- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Quyết định 131/2009/QĐ-TTg về chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 138/2014/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 07 tháng 5 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH THU HỒI VỐN KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH CỦA CÁC DỰ ÁN NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN ĐƯỢC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC HỖ TRỢ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản Quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn Luật;
Căn cứ Quyết định số 131/2009/QĐ-TTg ngày 02/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách ưu đãi khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn;
Căn cứ ý kiến kết luận của Chủ tịch UBND tỉnh tại phiên họp UBND tỉnh ngày 17.3.2014;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 59 /TTr-STC ngày 13/3/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định thu hồi vốn khấu hao tài sản cố định của các dự án nước sạch nông thôn được Ngân sách nhà nước hỗ trợ xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, như sau:
1. Đối tượng thu
Các dự án đầu tư xây dựng công trình nước sạch được ngân sách hỗ trợ theo quy định tại Quyết định số 131/2009/QĐ-TTg ngày 02/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 53/2010/QĐ-UBND ngày 20/5/2010 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc ban hành Quy định chế độ hỗ trợ đầu tư xây dựng dự án nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh;
2. Mức thu hồi vốn ngân sách hỗ trợ
a) Năm 2014 các đơn vị thực hiện việc nộp số vốn thu hồi ngân sách theo Quyết định phê duyệt giá bán nước sạch đã được UBND tỉnh phê duyệt.
b) Từ năm 2015 trở đi mức thu hồi vốn như sau:
Mức thu hồi vốn hàng năm | = | Tổng số vốn thu hồi ngân sách | x | Tỷ lệ khấu hao tài sản cố định |
Trong đó:
- Tổng số vốn thu hồi ngân sách là toàn bộ số tiền ngân sách tỉnh đã hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình nước sạch, tương ứng với nguyên giá tài sản cố định đã hình thành;
- Tỷ lệ khấu hao tài sản cố định: 3 năm đầu là 2% /năm; 3 năm tiếp theo là 3%/ năm; Từ năm thứ 7 đến khi thu hồi đủ vốn là 4%/ năm.
- Thời gian bắt đầu thực hiện hoàn trả: Tính theo năm, kể từ năm liền kề năm dự án đi vào hoạt động.
3. Sử dụng vốn thu hồi của các dự án nước sạch nông thôn được ngân sách nhà nước hỗ trợ
Vốn thu hồi của các dự án xây dựng công trình nước sạch nông thôn được ngân sách nhà nước hỗ trợ được quản lý và sử dụng theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
4. Trách nhiệm của các ngành
a) Hàng năm, Sở Tài chính có trách nhiệm thông báo số vốn thu hồi ngân sách cho từng dự án nước sạch nông thôn được nhà nước hỗ trợ. Chậm nhất ngày 31 tháng 12 của năm thông báo các đơn vị phải nộp số tiền vào ngân sách tại Kho bạc nhà nước theo Tài khoản: 7111, chương 560, tiểu mục 4902; Đồng thời báo cáo kết quả hoàn trả vốn ngân sách hỗ trợ kèm theo Báo cáo tài chính đã được kiểm toán và bản sao chứng từ nộp tiền về Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
b) Sở Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các chủ dự án thực hiện việc hoàn trả ngân sách vốn hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình nước sạch; tổng hợp báo cáo, đề xuất biện pháp xử lý đối với các trường hợp không thực hiện.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và được áp dụng từ năm 2014.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các đơn vị được nhà nước hỗ trợ vốn xây dựng công trình nước sạch nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh và các đơn vị, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. UBND TỈNH |
- 1Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý, thu hồi vốn ngân sách Thành phố đầu tư tại dự án cấp nước hoặc hạng mục cấp nước, điện bàn giao cho đơn vị quản lý, khai thác, sử dụng sau đầu tư trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 2Nghị quyết 159/2010/NQ-HĐND16 quy định chế độ hỗ trợ đầu tư xây dựng dự án nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 3Quyết định 28/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 21/2012/QĐ-UBND Quy định về quản lý, thu hồi vốn ngân sách Thành phố đầu tư tại dự án cấp nước hoặc hạng mục cấp nước, điện bàn giao cho đơn vị quản lý, khai thác, sử dụng sau đầu tư trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Quyết định 131/2009/QĐ-TTg về chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý, thu hồi vốn ngân sách Thành phố đầu tư tại dự án cấp nước hoặc hạng mục cấp nước, điện bàn giao cho đơn vị quản lý, khai thác, sử dụng sau đầu tư trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 6Quyết định 53/2010/QĐ-UBND chế độ hỗ trợ đầu tư xây dựng dự án nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 7Nghị quyết 159/2010/NQ-HĐND16 quy định chế độ hỗ trợ đầu tư xây dựng dự án nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 8Quyết định 28/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 21/2012/QĐ-UBND Quy định về quản lý, thu hồi vốn ngân sách Thành phố đầu tư tại dự án cấp nước hoặc hạng mục cấp nước, điện bàn giao cho đơn vị quản lý, khai thác, sử dụng sau đầu tư trên địa bàn thành phố Hà Nội
Quyết định 138/2014/QĐ-UBND quy định thu hồi vốn khấu hao tài sản cố định của dự án nước sạch nông thôn được Ngân sách nhà nước hỗ trợ xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- Số hiệu: 138/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/05/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Người ký: Nguyễn Lương Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/05/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực