Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1384/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 31 tháng 12 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2022 CỦA HUYỆN LÝ SƠN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Căn cứ Nghị quyết số 36/2021/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc tiếp tục thực hiện thu hồi đất của một số công trình và thông qua danh mục công trình, dự án phải thu hồi đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;

Căn cứ Quyết định số 824/QĐ-UBND ngày 10/9/2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và Kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất huyện Lý Sơn;

Theo đề nghị của UBND huyện Lý Sơn tại Tờ trình số 254/TTr-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2021 về việc đề nghị phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của huyện Lý Sơn và đề xuất của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 6496/TTr-STNMT ngày 31/12/2021 về việc phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của huyện Lý Sơn.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của huyện Lý Sơn, với các nội dung sau:

1. Phân bổ diện tích các loại đất trong năm kế hoạch (chi tiết Biểu 01 kèm theo).

2. Kế hoạch thu hồi đất năm 2022 (chi tiết Biểu 02 kèm theo).

3. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất năm 2022 (chi tiết Biểu 03 kèm theo).

4. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng năm 2022 (chi tiết Biểu 04 kèm theo).

5. Danh mục các công trình, dự án thực hiện trong năm 2022

a) Tổng danh mục các công trình dự án thu hồi đất là 09 công trình, dự án với tổng diện tích là 31,3ha. Trong đó:

- Có 05 công trình, dự án phải thu hồi đất theo quy định tại Khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai, với tổng diện tích 16,41ha, được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 36/2021/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 (Chi tiết tại Phụ biểu 01 kèm theo).

- Có 04 công trình, dự án thu hồi đất xin tiếp tục thực hiện trong năm 2022, với diện tích 14,89ha, được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 36/2021/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 (Chi tiết tại Phụ biểu 02 và Phụ lục số 03 kèm theo kèm theo).

b) Danh mục các công trình, dự án không thuộc Khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai xin tiếp tục thực hiện.

- Có 06 công trình, dự án không thuộc Khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai, với diện tích 1,06ha (Chi tiết tại Phụ biểu 04 kèm theo).

- Có 01 công trình, dự án không thuộc Khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai xin tiếp tục thực hiện trong năm 2022, với diện tích 3,2ha (Chi tiết tại Phụ biểu 05 kèm theo).

6. Danh mục công trình, dự án tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất năm 2022.

Trong năm 2022, UBND huyện Lý Sơn đăng ký tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất với tổng 03 công trình, dự án (Có Phụ biểu 06 kèm theo).

7. Danh mục các công trình, dự án loại bỏ không tiếp tục thực hiện trong năm 2022 (Chi tiết tại Phụ biểu 07 kèm theo).

Điều 2. Căn cứ vào Điều 1 của Quyết định này, UBND huyện Lý Sơn chịu trách nhiệm

1. Công bố công khai kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật về đất đai và chịu trách nhiệm nội dung đăng ký danh mục công trình, dự án trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2022.

2. Thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất theo đúng kế hoạch sử dụng đất được duyệt.

3. Việc chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân giao cho Sở Tài nguyên và Môi trường và UBND huyện Lý Sơn kiểm tra, rà soát hồ sơ Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 huyện Lý Sơn trình UBND tỉnh cho phép đảm bảo đúng các quy định của pháp luật.

4. Tổ chức kiểm tra thường xuyên việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất; trường hợp có phát sinh công trình, dự án mới trong năm kế hoạch sử dụng đất đề xuất UBND tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường) để được điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch sử dụng đất theo quy định; trường hợp triển khai thực hiện thủ tục đất đai mà phát hiện công trình, dự án đăng ký trong kế hoạch sử dụng đất hàng năm chưa đúng theo quy định pháp luật đất đai thì kịp thời đề xuất UBND tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường) xem xét điều chỉnh quyết định cho đúng quy định.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan; Chủ tịch UBND huyện Lý Sơn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- VPUB: CVP, PCVP, CB-TH;
- Lưu VT, KTNak53.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Phước Hiền

 

Biểu 01

PHÂN BỔ DIỆN TÍCH CÁC LOẠI ĐẤT TRONG NĂM KẾ HOẠCH HUYỆN LÝ SƠN THUỘC TỈNH QUẢNG NGÃI

(Kèm theo Quyết định số 1384/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Tổng diện tích

(1)

(2)

(3)

(4)

I

Loại đất

 

 

1

Đất nông nghiệp

NNP

568,16

 

Trong đó:

 

 

1.1

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

384,03

1.2

Đất trồng cây lâu năm

CLN

47,88

1.3

Đất rừng phòng hộ

RPH

116,08

1.4

Đất rừng đặc dụng

RDD

 

1.5

Đất rừng sản xuất

RSX

20,17

 

Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên

RSN

 

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

338,31

 

Trong đó:

 

 

2.1

Đất quốc phòng

CQP

44,98

2.2

Đất an ninh

CAN

0,65

2.3

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

12,15

2.4

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

3,47

2.5

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

DHT

165,55

 

Trong đó:

 

 

-

Đất giao thông

DGT

95,70

-

Đất thủy lợi

DTL

23,65

-

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

3,40

-

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

1,87

-

Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo

DGD

8,63

-

Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao

DTT

0,77

-

Đất công trình năng lượng

DNL

1,00

-

Đất công trình bưu chính, viễn thông

DBV

0,25

-

Đất có di tích lịch sử - văn hóa

DDT

3,63

-

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

2,55

-

Đất cơ sở tôn giáo

TON

2,80

-

Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

20,00

-

Đất công trình công cộng khác

DCK

0,16

-

Đất chợ

DCH

1,14

2.6

Đất sinh hoạt cộng đồng

DSH

0,46

2.7

Đất khu vui chơi, giải trí công cộng

DKV

3,80

2 8

Đất ở tại nông thôn

ONT

99,79

2.9

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

3,35

2.10

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

1,00

2.11

Đất tín ngưỡng

TIN

3,07

2.12

Đất có mặt nước chuyên dùng

MNC

0,04

2.13

Đất phi nông nghiệp khác

PNK

 

3

Đất chưa sử dụng

CSD

133,38

II

Khu chức năng

 

 

1

Đất khu kinh tế

KKT

 

2

Khu du lịch

KDL

3,20

3

Khu thương mại - dịch vụ

KTM

7,63

4

Khu đô thị - thương mại - dịch vụ

KDV

14,45

5

Khu dân cư nông thôn

DNT

266,79

Ghi chú: Khu chức năng không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên

 

Biểu 02

KẾ HOẠCH THU HỒI ĐẤT NĂM 2022 HUYỆN LÝ SƠN THUỘC TỈNH QUẢNG NGÃI

(Kèm theo Quyết định số 1384/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Tổng diện tích

(1)

(2)

(3)

(4)

1

Đất nông nghiệp

NNP

55,79

 

Trong đó:

 

 

1.1

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

53,05

1.2

Đất trồng cây lâu năm

CLN

1,24

1.3

Đất rừng phòng hộ

RPH

1,50

1.4

Đất rừng đặc dụng

RDD

 

1.5

Đất rừng sản xuất

RSX

 

 

Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên

RSN

 

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

3,09

 

Trong đó:

 

 

2.1

Đất quốc phòng

CQP

0,08

2.2

Đất an ninh

CAN

 

2.3

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

 

2.4

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

 

2.5

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

DHT

2,54

 

Trong đó:

 

 

-

Đất giao thông

DGT

1,35

-

Đất thủy lợi

DTL

0,10

-

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

 

-

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

 

-

Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo

DGD

0,06

-

Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao

DTT

0,21

-

Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

0,82

-

Đất công trình công cộng khác

DCK

 

-

Đất chợ

DCH

 

2.6

Đất danh lam thắng cảnh

DDL

 

2.7

Đất sinh hoạt cộng đồng

DSH

 

2.8

Đất khu vui chơi, giải trí công cộng

DKV

 

2.9

Đất ở tại nông thôn

ONT

0,47

2.10

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

 

 

Biểu 03

KẾ HOẠCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2022 HUYỆN LÝ SƠN THUỘC TỈNH QUẢNG NGÃI

(Kèm theo Quyết định số 1384/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Tổng diện tích

(1)

(2)

(3)

(4)

1

Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp

NNP/PNN

55,79

 

Trong đó:

 

 

1.1

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK/PNN

53,05

1.2

Đất trồng cây lâu năm

CLN/PNN

1,24

1.3

Đất rừng phòng hộ

RPH/PNN

1,50

1.4

Đất rừng đặc dụng

RDD/PNN

 

1.5

Đất rừng sản xuất

RSX/PNN

 

 

Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên

RSN/PNN

 

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

 

 

 

Trong đó:

 

 

2.1

Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

HNK/NTS

 

2.2

Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất làm muối

HNK/LMU

 

2.3

Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp không phải rừng

RPH/NKR(a)

 

2.4

Đất rừng đặc dụng chuyển sang đất nông nghiệp không phải rừng

RDD/NKR(a)

 

2.5

Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải rừng

RSX/NKR(a)

 

 

Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên

RSN/NKR(a)

 

3

Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở

PKO/OCT

0,94

Ghi chú: - (a) gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác.

- PKO là đất phi nông nghiệp không phải đất ở.

 

Biểu 04

KẾ HOẠCH ĐƯA ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG VÀO SỬ DỤNG NĂM 2022 HUYỆN LÝ SƠN THUỘC TỈNH QUẢNG NGÃI

(Kèm theo Quyết định số 1384/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu dụng đất

Tổng diện tích

(1)

(2)

(3)

(4)

1

Đất nông nghiệp

NNP

 

 

Trong đó:

 

 

1.1

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

 

1.2

Đất trồng cây lâu năm

CLN

 

1.3

Đất rừng phòng hộ

RPH

 

1.4

Đất rừng đặc dụng

RDD

 

1.5

Đất rừng sản xuất

RSX

 

 

Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên

RSN

 

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

11,67

 

Trong đó:

 

 

2.1

Đất quốc phòng

CQP

0,46

2.2

Đất an ninh

CAN

 

2.3

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

 

2.4

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

 

2.5

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

DHT

10,22

 

Trong đó:

 

 

-

Đất giao thông

DGT

9,97

-

Đất thủy lợi

DTL

0,21

-

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

 

-

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

 

-

Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo

DGD

 

-

Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao

DTT

 

-

Đất công trình năng lượng

DNL

0,04

-

Đất công trình bưu chính, viễn thông

DBV

 

-

Đất có di tích lịch sử - văn hóa

DDT

 

-

Đất cơ sở tôn giáo

TON

 

-

Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

 

-

Đất chợ

DCH

 

2.6

Đất danh lam thắng cảnh

DDL

 

2.7

Đất sinh hoạt cộng đồng

DSH

 

2.8

Đất khu vui chơi, giải trí công cộng

DKV

0,08

2.9

Đất ở tại nông thôn

ONT

0,91

2.10

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

 

2.11

Đất tín ngưỡng

TIN

 

 

Phụ biểu 01

DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN THU HỒI ĐẤT NĂM 2022 CỦA HUYỆN LÝ SƠN

(Kèm theo Quyết định số 1384/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh)

STT

Tên công trình, dự án

Diện tích quy hoạch (ha)

Địa điểm

Vị trí trên bản đồ địa chính (tờ bản đồ số, thửa số) hoặc vị trí trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã

Chủ trương, quyết định ghi vốn

Nguồn vốn, kinh phí (Triệu đồng)

Dự kiến kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư

Ghi chú

Ngân sách Trung ương

Ngân sách cấp tỉnh

Ngân sách cấp huyện

Ngân sách cấp xã

Vốn khác (Doanh nghiệp, hỗ trợ...)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

 

1

Mương thoát nước tuyến từ đồng Bù Lăng - Đồng Hộ An Hải; kết hợp Bể chứa nước phục vụ tưới tiêu

0,50

An Hải, huyện Lý Sơn

Tờ số 32, 33, 39, 46

QĐ số: 2402/QĐ-UBND ngày 11/12/2020 của UBND huyện về chủ trương đầu tư dự án; QĐ số: 2860/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 của UBND huyện về việc giao kế hoạch vốn xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách huyện năm 2021

15.000

 

 

15.000

 

 

 

2

Nâng cấp cải tạo hệ thống thoát nước kênh nội đồng chống ngập úng cho đồng ruộng

1,30

Huyện Lý Sơn

Tờ số 32, 33, 39, 40

QĐ số: 2860/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 của UBND huyện về việc giao kế hoạch vốn xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách huyện năm 2021

15.000

 

 

15.000

 

 

 

3

Trồng cây cảnh quan tập trung và phân tán theo quy hoạch 1/2000 trên địa bàn huyện (Khu vực Dinh bà Thủy Long)

0,16

An Hải, huyện Lý Sơn

Tờ số 55

QĐ số: 1292/QĐ-UBND ngày 18/8/2021 của UBND huyện về việc giao kế hoạch vốn thực hiện dự án; QĐ số: 996/QĐ-UBND ngày 12/7/2021 của UBND huyện về việc chủ trương đầu tư: Trồng cây cảnh quan tập trung và phân tán theo quy hoạch 1/2000 trên địa bàn huyện

5.000

 

 

5.000

 

 

 

4

Khu đô thị Thương mại - Dịch vụ (Quỹ đất từ Kho bạc đến vòng xoay tam giác)

9,00

An Hải, Huyện Lý Sơn

Tờ số 46, 47, 52, 53

Tờ trình số 16/TTr-Cty ngày 12/10/2021 của Công ty Cổ phần Anh Việt Mỹ về việc xin đăng ký kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của huyện Lý Sơn để thực hiện dự án: Khu đô thị - Thương mại - Dịch vụ (Quỹ đất hai bên đường từ Kho bạc đến vòng xoay tam giác)

 

 

 

 

 

 

Đưa vào danh mục thu hồi đất để lựa chọn nhà đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư và pháp Luật có liên quan

5

Khu dân cư, Thương mại và Dịch vụ Lý Sơn

5,45

An Hải, Huyện Lý Sơn

Tờ số 50, 51

Tờ trình số 05/TTr-NKG ngày 20/10/2021 của Công ty Cổ phần Xây dựng kinh doanh Bất động sản Nam Khang về việc xin đăng ký kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của huyện Lý Sơn để thực hiện dự án: Khu dân cư, Thương mại và Dịch vụ Lý Sơn

 

 

 

 

 

 

Đưa vào danh mục thu hồi đất để lựa chọn nhà đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư và pháp Luật có liên quan

 

Tổng cộng

16,41

 

 

 

35.000

 

-

35.000

 

-

 

 

Phụ biểu 02

DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN TRƯỚC NĂM 2019 XIN TIẾP TỤC THỰC HIỆN TRONG NĂM 2022 CỦA HUYỆN LÝ SƠN

(Kèm theo Quyết định số 1384/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh)

STT

Tên công trình, dự án

Diện tích quy hoạch (ha)

Địa điểm

Trong đó

Lý do xin tiếp tục thực hiện trong năm 2022

Ghi chú

Đã thu hồi (ha)

Chưa thu hồi (ha)

Đã giao

Chưa giao

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

1

Dự án Nâng cấp đường cơ động (Đoạn từ cầu vượt vũng neo đậu tàu thuyền thôn Tây xã An Vĩnh đến khách sạn Mường Thanh), xã An Vĩnh huyện Lý Sơn.

3,60

An Vĩnh

3,58

0,02

 

 

Đã chi trả bồi thường hỗ trợ người dân, hiện còn vướng 14 hộ chưa nhận tiền hỗ trợ, bồi thường khoản 0,02 ha, do nguồn kinh phí đối ứng theo hình thức Hợp đồng - Chuyển giao (BT) đã chấm dứt tại Quyết định 741/QĐ-UBND; Tuy nhiên, ngày 29/6/2021 UBND huyện đã phê duyệt thiết kế và dự toán điều chỉnh của công trình tại Quyết định số 833/QĐ-UBND

2016

2

Đường cơ động phía đông nam đảo Lý Sơn (giai đoạn 3)

10,98

An Hải, An Vĩnh

0,23

Còn lại: 10.75 ha Là diện tích không bồi thường, không hỗ trợ

 

 

Đã chi trả bồi thường, hỗ trợ người dân. (theo QĐ 111-165/QĐ-UBND ngày 09-01-2017). Nhưng vì nguồn vốn bố trí trong giai đoạn 2016-2019 chỉ đảm bảo 1/3 kế hoạch trung hạn, đồng thời Ngày 14/02/2020, UBND tỉnh có Quyết định số 195/QĐ-UBND, về việc điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án; đến ngày 30/12/2020 UBND tỉnh có Quyết định số 2094/QĐ-UBND về việc phê duyệt điều chỉnh thời gian thực hiện Dự án đầu tư xây dựng công trình Đường cơ động phía Đông Nam đảo Lý Sơn (giai đoạn 3), thời gian điều chỉnh 2016-2023.

2017

3

Mở rộng trường tiểu học xã An Hải

0,10

An Hải

0,10

 

 

 

Đã chi trả bồi thường hỗ trợ người dân, hiện nay đã xây dựng xong, đưa vào hoạt động. Đang chờ xin làm các thủ tục về đất đai

2018

 

Tổng cộng

14,68

 

3,91

0,02

 

 

 

 

 

Phụ biểu 03

DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN NĂM 2019 XIN TIẾP TỤC THỰC HIỆN TRONG NĂM 2022 CỦA HUYỆN LÝ SƠN

(Kèm theo Quyết định số 1384/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh)

STT

Tên công trình, dự án

Diện tích quy hoạch (ha)

Địa điểm

Trong đó

Lý do xin tiếp tục thực hiện trong năm 2022

Ghi chú

Đã thu hồi (ha)

Chưa thu hồi (ha)

Đã giao (ha)

Chưa giao (ha)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

1

Khôi phục bộ xương cá Ông Lăng Tân (Bao gồm nhà trưng bày), huyện Lý Sơn

0,21

An Vĩnh

0,19

0,02

 

 

Chủ đầu tư đã hoàn thiện việc thu hồi đất, bồi thường hỗ trợ cho người dân nhưng còn vướng 1 hộ chưa thống nhất: 208,5 m2. Dự án xin tiếp tục thực hiện trong năm 2022 để tiếp tục vận động người dân thống nhất

2019

 

Tổng cộng

0,21

 

0,19

0,02

 

 

 

 

 

Phụ biểu 04

DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN KHÔNG THUỘC KHOẢN 3 62 LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 THỰC HIỆN TRONG NĂM 2022 CỦA HUYỆN LÝ SƠN

(Kèm theo Quyết định số 1384/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh)

STT

Tên công trình, dự án

Diện tích quy hoạch (ha)

Địa điểm

Vị trí trên bản đồ địa chính (tờ bản đồ số, thửa số) hoặc vị trí trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã

Chủ trương, quyết định ghi vốn

Nguồn vốn, kinh phí (Triệu đồng)

Dự kiến kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư

Ghi chú

Ngân sách Trung ương

Ngân sách cấp tỉnh

Ngân sách cấp huyện

Ngân sách cấp xã

Vốn khác (Doanh nghiệp, hỗ trợ...)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

 

1

Công trình quốc phòng 76,2 K2

0,21

An Hải, huyện Lý Sơn

 

QĐ số: 352/QĐ-BTL ngày 18/3/2021 của Bộ Tư lệnh Quân khu 5 về việc phê duyệt vị trí xây dựng công trình chiến đấu trên đảo Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi

 

 

 

 

 

 

 

2

Công trình quốc phòng 76,2 K3

0,24

An Bình, huyện Lý Sơn

 

QĐ số: 352/QĐ-BTL ngày 18/3/2021 của Bộ Tư lệnh Quân khu 5 về việc phê duyệt vị trí xây dựng công trình chiến đấu trên đảo Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi

 

 

 

 

 

 

 

3

Công trình quốc phòng 76,2 K4

0,19

An Bình, huyện Lý Sơn

 

QĐ số: 352/QĐ-BTL ngày 18/3/2021 của Bộ Tư lệnh Quân khu 5 về việc phê duyệt vị trí xây dựng công trình chiến đấu trên đảo Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi

 

 

 

 

 

 

 

4

Khu huấn luyện bơi và huấn luyện cứu hộ, cứu nạn cho lực lượng vũ trang (Trong đó 0,04 ha là đất chưa sử dụng CSD và 0,26 ha là đất mặt nước ven biển MVB)

0,30

An Hải, huyện Lý Sơn

Tờ số 50

QĐ số: 2711/QĐ-UBND ngày 30/12/2020 của UBND huyện Về việc Chủ trương đầu tư dự án; QĐ số: 2860/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 của UBND huyện về việc giao kế hoạch vốn xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách huyện năm 2021

6.800

 

 

6.800

 

 

 

5

Hoàn thiện lưới điện khu vực huyện Nghĩa Hành, Ba Tơ, Sơn Hà và huyện Lý Sơn tỉnh Quảng Ngãi năm 2022

0,01

huyện Lý Sơn

Tờ số 20, 21, 47, 48, 50, 51, 54

QĐ số: 416/QĐ-HĐTV ngày 04/6/2021 của Tổng Cty Điện Lực Miền trung về việc giao kế hoạch đầu tư xây dựng năm 2022 đợt 1; Công văn số: 5549/QNPC-QLĐT ngày 22/6/2021 của Cty Điện Lực Quảng Ngãi về việc đăng ký nhu cầu sử dụng đất trên địa bàn huyện

4.232

 

 

 

 

4.232

 

6

Mở rộng nhà máy phát điện Diesel Lý Sơn và Trang bị 2 máy phát 2x250 kVA tại Đảo bé Lý Sơn

0,11

An Bình, huyện Lý Sơn

Tờ số 62

QĐ số: 416/QĐ-HĐTV ngày 04/6/2021 của Tổng Cty Điện Lực Miền trung về việc giao kế hoạch đầu tư xây dựng năm 2022 đợt 1;

5.007

 

 

 

 

5.007

 

 

Tổng cộng

1,06

 

 

 

9.239

 

-

-

 

9.239

 

 

Phụ biểu 05

DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN KHÔNG THUỘC KHOẢN 3 62 LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 XIN TIẾP TỤC THỰC HIỆN TRONG NĂM 2022 CỦA HUYỆN LÝ SƠN

(Kèm theo Quyết định số 1384/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh)

STT

Tên công trình, dự án

Diện tích quy hoạch (ha)

Địa điểm

Trong đó

Lý do xin tiếp tục thực hiện trong năm 2022

Ghi chú

Đã thu hồi (ha)

Chưa thu hồi (ha)

Đã giao (ha)

Chưa giao (ha)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

1

Tổ hợp Du lịch văn hóa di sản Lý Sơn

3,20

An Hải

 

 

 

 

Chủ đầu tư đã hoàn thành thủ tục bồi thường, giải phóng mặt bằng, thảo thuận, chuyển nhượng quyền sử dụng đất đạt 93 % diện tích của dự án. Còn lại một số hộ dân chưa thỏa thuận được công tác di dời mồ mả và phần diện tích đất công do UBND huyện đang quản lý 0,38 ha. Do vướng các quy định về đất công, tài sản công nên dự án xin tiếp tục thực hiện trong năm 2022.

 

 

Tổng cộng

3,20

 

 

 

 

 

 

 

 

Phụ biểu 06

DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐĂNG KÝ ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRONG NĂM 2022 HUYỆN LÝ SƠN

(Kèm theo Quyết định số 1384/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh)

STT

Tên công trình, dự án

Địa điểm

Tổng diện tích đấu giá (ha)

Ghi chú

1

Đấu giá quyền sử dụng đất ONT

Huyện Lý Sơn

0,14

 

2

Đấu giá quyền sử dụng đất ONT (Khu đất dọc đường cơ động từ Cảng cá đến cầu vượt An Vĩnh)

An Vĩnh huyện Lý Sơn

0,91

 

3

Đấu giá quyền sử dụng đất nông nghiệp, đất 5 % (đất công ích) thuộc quỹ đất do nguyên UBND cấp xã quản lý, sử dụng nay là UBND huyện

Huyện Lý Sơn

21,00

747 thửa đất nông nghiệp

 

Tổng

 

22,05

 

 

Phụ biểu 07

DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN LOẠI BỎ KHÔNG TIẾP TỤC THỰC HIỆN TRONG NĂM 2022 CỦA HUYỆN LÝ SƠN

(Kèm theo Quyết định số 1384/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh)

STT

Tên công trình, dự án

Diện tích quy hoạch (ha)

Địa điểm

Vị trí trên bản đồ địa chính (tờ bản đồ số, thửa số) hoặc vị trí trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

1

Công trình phòng thủ

0,02

An Hải

 

 

 

Tổng cộng

0,02

 

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1384/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của huyện Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi

  • Số hiệu: 1384/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 31/12/2021
  • Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
  • Người ký: Trần Phước Hiền
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 31/12/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản