- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 6Thông tư 01/2021/TT-BTNMT quy định về kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7Quyết định 824/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất huyện Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi
- 8Nghị quyết 36/2021/NQ-HĐND về tiếp tục thực hiện thu hồi đất của một số công trình và thông qua danh mục công trình, dự án phải thu hồi đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1384/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 31 tháng 12 năm 2021 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2022 CỦA HUYỆN LÝ SƠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Nghị quyết số 36/2021/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc tiếp tục thực hiện thu hồi đất của một số công trình và thông qua danh mục công trình, dự án phải thu hồi đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 824/QĐ-UBND ngày 10/9/2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và Kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất huyện Lý Sơn;
Theo đề nghị của UBND huyện Lý Sơn tại Tờ trình số 254/TTr-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2021 về việc đề nghị phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của huyện Lý Sơn và đề xuất của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 6496/TTr-STNMT ngày 31/12/2021 về việc phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của huyện Lý Sơn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của huyện Lý Sơn, với các nội dung sau:
1. Phân bổ diện tích các loại đất trong năm kế hoạch (chi tiết Biểu 01 kèm theo).
2. Kế hoạch thu hồi đất năm 2022 (chi tiết Biểu 02 kèm theo).
3. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất năm 2022 (chi tiết Biểu 03 kèm theo).
4. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng năm 2022 (chi tiết Biểu 04 kèm theo).
5. Danh mục các công trình, dự án thực hiện trong năm 2022
a) Tổng danh mục các công trình dự án thu hồi đất là 09 công trình, dự án với tổng diện tích là 31,3ha. Trong đó:
- Có 05 công trình, dự án phải thu hồi đất theo quy định tại Khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai, với tổng diện tích 16,41ha, được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 36/2021/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 (Chi tiết tại Phụ biểu 01 kèm theo).
- Có 04 công trình, dự án thu hồi đất xin tiếp tục thực hiện trong năm 2022, với diện tích 14,89ha, được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 36/2021/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 (Chi tiết tại Phụ biểu 02 và Phụ lục số 03 kèm theo kèm theo).
b) Danh mục các công trình, dự án không thuộc Khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai xin tiếp tục thực hiện.
- Có 06 công trình, dự án không thuộc Khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai, với diện tích 1,06ha (Chi tiết tại Phụ biểu 04 kèm theo).
- Có 01 công trình, dự án không thuộc Khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai xin tiếp tục thực hiện trong năm 2022, với diện tích 3,2ha (Chi tiết tại Phụ biểu 05 kèm theo).
6. Danh mục công trình, dự án tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất năm 2022.
Trong năm 2022, UBND huyện Lý Sơn đăng ký tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất với tổng 03 công trình, dự án (Có Phụ biểu 06 kèm theo).
7. Danh mục các công trình, dự án loại bỏ không tiếp tục thực hiện trong năm 2022 (Chi tiết tại Phụ biểu 07 kèm theo).
Điều 2. Căn cứ vào Điều 1 của Quyết định này, UBND huyện Lý Sơn chịu trách nhiệm
1. Công bố công khai kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật về đất đai và chịu trách nhiệm nội dung đăng ký danh mục công trình, dự án trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2022.
2. Thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất theo đúng kế hoạch sử dụng đất được duyệt.
3. Việc chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân giao cho Sở Tài nguyên và Môi trường và UBND huyện Lý Sơn kiểm tra, rà soát hồ sơ Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 huyện Lý Sơn trình UBND tỉnh cho phép đảm bảo đúng các quy định của pháp luật.
4. Tổ chức kiểm tra thường xuyên việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất; trường hợp có phát sinh công trình, dự án mới trong năm kế hoạch sử dụng đất đề xuất UBND tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường) để được điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch sử dụng đất theo quy định; trường hợp triển khai thực hiện thủ tục đất đai mà phát hiện công trình, dự án đăng ký trong kế hoạch sử dụng đất hàng năm chưa đúng theo quy định pháp luật đất đai thì kịp thời đề xuất UBND tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường) xem xét điều chỉnh quyết định cho đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan; Chủ tịch UBND huyện Lý Sơn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÂN BỔ DIỆN TÍCH CÁC LOẠI ĐẤT TRONG NĂM KẾ HOẠCH HUYỆN LÝ SƠN THUỘC TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 1384/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: ha
STT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã | Tổng diện tích |
(1) | (2) | (3) | (4) |
I | Loại đất |
|
|
1 | Đất nông nghiệp | NNP | 568,16 |
| Trong đó: |
|
|
1.1 | Đất trồng cây hàng năm khác | HNK | 384,03 |
1.2 | Đất trồng cây lâu năm | CLN | 47,88 |
1.3 | Đất rừng phòng hộ | RPH | 116,08 |
1.4 | Đất rừng đặc dụng | RDD |
|
1.5 | Đất rừng sản xuất | RSX | 20,17 |
| Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên | RSN |
|
2 | Đất phi nông nghiệp | PNN | 338,31 |
| Trong đó: |
|
|
2.1 | Đất quốc phòng | CQP | 44,98 |
2.2 | Đất an ninh | CAN | 0,65 |
2.3 | Đất thương mại, dịch vụ | TMD | 12,15 |
2.4 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC | 3,47 |
2.5 | Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã | DHT | 165,55 |
| Trong đó: |
|
|
- | Đất giao thông | DGT | 95,70 |
- | Đất thủy lợi | DTL | 23,65 |
- | Đất xây dựng cơ sở văn hóa | DVH | 3,40 |
- | Đất xây dựng cơ sở y tế | DYT | 1,87 |
- | Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo | DGD | 8,63 |
- | Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao | DTT | 0,77 |
- | Đất công trình năng lượng | DNL | 1,00 |
- | Đất công trình bưu chính, viễn thông | DBV | 0,25 |
- | Đất có di tích lịch sử - văn hóa | DDT | 3,63 |
- | Đất bãi thải, xử lý chất thải | DRA | 2,55 |
- | Đất cơ sở tôn giáo | TON | 2,80 |
- | Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng | NTD | 20,00 |
- | Đất công trình công cộng khác | DCK | 0,16 |
- | Đất chợ | DCH | 1,14 |
2.6 | Đất sinh hoạt cộng đồng | DSH | 0,46 |
2.7 | Đất khu vui chơi, giải trí công cộng | DKV | 3,80 |
2 8 | Đất ở tại nông thôn | ONT | 99,79 |
2.9 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC | 3,35 |
2.10 | Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp | DTS | 1,00 |
2.11 | Đất tín ngưỡng | TIN | 3,07 |
2.12 | Đất có mặt nước chuyên dùng | MNC | 0,04 |
2.13 | Đất phi nông nghiệp khác | PNK |
|
3 | Đất chưa sử dụng | CSD | 133,38 |
II | Khu chức năng |
|
|
1 | Đất khu kinh tế | KKT |
|
2 | Khu du lịch | KDL | 3,20 |
3 | Khu thương mại - dịch vụ | KTM | 7,63 |
4 | Khu đô thị - thương mại - dịch vụ | KDV | 14,45 |
5 | Khu dân cư nông thôn | DNT | 266,79 |
Ghi chú: Khu chức năng không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên
KẾ HOẠCH THU HỒI ĐẤT NĂM 2022 HUYỆN LÝ SƠN THUỘC TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 1384/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: ha
STT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã | Tổng diện tích |
(1) | (2) | (3) | (4) |
1 | Đất nông nghiệp | NNP | 55,79 |
| Trong đó: |
|
|
1.1 | Đất trồng cây hàng năm khác | HNK | 53,05 |
1.2 | Đất trồng cây lâu năm | CLN | 1,24 |
1.3 | Đất rừng phòng hộ | RPH | 1,50 |
1.4 | Đất rừng đặc dụng | RDD |
|
1.5 | Đất rừng sản xuất | RSX |
|
| Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên | RSN |
|
2 | Đất phi nông nghiệp | PNN | 3,09 |
| Trong đó: |
|
|
2.1 | Đất quốc phòng | CQP | 0,08 |
2.2 | Đất an ninh | CAN |
|
2.3 | Đất thương mại, dịch vụ | TMD |
|
2.4 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC |
|
2.5 | Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã | DHT | 2,54 |
| Trong đó: |
|
|
- | Đất giao thông | DGT | 1,35 |
- | Đất thủy lợi | DTL | 0,10 |
- | Đất xây dựng cơ sở văn hóa | DVH |
|
- | Đất xây dựng cơ sở y tế | DYT |
|
- | Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo | DGD | 0,06 |
- | Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao | DTT | 0,21 |
- | Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng | NTD | 0,82 |
- | Đất công trình công cộng khác | DCK |
|
- | Đất chợ | DCH |
|
2.6 | Đất danh lam thắng cảnh | DDL |
|
2.7 | Đất sinh hoạt cộng đồng | DSH |
|
2.8 | Đất khu vui chơi, giải trí công cộng | DKV |
|
2.9 | Đất ở tại nông thôn | ONT | 0,47 |
2.10 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC |
|
KẾ HOẠCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2022 HUYỆN LÝ SƠN THUỘC TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 1384/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: ha
STT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã | Tổng diện tích |
(1) | (2) | (3) | (4) |
1 | Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp | NNP/PNN | 55,79 |
| Trong đó: |
|
|
1.1 | Đất trồng cây hàng năm khác | HNK/PNN | 53,05 |
1.2 | Đất trồng cây lâu năm | CLN/PNN | 1,24 |
1.3 | Đất rừng phòng hộ | RPH/PNN | 1,50 |
1.4 | Đất rừng đặc dụng | RDD/PNN |
|
1.5 | Đất rừng sản xuất | RSX/PNN |
|
| Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên | RSN/PNN |
|
2 | Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp |
|
|
| Trong đó: |
|
|
2.1 | Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản | HNK/NTS |
|
2.2 | Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất làm muối | HNK/LMU |
|
2.3 | Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp không phải rừng | RPH/NKR(a) |
|
2.4 | Đất rừng đặc dụng chuyển sang đất nông nghiệp không phải rừng | RDD/NKR(a) |
|
2.5 | Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải rừng | RSX/NKR(a) |
|
| Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên | RSN/NKR(a) |
|
3 | Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở | PKO/OCT | 0,94 |
Ghi chú: - (a) gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác.
- PKO là đất phi nông nghiệp không phải đất ở.
KẾ HOẠCH ĐƯA ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG VÀO SỬ DỤNG NĂM 2022 HUYỆN LÝ SƠN THUỘC TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 1384/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: ha
STT | Chỉ tiêu dụng đất | Mã | Tổng diện tích |
(1) | (2) | (3) | (4) |
1 | Đất nông nghiệp | NNP |
|
| Trong đó: |
|
|
1.1 | Đất trồng cây hàng năm khác | HNK |
|
1.2 | Đất trồng cây lâu năm | CLN |
|
1.3 | Đất rừng phòng hộ | RPH |
|
1.4 | Đất rừng đặc dụng | RDD |
|
1.5 | Đất rừng sản xuất | RSX |
|
| Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên | RSN |
|
2 | Đất phi nông nghiệp | PNN | 11,67 |
| Trong đó: |
|
|
2.1 | Đất quốc phòng | CQP | 0,46 |
2.2 | Đất an ninh | CAN |
|
2.3 | Đất thương mại, dịch vụ | TMD |
|
2.4 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC |
|
2.5 | Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã | DHT | 10,22 |
| Trong đó: |
|
|
- | Đất giao thông | DGT | 9,97 |
- | Đất thủy lợi | DTL | 0,21 |
- | Đất xây dựng cơ sở văn hóa | DVH |
|
- | Đất xây dựng cơ sở y tế | DYT |
|
- | Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo | DGD |
|
- | Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao | DTT |
|
- | Đất công trình năng lượng | DNL | 0,04 |
- | Đất công trình bưu chính, viễn thông | DBV |
|
- | Đất có di tích lịch sử - văn hóa | DDT |
|
- | Đất cơ sở tôn giáo | TON |
|
- | Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng | NTD |
|
- | Đất chợ | DCH |
|
2.6 | Đất danh lam thắng cảnh | DDL |
|
2.7 | Đất sinh hoạt cộng đồng | DSH |
|
2.8 | Đất khu vui chơi, giải trí công cộng | DKV | 0,08 |
2.9 | Đất ở tại nông thôn | ONT | 0,91 |
2.10 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC |
|
2.11 | Đất tín ngưỡng | TIN |
|
DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN THU HỒI ĐẤT NĂM 2022 CỦA HUYỆN LÝ SƠN
(Kèm theo Quyết định số 1384/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh)
STT | Tên công trình, dự án | Diện tích quy hoạch (ha) | Địa điểm | Vị trí trên bản đồ địa chính (tờ bản đồ số, thửa số) hoặc vị trí trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã | Chủ trương, quyết định ghi vốn | Nguồn vốn, kinh phí (Triệu đồng) | Dự kiến kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư | Ghi chú | ||||
Ngân sách Trung ương | Ngân sách cấp tỉnh | Ngân sách cấp huyện | Ngân sách cấp xã | Vốn khác (Doanh nghiệp, hỗ trợ...) | ||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) |
|
1 | Mương thoát nước tuyến từ đồng Bù Lăng - Đồng Hộ An Hải; kết hợp Bể chứa nước phục vụ tưới tiêu | 0,50 | An Hải, huyện Lý Sơn | Tờ số 32, 33, 39, 46 | QĐ số: 2402/QĐ-UBND ngày 11/12/2020 của UBND huyện về chủ trương đầu tư dự án; QĐ số: 2860/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 của UBND huyện về việc giao kế hoạch vốn xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách huyện năm 2021 | 15.000 |
|
| 15.000 |
|
|
|
2 | Nâng cấp cải tạo hệ thống thoát nước kênh nội đồng chống ngập úng cho đồng ruộng | 1,30 | Huyện Lý Sơn | Tờ số 32, 33, 39, 40 | QĐ số: 2860/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 của UBND huyện về việc giao kế hoạch vốn xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách huyện năm 2021 | 15.000 |
|
| 15.000 |
|
|
|
3 | Trồng cây cảnh quan tập trung và phân tán theo quy hoạch 1/2000 trên địa bàn huyện (Khu vực Dinh bà Thủy Long) | 0,16 | An Hải, huyện Lý Sơn | Tờ số 55 | QĐ số: 1292/QĐ-UBND ngày 18/8/2021 của UBND huyện về việc giao kế hoạch vốn thực hiện dự án; QĐ số: 996/QĐ-UBND ngày 12/7/2021 của UBND huyện về việc chủ trương đầu tư: Trồng cây cảnh quan tập trung và phân tán theo quy hoạch 1/2000 trên địa bàn huyện | 5.000 |
|
| 5.000 |
|
|
|
4 | Khu đô thị Thương mại - Dịch vụ (Quỹ đất từ Kho bạc đến vòng xoay tam giác) | 9,00 | An Hải, Huyện Lý Sơn | Tờ số 46, 47, 52, 53 | Tờ trình số 16/TTr-Cty ngày 12/10/2021 của Công ty Cổ phần Anh Việt Mỹ về việc xin đăng ký kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của huyện Lý Sơn để thực hiện dự án: Khu đô thị - Thương mại - Dịch vụ (Quỹ đất hai bên đường từ Kho bạc đến vòng xoay tam giác) |
|
|
|
|
|
| Đưa vào danh mục thu hồi đất để lựa chọn nhà đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư và pháp Luật có liên quan |
5 | Khu dân cư, Thương mại và Dịch vụ Lý Sơn | 5,45 | An Hải, Huyện Lý Sơn | Tờ số 50, 51 | Tờ trình số 05/TTr-NKG ngày 20/10/2021 của Công ty Cổ phần Xây dựng kinh doanh Bất động sản Nam Khang về việc xin đăng ký kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của huyện Lý Sơn để thực hiện dự án: Khu dân cư, Thương mại và Dịch vụ Lý Sơn |
|
|
|
|
|
| Đưa vào danh mục thu hồi đất để lựa chọn nhà đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư và pháp Luật có liên quan |
| Tổng cộng | 16,41 |
|
|
| 35.000 |
| - | 35.000 |
| - |
|
DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN TRƯỚC NĂM 2019 XIN TIẾP TỤC THỰC HIỆN TRONG NĂM 2022 CỦA HUYỆN LÝ SƠN
(Kèm theo Quyết định số 1384/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh)
STT | Tên công trình, dự án | Diện tích quy hoạch (ha) | Địa điểm | Trong đó | Lý do xin tiếp tục thực hiện trong năm 2022 | Ghi chú | |||
Đã thu hồi (ha) | Chưa thu hồi (ha) | Đã giao | Chưa giao | ||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) |
1 | Dự án Nâng cấp đường cơ động (Đoạn từ cầu vượt vũng neo đậu tàu thuyền thôn Tây xã An Vĩnh đến khách sạn Mường Thanh), xã An Vĩnh huyện Lý Sơn. | 3,60 | An Vĩnh | 3,58 | 0,02 |
|
| Đã chi trả bồi thường hỗ trợ người dân, hiện còn vướng 14 hộ chưa nhận tiền hỗ trợ, bồi thường khoản 0,02 ha, do nguồn kinh phí đối ứng theo hình thức Hợp đồng - Chuyển giao (BT) đã chấm dứt tại Quyết định 741/QĐ-UBND; Tuy nhiên, ngày 29/6/2021 UBND huyện đã phê duyệt thiết kế và dự toán điều chỉnh của công trình tại Quyết định số 833/QĐ-UBND | 2016 |
2 | Đường cơ động phía đông nam đảo Lý Sơn (giai đoạn 3) | 10,98 | An Hải, An Vĩnh | 0,23 | Còn lại: 10.75 ha Là diện tích không bồi thường, không hỗ trợ |
|
| Đã chi trả bồi thường, hỗ trợ người dân. (theo QĐ 111-165/QĐ-UBND ngày 09-01-2017). Nhưng vì nguồn vốn bố trí trong giai đoạn 2016-2019 chỉ đảm bảo 1/3 kế hoạch trung hạn, đồng thời Ngày 14/02/2020, UBND tỉnh có Quyết định số 195/QĐ-UBND, về việc điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án; đến ngày 30/12/2020 UBND tỉnh có Quyết định số 2094/QĐ-UBND về việc phê duyệt điều chỉnh thời gian thực hiện Dự án đầu tư xây dựng công trình Đường cơ động phía Đông Nam đảo Lý Sơn (giai đoạn 3), thời gian điều chỉnh 2016-2023. | 2017 |
3 | Mở rộng trường tiểu học xã An Hải | 0,10 | An Hải | 0,10 |
|
|
| Đã chi trả bồi thường hỗ trợ người dân, hiện nay đã xây dựng xong, đưa vào hoạt động. Đang chờ xin làm các thủ tục về đất đai | 2018 |
| Tổng cộng | 14,68 |
| 3,91 | 0,02 |
|
|
|
|
DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN NĂM 2019 XIN TIẾP TỤC THỰC HIỆN TRONG NĂM 2022 CỦA HUYỆN LÝ SƠN
(Kèm theo Quyết định số 1384/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh)
STT | Tên công trình, dự án | Diện tích quy hoạch (ha) | Địa điểm | Trong đó | Lý do xin tiếp tục thực hiện trong năm 2022 | Ghi chú | |||
Đã thu hồi (ha) | Chưa thu hồi (ha) | Đã giao (ha) | Chưa giao (ha) | ||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) |
1 | Khôi phục bộ xương cá Ông Lăng Tân (Bao gồm nhà trưng bày), huyện Lý Sơn | 0,21 | An Vĩnh | 0,19 | 0,02 |
|
| Chủ đầu tư đã hoàn thiện việc thu hồi đất, bồi thường hỗ trợ cho người dân nhưng còn vướng 1 hộ chưa thống nhất: 208,5 m2. Dự án xin tiếp tục thực hiện trong năm 2022 để tiếp tục vận động người dân thống nhất | 2019 |
| Tổng cộng | 0,21 |
| 0,19 | 0,02 |
|
|
|
|
(Kèm theo Quyết định số 1384/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh)
STT | Tên công trình, dự án | Diện tích quy hoạch (ha) | Địa điểm | Vị trí trên bản đồ địa chính (tờ bản đồ số, thửa số) hoặc vị trí trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã | Chủ trương, quyết định ghi vốn | Nguồn vốn, kinh phí (Triệu đồng) | Dự kiến kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư | Ghi chú | ||||
Ngân sách Trung ương | Ngân sách cấp tỉnh | Ngân sách cấp huyện | Ngân sách cấp xã | Vốn khác (Doanh nghiệp, hỗ trợ...) | ||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) |
|
1 | Công trình quốc phòng 76,2 K2 | 0,21 | An Hải, huyện Lý Sơn |
| QĐ số: 352/QĐ-BTL ngày 18/3/2021 của Bộ Tư lệnh Quân khu 5 về việc phê duyệt vị trí xây dựng công trình chiến đấu trên đảo Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Công trình quốc phòng 76,2 K3 | 0,24 | An Bình, huyện Lý Sơn |
| QĐ số: 352/QĐ-BTL ngày 18/3/2021 của Bộ Tư lệnh Quân khu 5 về việc phê duyệt vị trí xây dựng công trình chiến đấu trên đảo Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi |
|
|
|
|
|
|
|
3 | Công trình quốc phòng 76,2 K4 | 0,19 | An Bình, huyện Lý Sơn |
| QĐ số: 352/QĐ-BTL ngày 18/3/2021 của Bộ Tư lệnh Quân khu 5 về việc phê duyệt vị trí xây dựng công trình chiến đấu trên đảo Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi |
|
|
|
|
|
|
|
4 | Khu huấn luyện bơi và huấn luyện cứu hộ, cứu nạn cho lực lượng vũ trang (Trong đó 0,04 ha là đất chưa sử dụng CSD và 0,26 ha là đất mặt nước ven biển MVB) | 0,30 | An Hải, huyện Lý Sơn | Tờ số 50 | QĐ số: 2711/QĐ-UBND ngày 30/12/2020 của UBND huyện Về việc Chủ trương đầu tư dự án; QĐ số: 2860/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 của UBND huyện về việc giao kế hoạch vốn xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách huyện năm 2021 | 6.800 |
|
| 6.800 |
|
|
|
5 | Hoàn thiện lưới điện khu vực huyện Nghĩa Hành, Ba Tơ, Sơn Hà và huyện Lý Sơn tỉnh Quảng Ngãi năm 2022 | 0,01 | huyện Lý Sơn | Tờ số 20, 21, 47, 48, 50, 51, 54 | QĐ số: 416/QĐ-HĐTV ngày 04/6/2021 của Tổng Cty Điện Lực Miền trung về việc giao kế hoạch đầu tư xây dựng năm 2022 đợt 1; Công văn số: 5549/QNPC-QLĐT ngày 22/6/2021 của Cty Điện Lực Quảng Ngãi về việc đăng ký nhu cầu sử dụng đất trên địa bàn huyện | 4.232 |
|
|
|
| 4.232 |
|
6 | Mở rộng nhà máy phát điện Diesel Lý Sơn và Trang bị 2 máy phát 2x250 kVA tại Đảo bé Lý Sơn | 0,11 | An Bình, huyện Lý Sơn | Tờ số 62 | QĐ số: 416/QĐ-HĐTV ngày 04/6/2021 của Tổng Cty Điện Lực Miền trung về việc giao kế hoạch đầu tư xây dựng năm 2022 đợt 1; | 5.007 |
|
|
|
| 5.007 |
|
| Tổng cộng | 1,06 |
|
|
| 9.239 |
| - | - |
| 9.239 |
|
(Kèm theo Quyết định số 1384/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh)
STT | Tên công trình, dự án | Diện tích quy hoạch (ha) | Địa điểm | Trong đó | Lý do xin tiếp tục thực hiện trong năm 2022 | Ghi chú | |||
Đã thu hồi (ha) | Chưa thu hồi (ha) | Đã giao (ha) | Chưa giao (ha) | ||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) |
1 | Tổ hợp Du lịch văn hóa di sản Lý Sơn | 3,20 | An Hải |
|
|
|
| Chủ đầu tư đã hoàn thành thủ tục bồi thường, giải phóng mặt bằng, thảo thuận, chuyển nhượng quyền sử dụng đất đạt 93 % diện tích của dự án. Còn lại một số hộ dân chưa thỏa thuận được công tác di dời mồ mả và phần diện tích đất công do UBND huyện đang quản lý 0,38 ha. Do vướng các quy định về đất công, tài sản công nên dự án xin tiếp tục thực hiện trong năm 2022. |
|
| Tổng cộng | 3,20 |
|
|
|
|
|
|
|
DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐĂNG KÝ ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRONG NĂM 2022 HUYỆN LÝ SƠN
(Kèm theo Quyết định số 1384/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh)
STT | Tên công trình, dự án | Địa điểm | Tổng diện tích đấu giá (ha) | Ghi chú |
1 | Đấu giá quyền sử dụng đất ONT | Huyện Lý Sơn | 0,14 |
|
2 | Đấu giá quyền sử dụng đất ONT (Khu đất dọc đường cơ động từ Cảng cá đến cầu vượt An Vĩnh) | An Vĩnh huyện Lý Sơn | 0,91 |
|
3 | Đấu giá quyền sử dụng đất nông nghiệp, đất 5 % (đất công ích) thuộc quỹ đất do nguyên UBND cấp xã quản lý, sử dụng nay là UBND huyện | Huyện Lý Sơn | 21,00 | 747 thửa đất nông nghiệp |
| Tổng |
| 22,05 |
|
DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN LOẠI BỎ KHÔNG TIẾP TỤC THỰC HIỆN TRONG NĂM 2022 CỦA HUYỆN LÝ SƠN
(Kèm theo Quyết định số 1384/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh)
STT | Tên công trình, dự án | Diện tích quy hoạch (ha) | Địa điểm | Vị trí trên bản đồ địa chính (tờ bản đồ số, thửa số) hoặc vị trí trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
1 | Công trình phòng thủ | 0,02 | An Hải |
|
|
| Tổng cộng | 0,02 |
|
|
|
- 1Quyết định 2022/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2021 thành phố Ngã Bảy, tỉnh Hậu Giang
- 2Quyết định 2942/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2021 quận Kiến An, thành phố Hải Phòng
- 3Quyết định 4364/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2021, thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
- 4Quyết định 1381/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của huyện Ba Tơ, tỉnh Quảng Ngãi
- 5Quyết định 1386/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của thị xã Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật Đầu tư 2020
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 7Thông tư 01/2021/TT-BTNMT quy định về kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8Quyết định 824/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất huyện Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi
- 9Quyết định 2022/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2021 thành phố Ngã Bảy, tỉnh Hậu Giang
- 10Quyết định 2942/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2021 quận Kiến An, thành phố Hải Phòng
- 11Quyết định 4364/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2021, thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
- 12Nghị quyết 36/2021/NQ-HĐND về tiếp tục thực hiện thu hồi đất của một số công trình và thông qua danh mục công trình, dự án phải thu hồi đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 13Quyết định 1381/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của huyện Ba Tơ, tỉnh Quảng Ngãi
- 14Quyết định 1386/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của thị xã Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi
Quyết định 1384/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của huyện Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi
- Số hiệu: 1384/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/12/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Trần Phước Hiền
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/12/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực