ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1379/QĐ-UBND | Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 18 tháng 7 năm 2012 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 1151/TTr-LĐTBXH ngày 31 tháng 5 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (chi tiết có phụ lục kèm theo Quyết định).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1379/QĐ-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)
STT | TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | LĨNH VỰC |
1 | Cấp Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện | Phòng, chống tệ nạn xã hội |
2 | Gia hạn Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện | Phòng, chống tệ nạn xã hội |
3 | Thay đổi Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện | Phòng, chống tệ nạn xã hội |
| Tổng cộng: 03 thủ tục |
|
1. Thủ tục “Cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện”
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, (tầng trệt, khu trung tâm Hành chính – Chính trị tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, số 11 đường Trường Chinh, phường Phước Trung, thị xã Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu).
+ Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý về nội dung hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp tổ chức, cá nhân đến làm thủ tục đề nghị cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy mà hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 3: Trong thời gian 20 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phải tổ chức thẩm tra điều kiện, hồ sơ của cơ sở và báo cáo kết quả thẩm tra với Ủy ban nhân dân tỉnh. Ủy ban nhân dân tỉnh có ý kiến bằng văn bản đề nghị Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét cấp giấy phép hoạt động cho cơ sở cai nghiện.
+ Trong thời gian 20 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy cho các cơ sở; nếu không cấp thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Bước 4: Nhận kết quả tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, (tầng trệt, khu trung tâm Hành chính – Chính trị tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, số 11 đường Trường Chinh, phường Phước Trung, thị xã Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu).
+ Khi đến nhận kết quả, cá nhân phải xuất trình Phiếu báo hẹn hoặc giấy chứng minh nhân dân.
+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra phiếu hẹn và giao Giấy phép cho người đến nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (Buổi sáng từ 7giờ 30 đến 11giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT- BLĐTBXH-BYT.
+ Bản sao có chứng thực quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với cơ sở cai nghiện tự nguyện do nhà nước thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư theo quy định của pháp luật đối với cơ sở cai nghiện khác.
+ Bản kê khai cơ sở vật chất hiện có của cơ sở, gồm: Bản kê khai cơ sở vật chất; bản kê khai thiết bị; bản sao có chứng thực giấy chứng nhận phòng cháy, chữa cháy; bản sao có chứng thực giấy chứng nhận xử lý nước thải, chất thải.
+ Tài liệu chứng minh bảo đảm đủ các điều kiện về nhân sự theo quy định của Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT, gồm: Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận tốt nghiệp từ trình độ cao đẳng trở lên của người đứng đầu cơ sở cai nghiện; danh sách trích ngang và bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận trình độ chuyên môn của đội ngũ nhân viên làm việc tại cơ sở cai nghiện.
+ Riêng đối với cơ sở quy định tại Điều 3 và Điều 5 Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT phải có thêm bản sao có chứng thực giấy phép hoạt động khám, chữa bệnh và điều trị cắt cơn, giải độc và phục hồi sức khỏe của phòng chuyên môn thực hiện việc điều trị cắt cơn, giải độc và phục hồi sức khỏe.
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời gian giải quyết: 40 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
+ Tổ chức, cá nhân thành lập cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
+ Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy theo mẫu quy định tại Phụ lục số 3 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT- BLĐTBXH-BYT.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Đối với cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động thực hiện điều trị cắt cơn giải độc và phục hồi sức khỏe đáp ứng điều kiện theo quy định tại Điều 3 Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT.
+ Đối với cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động thực hiện giáo dục, phục hồi hành vi, nhân cách; lao động trị liệu, hướng nghiệp, dạy nghề, chuẩn bị tái hòa nhập cộng đồng; phòng chống tái nghiện đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 4 Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT.
+ Đối với cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động thực hiện toàn bộ quy trình cai nghiện, phục hồi đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 5 Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện;
+ Nghị định số 94/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện;
+ Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2011 hướng dẫn việc cấp giấy phép và quản lý hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
PHỤ LỤC 3
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP, GIA HẠN GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT/BLĐTBXH-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| (3)….., ngày … tháng … năm … |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP (GIA HẠN) GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY (4)
Kính gửi: | - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
1. Tên cơ sở cai nghiện (2):.............................................................................
2. Tên giao dịch (nếu có):...............................................................................
3. Điện thoại……………………………..Fax………………..E-mail ..........
4. Quyết định thành lập Cơ sở cai nghiện số … ngày … tháng … năm … của (6)
........................................................................................................................
........................................................................................................................
5. Tài khoản tại Ngân hàng (nếu có): .............................................................
- Tiền Việt Nam:
- Ngoại tệ:
6. Họ và tên người đứng đầu Cơ sở cai nghiện:.............................................
Đề nghị cấp (gia hạn) giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy với nội dung hoạt động là (7) ......................................................................................................
......................................................................................................
Cơ sở cai nghiện cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
| Giám đốc hoặc Người đứng đầu Cơ sở cai nghiện |
1. Tên cơ quan quyết định thành lập Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện
2. Tên đầy đủ của Cơ sở cai nghiện
3. Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh, thành phố nơi đóng trụ sở chính của cơ sở.
4. Khi xin cấp giấy phép thì chỉ ghi xin cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy.
5. Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh, thành phố.
6. Tên cơ quan ra quyết định thành lập Cơ sở cai nghiện.
7. Ghi phạm vi hoạt động theo quy định tại Nghị định 147/2003/NĐ-CP, Nghị định 94/2011/NĐ-CP hoặc Thông tư này.
2. Thủ tục “Gia hạn giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện”
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Trước khi hết hạn giấy phép tối thiểu là 30 ngày làm việc, người đứng đầu cơ sở đăng kí gia hạn giấy phép chuẩn bị hồ sơ, nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, (tầng trệt, khu trung tâm Hành chính – Chính trị tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, số 11 đường Trường Chinh, phường Phước Trung, thị xã Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu).
+ Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý về nội dung hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp tổ chức, cá nhân đến làm thủ tục đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy mà hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 3: Trong thời gian 15 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phải tổ chức thẩm tra điều kiện, hồ sơ của cơ sở và báo cáo kết quả thẩm tra với Ủy ban nhân dân tỉnh. Ủy ban nhân dân tỉnh có ý kiến bằng văn bản đề nghị Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét gia hạn giấy phép hoạt động cho cơ sở cai nghiện.
+ Trong thời gian 15 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội gia hạn giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy cho các cơ sở; nếu không gia hạn thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Bước 4: Nhận kết quả tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, (tầng trệt, khu trung tâm Hành chính – Chính trị tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, số 11 đường Trường Chinh, phường Phước Trung, thị xã Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu).
+ Khi đến nhận kết quả, cá nhân phải xuất trình Phiếu báo hẹn hoặc giấy chứng minh nhân dân.
+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra phiếu hẹn và giao Giấy phép cho người đến nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (Buổi sáng từ 7giờ 30 đến 11giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan hành chính hoặc gửi qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị cấp (gia hạn) giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT.
+ Bản sao có chứng thực giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp;
+ Báo cáo chi tiết tình hình tổ chức và kết quả hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện đề nghị gia hạn giấy phép trong 05 năm liên tục gần nhất, gồm: Thông tin chung về cơ sở, những thay đổi về cơ sở vật chất, nhân sự, kết quả hoạt động cụ thể từng năm, những kiến nghị, đề xuất.
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
+ Tổ chức, cá nhân thành lập cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
+ Giấy phép gia hạn hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện.
- Phí, Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp (gia hạn) giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy theo mẫu quy định tại Phụ lục số 3 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Đối với cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động thực hiện điều trị cắt cơn giải độc và phục hồi sức khỏe đáp ứng điều kiện theo quy định tại Điều 3 Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT.
+ Đối với cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động thực hiện giáo dục, phục hồi hành vi, nhân cách; lao động trị liệu, hướng nghiệp, dạy nghề, chuẩn bị tái hòa nhập cộng đồng; phòng chống tái nghiện đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 4 Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT.
+ Đối với cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động thực hiện toàn bộ quy trình cai nghiện, phục hồi đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 5 Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện;
+ Nghị định số 94/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện;
+ Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2011 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội và Bộ Y tế về việc hướng dẫn việc cấp giấy phép và quản lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
PHỤ LỤC 3
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP, GIA HẠN GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT/BLĐTBXH-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| (3)….., ngày … tháng … năm … |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP (GIA HẠN) GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY (4)
Kính gửi: | - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
1. Tên cơ sở cai nghiện (2):.............................................................................
2. Tên giao dịch (nếu có):...............................................................................
3. Điện thoại……………………………..Fax………………..E-mail ..........
4. Quyết định thành lập Cơ sở cai nghiện số … ngày … tháng … năm … của (6)
........................................................................................................................
........................................................................................................................
5. Tài khoản tại Ngân hàng (nếu có): .............................................................
- Tiền Việt Nam:
- Ngoại tệ:
6. Họ và tên người đứng đầu Cơ sở cai nghiện:.............................................
Đề nghị cấp (gia hạn) giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy với nội dung hoạt động là (7) ........................................................................................................................
........................................................................................................................
Cơ sở cai nghiện cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
| Giám đốc hoặc Người đứng đầu Cơ sở cai nghiện |
1. Tên cơ quan quyết định thành lập Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện
2. Tên đầy đủ của Cơ sở cai nghiện
3. Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh, thành phố nơi đóng trụ sở chính của cơ sở.
4. Khi xin cấp giấy phép thì chỉ ghi xin cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy.
5. Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh, thành phố.
6. Tên cơ quan ra quyết định thành lập Cơ sở cai nghiện.
7. Ghi phạm vi hoạt động theo quy định tại Nghị định 147/2003/NĐ-CP, Nghị định 94/2011/NĐ-CP hoặc Thông tư này.
3. Thủ tục “Thay đổi giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện”
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, (tầng trệt, khu trung tâm Hành chính – Chính trị tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, số 11 đường Trường Chinh, phường Phước Trung, thị xã Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu).
+ Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý về nội dung hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp tổ chức, cá nhân đến làm thủ tục đề nghị thay đổi giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy mà hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 3: Trong thời gian 20 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phải tổ chức thẩm tra điều kiện, hồ sơ của cơ sở và báo cáo kết quả thẩm tra với Ủy ban nhân dân tỉnh. Ủy ban nhân dân tỉnh có ý kiến bằng văn bản đề nghị Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét thay đổi giấy phép hoạt động cho cơ sở cai nghiện.
+ Trong thời gian 20 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thay đổi giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy cho các cơ sở; nếu không thay đổi giấy phép thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Bước 4: Nhận kết quả tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, (tầng trệt, khu trung tâm Hành chính – Chính trị tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, số 11 đường Trường Chinh, phường Phước Trung, thị xã Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu).
+ Khi đến nhận kết quả, cá nhân phải xuất trình Phiếu báo hẹn hoặc giấy chứng minh nhân dân.
+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra phiếu hẹn và giao Giấy phép cho người đến nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (Buổi sáng từ 7giờ 30 đến 11giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan hành chính hoặc gửi qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị cấp (gia hạn) giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT.
+ Bản sao có chứng thực quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với cơ sở cai nghiện tự nguyện do nhà nước thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư theo quy định của pháp luật đối với cơ sở cai nghiện khác.
+ Bản kê khai cơ sở vật chất hiện có của cơ sở, gồm: Bản kê khai cơ sở vật chất; bản kê khai thiết bị; bản sao có chứng thực giấy chứng nhận phòng cháy, chữa cháy; bản sao có chứng thực giấy chứng nhận xử lý nước thải, chất thải.
+ Tài liệu chứng minh bảo đảm đủ các điều kiện về nhân sự theo quy định của Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT, gồm: Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận tốt nghiệp từ trình độ cao đẳng trở lên của người đứng đầu cơ sở cai nghiện; danh sách trích ngang và bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận trình độ chuyên môn của đội ngũ nhân viên làm việc tại cơ sở cai nghiện.
+ Riêng đối với cơ sở quy định tại Điều 3 và Điều 5 Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT phải có thêm bản sao có chứng thực giấy phép hoạt động khám, chữa bệnh và điều trị cắt cơn, giải độc và phục hồi sức khỏe của phòng chuyên môn thực hiện việc điều trị cắt cơn, giải độc và phục hồi sức khỏe.
+ Báo cáo chi tiết tình hình tổ chức và hoạt động của cơ sở cai nghiện tự nguyện kể từ lần được cấp hoặc gia hạn giấy phép gần nhất, trong đó nêu rõ phương án hoạt động sau khi thay đổi phạm vi hoạt động, phương án giải quyết quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan.
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời gian giải quyết: 40 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
+ Tổ chức, cá nhân thành lập cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
+ Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp (gia hạn) giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy theo mẫu quy định tại Phụ lục số 3 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2011.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Đối với cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động thực hiện điều trị cắt cơn giải độc và phục hồi sức khỏe đáp ứng điều kiện theo quy định tại Điều 3 Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT.
+ Đối với cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động thực hiện giáo dục, phục hồi hành vi, nhân cách; lao động trị liệu, hướng nghiệp, dạy nghề, chuẩn bị tái hòa nhập cộng đồng; phòng chống tái nghiện đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 4 Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT.
+ Đối với cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động thực hiện toàn bộ quy trình cai nghiện, phục hồi đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 5 Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện;
+ Nghị định số 94/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện;
+ Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2011 hướng dẫn việc cấp giấy phép và quản lý hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
PHỤ LỤC 3
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP, GIA HẠN GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT/BLĐTBXH-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| (3)….., ngày … tháng … năm … |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP (GIA HẠN) GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY (4)
Kính gửi: | - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
1. Tên cơ sở cai nghiện (2):.............................................................................
2. Tên giao dịch (nếu có):...............................................................................
3. Điện thoại……………………………..Fax………………..E-mail ..........
4. Quyết định thành lập Cơ sở cai nghiện số … ngày … tháng … năm … của (6)
........................................................................................................................
........................................................................................................................
5. Tài khoản tại Ngân hàng (nếu có): .............................................................
- Tiền Việt Nam:
- Ngoại tệ:
6. Họ và tên người đứng đầu Cơ sở cai nghiện:.............................................
Đề nghị cấp (gia hạn) giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy với nội dung hoạt động là (7) ........................................................................................................................
........................................................................................................................
Cơ sở cai nghiện cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
| Giám đốc hoặc Người đứng đầu Cơ sở cai nghiện |
1. Tên cơ quan quyết định thành lập Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện
2. Tên đầy đủ của Cơ sở cai nghiện
3. Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh, thành phố nơi đóng trụ sở chính của cơ sở.
4. Khi xin cấp giấy phép thì chỉ ghi xin cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy.
5. Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh, thành phố.
6. Tên cơ quan ra quyết định thành lập Cơ sở cai nghiện.
7. Ghi phạm vi hoạt động theo quy định tại Nghị định 147/2003/NĐ-CP, Nghị định 94/2011/NĐ-CP hoặc Thông tư này.
- 1Quyết định 1138/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 2Quyết định 1098/QĐ-CTUBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, thay thế và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bình Định
- 3Quyết định 1056/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Yên Bái
- 4Quyết định 2059/QĐ-UBND năm 2012 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Bình Phước
- 5Quyết định 3147/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Đồng Nai
- 6Quyết định 3204/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Cần Thơ
- 7Quyết định 997/QĐ-UBND năm 2013 về công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc thẩm quyền của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Quyết định 1138/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 4Quyết định 1098/QĐ-CTUBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, thay thế và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bình Định
- 5Quyết định 1056/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Yên Bái
- 6Quyết định 2059/QĐ-UBND năm 2012 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Bình Phước
- 7Quyết định 3147/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Đồng Nai
- 8Quyết định 3204/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Cần Thơ
- 9Quyết định 997/QĐ-UBND năm 2013 về công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc thẩm quyền của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Quyết định 1379/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- Số hiệu: 1379/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/07/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Trần Minh Sanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/07/2012
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực