tiêu phát triển nhà ở giai đoạn 2021 - 2025 theo Chương trình phát triển nhà ở
Theo Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 882/QĐ-UBND ngày 10/8/2022, mục tiêu phát triển nhà ở trong giai đoạn 2021 - 2025 cụ thể như sau:
- Phát triển mới 7.651.000 m2 sàn nhà ở, nâng tổng diện tích sàn nhà ở trên địa bàn tỉnh lên 40.066.000 m2 sàn vào năm 2025.
- Đến năm 2025, diện tích nhà ở bình quân đầu người toàn tỉnh đạt 29,9 m2 sàn/người, trong đó: khu vực đô thị đạt 35,0 m2 sàn/người; khu vực nông thôn đạt 27.2 m2 sàn/người.
- Diện tích nhà ở tối thiểu đạt 10 m2 sàn/người. Trong đó, đối với diện tích tối thiểu dành cho nhà ở cho công nhân và sinh viên tại một số thời điểm có thể thấp hơn nhưng phải đảm bảo đạt mức 8 m2 sàn/người.
- Nâng tỷ lệ nhà ở kiên cố và bán kiên cố trên địa bàn tỉnh lên 98% vào năm 2025; hạn chế phát sinh mới nhà ở thiếu kiên cố và đơn sơ.
- 100% nhà ở trên địa bàn tỉnh được cấp điện; 90% nhà ở đô thị và 75% nhà ở nông thôn được cấp nước sạch; 100% nhà ở khu vực nông thôn có nguồn nước để sử dụng hợp vệ sinh.
Mục tiêu phát triển theo từng hình thức phát triển nhà ở được tổng hợp tại Bảng 1 dưới đây:
BẢNG 1: MỤC TIÊU ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THEO TỪNG HÌNH THỨC PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TRONG GIAI ĐOẠN 2021-2025
STT | Hình thức phát triển nhà ở | Giai đoạn 2021-2025 | |
Số căn | Diện tích sàn (m2) | ||
I | Nhà ở thương mại | 3.600 | 900.000 |
1 | Riêng lẻ | 3.600 | 900.000 |
2 | Chung cư |
|
|
II | Nhà ở xã hội | 2.000 | 131.912 |
1 | Chung cư nhà XH cho công nhân | 800 | 50.000 |
2 | Chung cư nhà XH cho sinh viên | 200 | 9.412 |
3 | Nhà XH cho các nhóm đối tượng | 1.000 | 72.500 |
| Chung cư | 500 | 37.500 |
| Riêng lẻ | 500 | 35.000 |
III | Nhà ở công vụ | 184 | 7.360 |
IV | Nhà ở dân tự xây | 43.965 | 6.611.728 |
1 | Hộ người có công được hỗ trợ xây mới nhà ở | 2.875 | 129.375 |
2 | Hộ nghèo được hỗ trợ xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt | 588 | 17.640 |
3 | Hộ nghèo khác được hỗ trợ về nhà ở | 4.380 | 131.400 |
4 | Nhà ở dân tự xây trên đất được bố trí TĐC | 9.500 | 1.140.000 |
5 | Nhà ở dân tự xây tại các dự án nhà ở thương mại, KĐT | 12.000 | 3.000.000 |
6 | Nhà ở dân tự xây khác | 14.622 | 2.193.313 |
TỔNG CỘNG (I II III IV) | 49.749 | 7.651.000 |
2. Nguồn cung dự kiến tại các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị
2.7. Nguồn cung dự kiến trong giai đoạn 2021-2025
Đối với nhà ở do chủ đầu tư xây dựng để kinh doanh, theo Chương trình phát triển nhà ở được phê duyệt, nguồn cung dự kiến trong giai đoạn 2021-2025 là 3.600 căn nhà ở riêng lẻ, tổng diện tích sàn khoảng 900.000 m2.
Đối với đất nền để chuyển quyền sử dụng đất, theo tính toán trong Chương trình phát triển nhà ở, số lượng nhà ở dân tự xây trên đất được chuyển quyền sử dụng đất chiếm khoảng 40% tổng số lượng đất nền tại các dự án. Với mục tiêu nhà ở dân tự xây trên đất được chuyển quyền sử dụng đất trong giai đoạn 2021 - 2025 là 12.000 căn thì tổng lượng đất nền đủ điều kiện chuyển quyền sử dụng đất do các dự án cung cấp ra thị trường tính toán được là 30.000 lô. Với mức bình quân dự kiến là 180 m2/lô đất nền thì tổng diện tích đất nền dự kiến cung cấp ra thị trường trong giai đoạn 2021-2025 là khoảng 5.400.000 m2.
2.2. Nguồn cung sản phẩm từ các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị tỉnh đến hết năm 2020
Tính đến hết năm 2020, trên địa bàn tỉnh có 43 dự án có sản phẩm hoàn thành cung cấp ra thị trường, bao gồm:
- 372 căn nhà do chủ đầu tư xây dựng để kinh doanh, tổng diện tích sàn 126.520 m2;
- 12.531 lô đất nền đủ điều kiện chuyển quyền sử dụng đất, tổng diện tích đất ở 1.707.222 m2. Trong đó, các dự án này đã thực hiện chuyển quyền sử dụng đất cho người dân là 10.150 lô đất nền, tổng điện tích đất ở là 1.298.184 m2. Sau khi nhận chuyển quyền sử dụng đất, người dân đã thực hiện xây dựng 1.420 căn nhà, tổng diện tích sàn 256.518 m2.
Lượng tồn kho sản phẩm tính đến ngày 31/12/2020 là 2.381 lô đất nền đủ điều kiện chuyển quyền sử dụng đất, tổng diện tích đất ở 409.039 m2.
(Chi tiết tại Phụ lục 1)
C. KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở
1. Khu vực phát triển nhà ở
1.1. Nhà ở thương mại, khu đô thị
a) Vị trí, khu vực phát triển
Hiện nay, trên địa bàn tỉnh cỏ 418 vị trí phát triển các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị, bao gồm:
- 41 vị trí là các dự án đã có chủ đầu tư, đang triển khai[1] với lượng sản phẩm dự kiến cung cấp ra thị trường trong giai đoạn 2021-2025 là 734 căn nhà ở riêng lẻ, tổng diện tích sàn 196.203 m2 và 13.281 lô đất nền để chuyển quyền sử dụng đất cho người dân tự xây dựng, tổng diện tích 1.657.601 m2, trong đó:
Lượng sản phẩm tồn kho từ cuối năm 2020 dự kiến cung cấp ra thị trường trong giai đoạn 2021-2025 là 2.190 lô đất nền để chuyển quyền sử dụng đất cho người dân tự xây dựng, tổng diện tích đất ở 362.539 m2;
Lượng sản phẩm hoàn thiện mới, cung cấp ra thị trường trong giai đoạn 2021-2025 là 734 căn nhà ở riêng lẻ, tổng diện tích sàn 196.203 m2 và 13,281 lô đất nền để chuyển quyền sử dụng đất cho người dân tự xây dựng, tổng diện tích 1.657.601 m2.
- 12 vị trí đã được chấp thuận chủ trương đầu tư[2], dự kiến lựa chọn chủ đầu tư thực hiện đầu tư xây dựng các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị trong giai đoạn 2021-2025.
- 365 vị trí khác được dự kiến thực hiện các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị[3]. Việc chấp thuận chủ trương đầu tư mới, lựa chọn thêm các chủ đầu tư để đầu tư xây dựng các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị cung cấp sản phẩm trong giai đoạn 2021-2025 và chuyển tiếp cung cấp một phần sản phẩm trong giai đoạn sau sẽ căn cứ theo danh mục này để thực hiện.
b) Kế hoạch phát triển toàn giai đoạn 2021-2025
Căn cứ theo mục tiêu của Chương trình phát triển nhà ở, trong giai đoạn 2021-2025, tổng sản phẩm dự kiến hoàn thiện tại các dự án nhà ở thương mại bao gồm:
- 3.000 căn nhà ở riêng lẻ do chủ đầu tư xây dựng để kinh doanh, tổng diện tích sàn 900.000 m2;
- 30.000 lô đất nền để chuyển quyền sử dụng đất cho người dân tự xây dựng nhà ở, tổng diện tích 5.400.000 m2.
Kế hoạch thực hiện dự kiến như sau:
BẢNG 2: KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI, KHU ĐÔ THỊ GIAI ĐOẠN 2021-2025
STT | Vị trí | Nhà ở riêng lẻ do CĐT xây dựng để kinh doanh | Đất nền để chuyển quyền sử dụng đất | ||||
Số căn | Diện tích sàn (m2) | Tồn kho tính đến 31/12/2020 | Sản phẩm hoàn thiện mới giai đoạn 2021 - 2025 | ||||
Số căn | Diện tích đất (m2) | Số căn | Diện tích đất (m2) | ||||
I | Các dự án đã có chủ đầu tư đang triển khai | 734 | 196.203 | 2.190 | 362.539 | 13.281 | 1.657.601 |
1 | Thành phố Quảng Ngãi | 474 | 132.720 | 1.343 | 244.711 | 8.143 | 1.014.805 |
2 | Thị xã Đức Phổ | 260 | 63.483 | 60 | 6.200 | 1.287 | 169.074 |
3 | Huyện Bình Sơn |
|
| 0 | 0 | 1.748 | 212.613 |
4 | Huyện Sơn Tịnh |
|
| 415 | 61.416 | 248 | 34.519 |
5 | Huyện Tư Nghĩa |
|
| 129 | 17.171 | 1.217 | 141.380 |
6 | Huyện Mộ Đức |
|
| 135 | 17.440 | 427 | 59.000 |
7 | Huyện Nghĩa Hành |
|
| 108 | 15.600 |
|
|
8 | Huyện Sơn Hà |
|
|
|
| 211 | 26.209 |
II | Các vị trí đã được chấp thuận chủ trương đầu tư và các vị trí dự kiến khác | 2.866 | 703.797 |
|
| 14.529 | 3.379.861 |
1 | Thành phố Quảng Ngãi | 1.300 | 325.000 |
|
| 2.700 | 676.977 |
2 | Thị xã Đức Phổ | 900 | 217.800 |
|
| 2.280 | 557.575 |
3 | Huyện Bình Sơn | 666 | 160.997 |
|
| 2.440 | 596.004 |
4 | Huyện Sơn Tịnh |
|
|
|
| 1.600 | 384.000 |
5 | Huyện Tư Nghĩa |
|
|
|
| 2.005 | 478.886 |
6 | Huyện Mộ Đức |
|
|
|
| 1.600 | 336.000 |
7 | Huyện Nghĩa Hành |
|
|
|
| 300 | 54.000 |
8 | Huyện Lý Sơn |
|
|
|
| 400 | 97.838 |
9 | Huyện Minh Long |
|
|
|
| 150 | 25.500 |
10 | Huyện Trà Bồng |
|
|
|
| 200 | 35.600 |
11 | Huyện Sơn Hà |
|
|
|
| 535 | 80.120 |
12 | Huyện Ba Tơ |
|
|
|
| 319 | 57.361 |
TỔNG CỘNG | 3.600 | 900.000 | 2.190 | 362.539 | 27.810 | 5.037.461 |
(Chi tiết tại Phụ lục 5 - Bảng 1)
c) Kết quả thực hiện năm 2021 và kế hoạch thực hiện đến năm 2025
Căn cứ kết quả rà soát tại các dự án đang triển khai, trong năm 2021, sản phẩm hoàn thành tại các dự án toàn bộ là đất nền để chuyển quyền sử dụng đất cho người dân tự xây dựng với 852 lô đất nền, tổng diện tích đất ở 112.883 ha (Chi tiết tại Phụ lục 5 - bảng 1).
Căn cứ tiến độ thực tế lại các dự án, dự kiến trong năm 2022, dự kiến sản phẩm hoàn thành tại các dự án tiếp tục là đất nền để chuyển quyền sử dụng đất cho người dân tự xây dựng với 1.666 lô đất nền, tổng diện tích đất ở 212.834 ha (Chi tiết tại Phụ lục 5 - bảng 2).
Trong năm 2023, dự kiến sản phẩm hoàn thành tại các dự án khoảng 3.866 lô đất nền, tổng diện tích đất ở 485.105 m2 (Chi tiết tại Phụ lục 5 bảng 2).
BẢNG 3: PHÂN KỲ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI, KHU ĐÔ THỊ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
STT | Phân kỳ | Nhà ở riêng lẻ do chủ đầu tư xây dựng để kinh doanh | Đất nền để chuyển quyền sử dụng đất | ||
Số căn | Diện tích đất (m2) | Số căn | Diện tích đất (m2) | ||
I | Tồn kho tại thời điểm 31/12/2020 | 0 | 0 | 2.190 | 362.539 |
1 | Thành phố Quảng Ngãi |
|
| 1.343 | 244.711 |
2 | Thị xã Đức Phổ |
|
| 60 | 6.200 |
3 | Huyện Sơn Tịnh |
|
| 415 | 61.416 |
4 | Huyện Tư Nghĩa |
|
| 129 | 17.171 |
5 | Huyện Mộ Đức |
|
| 135 | 17.440 |
6 | Huyện Nghĩa Hành |
|
| 108 | 15.600 |
II | Kế hoạch thực hiện năm 2021 | 0 | 0 | 852 | 112.883 |
1 | Thành phố Quảng Ngãi |
|
| 299 | 42.585 |
2 | Huyện Sơn Tịnh |
|
| 199 | 27.412 |
3 | Huyện Tư Nghĩa |
|
| 354 | 42.886 |
III | Kế hoạch năm 2022 | 0 | 0 | 1.666 | 212.834 |
1 | Thành phố Quảng Ngãi |
|
| 780 | 101.141 |
2 | Huyện Sơn Tịnh |
|
| 44 | 5.674 |
3 | Huyện Tư Nghĩa |
|
| 591 | 68.933 |
4 | Huyện Mộ Đức |
|
| 227 | 34.226 |
5 | Huyện Sơn Hà |
|
| 24 | 2.860 |
IV | Kế hoạch năm 2023 | 0 | 0 | 3.648 | 456.993 |
1 | Thành phố Quảng Ngãi |
|
| 2.428 | 307.473 |
2 | Thị xã Đức Phổ |
|
| 115 | 14.881 |
3 | Huyện Bình Sơn |
|
| 504 | 63.259 |
4 | Huyện Sơn Tịnh |
|
| 49 | 7.107 |
5 | Huyện Tư Nghĩa |
|
| 272 | 29.561 |
6 | Huyện Mộ Đức |
|
| 200 | 24.774 |
7 | Huyện Sơn Hà |
|
| 80 | 9.937 |
V | Kế hoạch 2024 - 2025 | 3.600 | 900.000 | 21.644 | 4.254.751 |
1 | Thành phố Quảng Ngãi | 1.774 | 457.720 | 7.336 | 1.240.582 |
2 | Thị xã Đức Phổ | 1.160 | 281.283 | 3.452 | 711.768 |
3 | Huyện Bình Sơn | 666 | 160.997 | 3.640 | 739.684 |
4 | Huyện Sơn Tịnh |
|
| 1.600 | 384.000 |
5 | Huyện Tư Nghĩa |
|
| 2.005 | 478.886 |
6 | Huyện Mộ Đức |
|
| 1.600 | 336.000 |
7 | Huyện Nghĩa Hành |
|
| 300 | 54.000 |
8 | Huyện Lý Sơn |
|
| 400 | 97.838 |
9 | Huyện Minh Long |
|
| 150 | 25.500 |
10 | Huyện Trà Bồng |
|
| 200 | 35.600 |
11 | Huyện Sơn Hà |
|
| 642 | 93.532 |
12 | Huyện Ba Tơ |
|
| 319 | 57.361 |
TỔNG CỘNG | 3.600 | 900.000 | 30.000 | 5.400.000 |
(Chi tiết tại Phụ lục 5 - Bảng 1, Bảng 2)
1.2. Nhà ở xã hội
a) Khu vực phát triển
Hiện nay, các dự án nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh đang trong giai đoạn thực hiện đầu tư xây dựng, chưa có sản phẩm hoàn thiện, cung cấp ra thị trường.
(Danh mục vị trí phát triển nhà ở xã hội được tổng hợp tại Phụ lục 6)
b) Kế hoạch phát triển
Mục tiêu phát triển nhà ở xã hội theo dự án trong giai đoạn 2021-2025 là 131.912 m2 (nhà ở xã hội cho công nhân: 50.000 m2 sàn; nhà ở xã hội cho sinh viên: 9.412 m2 sàn; nhà ở xã hội cho các đối tượng: 72.500 m2 sàn). Kế hoạch thực hiện cụ thể như sau:
- Trong các năm 2022, 2023: Đẩy nhanh tiến độ thực hiện của các dự án đang triển khai; thực hiện lựa chọn chủ đầu tư thực hiện thêm các dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội mới
- Trong các năm 2024, 2025: Cung cấp sản phẩm ra thị trường theo mục tiêu Chương trình.
1.3. Nhà ở công vụ
a) Vị trí, khu vực phát triển
Theo mục tiêu Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Quảng Ngãi được phê duyệt, giai đoạn 2021 - 2025 toàn tỉnh dự kiến phát triển mới 184 căn nhà ở công vụ với tổng diện tích sàn 7.360 m2.
BẢNG 4: KHU VỰC VÀ QUY MÔ PHÁT TRIỂN NHÀ Ở CÔNG VỤ GIAI ĐOẠN 2021-2025
STT | Đơn vị hành chính | Số căn | Diện tích sàn (m2) |
1 | Huyện Lý Sơn | 9 | 360 |
2 | Huyện Minh Long | 21 | 840 |
3 | Huyện Trà Bồng | 44 | 1.760 |
4 | Huyện Sơn Hà | 38 | 1.520 |
5 | Huyện Sơn Tây | 26 | 1.040 |
6 | Huyện Ba Tơ | 46 | 1.840 |
TỔNG CỘNG | 184 | 7.360 |
b) Kế hoạch phát triển
Trong giai đoạn 2021-2025, kế hoạch phát triển nhà ở công vụ cụ thể như sau:
- Năm 2022, 2023: Thực hiện rà soát, bố trí quỹ đất phát triển nhà ở công vụ phù hợp, hoàn thiện các thủ tục đầu tư xây dựng;
- Giai đoạn 2024 - 2025: Dự kiến thực hiện khởi công xây dựng và hoàn thiện quỹ nhà ở công vụ theo mục tiêu.
1.4. Nhà ở tái định cư
Do không thực hiện đầu tư xây dựng quỹ nhà ở tái định cư nên không xác định trong kế hoạch phát triển nhà ở.
Các dự án bố trí đất tái định cư phải đảm bảo bố trí đủ diện tích đất và có tiến độ triển khai phù hợp để đáp ứng toàn bộ nhu cầu tái định cư trong giai đoạn 2021-2025 và cung cấp một phần diện tích đất tái định cư để đáp ứng một phần nhu cầu tái định cư trong giai đoạn sau.
(Danh mục các vị trí dự kiến thực hiện các dự án bố trí quỹ đất tái định cư được tổng hợp tại Phụ lục 7)
1.5. Hỗ trợ nhà ở theo chương trình mục tiêu
Theo mục tiêu Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Quảng Ngãi, trong giai đoạn 2021-2025, toàn tỉnh thực hiện hỗ trợ:
- 2.875 hộ gia đình người có công xây mới nhà ở;
- 588 hộ nghèo xây mới nhà ở phòng chống bão, lụt;
- 4.380 hộ nghèo khác xây mới nhà ở.
Kế hoạch thực hiện cụ thể như sau:
BẢNG 5: KẾ HOẠCH HỖ TRỢ XÂY MỚI NHÀ Ở THEO CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
STT | Hình thức phát triển nhà ở | Mục tiêu giai đoạn 2021 - 2025 | Kết quả thực hiện năm 2021 | Kế hoạch năm 2022 | Kế hoạch năm 2023 | Kế hoạch 2024 - 2025 | |||||
Số căn | DT sàn (m2) | Số căn | DT sàn (m2) | Số căn | DT sàn (m2) | Số căn | DT sàn (m2) | Số căn | DT sàn (m2) | ||
1 | Hộ người có công được hỗ trợ xây mới nhà ở | 2.875 | 129.375 |
|
| 375 | 16.875 | 600 | 27.000 | 1.900 | 85.500 |
2 | Hộ nghèo được hỗ trợ xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt | 588 | 17.640 |
|
|
|
| 288 | 8.640 | 300 | 9.000 |
3 | Hộ nghèo khác được hỗ trợ về nhà ở | 4.380 | 131.400 |
|
|
|
| 2.000 | 60.000 | 2.380 | 71.400 |
1.6. Nhà ở dân tự xây
Nhà ở dân tự xây bao gồm nhà ở do người dân tự xây dựng trên đất được chuyển quyền sử dụng đất tại các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị; nhà ở do người dân tự xây dựng trên đất được bố trí tái định cư và nhà ở dân tự xây ngoài các dự án. Theo mục tiêu chương trình phát triển nhà ở, trong giai đoạn 2021- 2025, nhà ở dân tự xây ước tính hoàn thiện khoảng 6.333.313 m2 sàn.
Kết quả thực hiện năm 2021 và kế hoạch thực hiện cụ thể như sau:
- Năm 2021: Hoàn thiện 513.383 m2 sàn;
- Năm 2022: Hoàn thiện 865.667 m2 sàn;
- Năm 2023: Hoàn thiện: 1.174.509 m2 sàn;
- Năm 2024 - 2025: Hoàn thiện 3.779.754 m2 sàn.
Chi tiết được tổng hợp tại bảng sau:
BẢNG 6: KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở DÂN TỰ XÂY
STT | Đơn vị hành chính | 2021 | 2022 | 2023 | 2024-2025 | ||||
Số căn | Tổng DT sàn (m2) | Số căn | Tổng DT sàn (m2) | Số căn | Tổng DT sàn (m2) | Số căn | Tổng DT sàn (m2) | ||
1 | Thành phố Quảng Ngãi | 603 | 121.349 | 1.426 | 253.997 | 2.204 | 410.576 | 6.081 | 1.149.916 |
| Nhà ở dân tự xây trên đất được chuyển quyền SDĐ | 194 | 41.710 | 590 | 126.850 | 1.200 | 258.000 | 3.311 | 754.361 |
| Nhà ở dân tự xây trên đất TĐC và ngoài các dự án | 409 | 79.639 | 836 | 127.147 | 1.004 | 152.576 | 2.770 | 395.555 |
2 | Thị xã Đức Phổ | 298 | 34.330 | 407 | 62.753 | 517 | 81.366 | 2.348 | 453.173 |
| Nhà ở dân tự xây trên đất được chuyển quyền SDĐ | 7 | 1.505 | 14 | 3.010 | 45 | 9.975 | 1.145 | 262.259 |
| Nhà ở dân tự xây trên đất TĐC và ngoài các dự án | 291 | 32.825 | 393 | 59.743 | 472 | 71.691 | 1.203 | 190.914 |
3 | Huyện Bình Sơn | 805 | 95.508 | 733 | 114.124 | 1.016 | 166.446 | 3.491 | 675.620 |
| Nhà ở dân tự xây trên đất được chuyển quyền SDĐ | 23 | 4.945 | 44 | 9.460 | 190 | 40.850 | 1.657 | 377.518 |
| Nhà ở dân tự xây trên đất TĐC và ngoài các dự án | 782 | 90.563 | 689 | 104.664 | 826 | 125.596 | 1.834 | 298.102 |
4 | Huyện Sơn Tịnh | 370 | 62.509 | 467 | 79.998 | 521 | 87.484 | 1.481 | 261.045 |
| Nhà ở dân tự xây trên đất được chuyển quyền SDĐ | 72 | 15.480 | 143 | 30.745 | 132 | 28.380 | 548 | 125.614 |
| Nhà ở dân tự xây trên đất TĐC và ngoài các dự án | 298 | 47.029 | 324 | 49.253 | 389 | 59.104 | 933 | 135.431 |
5 | Huyện Tư Nghĩa | 425 | 74.455 | 665 | 118.089 | 775 | 136.762 | 2.007 | 358.730 |
| Nhà ở dân tự xây trên đất được chuyển quyền SDĐ | 57 | 12.255 | 270 | 58.050 | 301 | 64.715 | 874 | 199.002 |
| Nhà ở dân tự xây trên đất TĐC và ngoài các dự án | 368 | 62.200 | 395 | 60.039 | 474 | 72.047 | 1.133 | 159.728 |
6 | Huyện Mộ Đức | 214 | 16.910 | 439 | 72.499 | 550 | 92.073 | 1.660 | 311.582 |
| Nhà ở dân tự xây trên đất được chuyển quyền SDĐ | 16 | 3.440 | 92 | 19.780 | 134 | 28.810 | 540 | 126.065 |
| Nhà ở dân tự xây trên đất TĐC và ngoài các dự án | 198 | 13.470 | 347 | 52.719 | 416 | 63.263 | 1.120 | 185.517 |
7 | Huyện Nghĩa Hành | 323 | 45.814 | 278 | 43.820 | 325 | 50.649 | 744 | 124.197 |
| Nhà ở dân tự xây trên đất được chuyển quyền SDĐ | 12 | 2.580 | 25 | 5.375 | 21 | 4.515 | 94 | 25.663 |
| Nhà ở dân tự xây trên đất TĐC và ngoài các dự án | 311 | 43.234 | 253 | 38.445 | 304 | 46.134 | 650 | 98.534 |
8 | Huyện Lý Sơn | 25 | 2.175 | 61 | 9.303 | 73 | 11.164 | 208 | 32.961 |
| Nhà ở dân tự xây trên đất được chuyển quyền SDĐ | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
| Nhà ở dân tự xây trên đất TĐC và ngoài các dự án | 25 | 2.175 | 61 | 9.303 | 73 | 11.164 | 208 | 32.961 |
9 | Huyện Minh Long | 14 | 7.171 | 60 | 9.121 | 72 | 10.945 | 253 | 37.803 |
| Nhà ở dân tự xây trên đất được chuyển quyền SDĐ | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 39 | 11.031 |
| Nhà ở dân tự xây trên đất TĐC và ngoài các dự án | 14 | 7.171 | 60 | 9.121 | 72 | 10.945 | 214 | 26.772 |
10 | Huyện Trà Bồng | 51 | 9.372 | 165 | 25.151 | 199 | 30.181 | 633 | 99.896 |
| Nhà ở dân tự xây trên đất được chuyển quyền SDĐ | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 55 | 14.631 |
| Nhà ở dân tự xây trên đất TĐC và ngoài các dự án | 51 | 9.372 | 165 | 25.151 | 199 | 30.181 | 578 | 85.265 |
11 | Huyện Sơn Hà | 163 | 17.381 | 250 | 38.367 | 322 | 50.727 | 801 | 134.605 |
| Nhà ở dân tự xây trên đất được chuyển quyền SDĐ | 0 | 0 | 6 | 1.290 | 29 | 6.235 | 37 | 12.832 |
| Nhà ở dân tự xây trên đất TĐC và ngoài các dự án | 163 | 17.381 | 244 | 37.077 | 293 | 44.492 | 764 | 121.773 |
12 | Huyện Sơn Tây | 193 | 12.137 | 68 | 10.261 | 81 | 12.313 | 63 | 25.642 |
| Nhà ở dân tự xây trên đất được chuyển quyền SDĐ | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
| Nhà ở dân tự xây trên đất TĐC và ngoài các dự án | 193 | 12.137 | 68 | 10.261 | 81 | 12.313 | 63 | 25.642 |
13 | Huyện Ba Tơ | 144 | 14.272 | 185 | 28.184 | 222 | 33.821 | 644 | 114.585 |
| Nhà ở dân tự xây trên đất được chuyển quyền SDĐ | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 83 | 23.185 |
| Nhà ở dân tự xây trên đất TĐC và ngoài các dự án | 144 | 14.272 | 185 | 28.184 | 222 | 33.821 | 561 | 91.400 |
TOÀN TỈNH | 3.628 | 513.383 | 5.204 | 865.667 | 6.876 | 1.174.509 | 20.414 | 3.779.754 | |
Nhà ở dân tự xây trên đất được chuyển quyền SDĐ | 381 | 81.915 | 1.184 | 254.560 | 2.052 | 441.180 | 8.383 | 1.932.161 | |
Nhà ở dân tự xây trên đất TĐC và ngoài các dự án | 3.247 | 431.468 | 4.020 | 611.107 | 4.824 | 733.329 | 12.031 | 1.847.593 |
1.7. Tổng hợp kế hoạch thực hiện mục tiêu theo các hình thức phát triển nhà ở
BẢNG 7: TỔNG HỢP KẾ HOẠCH THỰC HIỆN MỤC TIÊU THEO CÁC HÌNH THỨC PHÁT TRIỂN NHÀ Ở
STT | Hình thức phát triển nhà ở | Tồn kho tính đến 31/12/2020 | Kết quả thực hiện năm 2021 | Kế hoạch năm 2022 | Kế hoạch năm 2023 | Kế hoạch 2024 - 2025 | |||||
Số căn | Diện tích sàn (m2) | Số căn | Diện tích sàn (m2) | Số căn | Diện tích sàn (m2) | Số căn | Diện tích sàn (m2) | Số căn | Diện tích sàn (m2) | ||
I | Nhà ở thương mại | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 3.600 | 900.000 |
1 | Nhà riêng lẻ | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 3.600 | 900.000 |
II | Nhà ở xã hội | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2.000 | 131.912 |
1 | Chung cư nhà XH cho công nhân |
|
|
|
|
|
|
|
| 800 | 50.000 |
2 | Chung cư nhà XH cho sinh viên |
|
|
|
|
|
|
|
| 200 | 9.412 |
3 | Nhà XH cho các nhóm đối tượng | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1.000 | 72.500 |
| Chung cư |
|
|
|
|
|
|
|
| 500 | 37.500 |
| Riêng lẻ |
|
|
|
|
|
|
|
| 500 | 35.000 |
III | Nhà ở công vụ |
|
|
|
|
|
|
|
| 184 | 7.360 |
IV | Nhà ở dân tự xây | 0 | 0 | 3.628 | 513.383 | 5.579 | 882.542 | 9.764 | 1.270.149 | 24.994 | 3.945.654 |
1 | Hộ người có công được hỗ trợ xây mới nhà ở |
|
|
|
| 375 | 16.875 | 600 | 27.000 | 1.900 | 85.500 |
2 | Hộ nghèo được hỗ trợ xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt |
|
|
|
|
|
| 288 | 8.640 | 300 | 9.000 |
3 | Hộ nghèo khác được hỗ trợ về nhà ở |
|
|
|
|
|
| 2.000 | 60.000 | 2.380 | 71.400 |
4 | Nhà ở dân tự xây tại các dự án nhà ở thương mại, KĐT |
|
| 381 | 81.915 | 1.184 | 254.560 | 2.052 | 441.180 | 8.383 | 1.932.161 |
5 | Nhà ở dân tự xây trên đất được bố trí tái định cư và nhà ở dân tự xây khác |
|
| 3.247 | 431.468 | 4.020 | 611.107 | 4.824 | 733.329 | 12.031 | 1.847.593 |
TỔNG CỘNG (I II III IV) | 0 | 0 | 3.628 | 513.383 | 5.579 | 882.542 | 9.764 | 1.270.149 | 30.778 | 4.984.926 |
2. Các chỉ tiêu phát triển nhà ở
2.1. Tỷ lệ các loại nhà ở cần đầu tư xây dựng
Trong giai đoạn 2021-2025, tổng số nhà ở phát triển mới trên địa bàn tỉnh là 49.749 căn, trong đó nhà ở chung cư là 1.500 căn (toàn bộ là nhà ở xã hội), chiếm 3%.
Với nhà ở phát triển theo dự án, tổng số nhà ở phát triển mới là 5.600 căn (bao gồm 3.600 căn nhà thương mại dạng nhà riêng lẻ do chủ đầu tư xây dựng để kinh doanh tại các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị và 2.000 căn nhà ở xã hội), trong đó nhà ở chung cư là 1.500 căn, chiếm 26,8%.
2.2. Chỉ tiêu phát triển nhà ở toàn tỉnh
BẢNG 8: TỔNG HỢP CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TOÀN TỈNH
STT | Chỉ tiêu | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2025 |
II | Diện tích sàn tăng thêm (m2 sàn) | 513.383 | 882.542 | 1.270.149 | 4.984.926 |
III | Tổng diện tích sàn (m2 sàn) | 32.928.383 | 33.810.926 | 35.081.074 | 40.066.000 |
| Đô thị | 8.723.156 | 9.324.913 | 10.318.601 | 16.415.000 |
| Nông thôn | 24.205.228 | 24.486.013 | 24.762.474 | 23.651.000 |
IV | Diện tích bình quân (m2 sàn) | 26,6 | 27,0 | 27,5 | 29,9 |
| Đô thị | 32,3 | 32,6 | 33,0 | 35,0 |
| Nông thôn | 25,0 | 25,4 | 25,8 | 27,2 |
V | Diện tích nhà ở tối thiểu (m2 sàn) |
|
|
|
|
| Nhà trọ, nhà ở hộ nghèo, cận nghèo | 8 | 8 | 8 | 8 |
| Nhà ở khác | 10 | 10 | 10 | 10 |
VI | Chất lượng nhà ở (%) |
|
|
|
|
| Tỷ lệ nhà ở kiên cố, bán kiên cố | 97,94 | 97,97 | 98,03 | 98,18 |
| Tỷ lệ nhà ở thiếu kiên cố, đơn sơ | 2,06 | 2,03 | 1,97 | 1,82 |
3. Diện tích đất ở cần bố trí
3.1. Diện tích đất ở tại các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị, khu dân cư
BẢNG 9: DIỆN TÍCH ĐẤT Ở ĐỂ THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI, KHU ĐÔ THỊ
STT | Vị trí | DT đất ở do chủ đầu tư xây dựng nhà ở để kinh doanh (ha) | DT đất ở chuyển quyền sử dụng đất cho người dân tự xây dựng (ha) | DT đất ở dự kiến giao cho các dự án có sản phẩm hoàn thành trong giai đoạn sau (ha) | Tổng cộng (ha) |
I | Các dự án đã có chủ đầu tư đang triển khai | 11,01 | 165,76 | 0,00 | 176,77 |
1 | Thành phố Quảng Ngãi | 7,11 | 101,48 |
| 108,59 |
2 | Thị xã Đức Phổ | 3,90 | 16,91 |
| 20,81 |
3 | Huyện Bình Sơn |
| 21,26 |
| 21,26 |
4 | Huyện Sơn Tịnh |
| 3,45 |
| 3,45 |
5 | Huyện Tư Nghĩa |
| 14,14 |
| 14,14 |
6 | Huyện Mộ Đức |
| 5,90 |
| 5,90 |
7 | Huyện Nghĩa Hành |
|
|
|
|
8 | Huyện Sơn Hà |
| 2,62 |
| 2,62 |
II | Các vị trí đã được chấp thuận chủ trương đầu tư và các vị trí dự kiến khác | 42,99 | 337,99 | 335,44 | 716,42 |
1 | Thành phố Quảng Ngãi | 19,50 | 70,21 | 59,49 | 149,19 |
2 | Thị xã Đức Phổ | 13,50 | 58,20 | 27,75 | 99,46 |
3 | Huyện Bình Sơn | 9,99 | 62,04 | 27,99 | 100,02 |
4 | Huyện Sơn Tịnh |
| 38,40 | 12,56 | 50,96 |
5 | Huyện Tư Nghĩa |
| 50,28 | 19,32 | 69,60 |
6 | Huyện Mộ Đức |
| 33,60 | 11,85 | 45,45 |
7 | Huyện Nghĩa Hành |
| 5,40 | 1,62 | 7,02 |
9 | Huyện Minh Long |
| 2,55 | 1,55 | 4,10 |
10 | Huyện Trà Bồng |
| 3,56 | 115,36 | 118,92 |
11 | Huyện Sơn Hà |
| 8,01 | 29,32 | 37,33 |
12 | Huyện Ba Tơ |
| 5,74 | 28,63 | 34,37 |
TỔNG CỘNG | 54,00 | 503,75 | 335,44 | 893,19 |
Quỹ đất tại mục I Bảng 9 được tổng hợp từ các dự án đang triển khai.
Diện tích đất ở do chủ đầu tư xây dựng nhà ở để kinh doanh tại mục II Bảng 9 được xác định theo số lượng nhà ở hoàn thành.
Diện tích đất ở chuyển quyền sử dụng đất cho người dân tự xây dựng tại mục I, II Bảng 9 được xác định theo số lượng lô đất nền đủ điều kiện chuyển quyền sử dụng đất đưa vào thị trường.
Diện tích đất ở dự kiến giao cho các dự án có sản phẩm hoàn thành trong giai đoạn sau được tính toán bằng 30% tổng diện tích đất ở Diện tích đất ở do chủ đầu tư xây dựng nhà ở để kinh doanh và diện tích đất đủ điều kiện chuyển quyền sử dụng đất đưa vào thị trường tại các mục I, II Bảng 9.
Quỹ đất ở tại mục I Bảng 9 được tính toán trên phần sản phẩm chưa hoàn thành tại các dự án đang triển khai. Hiện một số dự án vẫn chưa được giao đất 100%, việc giao đất sẽ được tiếp tục thực hiện đảm bảo để các dự án này hoàn thành toàn bộ sản phẩm trong giai đoạn 2021-2025.
Quỹ đất ở tại mục II Bảng 9 được phân bổ trên cơ sở số lượng sản phẩm cần bổ sung ngoài các dự án đang triển khai để đảm bảo hoàn thành mục tiêu trong giai đoạn 2021-2025. Việc chấp thuận chủ trương đầu tư các vị trí mới thực hiện các dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại, khu đô thị căn cứ theo danh mục tại Phụ lục 4; tuy nhiên cần đảm bảo thực hiện việc giao đất cho các dự án mới trong giai đoạn 2021-2025 không vượt quá 893,19 ha đất ở.
3.2. Diện tích đất ở tại các dự án nhà ở xã hội
Diện tích đất ở để phát triển nhà ở xã hội được xác định để hoàn thành mục tiêu xây dựng nhà ở xã hội trong giai đoạn 2021-2025 là 6,4 ha, dự kiến bố trí vào năm 2024.
Bên cạnh đó, cần bố trí thêm khoảng 3,2 ha đất ở để giao trong năm 2024, 2025 cho các dự án có sản phẩm hoàn thành trong giai đoạn sau.
3.3. Diện tích đất phát triển nhà ở công vụ
Diện tích đất ở để phát triển nhà ở công vụ được xác định để hoàn thành mục tiêu xây dựng nhà ở công vụ trong giai đoạn 2021-2025 là 0,74ha, dự kiến bố trí vào năm 2024.
3.4. Diện tích đất tái định cư
Diện tích đất tái định cư được xác định theo kế hoạch sử dụng đất, đảm bảo đáp ứng đủ nhu cầu bố trí tái định cư trong từng giai đoạn. Đối với diện tích đất ở bố trí tái định cư được người dân hoàn thành xây dựng nhà ở được tổng hợp vào diện tích đất để phát triển nhà ở dân tự xây.
4. Giải pháp thực hiện
4.1. Giải pháp tác động vào nguồn cung
- Cụ thể hóa thông tin về các vị trí dự kiến phát triển nhà ở vào kế hoạch phát triển nhà ở hàng năm, bao gồm các thông tin: Tổng diện tích đất, diện tích đất ở dự kiến, ranh giới và đăng tải công khai để các nhà đầu tư nghiên cứu thực hiện.
- Kết hợp giữa sử dụng vốn ngân sách với nguồn hỗ trợ xã hội hóa để hoàn thiện hệ thống quy hoạch xây dựng tại khu vực các đô thị, trong đó xác định cụ thể diện tích đất phát triển nhà ở tạo thuận lợi cho triển khai các dự án phát triển nhà ở. Bố trí đủ nguồn lực để ưu tiên thực hiện những dự án phát triển hệ thống hạ tầng theo quy hoạch, làm cơ sở thúc đẩy phát triển nhà ở nói chung và phát triển nhà ở xã hội nói riêng.
- Hỗ trợ, hướng dẫn và tạo cơ chế liên thông giữa các cơ quan nhằm đẩy nhanh thời gian xem xét, chấp thuận các thủ tục đầu tư để giúp các nhà đầu tư sớm triển khai đầu tư xây dựng các dự án phát triển nhà ở.
- Hoàn thiện xây dựng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh trong năm 2023, làm căn cứ để công khai thông tin về các dự án phát triển nhà ở, hỗ trợ nhà đầu tư đăng tải những sản phẩm đủ điều kiện đưa vào thị trường.
- Lập danh sách và cập nhật định kỳ hàng năm các doanh nghiệp là chủ đầu tư dự án nhà ở có năng lực, có uy tín để các tổ chức tín dụng tham khảo và áp dụng cho vay vốn với lãi suất hợp lý cũng như đơn giản hóa các thủ tục vay vốn đối với các doanh nghiệp này.
- Đối với các dự án nhà ở xã hội có sản phẩm là nhà ở riêng lẻ hoặc kết hợp giữa nhà riêng lẻ và nhà chung cư, xem xét cho phép quy hoạch bố trí 20% diện tích đất ở tại vị trí thuận lợi để đầu tư xây dựng nhà ở thương mại trên cơ sở có phương án trích lợi nhuận thu được từ việc kinh doanh phần nhà ở thương mại này để giảm giá bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội.
- Đối với các dự án nhà ở xã hội chỉ có sản phẩm là nhà chung cư, xem xét cho phép kinh doanh thương mại với 20% tổng diện tích sử dụng nhà ở trên cơ sở có phương án trích lợi nhuận thu được từ việc kinh doanh phần nhà ở thương mại này để giảm giá bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội hoặc sử dụng 20% tổng diện tích sàn xây dựng để cho thuê kinh doanh các hoạt động thương mại dịch vụ trên cơ sở có phương án trích lại một phần lợi nhuận để giảm chi phí dịch vụ quản lý, vận hành.
- Xem xét sử dụng nguồn thu từ việc nộp bằng tiền tương đương với giá trị diện tích đất 20% tại các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị để hỗ trợ phát triển nhà ở xã hội, bao gồm:
Hỗ trợ đầu tư kết nối giữa hạ tầng của dự án với hạ tầng chung của khu vực
Đối với các dự án có cơ cấu sản phẩm cho thuê chiếm từ 20% trở lên, xem xét hỗ trợ một phần chi phí đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật bên trong dự án.
- Tiếp tục tập trung chỉ đạo, triển khai các nhiệm vụ, giải pháp mà Thủ tướng Chính phủ đã giao tại Chỉ thị số 03/CT-TTg ngày 25/01/2017 về việc đẩy mạnh phát triển nhà xã hội; đồng thời phối hợp chặt chẽ với Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam trong việc triển khai Quyết định số 655/QĐ-TTg ngày 12/5/2017 và Quyết định số 1729/QĐ-TTg ngày 04/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ về đầu tư xây dựng các thiết chế công đoàn tại các khu công nghiệp, khu chế xuất (bao gồm nhà ở, nhà trẻ, siêu thị, y tế, giáo dục và các công trình văn hóa, thể thao) để phấn đấu từ năm 2026 trở đi, tất cả các khu công nghiệp, khu chế xuất trên cả nước đều có thiết chế công đoàn.
4.2. Giải pháp tác động vào nhu cầu
- Tăng cường tuyên truyền vận động qua các kênh thông tin về xu hướng phát triển nhà ở, dần thay đổi quan niệm về sở hữu nhà ở riêng lẻ của người dân chuyển sang loại hình nhà ở chung cư để đa dạng hóa nhu cầu.
- Tiếp tục sử dụng nguồn vốn vay hỗ trợ của Chính phủ giúp người dân, đặc biệt là công nhân, người lao động tại các khu công nghiệp; người thu nhập thấp mua, thuê mua nhà ở xã hội;
- Nhà nước, các tổ chức kinh tế - xã hội, công đoàn, cộng đồng hỗ trợ một phần kinh phí, kết hợp cho vay ưu đãi để các hộ tự cải tạo, sửa chữa nhà ở; đối với các hộ nghèo đặc biệt khó khăn thì thực hiện theo nguyên tắc Nhà nước, cộng đồng, các tổ chức kinh tế - xã hội xây dựng nhà tình nghĩa, tình thương để giúp họ có chỗ ở phù hợp;
- Phối hợp với các cơ quan trung ương xây dựng cơ chế huy động các nguồn tài chính quốc tế để phát triển nhà ở xã hội; hỗ trợ về nhà ở cho các đối tượng chính sách có khó khăn về nhà ở gắn với chống chịu, thích ứng biến đổi khí hậu thông qua các chương trình, dự án thí điểm;
- Kiến nghị trung ương bổ sung kịp thời ngân sách cho Ngân hàng chính sách xã hội để cho các đối tượng chính sách theo quy định vay mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội với lãi suất ưu đãi.
5. Tổ chức thực hiện
5.1. Sở Xây dựng
- Thực hiện công bố Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Quảng Ngãi kỳ 05 năm và năm đầu kỳ (giai đoạn 2021-2025) trong Quý IV/2022 và chuyển giao hồ sơ cho các cơ quan quản lý theo quy định.
- Xây dựng Kế hoạch phát triển nhà ở các năm 2024, 2025 và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt trước ngày 31/12 của năm trước đó.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố rà soát theo các vị trí phát triển nhà ở trong Quý III hàng năm để cập nhật, bổ sung danh mục các vị trí dự kiến kêu gọi đầu tư vào kế hoạch phát triển nhà ở hàng năm.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã thành phố, cập nhật nội dung bố trí nguồn vốn ngân sách cho phát triển nhà ở vào kế hoạch đầu tư công hàng năm.
- Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cập nhật kế hoạch hỗ trợ về nhà ở theo các chương trình mục tiêu vào kế hoạch phát triển nhà ở chung của tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các sở ngành, địa phương liên quan nghiên cứu xây dựng Quy định về quản lý dự án sau đầu tư xây dựng; cập nhật các quy định mới của pháp luật về nhà ở để kịp thời tham mưu cấp có thẩm quyền xem xét, sửa đổi, bổ sung, áp dụng trên địa bàn tỉnh cho phù hợp.
- Chủ trì nghiên cứu, ban hành các mẫu nhà ở phù hợp với điều kiện và đặc điểm của địa phương để các địa phương, tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo, áp dụng.
- Chủ trì, phối hợp với các sở ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Chương trình, Kế hoạch phát triển nhà ở; hướng dẫn, đôn đốc và giải quyết những khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện theo thẩm quyền và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định đối với trường hợp vượt thẩm quyền.
5.2. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan xây dựng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và trình phê duyệt theo quy định, trong đó đảm bảo bố trí đủ diện tích đất để phát triển nhà ở theo kế hoạch phát triển nhà ở.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan tổ chức rà soát, kiểm tra và tham mưu cho UBND tỉnh thu hồi những dự án đã thực hiện giao đất, cho thuê đất mà chậm triển khai hoặc không thực hiện để xử lý theo quy định của pháp luật về đất đai.
5.3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan xây dựng kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm đối với các nội dung thuộc Kế hoạch phát triển nhà ở (nếu có), trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
5.4. Sở Tài chính
- Phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan, đơn vị có liên quan lập phương án sử dụng nguồn thu từ việc nộp bằng tiền tương đương với giá trị diện tích đất 20% tại các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị để hỗ trợ cho các dự án phát triển nhà ở xã hội và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trong Quý I/2023.
- Phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư nghiên cứu, xây dựng kế hoạch bố trí nguồn vốn ngân sách cho phát triển nhà ở để cập nhật, bổ sung vào kế hoạch đầu tư công.
5.5. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện rà soát, đánh giá nhu cầu hỗ trợ về nhà ở theo các chương trình mục tiêu, cập nhật vào kế hoạch phát triển nhà ở hàng năm.
- Phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xác định nhu cầu hỗ trợ về nhà ở của các hộ chính sách, người có công và hộ nghèo; lập kế hoạch hỗ trợ hàng năm để tổng hợp vào Kế hoạch phát triển nhà ở.
5.6. Sở Giáo dục và Đào tạo
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện rà soát, xác định vị trí đầu tư xây dựng nhà ở công vụ cho giáo viên, cập nhật vào kế hoạch đầu tư công và kế hoạch phát triển nhà ở hàng năm.
5.7. Ban Quản lý khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp tỉnh Quảng Ngãi
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan thực hiện việc chấp thuận chủ trương đầu tư, lựa chọn chủ đầu tư đối với các dự án đầu tư xây dựng nhà ở theo địa bàn quản lý và theo phân cấp thẩm quyền.
5.8. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Tổ chức, chỉ đạo triển khai Kế hoạch phát triển nhà ở và thực hiện quản lý nhà nước về nhà ở trên địa bàn.
- Định kỳ hàng quý cập nhật, báo cáo về công tác cấp phép xây dựng trên địa bàn.
- Tham mưu, đề xuất các giải pháp, cơ chế chính sách để thúc đẩy thị trường bất động sản phát triển ổn định, lành mạnh.
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan để thực hiện các nhiệm vụ được giao.
- Tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch phát triển nhà ở hàng năm trên địa bàn và gửi báo cáo về Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 30/11 hàng năm.
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1:
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI, KHU ĐÔ THỊ TÍNH ĐẾN 31/12/2020
STT | Dự án | Quy mô | Sản phẩm thương mại hoàn thành từ năm 2020 trở về trước | Kết quả chuyển quyền SD đất từ năm 2020 trở về trước | |||||||||||
Sản phẩm thương mại | |||||||||||||||
Nhà riêng lẻ | Đất nền | Nhà chung cư | Nhà riêng lẻ | Đất nền đủ ĐK chuyển quyền SDĐ | Đất nền đã chuyển quyền SD đất | Nhà ở người dân đã xây dựng | |||||||||
Số căn | DT sàn (m2) | Số lô | DT đất (m2) | Số căn | DT sàn (m2) | Số căn | DT sàn (m2) | Số lô | DT đất (m2) | Số căn | DT sàn (m2) | Số lô | DT đất (m2) | ||
I | Thành phố Quảng Ngãi | 778 | 217.840 | 16.127 | 2.096.630 | 0 | 0 | 304 | 85.120 | 8.555 | 1.157.025 | 7.212 | 912.314 | 1.151 | 209.433 |
1 | Khu dân cư phía Bắc trường ĐH Phạm Văn Đồng, kết hợp chỉnh trang đô thị |
|
| 52 | 6.217 |
|
|
|
| 47 | 5.671 | 47 | 5.671 | 1 | 300 |
2 | Khu dân cư lõm kết hợp chỉnh trang đô thị Tây đường Phan Đình Phùng |
|
| 29 | 2.984 |
|
|
|
| 29 | 2.984 | 29 | 2.984 | 12 | 2.880 |
3 | Khu dân cư lõm kết hợp chỉnh trang đô thị phía Đông đường Lê Quý Đôn |
|
| 178 | 17.661 |
|
|
|
| 178 | 17.661 | 178 | 17.661 | 27 | 5.832 |
4 | Khu dân cư Đông Phương |
|
| 239 | 27.800 |
|
|
|
| 239 | 27.800 | 239 | 27.800 |
|
|
5 | Khu dân cư sinh thái phía Nam chợ mới Hàng Rượu |
|
| 54 | 6.200 |
|
|
|
| 54 | 6.200 | 54 | 6.200 |
|
|
6 | Khu dân cư Trung tâm xã Tịnh Ấn Tây |
|
| 94 | 10.400 |
|
|
|
| 94 | 10.400 | 94 | 10.400 | 3 | 558 |
7 | Khu dân cư Bắc Lê Lợi |
|
| 200 | 37.500 |
|
|
|
| 200 | 37.500 | 105 | 17.300 | 95 | 20.200 |
8 | Khu dân cư đường Phan Đình Phùng |
|
| 400 | 79.600 |
|
|
|
| 400 | 79.600 | 334 | 51.800 |
|
|
9 | Khu dân cư Phước Thạnh |
|
| 423 | 46.100 |
|
|
|
| 423 | 46.100 | 384 | 42.100 | 40 | 7.674 |
10 | Khu đô thị Phú Mỹ |
|
| 2.713 | 405.800 |
|
|
|
| 1.436 | 214.791 | 1.286 | 177.600 | 104 | 21.544 |
11 | Khu dân cư Sơn Tịnh - Quảng Ngãi |
|
| 2.965 | 404.600 |
|
|
|
| 1.802 | 245.899 | 1.296 | 186.600 |
|
|
12 | Khu đô thị An Sơn |
|
| 1.218 | 166.530 |
|
|
|
| 182 | 20.470 | 72 | 7.200 |
|
|
13 | Khu đô thị VSIP Quảng Ngãi giai đoạn 1 - giai đoạn 1A | 778 | 217.840 | 1.284 | 208.812 |
|
| 304 | 85.120 | 76 | 44.017 |
|
|
|
|
14 | Khu dân cư Mỹ Khê |
|
| 486 | 61.500 |
|
|
|
| 279 | 35.306 | 234 | 28.900 | 1 | 180 |
15 | Khu Liên hợp bến xe Quảng Ngãi |
|
| 309 | 29.800 |
|
|
|
| 276 | 25.963 | 242 | 22.765 | 87 | 16.095 |
16 | Khu nhà ở nông thôn kết hợp thương mại dịch vụ Nghĩa An |
|
| 1.071 | 99.200 |
|
|
|
| 333 | 36.021 | 296 | 30.900 |
|
|
17 | Khu đô thị An Phú Sinh |
|
| 2.244 | 200.500 |
|
|
|
| 568 | 48.700 | 383 | 24.490 | 321 | 36.946 |
18 | Khu đô thị mới Nam Lê Lợi |
|
| 889 | 122.840 |
|
|
|
| 868 | 120.057 | 868 | 120.057 | 429 | 90.986 |
19 | Khu đô thị mới Nghĩa Phú |
|
| 595 | 82.432 |
|
|
|
| 421 | 55.774 | 421 | 55.774 |
|
|
20 | Khu dân cư Tăng Long |
|
| 354 | 41.900 |
|
|
|
| 326 | 38.586 | 326 | 38.586 | 31 | 6.238 |
21 | Khu dân cư Bàu Cả kết hợp chỉnh trang đô thị |
|
| 335 | 38.800 |
|
|
|
| 324 | 37.526 | 324 | 37.526 |
|
|
II | Thị xã Đức Phổ | 0 | 0 | 240 | 32.100 | 0 | 0 | 0 | 0 | 240 | 32.100 | 180 | 25.900 | 51 | 12.150 |
22 | Chợ Sa Huỳnh kết hợp khu nhà ở Thương mại xã Phổ Thạnh |
|
| 57 | 5.600 |
|
|
|
| 57 | 5.600 |
|
|
|
|
23 | Khu thương mại - Dịch vụ chợ Đức Phổ và kết hợp khu nhà ở liền kề |
|
| 183 | 26.500 |
|
|
|
| 183 | 26.500 | 180 | 25.900 | 51 | 12.150 |
III | Huyện Bình Sơn | 68 | 41.400 | 875 | 142.263 | 0 | 0 | 68 | 41.400 | 875 | 142.263 | 684 | 95.763 | 6 | 1.620 |
24 | Khu biệt thự chuyên gia Thiên Tân | 68 | 41.400 |
|
|
|
| 68 | 41.400 |
|
|
|
|
|
|
25 | Khu dân cư nông thôn Đông Yên 2 |
|
| 165 | 23.600 |
|
|
|
| 165 | 23.600 | 165 | 23.600 | 6 | 1.620 |
26 | Khu dân cư Đông Nam thị trấn Châu Ổ |
|
| 519 | 72.163 |
|
|
|
| 519 | 72.163 | 519 | 72.163 |
|
|
27 | Khu dân cư Thiên Tân |
|
| 191 | 46.500 |
|
|
|
| 191 | 46.500 |
|
|
|
|
IV | Huyện Sơn Tịnh | 0 | 0 | 663 | 95.935 | 0 | 0 | 0 | 0 | 415 | 61.416 | 0 | 0 | 0 | 0 |
28 | Khu dịch vụ hỗn hợp VSIP Quảng Ngãi |
|
| 663 | 95.935 |
|
|
|
| 415 | 61.416 |
|
|
|
|
V | Huyện Tư Nghĩa | 0 | 0 | 1.313 | 153.059 | 0 | 0 | 0 | 0 | 976 | 116.776 | 847 | 99.605 | 86 | 15.008 |
29 | Chỉnh trang khu dân cư Đông Bàu Giang |
|
| 98 | 10.283 |
|
|
|
| 98 | 10.283 | 98 | 10.283 |
|
|
30 | Khu dân cư đô thị An Điền Phát Quảng Ngãi |
|
| 211 | 24.476 |
|
|
|
| 211 | 24.476 | 184 | 21.325 | 2 | 600 |
31 | Khu dân cư - Dịch vụ kết hợp chỉnh trang đô thị phía đông UBND huyện Tư Nghĩa |
|
| 116 | 16.000 |
|
|
|
| 104 | 14.400 | 4 | 600 | 4 | 1.020 |
32 | Khu dân cư Nghĩa Điền |
|
| 443 | 52.185 |
|
|
|
| 365 | 43.685 | 363 | 43.465 | 30 | 5.388 |
33 | Khu dân cư - dịch vụ kết hợp chỉnh trang đô thị phía Đông thị trấn Sông Vệ |
|
| 445 | 50.115 |
|
|
|
| 198 | 23.932 | 198 | 23.932 | 50 | 8.000 |
VI | Huyện Mộ Đức | 0 | 0 | 1.197 | 167.882 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1.080 | 147.282 | 945 | 129.842 | 75 | 15.751 |
34 | Khu dân cư và TMDV Bắc trung tâm Mộ Đức |
|
| 264 | 31.669 |
|
|
|
| 264 | 31.669 | 264 | 31.669 | 15 | 3.675 |
35 | Khu dân cư và dịch vụ Thi Phổ |
|
| 282 | 47.088 |
|
|
|
| 282 | 47.088 | 282 | 47.088 |
|
|
36 | Khu dân cư Phước Thịnh |
|
| 80 | 8.425 |
|
|
|
| 80 | 8.425 | 80 | 8.425 |
|
|
37 | Khu dân cư dọc tuyến đường trường Phạm Văn Đồng - ĐT624 |
|
| 39 | 4.600 |
|
|
|
| 39 | 4.600 | 39 | 4.600 | 21 | 3.750 |
38 | Khu dân cư Phước Chánh |
|
| 91 | 14.200 |
|
|
|
| 91 | 14.200 | 83 | 13.100 | 20 | 4.735 |
39 | Khu dịch vụ và dân cư An Phú |
|
| 255 | 34.100 |
|
|
|
| 239 | 30.200 | 185 | 23.400 | 18 | 3.415 |
40 | Khu dân cư - Thương mại - Dịch vụ phía Nam Thạch Trụ |
|
| 186 | 27.800 |
|
|
|
| 85 | 11.100 | 12 | 1.560 | 1 | 176 |
VI | Huyện Nghĩa Hành | 0 | 0 | 324 | 43.100 | 0 | 0 | 0 | 0 | 324 | 43.100 | 216 | 27.500 | 16 | 3.056 |
41 | Khu dân cư Đồng Dinh |
|
| 324 | 43.100 |
|
|
|
| 324 | 43.100 | 216 | 27.500 | 16 | 3.056 |
VI | Huyện Ba Tơ | 0 | 0 | 42 | 4.400 | 0 | 0 | 0 | 0 | 42 | 4.400 | 42 | 4.400 | 35 | 5.500 |
42 | Khu dân cư phía Đông - Nam Cụm Công nghiệp thị trấn Ba Tơ |
|
| 42 | 4.400 |
|
|
|
| 42 | 4.400 | 42 | 4.400 | 35 | 5.500 |
VII | Huyện Sơn Hà | 0 | 0 | 211 | 26.209 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
43 | Khu dân cư Hưng Hà |
|
| 211 | 26.209 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG | 846 | 259.240 | 20.992 | 2.761.578 | 0 | 0 | 372 | 126.520 | 12.507 | 1.704.362 | 10.126 | 1.295.323 | 1.420 | 262.518 |
PHỤ LỤC 2:
CÁC DỰ ÁN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI ĐÃ CÓ CHỦ ĐẦU TƯ, ĐANG TRIỂN KHAI
STT | Dự án | Quy mô | Sản phẩm thương mại hoàn thành từ năm 2020 trở về trước | Lượng sản phẩm dự kiến cung cấp ra thị trường trong giai đoạn 2021 - 2025 | |||||||||||||
Sản phẩm thương mại | Tồn kho tính đến hết 31/12/2020 | Sản phẩm hoàn thiện mới | |||||||||||||||
Nhà riêng lẻ | Đất nền | Nhà riêng lẻ | Đất nền đủ ĐK chuyển quyền SDĐ | Nhà riêng lẻ | Đất nền đủ ĐK chuyển quyền SDĐ | Nhà riêng lẻ | Đất nền đủ ĐK chuyển quyền SDĐ | ||||||||||
Số căn | DT sàn (m2) | Số lô | DT đất (m2) | Số căn | DT sàn (m2) | Số lô | DT đất (m2) | Số căn | DT sàn (m2) | Số lô | DT đất (m2) | Số căn | DT sàn (m2) | Số lô | DT đất (m2) | ||
I | Thành phố Quảng Ngãi | 778 | 217.840 | 16.057 | 2.101.114 | 304 | 85.120 | 7.914 | 1.086.309 | 0 | 0 | 1.343 | 244.711 | 474 | 132.720 | 8.143 | 1.014.805 |
1 | Khu dân cư Bắc Lê Lợi |
|
| 200 | 37.500 |
|
| 200 | 37.500 |
|
| 95 | 20.200 |
|
|
|
|
2 | Khu dân cư đường Phan Đình Phùng |
|
| 400 | 79.600 |
|
| 400 | 79.600 |
|
| 66 | 27.800 |
|
|
|
|
3 | Khu dân cư Phước Thạnh |
|
| 423 | 46.100 |
|
| 423 | 46.100 |
|
| 39 | 4.000 |
|
|
|
|
4 | Khu đô thị Phú Mỹ |
|
| 2.713 | 405.800 |
|
| 1.436 | 214.791 |
|
| 150 | 37.191 |
|
| 1.277 | 191.009 |
5 | Dự án Khu dân cư Sơn Tịnh - Quảng Ngãi |
|
| 2.965 | 404.600 |
|
| 1.802 | 245.899 |
|
| 506 | 59.299 |
|
| 1.163 | 158.701 |
6 | Khu đô thị An Sơn |
|
| 1.218 | 166.530 |
|
| 182 | 20.470 |
|
| 110 | 13.270 |
|
| 1.036 | 146.060 |
7 | Khu đô thị VSIP Quảng Ngãi giai đoạn 1 - giai đoạn 1A | 778 | 217.840 | 1.284 | 208.812 | 304 | 85.120 | 76 | 44.017 |
|
| 76 | 44.017 | 474 | 132.720 | 1.208 | 164.795 |
8 | Khu dân cư Mỹ Khê |
|
| 486 | 61.500 |
|
| 279 | 35.306 |
|
| 45 | 6.406 |
|
| 207 | 26.194 |
9 | Khu Liên hợp bến xe Quảng Ngãi |
|
| 309 | 29.800 |
|
| 276 | 25.963 |
|
| 34 | 3.198 |
|
| 33 | 3.837 |
10 | Khu nhà ở nông thôn kết hợp thương mại dịch vụ Nghĩa An |
|
| 1.071 | 99.200 |
|
| 333 | 36.021 |
|
| 37 | 5.121 |
|
| 738 | 63.179 |
11 | Khu đô thị An Phú Sinh |
|
| 2.244 | 200.500 |
|
| 568 | 48.700 |
|
| 185 | 24.210 |
|
| 1.676 | 151.800 |
12 | Khu đô thị mới Nam Lê Lợi |
|
| 889 | 122.840 |
|
| 868 | 120.057 |
|
|
|
|
|
| 21 | 2.783 |
13 | Khu đô thị mới Nghĩa Phú |
|
| 595 | 82.432 |
|
| 421 | 55.774 |
|
|
|
|
|
| 174 | 26.658 |
14 | Khu dân cư Tăng Long |
|
| 354 | 41.900 |
|
| 326 | 38.586 |
|
|
|
|
|
| 28 | 3.314 |
15 | Khu dân cư Bàu Cả kết hợp chỉnh trang đô thị |
|
| 335 | 38.800 |
|
| 324 | 37.526 |
|
|
|
|
|
| 11 | 1.274 |
16 | Khu đô thị Chợ mới Hàng Rượu |
|
| 198 | 17.600 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 198 | 17.600 |
17 | Dự án Cơ sở đóng tàu, dịch vụ hậu cần và định cư nghề cá Gò Tây |
|
| 373 | 57.600 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 373 | 57.600 |
II | Thị xã Đức Phổ | 260 | 63.483 | 1.527 | 201.174 | 0 | 0 | 240 | 32.100 | 0 | 0 | 60 | 6.200 | 260 | 63.483 | 1.287 | 169.074 |
18 | Chợ Sa Huỳnh kết hợp khu nhà ở Thương mại xã Phổ Thạnh |
|
| 57 | 5.600 |
|
| 57 | 5.600 |
|
| 57 | 5.600 |
|
|
|
|
19 | Khu thương mại - Dịch vụ chợ Đức Phổ và kết hợp khu nhà ở liền kề |
|
| 183 | 26.500 |
|
| 183 | 26.500 |
|
| 3 | 600 |
|
|
|
|
20 | Khu dân cư Bàu Sen và chỉnh trang đô thị |
|
| 134 | 19.200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 134 | 19.200 |
21 | Khu Dân cư Nam đường Trần Hưng Đạo |
|
| 305 | 38.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 305 | 38.000 |
22 | Khu dân cư An Phát Đạt và chỉnh trang đô thị |
|
| 126 | 15.300 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 126 | 15.300 |
23 | Khu đô thị Bắc Sa Huỳnh | 260 | 63.483 | 722 | 96.574 |
|
|
|
|
|
|
|
| 260 | 63.483 | 722 | 96.574 |
III | Huyện Bình Sơn | 0 | 0 | 1.748 | 212.613 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1.748 | 212.613 |
24 | Khu dân cư chỉnh trang Đông Nam mở rộng |
|
| 186 | 25.882 |
|
|
|
|
|
|
|
| 0 | 0 | 186 | 25.882 |
25 | Khu dân cư Kè Bắc sông Trà Bồng |
|
| 1.424 | 170.500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.424 | 170.500 |
26 | Khu dân cư chỉnh trang đô thị An Điền Phát Châu Ổ |
|
| 94 | 10.557 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 94 | 10.557 |
27 | Khu dân cư Rộc Đình |
|
| 44 | 5.674 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 44 | 5.674 |
IV | Huyện Sơn Tịnh | 0 | 0 | 663 | 95.935 | 0 | 0 | 415 | 61.416 | 0 | 0 | 415 | 61.416 | 0 | 0 | 248 | 34.519 |
28 | Khu dịch vụ hỗn hợp VSIP Quảng Ngãi |
|
| 663 | 95.935 |
|
| 415 | 61.416 |
|
| 415 | 61.416 |
|
| 248 | 34.519 |
V | Huyện Tư Nghĩa | 0 | 0 | 2.095 | 247.873 | 0 | 0 | 878 | 106.493 | 0 | 0 | 129 | 17.171 | 0 | 0 | 1.217 | 141.380 |
29 | Khu dân cư đô thị An Điền Phát Quảng Ngãi |
|
| 211 | 24.476 | 0 | 0 | 211 | 24.476 |
|
| 27 | 3.152 | 0 | 0 | 0 | 0 |
30 | Khu dân cư - Dịch vụ kết hợp chỉnh trang đô thị phía đông UBND huyện Tư Nghĩa |
|
| 116 | 16.000 | 0 | 0 | 104 | 14.400 |
|
| 100 | 13.800 | 0 | 0 | 12 | 1.600 |
31 | Khu dân cư Nghĩa Điền |
|
| 443 | 52.185 |
|
| 365 | 43.685 |
|
| 2 | 220 |
|
| 78 | 8.500 |
32 | Khu dân cư - dịch vụ kết hợp chỉnh trang đô thị phía Đông thị trấn Sông Vệ |
|
| 445 | 50.115 |
|
| 198 | 23.932 |
|
|
|
|
|
| 247 | 26.183 |
33 | Khu dân cư chỉnh trang đô thị An Điền Phát La Hà |
|
| 194 | 21.061 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 194 | 21.061 |
34 | Dự án khu dân cư kết hợp chỉnh trang đô thị phía Tây cụm công nghiệp La Hà |
|
| 223 | 27.210 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 223 | 27.210 |
35 | Chỉnh trang Khu dân cư Tây Bàu Giang |
|
| 463 | 56.826 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 463 | 56.826 |
VI | Huyện Mộ Đức | 0 | 0 | 842 | 114.500 | 0 | 0 | 415 | 55.500 | 0 | 0 | 135 | 17.440 | 0 | 0 | 427 | 59.000 |
36 | Khu dân cư Phước Chánh |
|
| 91 | 14.200 |
|
| 91 | 14.200 |
|
| 8 | 1.100 |
|
|
|
|
37 | Khu dịch vụ và dân cư An Phú |
|
| 255 | 34.100 |
|
| 239 | 30.200 |
|
| 54 | 6.800 |
|
| 16 | 3.900 |
38 | Khu dân cư - Thương mại - Dịch vụ phía Nam Thạch Trụ |
|
| 186 | 27.800 |
|
| 85 | 11.100 |
|
| 73 | 9.540 |
|
| 101 | 16.700 |
39 | Khu dân cư và dịch vụ chợ Quán Lát |
|
| 310 | 38.400 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 310 | 38.400 |
VI | Huyện Nghĩa Hành | 0 | 0 | 324 | 43.100 | 0 | 0 | 324 | 43.100 | 0 | 0 | 108 | 15.600 | 0 | 0 | 0 | 0 |
40 | Khu dân cư Đồng Dinh |
|
| 324 | 43.100 |
|
| 324 | 43.100 |
|
| 108 | 15.600 |
|
|
|
|
VI | Huyện Ba Tơ | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI | Huyện Sơn Hà | 0 | 0 | 211 | 26.209 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 211 | 26.209 |
41 | Khu dân cư Hưng Hà |
|
| 211 | 26.209 |
|
| 0 | 0 |
|
| 0 | 0 |
|
| 211 | 26.209 |
TỔNG CỘNG | 1.038 | 281.323 | 23.467 | 3.042.519 | 304 | 85.120 | 10.186 | 1.384.918 | 0 | 0 | 2.190 | 362.539 | 734 | 196.203 | 13.281 | 1.657.601 |
PHỤ LỤC 3:
CÁC VỊ TRÍ ĐÃ ĐƯỢC CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI, KHU ĐÔ THỊ
STT | Dự án | Địa điểm | Quy mô | |
Tổng diện tích (ha) | Đất ở (ha) | |||
I | Thành phố Quảng Ngãi |
| 118,9998 | 44,8862 |
1 | Khu dân cư Nhân Hòa | P. Trương Quang Trọng | 4,96 | 1,78 |
2 | Khu dân cư phía Đông đường Trần Khánh Dư | X. Nghĩa Dõng, P. Nghĩa Chánh, thành phố Quảng Ngãi | 7,39 | 2,94 |
3 | Khu dân cư Đông Sơn Mỹ | Xã Tịnh Khê, thành phố Quảng Ngãi | 5,4 | 2,16 |
4 | Đầu tư và Khai thác hạ tầng Khu dân cư kết hợp dịch vụ thể thao Hưng Thành Phát | Xã Tịnh Ấn Tây, thành phố Quảng Ngãi | 2,846 | 1,1012 |
5 | Khu đô thị mới Nam Trường Chinh | P. Nghĩa Lộ, TP Quảng Ngãi và X. Nghĩa Điền, H. Tư Nghĩa | 43,8206 | 16,371 |
6 | Khu dân cư phía Bắc đường Võ Nguyên Giáp | Xã Tịnh Ấn Tây, thành phố Quảng Ngãi | 4,99 | 1,8289 |
7 | Khu đô thị Bàu Giang | Các phường: Chánh Lộ, Nghĩa Lộ, thành phố Quảng Ngãi và xã Nghĩa Trung, huyện Tư Nghĩa | 49,5932 | 18,7051 |
II | Huyện Bình Sơn |
| 7,343 | 3,197 |
1 | Khu dân cư chỉnh trang Đông Nam mở rộng thị trấn Châu Ổ | Thị trấn Châu Ổ | 6,023 | 2,437 |
2 | Khu dân cư Vườn Hùng | X. Bình Nguyên | 1,32 | 0,76 |
III | Huyện Lý Sơn |
| 20,4252 | 6,4607 |
1 | Khu dân cư Đồng Rừng | Huyện Lý Sơn | 20,4252 | 6,4607 |
IV | Thị xã Đức Phổ |
| 45,6566 | 17,8014 |
1 | Khu dân cư An Thường và chỉnh trang đô thị | P. Phổ Hòa và Phổ Vinh | 9,5526 | 3,9976 |
2 | Khu đô thị Nam Phổ Minh | P. Phổ Minh và Phổ Vinh | 36,104 | 13,8038 |
TỔNG CỘNG | 171,9994 | 65,8846 |
PHỤ LỤC 4:
CÁC VỊ TRÍ DỰ KIẾN THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI, KHU ĐÔ THỊ
Danh mục được đề xuất tại Phụ lục này là các vị trí được đánh giá thuận lợi để thực hiện các dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại, khu đô thị. Trong thực tế triển khai, từ 01 vị trí có thể được tách thành nhiều vị trí nhưng phải đảm bảo phù hợp với quy hoạch xây dựng; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được phê duyệt.
STT | Vị trí dự kiến (định vị vị trí đưa vào kế hoạch) | Địa điểm |
I | Thành phố Quảng Ngãi |
|
1 | Vị trí ven sông Bàu Giang (Phía Tây Bắc khu dân cư Tây Bàu Giang) | P. Chánh Lộ |
2 | Vị trí phía Đông đường Võ Thị Sáu | P. Chánh Lộ |
3 | Vị trí tại tuyến kênh thoát nước Sông Đào | P. Lê Hồng Phong |
4 | Vị trí phía Bắc Hồ điều hòa, phường Lê Hồng Phong | P. Lê Hồng Phong |
5 | Vị trí tại bờ Nam sông Trà Khúc | P. Lê Hồng Phong |
6 | Vị trí tại bờ Nam sông Trà Khúc | P. Nghĩa Chánh |
7 | Vị trí thuộc tổ 3 | P. Nghĩa Chánh |
8 | Vị trí thuộc tổ 6 | P. Nghĩa Chánh |
9 | Vị trí khu Bắc Núi Thiên Bút | P. Nghĩa Chánh |
10 | Vị trí phía Nam thành phố giáo dục Quốc tế | P. Nghĩa Lộ |
11 | Vị trí thuộc tổ 1, phía Nam đường Trường Chinh | P. Nghĩa Lộ |
12 | Vị trí tại Chợ Nghĩa lộ thuộc tổ 7 | P. Nghĩa Lộ |
13 | Vị trí tại Hồ Yên Phú | P. Nghĩa Lộ |
14 | Vị trí thuộc tổ 6, tổ 8 | P. Nghĩa Lộ |
15 | Vị trí phía Bắc đường Huỳnh Thúc Kháng | P. Nghĩa Lộ |
16 | Vị trí phía Nam đường Nguyễn Trãi | P. Nghĩa Lộ, P. Quảng Phú |
17 | Vị trí thuộc khu vực giáp ranh tổ 6, tổ 7 | P. Quảng Phú |
18 | Vị trí phía Đông và Tây đường Hoàng Văn Thụ | P. Quảng Phú |
19 | Vị trí phía Tây đường Nguyễn Chí Thanh (Kết hợp công viên giải trí, thể thao trung tâm) | P. Quảng Phú |
20 | Vị trí dọc trục đường trên kênh Từ Ty (đoạn từ sông Trà Khúc đến Cầu Mới) | P. Quảng Phú |
21 | Vị trí tại IV-B3, tổ 7 phường Trần Phú | P. Trần Phú |
22 | Vị trí phía Bắc chợ mới Hàng Rượu | P. Trương Quang Trọng |
23 | Vị trí thuộc tổ Liên Hiệp | P. Trương Quang Trọng |
24 | Vị trí phía Đông chợ mới Hàng Rượu | P. Trương Quang Trọng |
25 | Vị trí thuộc khu vực giáp ranh tổ Trường Thọ Đông và tổ Quyết Thắng | P. Trương Quang Trọng |
26 | Vị trí thuộc tổ Liên Hiệp 2A | P. Trương Quang Trọng |
27 | Vị trí dọc trục đường Mỹ Trà - Mỹ Khê (giai đoạn 1) | P. Trương Quang Trọng, X. Tịnh An |
28 | Vị trí tại Đảo Ngọc, thuộc khu vực giáp ranh tổ Liên Hiệp - P. Trương Quang Trọng và thôn An Phú - X. Tịnh An | P. Trương Quang Trọng, X. Tịnh An |
29 | Vị trí phía Tây khu đô thị - dịch vụ VSIP Quảng Ngãi giai đoạn 1A | P. Trương Quang Trọng, X. Tịnh Ấn Tây |
30 | Vị trí phía Đông tuyến tránh Quốc lộ I | P. Trương Quang Trọng, X. Tịnh An, Tịnh Ấn Đông |
31 | Vị trí thuộc khu vực giáp ranh thôn Tân An và Nghĩa An | X. Nghĩa An |
32 | Vị trí phía Nam đường Hồ Quý Ly | X. Nghĩa Dõng |
33 | Vị trí thuộc khu vực giáp ranh Thôn 2, 3 | X. Nghĩa Dõng |
34 | Vị trí thuộc thôn An Phú | X. Nghĩa Dõng |
35 | Vị trí dọc 2 bên đường Hồ Quý Ly | X. Nghĩa Dõng |
36 | Vị trí thuộc Thôn 3 | X. Nghĩa Dõng |
37 | Vị trí thuộc Thôn 1 | X. Nghĩa Dũng |
38 | Vị trí thuộc Thôn 6 | X. Nghĩa Dũng |
39 | Vị trí 623C Nghĩa Dũng | X. Nghĩa Dũng |
40 | Vị trí phía Bắc đường Hồ Quý Ly | X. Nghĩa Dũng |
41 | Vị trí thuộc thôn 2 xã Nghĩa Dũng | X. Nghĩa Dũng |
42 | Vị trí thuộc Thôn Hiền Lương | X. Nghĩa Hà |
43 | Vị trí thuộc Thôn Thanh Khiết | X. Nghĩa Hà |
44 | Vị trí thuộc khu vực giáp ranh Hồ Tiếu - X. Nghĩa Hà và thôn 6 - X. Nghĩa Dũng | X. Nghĩa Hà, Nghĩa Dũng |
45 | Vị trí phía Tây cầu Cổ Lũy thuộc khu vực giáp ranh thôn Sông Túc - Nghĩa Hà và thôn Thanh An - X. Nghĩa Phú | X. Nghĩa Hà, Nghĩa Phú |
46 | Vị trí thuộc thôn Cổ Lũy Bắc | X. Nghĩa Phú |
47 | Vị trí dọc trục đường từ đường Dung Quất Sa Huỳnh (Nghĩa Phủ) đến đường Lý Thường Kiệt (Nghĩa Chánh) | X. Nghĩa Phú, Nghĩa Dõng và P. Nghĩa Chánh |
48 | Vị trí tại bờ Bắc sông Trà Khúc | X. Tịnh An |
49 | Vị trí 1 thuộc thôn Tân Mỹ | X. Tịnh An |
50 | Vị trí 1 thuộc thôn Long Bàn | X. Tịnh An |
51 | Vị trí thuộc thôn Ngọc Thạch | X. Tịnh An |
52 | Vị trí 2 thuộc thôn Long Bàn | X. Tịnh An |
53 | Vị trí 2 thuộc thôn Tân Mỹ | X. Tmh An |
54 | Vị trí thuộc khu vực giáp ranh thôn Bình Đẳng và thôn Độc Lập | X. Tịnh Ấn Đông |
55 | Vị trí thuộc khu vực giáp ranh thôn Bình Đẳng và thôn Độc Lập (Núi Lớn) | X. Tịnh Ấn Đông |
56 | Vị trí thuộc thôn Bình Đẳng | X. Tịnh Ấn Đông |
57 | Vị trí thuộc thôn Độc Lập, phía Bắc chùa Linh Quang đến Kênh Thạch Nham | X. Tịnh Ấn Tây, P. Trương Quang Trọng |
58 | Vị trí thuộc thôn Thống Nhất | X. Tịnh Ấn Tây |
59 | Vị trí phía Bắc Cụm công nghiệp làng nghề Ân Tây | X. Tịnh Ấn Tây |
60 | Vị trí thuộc trung tâm xã Tịnh Ấn Tây (Phía Tây đường dẫn cầu Thạch Bích - nối Tịnh Phong) | X. Tịnh Ấn Tây |
61 | Vị trí phía Đông Bắc xã Tịnh Ấn Tây (Tây Bắc nghĩa địa phường Trương Quang Trọng) | X. Tịnh Ấn Tây |
62 | Vị trí phía Bắc kênh Thạch Nham | X. Tịnh Ấn Tây và P. Trương Quang Trọng |
63 | Vị trí dọc sông Trà Khúc | X. Tịnh An, |
64 | Vị trí thuộc khu vực giáp ranh 2 xã Tịnh An, Tịnh Châu | X. Tịnh An, Tịnh Châu |
65 | Vị trí thuộc khu vực giáp ranh 3 xã Tịnh An, Tịnh Long, Tịnh Châu | X. Tịnh An, Tịnh Long, Tịnh Châu |
66 | Vị trí thuộc thôn Phú Bình | X. Tịnh Châu |
67 | Vị trí phía Bắc sông Bài Ca | X. Tịnh Hòa |
68 | Vị trí thuộc khu định cư nghề cá Gò Tây, phân khu đô thị Sa Kỳ | X. Tịnh Hòa |
69 | Vị trí thuộc khu vực Công viên trung tâm thành phố Quảng Ngãi mở rộng (kết hợp sinh thái và dịch vụ du lịch nghỉ dưỡng), thôn Cổ Lũy - X. Tịnh Khê | X. Tịnh Khê |
70 | Vị trí thuộc thôn Cổ Lũy | X. Tịnh Khê |
71 | Vị trí tại Rừng Dừa (nhà ở sinh thái) | X. Tịnh Khê |
72 | Vị trí thuộc thôn Tư Cung xã Tịnh Khê, phía Nam sông Sau | X. Tịnh Khê |
73 | Vị trí thuộc thôn An Vĩnh | X. Tịnh Kỳ |
74 | Vị trí thuộc thôn An Kỳ | X. Tịnh Kỳ |
75 | Vị trí thuộc thôn Kỳ Xuyên | X. Tịnh Kỳ |
76 | Vị trí thuộc thôn Kỳ Xuyên Bắc | X. Tịnh Kỳ |
77 | Vị trí thuộc thôn An Kỳ | X. Tịnh Kỳ |
78 | VỊ trí tại Đồng Bé | X. Tịnh Kỳ |
79 | Vị trí thuộc thôn An Đạo | X. Tịnh Long |
80 | Vị trí dọc sông Trà Khúc | X. Tịnh Long |
81 | Vị trí thuộc khu vực giáp ranh thôn Phú Bình, xã Tịnh Châu và thôn Gia Hòa, xã Tịnh Long | X. Tịnh Long, X. Tịnh Chân |
82 | Vị trí thuộc khu vực giáp ranh thôn Kỳ Xuyên, xã Tịnh Kỳ và thôn Cổ Lũy xã Tịnh Khê | X. Tịnh Kỳ, X. Tịnh Khê |
83 | Vị trí phía Bắc Quốc lộ 24B xã Tịnh Thiện | X. Tịnh Thiện |
II | Thị xã Đức Phổ |
|
1 | Vị trí tại đường Chu Văn An, thuộc tổ dân phố 3 | P. Nguyễn Nghiêm |
2 | Vị trí thuộc tổ dân phố 3 | P. Nguyễn Nghiêm |
3 | Vị trí thuộc tổ dân phố 3 | P. Nguyễn Nghiêm |
4 | Vị trí tại đường Phạm Hữu Nhật, thuộc tổ dân phố 5 | P. Nguyễn Nghiêm |
5 | Vị trí tại đường Lê Thánh Tôn, thuộc tổ dân phố 5 | P. Nguyễn Nghiêm |
6 | Vị trí phía Bắc đường Nguyễn Nghiêm | P. Nguyễn Nghiêm |
7 | Vị trí thuộc khu vực Núi Giàng | P. Nguyễn Nghiêm |
8 | Vị trí thuộc khu vực giáp ranh các tổ dân phố 1, 2, 3 | P. Nguyễn Nghiêm |
9 | Vị trí thuộc khu vực giáp ranh các tổ dân phố 4, 5, 6 | P. Nguyễn Nghiêm |
10 | Vị trí thuộc khu vực giáp ranh các tổ dân phố | P. Nguyễn Nghiêm |
11 | Vị trí phía Đông Chi Cục Thuế | P. Nguyễn Nghiêm |
12 | Vị trí phía Đông đường Phạm Văn Đồng | P. Nguyễn Nghiêm |
13 | Vị trí phía Tây đường Lý Thái Tổ | P. Nguyễn Nghiêm |
14 | Vị trí phía Nam phường Nguyễn Nghiêm | P. Nguyễn Nghiêm |
15 | Vị trí thuộc khu vực giáp ranh các tổ dân phố 1, 2 | P. Nguyễn Nghiêm |
16 | Vị trí thuộc khu vực giáp ranh các tổ dân phố 3, 4 | P. Nguyễn Nghiêm |
17 | Vị trí phía Tây phường Nguyễn Nghiêm | P. Nguyễn Nghiêm |
18 | Vị trí thuộc thôn Hội An | P. Phổ An |
19 | Vị trí thuộc tổ dân phố Hòa Thạnh | P. Phổ Hòa |
20 | Vị trí phía Nam đường Hùng Vương | P. Phổ Hòa |
21 | Vị trí thuộc tổ dân phố An Thường | P. Phổ Hòa |
22 | Vị trí phía Tây đường Phạm Văn Đồng | P. Phổ Hòa |
23 | Vị trí phía Bắc đường Ngô Quyền | P. Phổ Hòa |
24 | Vị trí phía Đông phường Phổ Minh | P. Phổ Minh |
25 | Vị trí tại đường Võ Trung Thành | P. Phổ Minh |
26 | Vị trí phía Nam đường Ngô Quyền | P. Phổ Minh |
27 | Vị trí phía Bắc đường Ngô Quyền | P. Phổ Minh |
28 | Vị trí phía Nam đường Ngô Quyền, phía Đông Quốc lộ 1 | P. Phổ Minh |
29 | Vị trí tại đường Hùng Vương | P. Phổ Minh |
30 | Vị trí tại Gò Lòm tổ dân phố 4 | P. Phổ Minh |
31 | Vị trí thuộc tổ dân phố Lộc An | P. Phổ Minh |
32 | Vị trí thuộc tổ dân phố 3 | P. Phổ Minh |
33 | Vị trí tại tổ dân phố 4 | P. Phổ Minh |
34 | Vị trí dự phía Đông đường Nguyễn Tất Thành | P. Phổ Minh, Phổ Vinh |
35 | Vị trí thuộc khu vực phía Đông phường Phố Ninh | P. Phổ Ninh |
36 | Vị trí thuộc khu vực phía Bắc phường Phố Ninh | P. Phổ Ninh |
37 | Vị trí phía Bắc đường Ngô Quyền | P. Phổ Ninh |
38 | Vị trí phía Tây đường Huỳnh Công Thiệu (nối dài) | P. Phổ Ninh |
39 | Vị trí thuộc khu vực phía Tây phường Phổ Ninh | P. Phổ Ninh |
40 | Vị trí tại tổ dân phố An Trường | P. Phổ Ninh |
41 | Vị trí tại tổ dân phố An Trường | P. Phổ Ninh |
42 | Vị trí thuộc khu vực trung tâm phường Phổ Ninh | P. Phổ Ninh |
43 | Vị trí thuộc khu vực phía Nam phường Phổ Ninh | P. Phổ Ninh |
44 | Vị trí thuộc tổ dân phố Vĩnh Bình | P. Phổ Ninh |
45 | Vị trí phía Tây Quốc lộ 1 | P. Phổ Ninh |
46 | Vị trí phía Đông Quốc lộ 1 | P. Phổ Ninh |
47 | Vị trí dọc đường Lê Thánh Tôn | P. Phổ Ninh và Nguyễn Nghiêm |
48 | Vị trí thuộc khu vực phía Nam phường Phổ Quang | P. Phổ Quang |
49 | Vị trí thuộc khu vực trung tâm phường Phổ Quang | P. Phổ Quang |
50 | Vị trí tại tổ dân phố Hải Tân | P. Phổ Quang |
51 | Vị trí tại tuyến kè Thạnh Đức | P. Phổ Thạnh |
52 | Vị trí tại Bãi biển con - Sa Huỳnh | P. Phổ Thạnh |
53 | Vị trí thuộc khu vực phía Tây Bắc phường Phổ Thạnh | P. Phổ Thạnh |
54 | Vị trí thuộc tổ dân phố Long Thạnh 1 | P. Phổ Thạnh |
55 | Vị trí thuộc tổ dân phố Thanh Đức 2 | P. Phổ Thạnh |
56 | Vị trí thuộc tổ dân phố Văn Trường | P. Phổ Văn |
57 | Vị trí phía Bắc Trường Tiểu học Phổ Văn | P. Phổ Văn |
58 | Vị trí tại Gành Đá | P. Phổ Vinh |
59 | Vị trí tại đường Nguyên Chánh | P. Phổ Vinh |
60 | Vị trí thuộc tổ dân phố Đông Thuận | P. Phổ Vinh |
61 | Vị trí thuộc tổ dân phố Lộc An | P. Phổ Vinh |
62 | Vị trí thuộc khu vực giáp ranh các tổ dân phố Nam Phước, Trung Lý | P. Phổ Vinh |
63 | Vị trí thuộc khu vực giáp ranh các tổ dân phố Đông Thuận, Lộc An, Trung Lý | P. Phổ Vinh, X. Phổ Cường |
64 | Vị trí phía đông Đầm Nước Mặn, tổ dân phố Thạch By | P. Phổ Thanh |
65 | Vị trí phía Đông cầu Hội An | X. Phổ An |
66 | Vị trí dọc trục đường du lịch | X. Phổ Châu |
67 | Vị trí thuộc thôn Châu Me | X. Phổ Châu |
68 | Vị trí tại thôn Trung Sơn | X. Phổ Khánh |
69 | Vị trí dọc 2 bên đường bê tông An Lợi - Phước Hạ | X. Phổ Nhơn |
70 | Vị trí tại thôn Hùng Nghĩa | X. Phổ Phong |
III | Huyện Bình Sơn |
|
1 | Vị trí thuộc tổ dân phố An Châu | TT. Châu Ổ |
2 | Vị trí thuộc tổ dân phố 2 | TT. Châu Ổ |
3 | Vị trí thuộc tổ dân phố 6 | TT. Châu Ổ |
4 | Vị trí thuộc khu vực giáp ranh tổ dân phố 1, 6 và xã Bình Trung | TT. Châu Ổ, X. Bình Trung |
5 | Vị trí thuộc khu vực giáp ranh phía Nam thị trấn Châu Ổ và các xã Bình Long, Bình Phước | TT. Châu Ổ, X. Bình Long, X. Bình Phước |
6 | Vị trí thuộc thôn Tây Phước 11 | X. Bình An |
7 | Vị trí tại đường Dốc sỏi | X. Bình Chánh |
8 | Vị trí thuộc thôn Mỹ Tân | X. Bình Chánh |
9 | Vị trí thuộc thôn Đông Bình | X. Bình Chánh |
10 | Vị trí thuộc thôn Châu Thuận Nông | X. Bình Châu |
11 | Vị trí dự kiến phát triển khu đô thị tại xã Bình Châu | X. Bình Châu |
12 | Vị trí thuộc thôn Nam Thuận | X. Bình Chương |
13 | Vị trí thuộc thôn Thượng Hòa | X. Bình Đông |
14 | Vị trí thuộc thôn Đông Yên 2 | X. Bình Dương |
15 | Vị trí thuộc thôn Vạn Tường | X. Bình Hải |
16 | Vị trí thuộc thôn Thanh Thủy | X. Bình Hải |
17 | Vị trí dự kiến phát triển khu nhà ở tại xã Bình Hòa | X. Bình Hòa |
18 | Vị trí thuộc khu vực giáp ranh các thôn Long Bình, Long Mỹ, Phước Thọ 1 | X. Bình Long |
19 | Vị trí thuộc phạm vi thị trấn Châu Ổ mở rộng trên địa bàn xã Bình Long (vị trí thuộc khu vực giáp ranh 2 thôn Long Yên và Long Hội) | X. Bình Long |
20 | Vị trí thuộc khu vực giáp ranh 2 thôn Long Yên và Long Bình | X. Bình Long |
21 | Các vị trí dự kiến thực hiện chỉnh trang trên địa bàn xã Bình Long | X. Bình Long |
22 | Vị trí thuộc khu vực giáp ranh 3 thôn Đức An, Mỹ Long và Tân Phước Đông | X. Bình Minh |
23 | Vị trí thuộc thôn Thạch An | X. Bình Mỹ |
24 | Vị trí thuộc thôn Phước Tích | X. Bình Mỹ |
25 | Vị trí tại Đập Ban - KKT Dung Quất (thôn Phước Bình) | X. Bình Nguyên |
26 | Vị trí thuộc thôn Nam Bình | X. Bình Nguyên |
27 | Vị trí dự kiến phát triển khu đô thị số 1, xã Bình Tân Phú | X. Bình Tân Phú |
28 | Vị trí dự kiến phát triển khu đô thị số 2, xã Bình Tân Phú | X. Bình Tân Phú |
29 | Vị trí dự kiến phát triển khu đô thị tại xã Bình Thạnh | X. Bình Thạnh |
30 | Vị trí dự kiến phát triển khu đô thị tại xã Bình Thạnh | X. Bình Thạnh |
31 | Vị trí thuộc khu vực giáp ranh hai xã Bình Thạnh, Bình Chánh | X. Bình Thạnh, X Bình Chánh |
32 | Vị trí thuộc thôn Vĩnh An - KCN phía Tây Dung Quất | X. Bình Thạnh |
33 | Vị trí thuộc Quy hoạch Khu đô thị mới Vạn Tường | X. Bình Trị |
34 | Vị trí thuộc thôn Đông Thuận | X. Bình Trung |
35 | Vị trí thuộc thôn Phú Lễ 1 | X. Bình Trung |
36 | Vị trí thuộc thôn Phú Lộc Lộc | X. Bình Trung |
37 | Vị trí thuộc thôn Tây Thuận | X. Bình Trung |
38 | Vị trí thuộc khu vực giáp ranh xã Bình Trung (thôn Phú Lộc) và xã Bình Nguyên (thôn Châu Tử) | X. Bình Trung, Bình Nguyên |
39 | Vị trí phía Tây đường Phạm Văn Đồng | X. Bình Trung, TT. Châu Ổ |
40 | Vị trí tại xóm 9, thôn Phú Long 2 | X. Bình Phước |
IV | Huyện Sơn Tịnh |
|
1 | Vị trí tại Hóc Lài, Đồng Trường | X. Tịnh Bắc |
2 | Vị trí thôn Minh Mỹ, xã Tịnh Bắc | X. Tịnh Bắc |
3 | Vị trí tại điểm dân cư lẻ tẻ xã Tịnh Bình | X. Tịnh Bình |
4 | Vị trí tại điểm dân cư số 1 thôn Bình Bắc | X. Tịnh Bình |
5 | Vị trí tại điểm dân cư số 4 thôn Bình Bắc | X. Tịnh Bình |
6 | Vị trí tại điểm dân cư số 5 thôn Bình Đông | X. Tịnh Bình |
7 | Vị trí tại Đồng Hai Đạo | X. Tịnh Đông |
8 | Vị trí tại trung tâm xã Tịnh Đông | X. Tịnh Đông |
9 | Vị trí tại thôn An Kim, xã Tịnh Giang | X. Tịnh Giang |
10 | Vị trí thôn Ngân Giang, thôn Thọ Lộc Bắc, thôn Thọ Lộc Tây, xã Tịnh Hà | X. Tịnh Hà |
11 | Vị trí thôn Lâm Lộc Nam, xã Tịnh Hà | X. Tịnh Hà |
12 | Vị trí tại Đồng Trước | X. Tịnh Hà |
13 | Vị trí tại Đồng Giếng | X. Tịnh Hà |
14 | Vị trí tại Đồng Miễu (KDC Đồng Miễu GĐ2) | X. Tịnh Hà |
15 | Vị trí tại Gò Vực | X. Tịnh Hà |
16 | Vị trí thuộc Hà Nhai Bắc | X. Tịnh Hà |
17 | Vị trí tại xóm 17 Hà Nhai Bắc | X. Tịnh Hà |
18 | Vị trí tại Vòng xoay bùng binh, xã Tịnh Hà | X. Tịnh Hà |
19 | Vị trí tại Đồng Gốc Gáo | X. Tịnh Hà |
20 | Vị trí tại Nam Đồng Phú | X. Tịnh Hà |
21 | Vị trí tại Nam Hà Trung | X. Tịnh Hà |
22 | Vị trí OM6 | X. Tịnh Hà |
23 | Vị trí tại thôn Lộc Thọ | X. Tịnh Hà |
24 | Vị trí tại thôn Ngân Giang | X. Tịnh Hà |
25 | Vị trí tại Vĩnh Xương | X. Tịnh Hà |
26 | Vị trí dự kiến phát triển nhà ở thương mại X. Tịnh Hà | X. Tịnh Hà |
27 | Vị trí tại Chợ Than (mới) | X. Tịnh Hiệp |
28 | Vị trí thôn Mỹ Danh, xã Tịnh Hiệp | X. Tịnh Hiệp |
29 | Vị trí thôn Minh Long, xã Tịnh Minh | X. Tịnh Minh |
30 | Vị trí phía Tây Nam Khu công nghiệp Tịnh Phong, phía Tây Quốc lộ 1 | X. Tịnh Phong |
31 | Vị trí phía Nam Khu công nghiệp Tịnh Phong, phía Đông Quốc lộ 1 | X. Tịnh Phong |
32 | Vị trí thuộc KCN Tịnh Phong | X. Tịnh Phong |
33 | Vị trí dự kiến phát triển nhà ở thương mại và dịch vụ phục vụ KCN Tịnh Phong (GĐ1) | X. Tịnh Phong |
34 | Vị trí tại vùng lõm thôn Thế Long | X. Tịnh Phong |
35 | Vị trí thuộc thôn Thế Lợi | X. Tịnh Phong |
36 | Vị trí phía Đông tượng đài chiến thắng Ba Gia | X. Tịnh Sơn |
37 | Vị trí tại các khu dân cư lẻ tẻ Sơn Tịnh | X. Tịnh Sơn |
38 | Vị trí tại thôn Phước Lộc | X. Tịnh Sơn |
39 | Vị trí tại Cầu Vôi thôn Thọ Tây | X. Tịnh Thọ |
40 | Vị trí Rộc Vũ | X. Tịnh Thọ |
41 | Vị trí tại xóm 2 Thọ Đông (Đông Nam cây xăng Thùy Danh) | X. Tịnh Thọ |
42 | Vị trí tại xóm 2 Thọ Đông (Tây Nam cây xăng Thùy Danh) | X. Tịnh Thọ |
43 | Vị trí tại xóm 2 thôn Thọ Bắc | X. Tịnh Thọ |
44 | Vị trí tại xóm 3 Thọ Tây | X. Tịnh Thọ |
45 | Vị trí tại xóm 3 Thọ Trung (phía đông vườn ông Đặng Xuân Quy) | X. Tịnh Thọ |
46 | Vị trí tại xóm 4 Thọ Nam | X. Tịnh Thọ |
47 | Vị trí tại xóm 4 Thọ Tây | X. Tịnh Thọ |
48 | Vị trí tại xóm 4 Thọ Trung (phía đông cây Sy Đông Thành) | X. Tịnh Thọ |
49 | Vị trí tại xóm 5 Thọ Đông | X. Tịnh Thọ |
V | Huyện Tư Nghĩa |
|
1 | Vị trí thuộc tổ 1 | TT. La Hà |
2 | Vị trí tại thửa đất số 291, tờ bản đồ địa chính số 13 thị trấn La Hà | TT. La Hà |
3 | Vị trí phía Nam trường THPT Chu Văn An, phía Tây đường Nguyễn Huệ | TT. La Hà |
4 | Vị trí phía Nam sông Bàu Giang | TT. La Hà |
5 | Vị trí thuộc tổ 2 | TT. La Hà, X. Nghĩa Trung |
6 | Vị trí phía Nam Sông Câu Bứa | TT. Sông Vệ |
7 | Vị trí tại Điền Chánh An (kết hợp công viên - hồ điều hòa) | X. Nghĩa Điền |
8 | Vị trí thuộc thôn Điền Chánh | X. Nghĩa Điền |
9 | Vị trí thuộc trung tâm xã Nghĩa Điền | X. Nghĩa Điền |
10 | Vị trí tại sông Bàu Cọ | X. Nghĩa Điền |
11 | Vị trí dọc đường ven biển Dung Quất Sa Huỳnh | X. Nghĩa Hòa |
12 | Vị trí tại Phố cổ Thu Xà | X. Nghĩa Hòa |
13 | Vị trí tại bãi Y Nghĩa Hòa | X. Nghĩa Hòa |
14 | Vị trí thuộc thôn Hòa Bình | X. Nghĩa Hòa |
15 | Vị trí phía Nam Cầu Đá | X. Nghĩa Hòa |
16 | Vị trí phía Đông Nam Cầu Đá | X. Nghĩa Hòa |
17 | Vị trí dọc đường Nghĩa Kỳ - Quảng Phú | X. Nghĩa Kỳ |
18 | Vị trí thuộc thôn An Hội Nam 1 | X. Nghĩa Kỳ |
19 | Vị trí phía Nam chợ Nghĩa Kỳ | X. Nghĩa Kỳ |
20 | Vị trí thuộc trung tâm xã Nghĩa Mỹ | X. Nghĩa Mỹ |
21 | Vị trí phía Đông Quốc lộ 1 - Nghĩa Phương | X. Nghĩa Phương |
22 | Vị trí dọc đường Nghĩa Phương - Nghĩa Mỹ | X. Nghĩa Phương |
23 | Vị trí tại Bàu Sen - Nghĩa Thắng | X. Nghĩa Thắng |
24 | Vị trí phía Đông ĐH 22 | X. Nghĩa Thắng |
25 | Vị trí dọc đường dẫn cầu Trà Khúc 3 | X. Nghĩa Thuận |
26 | Vị trí tại đường tránh lũ Nghĩa Thuận - Nghĩa Kỳ | X. Nghĩa Thuận |
27 | Vị trí phía Bắc cây xăng dầu Nghĩa Thuận | X. Nghĩa Thuận |
28 | Vị trí phía Nam đường Cụm Công nghiệp La Hà - Nghĩa Thương | X. Nghĩa Thương |
29 | Vị trí dọc đường Cụm Công nghiệp La Hà đi đường Dung Quất - Sa Huỳnh | X. Nghĩa Thương |
30 | Vị trí thuộc thôn Vạn An | X. Nghĩa Thương |
31 | Vị trí đường dẫn cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi với Quốc lộ 1 | X. Nghĩa Thương, Nghĩa Trưng |
32 | Vị trí dọc đường Cụm Công nghiệp La Hà đi đường ĐH 28 | X. Nghĩa Thương; TT La Hà |
33 | Vị trí dọc đường Phan Đình Phùng nối dài | X. Nghĩa Trung |
34 | Vị trí thuộc thôn An Hòa | X. Nghĩa Trung |
35 | Vị trí thuộc thôn An Hải | X. Nghĩa Trung |
36 | Vị trí phía Nam khu dân cư Tây Bàu Giang | X. Nghĩa Trung |
37 | Vị trí thuộc thôn Tân Hội | X. Nghĩa Trung |
38 | Vị trí thuộc thôn An Hà 1 | X. Nghĩa Trung |
39 | Vị trí thuộc trung tâm xã Nghĩa Trung | X. Nghĩa Trung |
40 | Vị trí thuộc tổ dân phố 2 | X. Nghĩa Trung và TT. La Hà |
41 | Vị trí thuộc khu vực giáp ranh 3 xã Nghĩa Trung, Nghĩa Phương, Nghĩa Thương | X. Nghĩa Trung, Nghĩa Phương, Nghĩa |
VI | Huyện Mộ Đức |
|
1 | Vị trí tại Quảng trường | TT. Mộ Đức |
2 | Vị trí phía Đông Cầu Bà Trà | TT. Mộ Đức |
3 | Vị trí tại đường Cống Cao Đá Bàn | TT. Mộ Đức |
4 | Vị trí dọc đường Đông thị trấn Mộ Đức | TT. Mộ Đức |
5 | Vị trí phía Bắc cửa hàng xăng dầu Việt Linh | TT. Mộ Đức, Đức Phong, Đức Thạnh |
6 | Vị trí tại trung tâm xã Đức Hiệp | X. Đức Hiệp |
7 | Vị trí phía Bắc QL 24 | X. Đức Lân |
8 | Vị trí tại Xóm A xã Đức Lợi | X. Đức Lợi |
9 | Vị trí ven đường Dung Quất - Sa |Huỳnh | X. Đức Lợi |
10 | Vị trí đường Dung Quất - Sa Huỳnh | X. Đức Minh |
11 | Vị trí tại trung tâm xã ĐứC Nhuận | X. Đức Nhuận |
12 | Vị trí phía Tây cầu Bồ Đề | X. Đức Nhuận |
13 | Vị trí tại trung tâm xã Đức Phong | X. Đức Phong |
14 | Vị trí phía Bắc đường 624C | X. Đức Tân |
15 | Vị trí phía Tây Bắc cầu Trà Bà - Quốc lộ 1 | X. Đức Tân |
16 | Vị trí dọc biển Dương Quang - Tân Định | X. Đức Thắng |
17 | Vị trí ven đường Dung Quất Sa Huỳnh | X. Đức Thắng |
18 | Vị trí dự kiến phát triển nhà ở và dịch vụ Thi Phổ | X. Đức Thạnh |
19 | Vị trí dự kiến phát triển nhà ở và thương mại chợ Thi Phổ | X. Đức Thạnh |
20 | Vị trí phía Đông Trường THCS Nguyễn Trãi | X. Đức Thạnh, Đức Thạnh |
VII | Huyện Nghĩa Hành |
|
1 | Vị trí phía Nam Cụm công nghiệp Đồng Dinh | TT. Chợ Chùa |
2 | Vị trí thuộc tổ dân phố Phú Vinh Tây | TT. Chợ Chùa |
3 | Vị trí phía Nam kênh N12 | TT. Chợ Chùa và X. Hành Minh |
4 | Vị trí dọc đường huyện ĐH.59C thuộc các tổ dân phố Phú Bình Trung, Phú Bình Đông - TT. Chợ chùa và các thôn Phúc Minh, Đại An Đông 1 - X. Hành Thuận | TT. Chợ Chùa và X. Hành Thuận |
5 | Vị trí phía Nam kênh N12 | TT. Chợ Chùa và X. Hành Thuận |
6 | Vị trí phía Bắc cầu Kênh | X. Hành Thuận |
7 | Vị trí tại Đồng Trảy | X. Hành Thuận |
8 | Vị trí phía Bắc kênh N12 | X. Hành Thuận |
9 | Vị trí phía Tây đường Tránh Đông | X. Hành Thuận |
VIII | Huyện Lý Sơn |
|
1 | Vị trí tại thôn Đông xã An Hải | X. An Hải |
2 | Vị trí tại Rừng Nhợ, thuộc thôn Tây xã An Hải | X. An Hải |
3 | Vị trí dọc hai bên Trụ sở Kho bạc đến vòng xoay | X. An Hải |
4 | Vị trí tại Cồn An Vĩnh | X. An Vĩnh |
IX | Huyện Minh Long |
|
1 | Vị trí tại thôn 2 dọc hai bên đường Xóm Mới đi Suối Tía (Đồng Gò Mã và Đồng Vông) | X. Long Hiệp |
2 | Vị trí tại Đồng Gò Lin, thôn Hà Liệt | X. Long Hiệp |
3 | Vị trí tại Đồng Xoài, thôn 3 | X. Long Hiệp |
X | Huyện Trà Bồng |
|
1 | Vị trí tại Ngõ Đồn thuộc tổ dân phố 3 | TT. Trà Xuân |
2 | Vị trí tại Đồng Trảy, Đồng Trồi | TT. Trà Xuân |
3 | Vị trí tại Đồi Sim | TT. Trà Xuân |
4 | Vị trí tại bờ Bắc sông Trà Bồng | TT. Trà Xuân |
5 | Vị trí tại bờ Nam sông Trà Bồng | TT. Trà Xuân |
6 | Vị trí tại tổ dân phố 3 | TT. Trà Xuân |
7 | Vị trí phát triển nhà ở thương mại X. Trà Phú | X. Trà Phú |
8 | Vị trí phát triển nhà ở thương mại X. Trà Bình | X. Trà Bình |
XI | Huyện Sơn Hà |
|
1 | Vị trí cầu Sông Rin | TT. Di Lăng |
2 | Vị trí thuộc đồ án QHCT 1/500 Khu dân cư Cà Tu | TT. Di Lăng |
3 | Vị trí cửa hàng thương mại thị trấn Di Lăng | TT. Di Lăng |
4 | Vị trí cửa hàng Dược - Vật tư y tế | TT. Di Lăng |
5 | Vị trí kinh doanh sách và văn hóa tổng hợp (cũ) | TT. Di Lăng |
6 | Vị trí trạm kinh doanh xăng dầu huyện Sơn Hà | TT. Di Lăng |
7 | Vị trí xây dựng cửa hàng OCOP | TT. Di Lăng |
8 | Vị trí tại Nước Nia | TT. Di Lăng |
9 | Vị trí tại Cá Đáo | TT. Di Lăng |
10 | Vị trí dọc đường Huyện đội - Nước Bung | TT. Di Lăng |
11 | Vị trí tại Gò Dép | TT. Di Lăng |
12 | Vị trí tại Làng Bồ | TT. Di Lăng |
13 | Vị trí tại Gò Prin | X. Sơn Cao |
14 | Vị trí tại Hà Da | X. Sơn Cao |
15 | Vị trí tại Làng Trăng | X. Sơn Cao |
16 | Vị trí tại Gò Xếp | X. Sơn Giang |
17 | Vị trí tại Đồng Giang | X. Sơn Giang |
18 | Vị trí tại Làng Lùng | X. Sơn Giang |
19 | Vị trí tại Gò Đồn | X. Sơn Giang |
20 | Vị trí tại Gò Ngoài, Làng Rê | X. Sơn Giang |
21 | Vị trí tại Gò Kênh, thôn Đèo Gió | X. Sơn Hạ |
22 | Vị trí tại xóm Đập | X. Sơn Hạ |
23 | Vị trí tại Kà Rành | X. Sơn Hải |
24 | Vị trí tại Làng Rút 1 | X. Sơn Kỳ |
25 | Vị trí thuộc thôn Hà Thành | X. Sơn Thành |
26 | Vị trí tại Gò Gạo | X. Sơn Thành |
27 | Vị trí tại Gò Chu 1 | X. Sơn Thành |
28 | Vị trí tại Gò Chu 2 (điểm Xóm Hóc) | X. Sơn Thành |
29 | Vị trí tại Gò Chu 3 (điểm Trường mẫu giáo Gò Chu) | X. Sơn Thành |
30 | Vị trí tại Gò Chu 4 (điểm nhà ông Cao Trung Tín) | X. Sơn Thành |
31 | Vị trí tại Làng Gon | X. Sơn Thủy |
XII | Huyện Ba Tơ |
|
1 | Vị trí phía Đông bờ kè suối Tài Năng | TT. Ba Tơ |
2 | Vị trí phía Tây kè Nước Ren | TT. Ba Tơ |
3 | Vị trí phía Tây bờ kè suối Tài Năng, thuộc tổ dân phố Bắc Hoàn Đồn | TT. Ba Tơ |
4 | Vị trí Chợ mới thị trấn Ba Tơ | TT. Ba Tơ |
5 | Vị trí tại Đá Bàn | TT. Ba Tơ |
6 | Vị trí phía Đông cầu Sông Liên | TT. Ba Tơ |
7 | Vị trí tại Sông Re đô thị mới Ba Vì | X. Ba Vì |
PHỤ LỤC 5:
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI, KHU ĐÔ THỊ
PHỤ LỤC 5 - BẢNG 1:
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN TOÀN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN TRONG NĂM 2021
STT | Dự án/Vị trí | Sản phẩm tồn kho tính đến 31/12/2020 | Sản phẩm hoàn thiện mới cung cấp ra thị trường giai đoạn 2021 - 2025 | Kết quả thực hiện năm 2021 | |||||||||
Nhà riêng lẻ | Đất nền đủ ĐK chuyển quyền SDĐ | Nhà riêng lẻ | Đất nền đủ ĐK chuyển quyền SDĐ | Nhà riêng lẻ | Đất nền đủ ĐK chuyển quyền SDĐ | ||||||||
Số căn | DT sàn (m2) | Số lô | DT đất (m2) | Số căn | DT sàn (m2) | Số lô | DT đất (m2) | Số căn | DT sàn (m2) | Số lô | DT đất (m2) | ||
A | Các dự án đã có chủ đầu tư, đang triển khai | 0 | 0 | 2.381 | 409.039 | 734 | 196.203 | 14.452 | 1.909.968 | 0 | 0 | 852 | 112.883 |
I | Thành phố Quảng Ngãi | 0 | 0 | 1.343 | 244.711 | 474 | 132.720 | 8.143 | 1.014.805 | 0 | 0 | 299 | 42.585 |
1 | Khu dân cư Bắc Lê Lợi |
|
| 95 | 20.200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Khu dân cư đường Phan Đình Phùng |
|
| 66 | 27.800 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Khu dân cư Phước Thạnh |
|
| 39 | 4.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Khu đô thị Phú Mỹ |
|
| 150 | 37.191 |
|
| 1.277 | 191.009 |
|
| 136 | 20.342 |
5 | Dự án Khu dân cư Sơn Tịnh - Quảng Ngãi |
|
| 506 | 59.299 |
|
| 1.163 | 158.701 |
|
| 163 | 22.243 |
6 | Khu đô thị An Sơn |
|
| 110 | 13.270 |
|
| 1.036 | 146.060 |
|
|
|
|
7 | Khu đô thị VSIP Quảng Ngãi giai đoạn 1 - giai đoạn 1A |
|
| 76 | 44.017 | 474 | 132.720 | 1.208 | 164.795 |
|
|
|
|
8 | Khu dân cư Mỹ Khê |
|
| 45 | 6.406 |
|
| 207 | 26.194 |
|
|
|
|
9 | Khu Liên hợp bến xe Quảng Ngãi |
|
| 34 | 3.198 |
|
| 33 | 3.837 |
|
|
|
|
10 | Khu nhà ở nông thôn kết hợp thương mại dịch vụ Nghĩa An |
|
| 37 | 5.121 |
|
| 738 | 63.179 |
|
|
|
|
11 | Khu đô thị An Phú Sinh |
|
| 185 | 24.210 |
|
| 1.676 | 151.800 |
|
|
|
|
12 | Khu đô thị mới Nam Lê Lợi |
|
|
|
|
|
| 21 | 2.783 |
|
|
|
|
13 | Khu đô thị mới Nghĩa Phú |
|
|
|
|
|
| 174 | 26.658 |
|
|
|
|
14 | Khu dân cư Tăng Long |
|
|
|
|
|
| 28 | 3.314 |
|
|
|
|
15 | Khu dân cư Bàu Cả kết hợp chỉnh trang đô thị |
|
|
|
|
|
| 11 | 1.274 |
|
|
|
|
16 | Khu đô thị Chợ mới Hàng Rượu |
|
|
|
|
|
| 198 | 17.600 |
|
|
|
|
17 | Dự án Cơ sở đóng tàu, dịch vụ hậu cần và định cư nghề cá gò tây |
|
|
|
|
|
| 373 | 57.600 |
|
|
|
|
II | Thị xã Đức Phổ | 0 | 0 | 60 | 6.200 | 260 | 63.483 | 1.287 | 169.074 | 0 | 0 | 0 | 0 |
18 | Chợ Sa Huỳnh kết hợp khu nhà ở Thương mại xã Phổ Thạnh |
|
| 57 | 5.600 |
|
|
|
|
|
|
|
|
19 | Khu thương mại - Dịch vụ chợ Đức Phổ và kết hợp khu nhà ở liền kề |
|
| 3 | 600 |
|
|
|
|
|
|
|
|
20 | Khu dân cư Bàu Sen và chỉnh trang đô thị |
|
|
|
|
|
| 134 | 19.200 |
|
|
|
|
21 | Khu Dân cư Nam đường Trần Hưng Đạo |
|
|
|
|
|
| 305 | 38.000 |
|
|
|
|
22 | Khu dân cư An Phát Đạt và chỉnh trang đô thị |
|
|
|
|
|
| 126 | 15.300 |
|
|
|
|
23 | Khu đô thị Bắc Sa Huỳnh |
|
|
|
| 260 | 63.483 | 722 | 96.574 |
|
|
|
|
III | Huyện Bình Sơn | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1.748 | 212.613 | 0 | 0 | 0 | 0 |
24 | Khu dân cư chỉnh trang Đông Nam mở rộng |
|
|
|
|
|
| 186 | 25.882 |
|
|
|
|
25 | Khu dân cư Kè Bắc sông Trà Bồng |
|
|
|
|
|
| 1.424 | 170.500 |
|
|
|
|
26 | Khu dân cư chỉnh trang đô thị An Điền Phát Châu Ổ |
|
|
|
|
|
| 94 | 10.557 |
|
|
|
|
27 | Khu dân cư Rộc Đình |
|
|
|
|
|
| 44 | 5.674 |
|
|
|
|
IV | Huyện Sơn Tịnh | 0 | 0 | 415 | 61.416 | 0 | 0 | 248 | 34.519 | 0 | 0 | 199 | 27.412 |
28 | Khu dịch vụ hỗn hợp VSIP Quảng Ngãi |
|
| 415 | 61.416 |
|
| 248 | 34.519 |
|
| 199 | 27.412 |
V | Huyện Tư Nghĩa | 0 | 0 | 129 | 17.171 | 0 | 0 | 1.217 | 141.380 | 0 | 0 | 354 | 42.886 |
29 | Khu dân cư đô thị An Điền Phát Quảng Ngãi |
|
| 27 | 3.152 |
|
|
|
|
|
|
|
|
30 | Khu dân cư - Dịch vụ kết hợp chỉnh trang đô thị phía đông UBND huyện Tư Nghĩa |
|
| 100 | 13.800 |
|
| 12 | 1.600 |
|
|
|
|
31 | Khu dân cư Nghĩa Điền |
|
| 2 | 220 |
|
| 78 | 8.500 |
|
|
|
|
32 | Khu dân cư - dịch vụ kết hợp chỉnh trang đô thị phía Đông thị trấn Sông Vệ |
|
|
|
|
|
| 247 | 26.183 |
|
|
|
|
33 | Khu dân cư chỉnh trang đô thị An Điền Phát La Hà |
|
|
|
|
|
| 194 | 21.061 |
|
|
|
|
34 | Dự án khu dân cư kết hợp chỉnh trang đô thị phía Tây cụm công nghiệp La Hà |
|
|
|
|
|
| 223 | 27.210 |
|
|
|
|
35 | Chỉnh trang Khu dân cư Tây Bàu Giang |
|
|
|
|
|
| 463 | 56.826 |
|
| 354 | 42.886 |
VI | Huyện Mộ Đức | 0 | 0 | 135 | 17.440 | 0 | 0 | 427 | 59.000 | 0 | 0 | 0 | 0 |
36 | Khu dân cư Phước Chánh |
|
| 8 | 1.100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
37 | Khu dịch vụ và dân cư An Phú |
|
| 54 | 6.800 |
|
| 16 | 3.900 |
|
|
|
|
38 | Khu dân cư - Thương mại - Dịch vụ phía Nam Thạch Trụ |
|
| 73 | 9.540 |
|
| 101 | 16.700 |
|
|
|
|
39 | Khu dân cư và dịch vụ chợ Quán Lát |
|
|
|
|
|
| 310 | 38.400 |
|
|
|
|
VI | Huyện Nghĩa Hành | 0 | 0 | 108 | 15.600 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
40 | Khu dân cư Đồng Dinh |
|
| 108 | 15.600 |
|
|
|
|
|
|
|
|
VI | Huyện Sơn Hà | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 211 | 26.209 | 0 | 0 | 0 | 0 |
41 | Khu dân cư Hưng Hà |
|
|
|
|
|
| 211 | 26.209 |
|
|
|
|
B | Các vị trí đã được chấp thuận chủ trương đầu tư và các vị trí dự kiến khác | 0 | 0 | 0 | 0 | 2.866 | 703.797 | 14.529 | 3.379.861 | 0 | 0 | 0 | 0 |
I | Thành phố Quảng Ngãi |
|
|
|
| 1.300 | 325.000 | 2.700 | 676.977 |
|
|
|
|
II | Thị xã Đức Phổ |
|
|
|
| 900 | 217.800 | 2.280 | 557.575 |
|
|
|
|
III | Huyện Bình Sơn |
|
|
|
| 666 | 160.997 | 2.440 | 596.004 |
|
|
|
|
IV | Huyện Sơn Tịnh |
|
|
|
|
|
| 1.600 | 384.000 |
|
|
|
|
V | Huyện Tư Nghĩa |
|
|
|
|
|
| 2.005 | 478.886 |
|
|
|
|
VI | Huyện Mộ Đức |
|
|
|
|
|
| 1.600 | 336.000 |
|
|
|
|
VII | Huyện Nghĩa Hành |
|
|
|
|
|
| 300 | 54.000 |
|
|
|
|
VIII | Huyện Lý Sơn |
|
|
|
|
|
| 400 | 97.838 |
|
|
|
|
IX | Huyện Minh Long |
|
|
|
|
|
| 150 | 25.500 |
|
|
|
|
X | Huyện Trà Bồng |
|
|
|
|
|
| 200 | 35.600 |
|
|
|
|
XI | Huyện Sơn Hà |
|
|
|
|
|
| 535 | 80.120 |
|
|
|
|
XII | Huyện Ba Tơ |
|
|
|
|
|
| 319 | 57.361 |
|
|
|
|
TỔNG CỘNG | 0 | 0 | 2.190 | 362.539 | 3.600 | 900.000 | 27.810 | 5.037.461 | 0 | 0 | 852 | 112.883 |
PHỤ LỤC 5 - BẢNG 2:
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NĂM 2022, NĂM 2023 VÀ 2024 - 2025
STT | Dự án/Vị trí | Kế hoạch thực hiện năm 2022 | Kế hoạch thực hiện năm 2023 | Kế hoạch thực hiện năm 2024, 2025 | |||||||||
Nhà riêng lẻ | Đất nền đủ ĐK chuyển quyền SDĐ | Nhà riêng lẻ | Đất nền đủ ĐK chuyển quyền SDĐ | Nhà riêng lẻ | Đất nền đủ ĐK chuyển quyền SDĐ | ||||||||
Số căn | DT sàn (m2) | Số lô | DT đất (m2) | Số căn | DT sàn (m2) | Số lô | DT đất (m2) | Số căn | DT sàn (m2) | Số lô | DT đất (m2) | ||
A | Các dự án đã có chủ đầu tư, đang triển khai | 0 | 0 | 1.622 | 207.160 | 0 | 0 | 3.663 | 477.077 | 734 | 196.203 | 8.315 | 1.112.847 |
I | Thành phố Quảng Ngãi | 0 | 0 | 780 | 101.141 | 0 | 0 | 2.428 | 307.473 | 474 | 132.720 | 4.636 | 563.605 |
1 | Khu dân cư Bắc Lê Lợi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Khu dân cư đường Phan Đình Phùng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Khu dân cư Phước Thạnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Khu đô thị Phú Mỹ |
|
| 200 | 29.915 |
|
| 300 | 44873 | 0 | 0 | 641 | 95.878 |
5 | Dự án Khu dân cư Sơn Tịnh - Quảng Ngãi |
|
| 150 | 20.469 |
|
| 250 | 34.115 | 0 | 0 | 600 | 81.875 |
6 | Khu đô thị An Sơn |
|
| 200 | 28.197 |
|
| 300 | 42295 | 0 | 0 | 536 | 75.568 |
7 | Khu đô thị VSIP Quảng Ngãi giai đoạn 1 - giai đoạn 1A |
|
|
|
|
|
| 500 | 68.210 | 474 | 132.720 | 708 | 96.585 |
8 | Khu dân cư Mỹ Khê |
|
|
|
|
|
| 100 | 12.654 | 0 | 0 | 107 | 13.540 |
9 | Khu Liên hợp bến xe Quảng Ngãi |
|
| 33 | 3.837 |
|
|
|
| 0 | 0 | 0 | 0 |
10 | Khu nhà ở nông thôn kết hợp thương mại dịch vụ Nghĩa An |
|
|
|
|
|
| 138 | 11.814 | 0 | 0 | 600 | 51.365 |
11 | Khu đô thị An Phú Sinh |
|
| 176 | 15.941 |
|
| 500 | 45.286 | 0 | 0 | 1.000 | 90.573 |
12 | Khu đô thị mới Nam Lê Lợi |
|
| 21 | 2.783 |
|
|
|
| 0 | 0 | 0 | 0 |
13 | Khu đô thị mới Nghĩa Phú |
|
|
|
|
|
| 80 | 15.932 | 0 | 0 | 94 | 10.726 |
14 | Khu dân cư Tăng Long |
|
|
|
|
|
| 28 | 3.314 | 0 | 0 | 0 | 0 |
15 | Khu dân cư Bàu Cả kết hợp chỉnh trang đô thị |
|
|
|
|
|
| 11 | 1.274 | 0 | 0 | 0 | 0 |
16 | Khu đô thị Chợ mới Hàng Rượu |
|
|
|
|
|
| 98 | 8.711 | 0 | 0 | 100 | 8.889 |
17 | Dự án Cơ sở đóng tàu, dịch vụ hậu cần và định cư nghề cá gò tây |
|
|
|
|
|
| 123 | 18.994 | 0 | 0 | 250 | 38.606 |
II | Thị xã Đức Phổ | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 115 | 14.881 | 260 | 63.483 | 1.172 | 154.193 |
18 | Chợ Sa Huỳnh kết hợp khu nhà ở Thương mại xã Phổ Thạnh |
|
|
|
|
|
|
|
| 0 | 0 | 0 | 0 |
19 | Khu thương mại - Dịch vụ chợ Đức Phổ và kết hợp khu nhà ở liền kề |
|
|
|
|
|
|
|
| 0 | 0 | 0 | 0 |
20 | Khu dân cư Bàu Sen và chỉnh trang đô thị |
|
|
|
|
|
| 34 | 4.872 | 0 | 0 | 100 | 14.328 |
21 | Khu Dân cư Nam đường Trần Hưng Đạo |
|
|
|
|
|
| 55 | 6.852 | 0 | 0 | 250 | 31.148 |
22 | Khu dân cư An Phát Đạt và chỉnh trang đô thị |
|
|
|
|
|
| 26 | 3.157 | 0 | 0 | 100 | 12.143 |
23 | Khu đô thị Bắc Sa Huỳnh |
|
|
|
|
|
|
|
| 260 | 63.483 | 722 | 96.574 |
III | Huyện Bình Sơn | 0 | 0 | 44 | 5.674 | 0 | 0 | 504 | 63.259 | 0 | 0 | 1.200 | 143.680 |
24 | Khu dân cư chỉnh trang Đông Nam mở rộng |
|
|
|
|
|
| 186 | 25.882 | 0 | 0 | 0 | 0 |
25 | Khu dân cư Kè Bắc sông Trà Bồng |
|
|
|
|
|
| 224 | 26.820 | 0 | 0 | 1.200 | 143.680 |
26 | Khu dân cư chỉnh trang đô thị An Điền Phát Châu Ổ |
|
|
|
|
|
| 94 | 10.557 | 0 | 0 | 0 | 0 |
27 | Khu dân cư Rộc Đình |
|
| 44 | 5.674 |
|
|
|
| 0 | 0 | 0 | 0 |
IV | Huyện Sơn Tịnh | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 49 | 7.107 | 0 | 0 | 0 | 0 |
28 | Khu dịch vụ hỗn hợp VSIP Quảng Ngãi |
|
|
|
|
|
| 49 | 7.107 | 0 | 0 | 0 | 0 |
V | Huyện Tư Nghĩa | 0 | 0 | 591 | 68.933 | 0 | 0 | 272 | 29.561 | 0 | 0 | 0 | 0 |
29 | Khu dân cư đô thị An Điền Phát Quảng Ngãi |
|
|
|
|
|
|
|
| 0 | 0 | 0 | 0 |
30 | Khu dân cư - Dịch vụ kết hợp chỉnh trang đô thị phía đông UBND huyện Tư Nghĩa |
|
| 12 | 1.600 |
|
|
|
| 0 | 0 | 0 | 0 |
31 | Khu dân cư Nghĩa Điền |
|
|
|
|
|
| 78 | 8.500 | 0 | 0 | 0 | 0 |
32 | Khu dân cư - dịch vụ kết hợp chỉnh trang đô thị phía Đông thị trấn Sông Vệ |
|
| 247 | 26.183 |
|
|
|
| 0 | 0 | 0 | 0 |
33 | Khu dân cư chỉnh trang đô thị An Điền Phát La Hà |
|
|
|
|
|
| 194 | 21.061 | 0 | 0 | 0 | 0 |
34 | Dự án khu dân cư kết hợp chỉnh trang đô thị phía Tây cụm công nghiệp La Hà |
|
| 223 | 27.210 |
|
|
|
| 0 | 0 | 0 | 0 |
35 | Chỉnh trang Khu dân cư Tây Bàu Giang |
|
| 109 | 13.940 |
|
|
|
| 0 | 0 | 0 | 0 |
VI | Huyện Mộ Đức | 0 | 0 | 227 | 34.226 | 0 | 0 | 200 | 24.774 | 0 | 0 | 0 | 0 |
36 | Khu dân cư Phước Chánh |
|
|
|
|
|
|
|
| 0 | 0 | 0 | 0 |
37 | Khu dịch vụ và dân cư An Phú |
|
| 16 | 3.900 |
|
|
|
| 0 | 0 | 0 | 0 |
38 | Khu dân cư - Thương mại - Dịch vụ phía Nam Thạch Trụ |
|
| 101 | 16.700 |
|
|
|
| 0 | 0 | 0 | 0 |
39 | Khu dân cư và dịch vụ chợ Quán Lát |
|
| 110 | 13.626 |
|
| 200 | 24.774 | 0 | 0 | 0 | 0 |
VI | Huyện Nghĩa Hành | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
40 | Khu dân cư Đồng Dinh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI | Huyện Sơn Hà | 0 | 0 | 24 | 2.860 | 0 | 0 | 80 | 9.937 | 0 | 0 | 107 | 13.412 |
41 | Khu dân cư Hưng Hà |
|
| 24 | 2.860 |
|
| 80 | 9.937 | 0 | 0 | 107 | 13.412 |
B | Các vị trí đã được chấp thuận chủ trương đầu tư và các vị trí dự kiến khác | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2.866 | 703.797 | 14.529 | 3.379.861 |
I | Thành phố Quảng Ngãi |
|
|
|
|
|
|
|
| 1.300 | 325.000 | 2.700 | 676.977 |
II | Thị xã Đức Phổ |
|
|
|
|
|
|
|
| 900 | 217.800 | 2.280 | 557.575 |
III | Huyện Bình Sơn |
|
|
|
|
|
|
|
| 666 | 160.997 | 2.440 | 596.004 |
IV | Huyện Sơn Tịnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.600 | 384.000 |
V | Huyện Tư Nghĩa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.005 | 478.886 |
VI | Huyện Mộ Đức |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.600 | 336.000 |
VII | Huyện Nghĩa Hành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 300 | 54.000 |
VIII | Huyện Lý Sơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 400 | 97.838 |
IX | Huyện Minh Long |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 150 | 25.500 |
X | Huyện Trà Bồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 200 | 35.600 |
XI | Huyện Sơn Hà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 535 | 80.120 |
XII | Huyện Ba Tơ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 319 | 57.361 |
TỔNG CỘNG | 0 | 0 | 1.666 | 212.834 | 0 | 0 | 3.648 | 456.993 | 3.600 | 900.000 | 21.644 | 4.254.751 |
PHỤ LỤC 6:
DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI ĐANG TRIỂN KHAI VÀ VỊ TRÍ DỰ KIẾN THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI
Danh mục các vị trí dự kiến được cập nhật bổ sung vào kế hoạch phát triển nhà ở hàng năm trên cơ sở các vị trí dự kiến thực hiện các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị được chấp thuận chủ trương đầu tư mà phải dành quỹ đất để phát triển nhà ở xã hội theo quy định.
STT | Dự án | Địa điểm | Quy mô | Sản phẩm hoàn thành từ năm 2020 trở về trước | Sản phẩm hoàn thiện mới trong giai đoạn 2021 - 2025 | |||||||||||
Tổng diện tích (ha) | Đất ở nhà XH (ha) | Sản phẩm nhà ở xã hội | ||||||||||||||
Nhà chung cư | Nhà riêng lẻ | Nhà chung cư | Nhà riêng lẻ | Nhà chung cư | Nhà riêng lẻ | |||||||||||
Số căn | DT sàn (m2) | Số căn | DT sàn (m2) | Số căn | DT sàn (m2) | Số căn | DT sàn (m2) | Số căn | DT sàn (m2) | Số căn | DT sàn (m2) | |||||
A | Dự án đã có chủ đầu tư, đang triển khai | 143,52 | 1,78 | 1.128 | 56.400 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 800 | 40.000 | 0 | 0 | |
I | Thành phố Quảng Ngãi | 99,78 | 0,50 | 360 | 18.000 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 180 | 9.000 | 0 | 0 | |
1 | Nhà ở xã hội thuộc dự án khu đô thị - dịch vụ VSIP Quảng Ngãi giai đoạn 1 - giai đoạn 1A | P. Trương Quang Trọng, X. Tịnh Ấn Tây | 99,78 | 0,50 | 360 | 18.000 |
|
|
|
|
|
| 180 | 9.000 |
|
|
II | Huyện Sơn Tịnh |
| 43,74 | 1,28 | 768 | 38.400 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 620 | 31.000 | 0 | 0 |
1 | Nhà ở xã hội thuộc dự án khu dịch vụ hỗn hợp VSIP Quảng Ngãi | X. Tịnh Phong | 43,74 | 1,28 | 768 | 38.400 |
|
|
|
|
|
| 620 | 31.000 |
|
|
B | Vị trí dự kiến | 559,82 | 151,15 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 700 | 46.912 | 500 | 36.000 | |
I | Thành phố Quảng Ngãi | 294,98 | 44,54 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 500 | 31.912 | 300 | 21.000 | |
1 | Quỹ đất 20% tại dự án Khu đô thị Phú Mỹ | P. Nghĩa Chánh, X. Nghĩa Dũng | 122,76 | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Quỹ đất 20% tại dự án Khu dân cư phía Đông đường Trần Khánh Dư | X. Nghĩa Đông, P. Nghĩa Chánh | 7,39 | 0,59 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Quỹ đất 20% tại dự án khu đô thị An Sơn | P. Trương Quang Trọng | 56,55 | 4,55 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Vị trí dự kiến phát triển nhà ở xã hội tại xã Nghĩa Đông | X. Nghĩa Đông | 2,28 | 0,80 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Vị trí dự kiến phát triển nhà ở xã hội tại xã Tịnh Ấn Tây | X. Tịnh Ấn Tây | 35,00 | 12,25 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Vị trí dự kiến phát triển nhà ở xã hội tại xã Tịnh Hòa | X. Tịnh Hòa | 50,00 | 17,50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | Vị trí dự kiến phát triển nhà ở xã hội tại xã Nghĩa Dũng | X. Nghĩa Dũng | 21,00 | 7,35 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Huyện Bình Sơn |
| 167,82 | 67,70 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 200 | 15.000 |
|
|
1 | Vị trí phát triển nhà ở xã hội Dốc Sỏi | X. Bình Chánh | 5,00 | 1,75 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Vị trí phát triển nhà ở xã hội cho cán bộ, công nhân viên nhà máy lọc dầu Dung Quất | Khu đô thị mới Vạn Tường | 13,70 | 4,80 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Khu nhà ở xã hội Vạn Tường và thiết chế công đoàn | Khu đô thị mới Vạn Tường, X. Bình Hải | 37,00 | 16,65 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Khu vận hành và nghỉ ca thuộc dự án nhà máy điện khí Dung Quất II (Tập đoàn Sembcorp) và Dung Quất IV (dự phòng) | X. Bình Thạnh | 6,00 | 2,70 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Khu nhà ở công nhân và người lao động có thu nhập thấp tại KKT Dung Quất | X. Bình Thạnh | 19,10 | 8,60 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Khu chung cư dành cho người lao động có thu nhập thấp | X. Bình Trị | 0,97 | 0,44 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | Nhà ở xã hội Vạn Tường | X. Bình Trị | 8,66 | 5,59 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 | Khu nhà ở cán bộ, công nhân viên vận hành các nhà máy điện khí Dung Quất I và Dung Quất II | X. Bình Hải | 7,39 | 2,67 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 | Vị trí phát triển nhà ở xã hội tại Bình Chánh | X. Bình Chánh | 20,00 | 7,00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 | Vị trí phát triển nhà ở xã hội tại xã Bình Châu | X. Bình Châu | 10,00 | 3,50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 | Vị trí phát triển nhà ở xã hội tại xã Bình Long | X. Bình Long | 20,00 | 7,00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 | Vị trí phát triển nhà ở xã hội tại xã Bình Tân Phú | X. Bình Tân Phú | 20,00 | 7,00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Huyện Sơn Tịnh |
| 68,35 | 28,56 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
| 200 | 15.000 |
1 | Vị trí phát triển khu ký túc xá công nhân | X. Tịnh Phong | 1,28 | 0,58 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Vị trí dự kiến phát triển nhà ở xã hội, nhà trẻ cho công nhân lao động các KCN Quảng Ngãi | X. Tịnh Phong | 2,00 | 0,90 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Vị trí phát triển khu nhà ở xã hội Tịnh Phong | X. Tịnh Phong | 40,00 | 18,00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Nhà ở công nhân tại khu công nghiệp Tịnh Phong theo đề án đầu tư xây dựng các thiết chế của công đoàn tại các KCN, KCX | X. Tịnh Phong | 2,00 | 0,70 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Khu dân cư và dịch vụ phục vụ KCN Tịnh Phong | X. Tịnh Phong | 8,07 | 3,63 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Nhà ở XH Trường Xuân | X.Tịnh Hà | 15,00 | 4,75 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Huyện Mộ Đức |
| 1,00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Vị trí phát triển nhà ở xã hội phục vụ Cụm công nghiệp An Sơn - Đức Lân | X. Đức Lân | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 7:
VỊ TRÍ DỰ KIẾN THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN BỐ TRÍ QUỸ ĐẤT TÁI ĐỊNH CƯ
STT | Vị trí | Địa điểm | Diện tích (ha) | Đất ở dự kiến (ha) |
I | Thành phố Quảng Ngãi |
| 215,77 | 93,61 |
1 | Khu tái định cư thôn Cổ Lũy Bắc, | X. Nghĩa Phú | 1,23 | 0,49 |
2 | Khu dân cư phục vụ tái định cư trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi | Phường Chánh Lộ, TP Quảng Ngãi | 0,800 | 0,320 |
3 | Khu dân cư phía Nam đường Trần Văn Trà phục vụ tái định cư dự án Khu chính trị - hành chính tập trung thành phố | Xã Tịnh An, thành phố Quảng Ngãi | 3,800 | 1,520 |
4 | Khu dân cư phục vụ tái định cư dự án Khu chính trị - hành chính tập trung thành phố | Xã Tịnh An, thành phố Quảng Ngãi | 2,500 | 1,000 |
5 | Các khu dân cư phục vụ tái định cư dự án đường Hoàng Sa - Dốc Sỏi (trục dọc số 09: Đường nối từ huyện Bình Sơn đến huyện Tư Nghĩa) | Các Xã: Tịnh An, Tịnh Ấn Đông, Nghĩa Dũng, Nghĩa Dõng, thành phố Quảng Ngãi | 10,000 | 4,000 |
6 | Khu dân cư phục vụ tái định cư dự án đường Chu Văn An | Phường Lê Hồng Phong, Trần Phú, thành phố Quảng Ngãi | 5,000 | 2,000 |
7 | Khu dân cư phục vụ tái định cư dự án Khu Công viên cây xanh Thạch Đích, thành phố Quảng Ngãi | Phường Lê Hồng Phong, thành phố Quảng Ngãi | 10,000 | 4,000 |
8 | Khu dân cư phục vụ tái định cư các dự án Khu dân cư An Phú (Đảo Ngọc), Đầu tư tạo quỹ đất sạch tại vị trí sông Trà Khúc xã Tịnh Long và Đầu tư tạo quỹ đất sạch hạ lưu đập dâng sông Trà Khúc xã Tịnh An và Tịnh Long thành phố Quảng Ngãi | Xã Tịnh An, xã Tịnh Long, thành phố Quảng Ngãi | 70,000 | 28,000 |
9 | Khu tái định cư phục vụ dự án Bồi thường GPMB tạo quỹ đất sạch để đấu giá quyền sử dụng đất để xây dựng khu đô thị, dịch vụ, du lịch tại vị trí Khu du lịch Mỹ Khê | Xã Tịnh Khê, thành phố Quảng Ngãi | 0,500 | 0,200 |
10 | Các Khu dân cư phục vụ tái định cư trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi | Thành phố Quảng Ngãi | 30,000 | 12,000 |
11 | Tiểu khu Tái định cư Phía Bắc Khu đô thị An Phú Sinh | phường Nghĩa Chánh, thành phố Quảng Ngãi | 0,623 | 0,249 |
12 | Tiểu khu Tái định cư Phía Nam Khu đô thị An Phú Sinh | phường Nghĩa Chánh, thành phố Quảng Ngãi | 1,100 | 0,440 |
13 | Khu TĐC xã Nghĩa Hà | X. Nghĩa Hà | 3,00 | 1,20 |
14 | Khu tái định cư xã Tịnh Hòa, thành phố Quảng Ngãi | X. Tịnh Hòa | 0,75 | 0,30 |
15 | Khu dân cư và tái định cư Tân Mỹ 1, thành phố Quảng Ngãi | X. Tịnh Châu, Tịnh An | 31,00 | 15,50 |
16 | Khu dân cư và tái định cư Tân Mỹ 2, thành phố Quảng Ngãi | X. Tịnh Châu, Tịnh An | 31,00 | 15,50 |
17 | Khu dân cư và tái định cư Tân Mỹ 3, thành phố Quảng Ngãi | X. Tịnh An | 11,00 | 5,50 |
18 | Khu TĐC xã Tịnh Ấn Tây | X. Tịnh Ấn Tây | 3,48 | 1,39 |
II | Thị xã Đức Phổ |
| 56,65 | 22,66 |
1 | Khu tái định cư phục vụ dự án kè chống sạt lở bờ các điểm dọc sông Trà Câu | Phường Phổ Ninh | 5,95 | 2,38 |
2 | Khu tái định cư phục vụ dự án đường Huỳnh Công Thiệu nối dài | Phường Phổ Minh | 14,25 | 5,70 |
3 | Khu tái định cư Đồng Gò Tre | Xã Phổ Phong | 7,50 | 3,00 |
4 | Khu tái định cư Đồng Cầu Thi | Xã Phổ Phong | 2,10 | 0,84 |
5 | Khu tái định cư Đồng Máng | Xã Phổ Phong | 4,80 | 1,92 |
6 | Khu tái định cư Đồng Ông Di và Cây Da | Xã Phổ Nhơn | 9,50 | 3,80 |
7 | Khu tái định cư Bàu Lề | Phường Nguyễn Nghiêm | 0,50 | 0,20 |
8 | Khu tái định cư Đồng Mốc | Xã Phổ Ninh | 4,36 | 1,74 |
9 | Khu tái định cư Đồng Cây Bút | Xã Phổ Hòa | 1,30 | 0,52 |
10 | Khu tái định cư Đồng Hóc | Xã Phổ Hòa | 3,20 | 1,28 |
11 | Khu tái định cư xóm 4, thôn Xuân Thành | Xã Phổ Cường | 1,50 | 0,60 |
12 | Khu tái định cư xóm 5, thôn Thanh Sơn | Xã Phổ Cường | 0,90 | 0,36 |
13 | Khu tái định cư Đồng Hàng Da, thôn Thanh Sơn | Xã Phổ Cường | 0,80 | 0,32 |
III | Huyện Bình Sơn |
| 326,50 | 130,60 |
1 | Khu tái định cư phục vụ công tác giải phóng mặt bằng dự án Đường ven biển Dung Quất - Sa Huỳnh, giai đoạn IIb (đoạn qua địa bàn xã Bình Châu | Xã Bình Châu | 2,00 | 0,80 |
2 | Khu tái định cư Gò Lăng, thôn An Điềm 2 | Xã Bình Chương | 0,50 | 0,20 |
3 | Khu dân cư Mẫu Trạch (mở rộng) | Xã Bình Chánh | 29,00 | 11,60 |
4 | Khu tái định cư di dời xã Bình Thuận | X. Bình Hải | 55,00 | 22,00 |
5 | Khu Tái định cư Bình Hải | X. Bình Hải | 57,00 | 22,80 |
6 | Khu TĐC tại xã Bình Hòa | X. Bình Hòa | 33,00 | 13,20 |
7 | Khu TĐC Cà Ninh mở rộng | X. Bình Đông | 70,00 | 28,00 |
8 | Khu tái định cư Bình Phước | X. Đình Phước | 33,00 | 13,20 |
9 | Khu tái định cư Bình Long | X. Bình Long | 20,00 | 8,00 |
10 | Khu tái định cư Bình Tân Phú 1 | X. Bình Tân Phú | 10,00 | 4,00 |
11 | Khu tái định cư Bình Châu | X. Bình Châu | 17,00 | 6,80 |
IV | Huyện Sơn Tịnh |
| 31,05 | 12,42 |
1 | Khu tái định cư Tịnh Thọ | X. Tịnh Thọ | 26,00 | 10,40 |
2 | Khu TĐC Vườn Làng, xã Tịnh Phong và Tịnh Thọ, huyện Sơn Tịnh | Xã Tịnh Phong, Tịnh Thọ | 5,05 | 2,02 |
V | Huyện Tư Nghĩa |
| 34,08 | 13,63 |
1 | Khu tái định cư Đồng Bà Thời | Xã Nghĩa Kỳ | 20,48 | 8,19 |
2 | Khu tái định cư An Hội Bắc 1 | Xã Nghĩa Kỳ | 11,61 | 4,64 |
3 | Khu tái định cư xã Nghĩa Hòa, huyện Tư Nghĩa | Xã Nghĩa Hòa | 2,00 | 0,80 |
VI | Huyện Mộ Đức |
| 18,31 | 7,47 |
1 | Khu tái định cư đường Dung Quất Sa Huỳnh xã Đức Thắng | X. Đức Thắng | 3,00 | 1,20 |
2 | Khu tái định cư đường Dung Quất Sa Huỳnh xã Đức Lợi | X. Đức Lợi | 2,10 | 0,45 |
3 | Khu tái định cư Đồng Ngõ, thôn Phước Hiệp, xã Đức Hòa phục vụ GPMB dự án Đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021 - 2025, đoạn Quảng Ngãi - Hoài Nhơn. | X. Đức Hòa | 3,90 | 1,80 |
4 | Khu tái định cư Đồng Ao, thôn Phước Luông, xã Đức Hòa phục vụ GPMB dự án Đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021-2025, đoạn Quảng Ngãi - Hoài Nhơn. | X. Đức Hòa | 2,74 | 0,68 |
5 | Khu tái định cư thôn 4, xã Đức Tân phục vụ GPMB dự án Đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021 - 2025, đoạn Quảng Ngãi - Hoài Nhơn. | X. Đức Tân | 3,03 | 1,60 |
6 | Khu tái định cư thôn Tú Sơn 2, xã Đức Lân phục vụ GPMB dự án Đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021-2025, đoạn Quảng Ngãi - Hoài Nhơn. | X. Đức Lân | 3,54 | 1,74 |
VII | Huyện Nghĩa Hành |
| 51,82 | 20,73 |
1 | Khu tái định cư đồng An Định | Xã Hành Dũng | 11,63 | 4,65 |
2 | Khu tái định cư đồng An Sơn | Xã Hành Dũng | 7,35 | 2,94 |
3 | Khu tái định cư Đồng Giả | Xã Hành Minh | 12,57 | 5,03 |
4 | Khu tái định cư Kỳ Thọ Nam 2 | Xã Hành Đức | 8,41 | 3,36 |
5 | Khu tái định cư Đồng Cây Trâm | Xã Hành Phước | 4,56 | 1,82 |
6 | Khu tái định cư thôn Xuân Định | Xã Hành Thịnh | 7,30 | 2,92 |
VIII | Huyện Lý Sơn |
| 0,00 | 0,00 |
IX | Huyện Minh Long |
| 0,00 | 0,00 |
X | Huyện Trà Bồng |
| 8,19 | 6,46 |
1 | Khu tái định cư thôn Ka Tinh | X. Trà Sơn | 0,63 | 0,50 |
2 | Khu tái định cư đội 3, 4, thôn Trà Niu | X. Trà Phong | 0,60 | 0,48 |
3 | Khu TĐC đội 5, thôn Gò Rô | X. Trà Phong | 1,18 | 0,94 |
4 | Khu TĐC đội 1, thôn Trà Veo | X. Trà Xinh | 0,85 | 0,68 |
5 | Khu TĐC tổ 3, thôn Tây | X. Trà Tây | 1,00 | 0,80 |
6 | Khu TĐC tổ 7, 8 thôn Vàng (núi VaLa) | X. Trà Tây | 0,78 | 0,62 |
7 | Khu TĐC làng Lóa | X. Hương Trà | 0,85 | 0,68 |
8 | Khu TĐC tổ 4, thôn Trà Vân | X. Hương Trà | 0,69 | 0,46 |
9 | Khu TĐC tổ 1, 3 thôn Sơn | X. Sơn Trà | 0,75 | 0,60 |
10 | Khu TĐC thôn Trà Xuông | X. Sơn Trà | 0,88 | 0,70 |
XI | Huyện Sơn Hà |
| 27,76 | 11,11 |
1 | Dự án Di dời dân và khu tái định cư TDP Nước Nia, thị trấn Di Lăng | TT. Di Lăng | 4,54 | 1,82 |
2 | Dự án xây dựng khu tái định cư tập trung thôn Làng Mon | Xã Sơn Cao | 1,22 | 0,49 |
3 | Dự án xây dựng Khu tái định cư Gò Rem, thôn Làng Rê, xã Sơn Giang | Xã Sơn Giang | 7,73 | 3,09 |
4 | Điểm dân cư Gò Làng - Trường Khay 1 (Dự án đầu tư xây dựng Khu tái định cư Gò Rái, thôn Trường Khay) | Xã Sơn Hạ | 0,30 | 0,12 |
5 | Điểm dân cư Gò Làng - Trường Khay 2 (Dự án đầu tư xây dựng Khu tái định cư Gò Ria, thân Trường Khay) | Xã Sơn Hạ | 0,30 | 0,12 |
6 | Dự án xây dựng khu dân cư tập trung Đồi BLeo, xóm Gò Đá, thôn Bồ Nung, xã Sơn Linh | Xã Sơn Linh | 2,32 | 0,93 |
7 | Dự án xây dựng Khu tái định cư Gò Vi, thôn Gò Da, thôn Làng Xinh, xã Sơn Linh | Xã Sơn Linh | 6,25 | 2,5 |
8 | Dự án Di dời dân vùng thiên tai (Khu tái định cư Tầm Linh, thôn Xà Riêng, xã Sơn Nham) | Xã Sơn Nham | 5,10 | 2,04 |
XII | Huyện Sơn Tây |
| 32,21 | 12,88 |
1 | Điểm định canh, định cư tập trung KDC Nước Niêm, thôn Nước Tang | Xã Sơn Bua | 1,00 | 0,40 |
2 | Xây dựng khu tái định cư Nước Toa, thôn Mang Tà Bể | Xã Sơn Bua | 6,00 | 2,40 |
3 | Nâng cấp mở rộng KDC Nước Lao, thôn Mang Tà Bể | Xã Sơn Bua | 1,00 | 0,40 |
4 | Khu dân cư A Xăng, thôn Tà Vây | Xã Sơn Long | 0,50 | 0,20 |
5 | Khu dân cư Ra Lin, thôn Mang Hin | Xã Sơn Long | 0,10 | 0,04 |
6 | Khu dân cư Ra Ho, thôn Mang Hin | Xã Sơn Long | 0,20 | 0,08 |
7 | Xóm ông Ân, Khu dân cư Đăk Xút, thôn Gò Lã | Xã Sơn Dung | 1,00 | 0,40 |
8 | Xóm ông Răng, Khu dân cư Ha Tăng, thôn Gò Lã | Xã Sơn Dung | 1,80 | 0,72 |
9 | Bố trí sắp xếp ổn định dân cư điểm KDC Ta Gân, thôn Đăk Lang | Xã Sơn Dung | 2,25 | 0,90 |
10 | Mở rộng điểm định canh định cư Tà Đô | Xã Sơn Tân | 1,00 | 040 |
11 | Tái định cư tập trung tại Đồi Nước Vương, thôn Tà Đô | Xã Sơn Tân | 3,00 | 1,20 |
12 | Mở rộng KDC TuKaLa | Xã Sơn Tân | 1,00 | 0,40 |
13 | Khu dân cư Mố Góc, thôn Nước Min | Xã Sơn Mùa | 0,66 | 0,26 |
14 | Xây dựng khu tái định cư Tu Ka Nhỗ, thôn Huy Em | Xã Sơn Mùa | 0,60 | 0,24 |
15 | Mở rộng khu dân cư Tu Ka Nhỗ, thôn Huy Em | Xã Sơn Mùa | 0,40 | 0,16 |
16 | Điểm định canh định cư tập trung thôn Tang Tong | Xã Sơn Liên | 1,50 | 0,60 |
17 | Mở rộng khu dân cư Mang Lay, thôn Nước Vương | Xã Sơn Liên | 0.20 | 0,08 |
18 | Xây dựng khu tái định cư Đồi Ngọc Đi Bô | Xã Sơn Màu | 5,00 | 2,00 |
19 | Xây dựng khu tái định cư Bà He, thôn Bà He | Xã Sơn Tinh | 5,00 | 2,00 |
XIII | Huyện Ba Tơ |
| 3,50 | 2,61 |
1 | Khu tái định cư tập trung tại thôn Trà Nô | X. Ba Tô | 1,00 | 0,78 |
2 | Khu tái định cư tập trung tổ Đèo Ải, thôn Nước Đang | X. Ba Trang | 1,00 | 0,63 |
3 | Khu tái định cư tập trung tại thôn Ba Lang (Nước Lá) | X. Ba Vinh | 1,50 | 1.20 |
TỔNG CỘNG | 805,84 | 334,18 |
- 1Luật Nhà ở 2014
- 2Luật Kinh doanh bất động sản 2014
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 5Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
- 6Thông tư 19/2016/TT-BXD hướng dẫn thực hiện Luật Nhà ở và Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 7Chỉ thị 03/CT-TTg năm 2017 về đẩy mạnh phát triển nhà ở xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 655/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Đề án "Đầu tư xây dựng thiết kế của công đoàn tại các khu công nghiệp, khu chế xuất" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị định 30/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 10Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 11Nghị định 30/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 12Quyết định 1729/QĐ-TTg năm 2020 sửa đổi Quyết định 655/QĐ-TTg về phê duyệt Đề án "Đầu tư xây dựng các thiết chế của công đoàn tại khu công nghiệp, khu chế xuất" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Nghị định 49/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
- 14Thông tư 07/2021/TT-BXD sửa đổi Thông tư 19/2016/TT-BXD và 02/2016/TT-BXD do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 15Quyết định 2161/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Quyết định 882/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 17Quyết định 5320/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở thành phố Hà Nội năm 2022
- 18Quyết định 2441/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2023 trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 19Quyết định 3656/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng năm 2023
Quyết định 1392/QÐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Quảng Ngãi kỳ 05 năm và năm đầu kỳ (giai đoạn 2021-2025)
- Số hiệu: 1392/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/12/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Đặng Văn Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/12/2022
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết