Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 139/2004/QĐ-UB | Hà Nội, ngày 25 tháng 08 năm 2004 |
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17-8-1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20/6/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 322/BXD-ĐT ngày 28/12/1993 của Bộ trưởng Bộ xây dựng về việc ban hành Quy định lập các đồ án Quy hoạch xây dựng đô thị;
Căn cứ Quyết định số 138/2004/QĐ-UB ngày 25 tháng 8 năm 2004 của Uỷ ban Nhân dân Thành phố về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Đại Kim - quận Hoàng Mai, Hà Nội, tỷ lệ 1/2000;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch Kiến trúc,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Điều lệ Quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Đại Kim - quận Hoàng Mai, Hà Nội, tỷ lệ 1/2000.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3: Chánh Văn phòng HĐND và UBND Thành phố; Giám đốc các Sở: Quy hoạch Kiến trúc, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên Môi trường và Nhà đất, Xây dựng, Giao thông Công chính; Chủ tịch UBND quận Hoàng Mai; Chủ tịch UBND phường Đại Kim; Tổng giám đốc Tổng công ty Đầu tư và phát triển nhà Hà Nội; Giám đốc Công ty Đầu tư xây dựng số 2 Hà Nội; Thủ trưởng các sở, ngành, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| T/M UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU ĐÔ THỊ MỚI ĐẠI KIM - QUẬN HOÀNG MAI, TỶ LỆ 1/2000
(Ban hành kèm theo quyết định số 139/2004/QĐ-UB, ngày 25 tháng 8 năm 2004 của Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội)
Điều 1: Điều lệ này hướng dẫn việc quản lý xây dựng, cải tạo, tôn tạo, bảo vệ, sử dụng các công trình theo đúng đồ án quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Đại Kim - quận Hoàng Mai, tỷ lệ 1/2000 đã được phê duyệt.
Điều 2: Ngoài những quy định trong điều lệ này, việc quản lý xây dựng ở Khu đô thị mới Đại Kim còn phải tuân theo các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3: Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi Điều lệ phải được Uỷ ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định.
Điều 4: Chủ tịch UBND quận Hoàng Mai, Giám đốc Sở Quy hoạch Kiến trúc, và Giám đốc Sở Xây dựng chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND Thành phố về việc quản lý xây dựng tại khu đô thị mới Đại Kim theo đúng quy hoạch được duyệt và quy định của pháp luật.
Điều 5: Vị trí, Phạm vi và Quy mô:
Vị trí : Khu đô thị mới Đại Kim thuộc phường Đại Kim- quận Hoàng Mai- Hà Nội.
Ranh giới :
+ Phía Đông Bắc giáp tuyến đường Kim Giang.
+ Phía Tây Nam giáp đường vành đai 3.
+ Phía Tây Bắc giáp đường quy hoạch có mặt cắt rộng 30m.
+ Phía Đông Nam giáp đường quy hoạch có mặt cắt rộng 30m.
Quy mô:
- Diện tích đất : 55,1495 Ha
- Dân số : 13420 người
Điều 6: Khu đô thị mới Đại Kim được quy hoạch theo các khu chức năng như sau: (Xem bản vẽ QH-05)
BẢNG TỔNG HỢP SỐ LIỆU SỬ DỤNG ĐẤT
STT | CHỨC NĂNG SỬ DỤNG | DIỆN TÍCH (M2) | TỶ LỆ (%) |
I | ĐẤT CƠ QUAN, TRƯỜNG ĐÀO TẠO | 21687 |
|
II | ĐẤT QUỐC PHÒNG | 5242 |
|
III | ĐẤT DI TÍCH | 13478 |
|
IV | ĐẤT CÔNG CỘNG KHU Ở | 14268 |
|
V | ĐẤT ĐƯỜNG PHÂN KHU VỰC | 38173 |
|
VI | ĐẤT ĐƠN VỊ Ở | 458647 | 100% |
A | ĐẤT CÔNG CỘNG ĐƠN VI Ở | 6456 | 1.41% |
B | ĐẤT TRƯỜNG TIỂU HỌC, THCS VÀ NHÀ TRẺ MẪU GIÁO | 35970 | 7.84% |
C | ĐẤT CÂY XANH ĐƠN VỊ Ở | 14222 | 3.10% |
D | ĐẤT Ở PHÁT TRIỂN MỚI | 122274 | 26.66% |
1 | Đất nhà ở chung cư cao tầng | 74807 |
|
2 | Đất nhà ở thấp tầng ( nhà vườn và nhà biệt thự ) | 47467 |
|
E | ĐẤT DÂN CƯ, LÀNG XÓM | 226287 | 49.34% |
F | ĐẤT ĐƯỜNG NHÁNH VÀ BÃI ĐỖ XE | 53438 | 11.65% |
| TỔNG CỘNG | 551495 |
|
|
|
|
|
| TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT Ở PHÁT TRIỂN MỚI | 122274 | 100% |
| ĐẤT NHÀ Ở CHUNG CƯ CAO TẦNG | 74807 | 61% |
| ĐẤT NHÀ Ở THẤP TẦNG ( NHÀ VƯỜN VÀ NHÀ BIỆT THỰ ) | 47467 | 39% |
Điều 7: Tổng diện tích đất trong phạm vi quy hoạch: 55,1495 Ha, gồm các khu chức năng, với những quy định như sau::
1- Đất xây dựng công trình công cộng thành phố (có chức năng hỗn hợp):
Ký hiệu: (CCTP), tổng diện tích: 14268 m2.
Vị trí, chức năng sử dụng đất, tầng cao, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất tuân thủ theo quy hoạch tỷ lệ 1/ 2000 đã khống chế.
Hình thức kiến trúc công trình phải đẹp, phù hợp với tính chất sử dụng, trồng cây xanh và sân vườn trong khuôn viên công trình. Công trình cần xây dựng cao tầng để tăng hiệu qủa sử dụng đất và tạo điểm nhấn về không gian Trong khuôn viên đất của công trình cần phải bố trí đủ bãi đỗ xe, sân bãi phục vụ riêng cho công trình theo quy chuẩn xây dựng Việt Nam. Khi lập dự án đầu tư xây dựng phải tuân thủ đúng chỉ giới đường đỏ và khoảng lùi theo quy định.
2- Đất cơ quan, trường đào tạo:
Ký hiệu: (CQ), tổng diện tích 21687 m2. Gồm 2 ô ký hiệu từ CQ1 đến CQ2.
3- Đất quốc phòng:
Ký hiệu: (QP), tổng diện tích 5242 m2. Gồm 2 ô ký hiệu từ QP1 đến QP2.
4- Đất di tích lịch sử, công trình tín ngưỡng:
Ký hiệu: (DT), tổng diện tích: 13478 m2. Gồm 6 ô ký hiệu từ DT1 đến DT6.
- Các công trình di tích lịch sử và tôn giáo tín ngưỡng được bảo tồn tôn tạo hoặc mở rộng theo các quy định của Nhà nước về bảo tồn các di tích, di sản văn hoá và được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
5- Đất công cộng đơn vị ở:
Ký hiệu: (CC), tổng diện tích 6456 m2. Gồm 4 ô ký hiệu từ CC1 đến CC4
Các công trình này có tính chất văn hoá thương mại, quản lý hành chính, bố trí ở trung tâm đơn vị ở đảm bảo bán kính phục vụ công trình cấp 1.
6- Đất nhà trẻ, mẫu giáo:
Ký hiệu: (NT), tổng diện tích 11429 m2. Gồm 4 ô ký hiệu từ NT1 đến NT4
Công trình thiết kế cần tuân thủ các quy chuẩn xây dựng chuyên ngành. Trong khuôn viên các công trình cần trồng cây xanh sân vườn và bố trí sân chơi cho trẻ em.
7- Đất trường tiểu học, THCS:
Ký hiệu: (TH), tổng diện tích 24541 m2. Gồm 4 ô ký hiệu từ TH1 đến TH4
Công trình thiết kế cần tuân thủ các quy chuẩn xây dựng chuyên ngành. Trong khuôn viên các công trình cần trồng cây xanh sân vườn và bố trí sân chơi cho học sinh.
8- Đất nhà ở cao tầng:
Ký hiệu: (CT), tổng diện tích 74807 m2. Gồm 5 ô ký hiệu từ CT1 đến CT5.
Vị trí, chức năng sử dụng đất, tầng cao, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất tuân thủ theo quy hoạch tỷ lệ 1/ 2000 đã khống chế.
Cần bố trí bãi đỗ xe đủ nhu cầu phục vụ. Tầng 1-3 của công trình sử dụng làm dịch vụ công cộng, các tầng trên bố trí nhà ở. Hình thức công trình đẹp phù hợp với không gian khu vực.
9- Đất nhà ở thấp tầng (Nhà vườn, biệt thự):
Ký hiệu: (TT), tổng diện tích 47467 m2. Gồm 6 ô ký hiệu từ TT1 đến TT6
Vị trí, chức năng sử dụng đất, tầng cao, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất tuân thủ theo quy hoạch tỷ lệ 1/ 2000 đã khống chế.
Các công trình được bố trí giáp khu vực làng xóm, gần khu cây xanh và các tuyến đường nhỏ tạo được cảnh quan đẹp. Công trình thiết kế đẹp đa dạng, tổ chức sân vườn hợp lý.
10- Đất dân cư, làng xóm cải tạo chỉnh trang:
Ký hiệu: (DC), tổng diện tích 226287 m2. Gồm 4 ô ký hiệu từ DC1 đến DC4
Khu nhà ở làng xóm cũ được giữ lại cải tạo xây dựng theo quy hoạch cần tuân thủ: Tỷ lệ diện tích sân vườn cao đảm bảo được điều kiện vệ sinh môi trường cảnh quan tốt. Mở rộng đường làng ngõ xóm, xây dựng thêm các trục đường mới đảm bảo giao thông, vận chuyển cấp cứu, thu gom rác, bố trí các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị vào từng nhà. Cao độ san nền và hệ thống thoát nước được thiết kế phù hợp cao độ khống chế, không gây úng ngập cục bộ và ô nhiễm môi trường cho khu vực dân cư làng xóm cũ.
11- Đất cây xanh:
Ký hiệu: (CX), tổng diện tích 14222 m2. Gồm 4 ô ký hiệu từ CX1 đến CX4
Đối với khu xây dựng mới bố trí ở khu vực trung tâm gần các công trình hạ tầng xã hội khác. Đối với khu làng xóm có thể bố trí phân tán tận dụng những ao hồ đất trống tổ chức thành các vườn hoa, cây xanh, thể thao cải thiện môi trường vi khí hậu. Trong khu cây xanh có thể bố trí kiot nhỏ mật độ xây dựng không quá 5%.
12- Đất bãi đỗ xe:
Ký hiệu: (ĐX), tổng diện tích 2122 m2.
Bãi đỗ xe bố trí ở các vị trí thuận lợi, an toàn giao thông và ở nơi có nhu cầu giao thông tĩnh lớn như các khu nhà ở cao tầng, trung tâm công cộng lớn.
* Các chỉ tiêu về đất đai và xây dựng yêu cầu cụ thể cho từng ô đất được quy định trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất QH - 05.
Ngoài các yêu cầu về Qui hoạch- Kiến trúc cho các khu đất chức năng theo yêu cầu của qui hoạch được duyệt, một số yêu cầu chung về quản lý xây dựng như sau:
- Đối với các khu đất xây dựng mới sẽ được thực hiện theo dự án riêng, song cần tuân thủ các yêu cầu về quy hoạch và chỉ tiêu kỹ thuật như: chức năng sử dụng đất, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng. Các công trình xây dựng tại các điểm cạnh nút giao cắt các trục giao thông chính hoặc nằm trên các trục phố chính có thể xây dựng công trình cao tầng hơn quy định nhưng cần được xem xét theo từng dự án cụ thể và được cơ quan quản lý chấp thuận.
- Đối với các công trình hạ tầng kỹ thuật khi thiết kế xây dựng, cần tuân thủ các yêu cầu về kỹ thuật như: chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, các hành lang cách ly theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và các quy định chuyên ngành.
- Đường chính thành phố đường vành đai 3: Nằm ở phía Tây Nam khu đô thị mới Đại Kim có mặt cắt ngang rộng 68 m.
- Đường phân khu vực có mặt cắt ngang đường rộng 30m nằm ở phía Tây Bắc và phía Đông Nam khu đô thị mới. Đây là các tuyến đường giao thông chính nối với khu đô thị mới với các khu lân cận.
- Các cấp đường nhánh có mặt cắt ngang rộng 13,5, 17,5 và 21,5m, đối với các đường vào nhà được thiết kế cụ thể ở quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500.
- Đối với khu làng xóm hiện có, các đường thôn xóm sẽ cải tạo nâng cấp mở rộng tối đa với mặt cắt đường hiện có. Tuyến đường liên xã hiện nay được nâng cấp với mặt cắt ngang rộng 17,5m.
- Để đảm bảo phòng cháy chữa cháy, tại vị trí các ngõ xóm này đấu nối với các tuyến đường được xây dựng mới theo quy hoạch đều phải bố trí các họng cứu hoả.
- Nơi đỗ xe: Bãi đỗ xe tập trung được bố trí sát tuyến đường nhánh ở phía nam khu đô thị mới. Chỉ tiêu 50xe/1000 dân. Điểm đỗ xe nên xây gara cao tầng để tiết kiệm đất. Tổng diện tích bãi đỗ xe khoảng 2122m2
Các chỗ đỗ xe trong khu nhà cao tầng, bố trí trong tầng hầm hoặc tầng 1 của công trình cao tầng. Các chỗ đỗ xe này không tính trong chỉ tiêu đất giao thông.
Điều 10: San nền, thoát nước mưa.
a- San nền:
- Thiết kế san nền theo phương pháp đường đồng mức thiết kế, với độ chênh cao giữa 2 đường đồng mức DH=0.1m.
- Nền được thiết kế với độ dốc khoảng i ³ 0,004 , hướng dốc từ phía Tây sang Đông và từ Bắc xuống Nam, thoát ra các tuyến thoát nước chính của khu vực và của thành phố.
Cao độ san nền thấp nhất + 5,70m
Cao độ san nền cao nhất + 6,30m
Khu vực làng xóm được giữ nguyên cao độ nền hiện nay. Xây dựng các tuyến cống bao (rãnh xây đậy nắp đan và được thoát vào hệ thống cống nước mưa bên ngoài) để đảm bảo thoát nước cho khu vực dân cư làng xóm cũ.
b- Thoát nước mưa:
Khu vực làng xóm cũ dự kiến xây dựng hai tuyến cống Æ = 1500mm chạy dọc trục đường cải tạo ở phía Bắc và trục đường mới mở ở phía Nam và được thoát vào sông Tô Lịch.
- Tại trục đường 30m ở phía Bắc và phía Nam được thiết kế các tuyến cống Æ800m - Æ1500mm được thoát theo hai hướng:
- Thoát ra tuyến cống xây dựng Æ 1500 mm trên đường vành đai 3.
- Thoát trực tiếp ra sông Tô Lịch.
Cống được xây dựng là cống tròn bê tông cốt thép chịu lực được đặt ở dưới lòng đường. Chiều sâu chôn cống tối thiểu 0,7m.
Cấp nước cho khu đô thị mới Đại Kim được lấy từ các tuyến ống truyền dẫn này thông qua các tuyến ống phân phối chính đường kính tuyến ống f160 mm, f150 mm, f110 mm và f100mm. Từ các tuyến ống phân phối chính xây dựng tuyến ống dịch vụ nhỏ hơn như: f 63mm, f50mm... cung cấp nước đến chân công trình.
Cấp nước cho các nhà ở cao tầng sử dụng các trạm bơm, bể chứa:
Khu vực đường làng ngõ xóm được chỉnh trang và cải tạo theo quyết định số 69/QĐ-UB ngày 18 tháng 8 năm 1999 của Uỷ Ban nhân dân Thành Phố Hà Nội. Trên các con đường này sẽ bố trí các tuyến ống cấp nước để cấp nước cho các hộ tiêu thụ trong khu vực dân cư, làng xóm cũ.
Cấp nước chữa cháy:
Cấp nước chữa cháy cho khu đô thị mới Đại Kim phải tuân thủ và phù hợp với quy chuẩn xây dựng Việt Nam .
Điều 12: Quy hoạch cấp điện và thông tin bưu điện :
- Cấp điện:
Cấp điện cho khu đô thị được lấy từ trạm 110KV Thượng Đình thông qua tuyến cáp trục 22KV đi dọc theo sông Tô Lịch.
- Lưới hạ thế:
- Lưới hạ thế có cấp điện áp 380/220V
- Từ các trạm biến thế có các lộ hạ thế 0,4KV đến cấp điện cho công trình,( các lộ cáp trục có tiết diện từ XLPE-95 trở lên) và chiếu sáng dường phố, đường làng ngõ xóm
Thông tin bưu điện:
Xây dựng tổng đài vệ tinh 4.000 số ở phía Đông nam đô thị, đặt ở ô đất có chức năng công cộng thành phố (ký hiệu CCTP), thông qua 5 tủ cáp dự kiến xây dựng. Mạng lưới bưu điện trong khu vực nghiên cứu được thiết kế đi bằng cáp ngầm.
Điều 13: Quy hoạch thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường :
Mạng đường cống thoát nước bẩn trong khu vực phường Đại Kim là hệ thống cống riêng biệt với hệ thống thoát nước mưa.
- Mạng lưới cống thoát nước bẩn chính được bố trí dọc theo đường quy hoạch dẫn nước bẩn về trạm bơm khu vực sau đó được bơm vào các đường cống áp lực rồi đưa về trạm xử lý của thành phố.
- Khi cải tạo các đường làng phải bố trí hệ thống thoát nước bẩn để giải quyết thoát nước cho khu vực dân cư làng xóm.
Vệ sinh môi trường:
- Đối với khu vực xây dựng nhà cao tầng rác được thu gom từ từng tầng xuống bể rác của từng đơn nguyên, xe chở rác sẽ thu rác trực tiếp từ bể rác chở về nơi quy định của Thành phố.
- Đối với khu vực trường học và dịch vụ công cộng cần có bể rác hoặc thùng rác có nắp đậy kín và hợp đồng thu gom rác với Công ty Môi trường đô thị.
- Đối với khu vực xây dựng nhà biệt thự và nhà vườn thùng rác được đặt tại vị trí thuận tiện cho xe chở rác đến thu gom theo giờ cố định.
- Đối với khu vực làng xóm tổ chức các đội thu gom rác theo từng khu vực vào giờ cố định, rác sau khi thu gom được tập trung theo từng khu vực, sau đó vận chuyển tới nơi quy định của thành phố.
- Trên các trục đường chính có bố trí công trình công cộng cần đặt các thùng rác nhỏ, khoảng cách giữa các thùng rác từ 60m - 80m/ thùng.
Điều 14: Điều lệ này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 15: Các cơ quan có trách nhiệm quản lý xây dựng căn cứ đồ án quy hoạch chi tiết được duyệt và quy định cụ thể của Điều lệ này để hướng dẫn thực hiện xây dựng theo quy hoạch và quy định của pháp luật.
Điều 16: Mọi vi phạm các điều khoản của Điều lệ này, tuỳ theo hình thức và mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Điều 17: Đồ án quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Đại Kim - quận Hoàng Mai và Điều lệ này được lưu giữ tại các nơi dưới đây để nhân dân biết và thực hiện:
- UBND Thành phố Hà Nội
- Sở Xây dựng
- Sở Tài nguyên, Môi trường và Nhà đất
- Sở Quy hoạch Kiến trúc
- UBND quận Hoàng Mai
- 1Quyết định 88/2005/QĐ-UB phê duyệt quy hoạch chi tiết mở rộng phía Bắc và Tây bắc khu đô thị mới Đại Kim - Định Công, tỷ lệ 1/500 do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 89/2005/QĐ-UBHN về điều lệ Quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết mở rộng phía Bắc và Tây Bắc khu đô thị mới Đại Kim - Định Công, tỷ lệ 1/500 Địa điểm: tại các phường Đại Kim và Định Công, Quận Hoàng Mai, Hà Nội do Uỷ Ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 3Quyết định 160/2004/QĐ-UB việc Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết (Tỷ lệ 1/500)Cụm Công nghiệp tập trung vừa và nhỏ Huyện Từ Liêm (40;Phần mở rộng) do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 4Quyết định 127/2004/QĐ-UB Phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu vực đấu giá quyền sử dụng đất tại xã Trâu Quỳ, huyện Gia Lâm, Hà Nội-Tỷ lệ 1/2000 và 1/500 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 5Quyết định 121/2004/QĐ-UB về Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết cải tạo, chỉnh trang hai bên đường phố Ngô Gia Tự-Quận Long Biên-Hà Nội, tỷ lệ 1/500 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 6Quyết định 60/2003/QĐ-UB ban hành Điều lệ quản lí xây dựng theo Quy hoạch chi tiết mở rộng phía Bắc và Tây Bắc khu đô thị mới Đại Kim - Định Công, tỉ lệ 1/ 2000 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 7Quyết định 59/2003/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch chi tiết mở rộng phía Bắc và Tây Bắc khu đô thị mới Đại Kim - Định Công, tỉ lệ 1: 2000 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 8Quyết định 87/2002/QĐ-UB về Điều lệ quản lý xây dựng theo Qui hoạch chi tiết Khu đô thị Bắc Đại Kim mở rộng, tỷ lệ 1/500 (tại xã Định Công và xã Đại Kim, huyện Thanh Trì - Hà Nội) do Ủy ban Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 9Quyết định 86/2002/QĐ-UB phê duyệt Qui hoạch chi tiết khu đô thị Bắc Đại Kim mở rộng, tỷ lệ 1/500 tại xã Đại Kim và xã Định Công - huyện Thanh Trì - Hà Nội do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 1Quyết định 88/2005/QĐ-UB phê duyệt quy hoạch chi tiết mở rộng phía Bắc và Tây bắc khu đô thị mới Đại Kim - Định Công, tỷ lệ 1/500 do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 89/2005/QĐ-UBHN về điều lệ Quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết mở rộng phía Bắc và Tây Bắc khu đô thị mới Đại Kim - Định Công, tỷ lệ 1/500 Địa điểm: tại các phường Đại Kim và Định Công, Quận Hoàng Mai, Hà Nội do Uỷ Ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 3Quyết định 160/2004/QĐ-UB việc Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết (Tỷ lệ 1/500)Cụm Công nghiệp tập trung vừa và nhỏ Huyện Từ Liêm (40;Phần mở rộng) do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 4Quyết định 138/2004/QĐ-UB Phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Đại Kim, quận Hoàng Mai, Hà NộiTỷ lệ 1/2000 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 5Quyết định 127/2004/QĐ-UB Phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu vực đấu giá quyền sử dụng đất tại xã Trâu Quỳ, huyện Gia Lâm, Hà Nội-Tỷ lệ 1/2000 và 1/500 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 6Quyết định 121/2004/QĐ-UB về Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết cải tạo, chỉnh trang hai bên đường phố Ngô Gia Tự-Quận Long Biên-Hà Nội, tỷ lệ 1/500 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 7Quyết định 60/2003/QĐ-UB ban hành Điều lệ quản lí xây dựng theo Quy hoạch chi tiết mở rộng phía Bắc và Tây Bắc khu đô thị mới Đại Kim - Định Công, tỉ lệ 1/ 2000 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 8Quyết định 59/2003/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch chi tiết mở rộng phía Bắc và Tây Bắc khu đô thị mới Đại Kim - Định Công, tỉ lệ 1: 2000 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 9Quyết định 87/2002/QĐ-UB về Điều lệ quản lý xây dựng theo Qui hoạch chi tiết Khu đô thị Bắc Đại Kim mở rộng, tỷ lệ 1/500 (tại xã Định Công và xã Đại Kim, huyện Thanh Trì - Hà Nội) do Ủy ban Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 10Quyết định 86/2002/QĐ-UB phê duyệt Qui hoạch chi tiết khu đô thị Bắc Đại Kim mở rộng, tỷ lệ 1/500 tại xã Đại Kim và xã Định Công - huyện Thanh Trì - Hà Nội do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 11Nghị định 91-CP năm 1994 ban hành điều lệ quản lý quy hoạch đô thị
- 12Quyết định 108/1998/QĐ-TTg phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020 do Thủ tướng Chính Phủ ban hành
- 13Pháp lệnh về Thủ đô Hà Nội năm 2000
- 14Quyết định 322-BXD/ĐT năm 1993 về quy định lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành.
Quyết định 139/2004/QĐ-UB về Điều lệ Quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Đại Kim - quận Hoàng Mai, Hà Nội, tỷ lệ 1/2000 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 139/2004/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/08/2004
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Quốc Triệu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra