- 1Thông tư liên tịch 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn do Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Thông tư 88/2012/TT-BTC về khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật giá 2012
- 4Thông tư 54/2013/TT-BTC quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 6Thông tư 25/2014/TT-BTC quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 139/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 16 tháng 01 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH GIÁ TIÊU THỤ NƯỚC SẠCH SINH HOẠT TẠI KHU VỰC NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT ngày 15/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Xây dựng và Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 88/2012/TT-BTC ngày 28/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa dịch vụ;
Căn cứ Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày 04/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 949/TTr-STC ngày 23/12/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định giá tiêu thụ nước sạch nông thôn.
1. Giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt đối với các công trình nước sạch nông thôn do Trung tâm nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn quản lý như sau:
STT | Tên công trình | Giá bán đã có thuế VAT 5% (đồng/m3) |
1 | Công trình nước sạch sinh hoạt liên bản xã Chiềng Khoi, huyện Yên Châu | 6.825 |
2 | Công trình nước sinh hoạt Trung tâm cụm xã Chiềng Khương, huyện Sông Mã | 8.505 |
3 | Công trình nước sinh hoạt Trung tâm cụm xã Tông Cọ, huyện Thuận Châu | 6.825 |
4 | Công trình nước sinh hoạt liên bản xã Chiềng Mung, huyện Mai Sơn | 6.825 |
5 | Công trình hệ thống nước sinh hoạt trường thiếu nhi dân tộc nội trú | 4.200 |
6 | Công trình hệ thống nước sinh hoạt liên bản xã Huy Bắc, huyện Phù Yên | 4.200 |
7 | Công trình nước sinh hoạt liên bản xã Chiềng Khoong, huyện Sông Mã | 4.200 |
2. Đối với các mục đích sử dụng khác: Đơn vị cấp nước tự quyết định giá bán phù hợp với phương án giá nước sạch đã được quy định tại
Điều 3. Tổ chức thực hiện:
1. Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Xây dựng và các cơ quan, đơn vị liên quan kiểm tra việc thực hiện Quyết định giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt áp dụng cho các đối tượng sử dụng nước sạch nông thôn.
2. Trung tâm nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn
- Theo dõi, kiểm tra chất lượng nước, tình hình tiêu thụ nước sạch.
- Có trách nhiệm thực hiện thu, hạch toán, quản lý giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt nông thôn theo đúng quy định.
3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Giám đốc Trung tâm nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 38/2019/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Doanh nghiệp tư nhân Nam Khương trên địa bàn huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dương
- 2Quyết định 35/2019/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ nước sạch của Công ty cổ phần cấp nước sinh hoạt Châu Thành do tỉnh Bến Tre ban hành
- 3Quyết định 79/2019/QĐ-UBND quy định về đơn giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt tại Công trình Hồ chứa nước ngọt Nhơn Châu, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
- 4Quyết định 973/QĐ-UBND năm 2020 về miễn, giảm giá nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19
- 5Quyết định 09/2020/QĐ-UBND quy định về giá nước sạch sinh hoạt khu vực nông thôn do tỉnh Lào Cai ban hành
- 6Quyết định 10/2020/QĐ-UBND về điều chỉnh giảm giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do ảnh hưởng của dịch Covid-19
- 7Quyết định 29/2020/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ nước sạch của Công ty Trách nhiệm hữu hạn thương mại đầu tư Xây dựng Trường Long do tỉnh Bến Tre ban hành
- 8Quyết định 514/QĐ-UBND năm 2020 quy định về giá tiêu thụ nước sạch của Công ty Trách nhiệm hữu hạn thương mại đầu tư xây dựng Trường Long do tỉnh Bến Tre ban hành
- 9Quyết định 35/2020/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ nước sạch của Công ty trách nhiệm hữu hạn Cấp thoát nước sinh hoạt Hoàng Tâm do tỉnh Bến Tre ban hành
- 10Quyết định 10/2021/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 11Quyết định 28/2022/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 12Quyết định 10/2023/QĐ-UBND quy định giá nước sạch sinh hoạt khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 1Thông tư liên tịch 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn do Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Thông tư 88/2012/TT-BTC về khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật giá 2012
- 4Thông tư 54/2013/TT-BTC quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 6Thông tư 25/2014/TT-BTC quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 9Quyết định 38/2019/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Doanh nghiệp tư nhân Nam Khương trên địa bàn huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dương
- 10Quyết định 35/2019/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ nước sạch của Công ty cổ phần cấp nước sinh hoạt Châu Thành do tỉnh Bến Tre ban hành
- 11Quyết định 79/2019/QĐ-UBND quy định về đơn giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt tại Công trình Hồ chứa nước ngọt Nhơn Châu, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
- 12Quyết định 973/QĐ-UBND năm 2020 về miễn, giảm giá nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19
- 13Quyết định 09/2020/QĐ-UBND quy định về giá nước sạch sinh hoạt khu vực nông thôn do tỉnh Lào Cai ban hành
- 14Quyết định 10/2020/QĐ-UBND về điều chỉnh giảm giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do ảnh hưởng của dịch Covid-19
- 15Quyết định 29/2020/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ nước sạch của Công ty Trách nhiệm hữu hạn thương mại đầu tư Xây dựng Trường Long do tỉnh Bến Tre ban hành
- 16Quyết định 514/QĐ-UBND năm 2020 quy định về giá tiêu thụ nước sạch của Công ty Trách nhiệm hữu hạn thương mại đầu tư xây dựng Trường Long do tỉnh Bến Tre ban hành
- 17Quyết định 35/2020/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ nước sạch của Công ty trách nhiệm hữu hạn Cấp thoát nước sinh hoạt Hoàng Tâm do tỉnh Bến Tre ban hành
- 18Quyết định 10/2021/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 19Quyết định 28/2022/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 20Quyết định 10/2023/QĐ-UBND quy định giá nước sạch sinh hoạt khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Quyết định 139/QĐ-UBND năm 2020 về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt tại khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La
- Số hiệu: 139/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/01/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Lò Minh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/01/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực