Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1363/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 02 tháng 12 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức Quốc hội năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Quốc hội năm 2020; Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 1004/2020/UBTVQH14 ngày 18/9/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về thành lập và quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân cấp tỉnh;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh tại Tờ trình số 03/TTr-VP ngày 30/9/2022 và Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 361/TTr-SNV ngày 28/11/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Đề án vị trí việc làm của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi căn cứ danh mục vị trí việc làm; biên chế công chức và lao động hợp đồng; cơ cấu ngạch công chức; bảng mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm trong Đề án kèm theo Quyết định này để làm cơ sở thực hiện tuyển dụng, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, quản lý công chức và lao động hợp đồng theo quy định của pháp luật, đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ Quyết định số 2489/QĐ-UBND ngày 30/11/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA VĂN PHÒNG ĐOÀN ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI VÀ HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 1363/QĐ-UBND ngày 02/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi (sau đây viết tắt là Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh) được thành lập trên cơ sở hợp nhất Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh và Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh theo Nghị quyết số 1004/2020/UBTVQH14 ngày 18/9/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về thành lập và quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND cấp tỉnh và Nghị quyết số 48/NQ-HĐND ngày 11/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi. Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh chính thức hoạt động từ ngày 01/6/2021; tổ chức và hoạt động của Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh dần ổn định và đi vào nền nếp.
Việc triển khai xây dựng Đề án vị trí việc làm của Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh là phù hợp, đảm bảo theo quy định tại Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức.
Đồng thời, để triển khai thực hiện mục tiêu về cải cách chế độ công vụ đến năm 2025 quy định tại Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ “Xây dựng được đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có cơ cấu hợp lý, đáp ứng tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm và khung năng lực theo quy định” thì việc xây dựng Đề án vị trí việc làm phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh là hết sức cần thiết nhằm rà soát bố trí biên chế được giao và sắp xếp lại đội ngũ công chức; xác định vị trí việc làm của từng phòng, từng cá nhân gắn với việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, tránh sự chồng chéo trong phân công nhiệm vụ, khắc phục tình trạng vừa thừa, vừa thiếu nhân lực, góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác tham mưu, phục vụ hoạt động của Đoàn đại biểu Quốc hội, đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh. Cơ sở để thực hiện công tác quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, bố trí và đánh giá cán bộ, công chức một cách chính xác, khách quan.
1. Luật Tổ chức Quốc hội năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Quốc hội năm 2020;
2. Luật Cán bộ, công chức năm 2008, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019;
3. Nghị quyết số 1004/2020/UBTVQH14 ngày 18/9/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về thành lập và quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND cấp tỉnh.
4. Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
5. Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp và Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập (viết tắt là Nghị định 68, 161);
6. Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
7. Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
8. Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư; Thông tư số 06/2022/TT-BNV ngày 28/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư;
9. Quyết định số 2035/QĐ-BNV ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Quảng Ngãi;
10. Thông tư số 29/2022/TT-BTC ngày 03/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ;
11. Nghị quyết số 48/NQ-HĐND ngày 11/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh thành lập Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi.
Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh là cơ quan tương đương Sở, chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo trực tiếp của Trưởng đoàn, Phó Trưởng đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Quảng Ngãi và Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, có chức năng tham mưu, giúp việc, phục vụ hoạt động của Đoàn đại biểu Quốc hội, đại biểu Quốc hội tỉnh Quảng Ngãi và Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi.
Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh có tư cách pháp nhân, có con dấu, có trụ sở làm việc và được mở tài khoản tại kho bạc nhà nước.
Nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh theo Điều 2, Nghị quyết số 1004/2020/UBTVQH14 ngày 18/9/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về thành lập và quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND cấp tỉnh.
a) Lãnh đạo Đoàn ĐBQH tỉnh, gồm:
- 01 Trưởng đoàn Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh (kiêm nhiệm).
- 01 Phó Trưởng đoàn chuyên trách Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh.
b) Lãnh đạo Hội đồng nhân dân tỉnh, gồm:
- 01 Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh (kiêm nhiệm).
- 02 Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh.
c) Lãnh đạo các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, gồm:
- Ban Pháp chế HĐND tỉnh: Trưởng ban và 01 Phó trưởng ban (chuyên trách);
- Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh: Trưởng ban và 01 Phó trưởng ban (chuyên trách);
- Ban Văn hóa - Xã hội HĐND tỉnh: Trưởng ban và 01 Phó trưởng ban (chuyên trách);
- Ban Dân tộc HĐND tỉnh: Trưởng ban (kiêm nhiệm) và 02 Phó trưởng ban (chuyên trách);
d) Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh:
- Lãnh đạo Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, gồm: 01 Chánh Văn phòng và 03 Phó Chánh Văn phòng.
- Có 04 phòng chuyên môn và tương đương, gồm:
Phòng Công tác Quốc hội: Thực hiện nhiệm vụ tham mưu và tổ chức phục vụ hoạt động của Đoàn đại biểu Quốc hội, Trưởng Đoàn, Phó Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội, đại biểu Quốc hội đơn vị tính Quảng Ngãi.
Phòng Công tác Hội đồng nhân dân: Thực hiện nhiệm vụ tham mưu, tổng hợp và tổ chức phục vụ cho Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
Phòng Dân nguyện - Thông tin: Thực hiện nhiệm vụ tham mưu, tổ chức phục vụ hoạt động của Trưởng Đoàn, Phó Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội, đại biểu Quốc hội, Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trên lĩnh vực thông tin, dân nguyện, tiếp dân.
Phòng Hành chính, Tổ chức, Quản trị: Thực hiện nhiệm vụ tham mưu và tổ chức phục vụ hoạt động của Đoàn đại biểu Quốc hội, Trưởng Đoàn, Phó Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội, đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trên lĩnh vực Hành chính, Tổ chức, Quản trị.
4. Biên chế công chức và hợp đồng lao động Nghị định số 68/2000/NĐ-CP và Nghị định số 161/2018/NĐ-CP
a) Biên chế công chức của Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh được cấp có thẩm quyền giao năm 2022: 35 biên chế.
b) Hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP; Nghị định số 161/2018/NĐ-CP của Chính phủ (viết tắt là hợp đồng lao động theo Nghị định 68, 161): 08 hợp đồng.
5. Danh mục vị trí việc làm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
Trước đây, danh mục vị trí việc làm của Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh được Bộ Nội vụ phê duyệt tại Quyết định số 2035/QĐ-BNV ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Quảng Ngãi; theo đó Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh có 23 vị trí, trong đó: nhóm lãnh đạo, quản lý, điều hành: 07 vị trí; nhóm chuyên môn, nghiệp vụ: 07 vị trí và nhóm hỗ trợ, phục vụ: 09 vị trí.
6. Thực trạng đội ngũ công chức
Tổng số công chức hiện có tính đến ngày 30/9/2022 là 35 người, cụ thể:
a) Về trình độ, chuyên môn, nghiệp vụ: Thạc sỹ 16 người; đại học 18 người; trung cấp nghề 01 người (lái xe).
b) Về trình độ lý luận chính trị: Cử nhân, cao cấp 23 người; trung cấp 03 người.
c) Về trình độ tin học: Đại học công nghệ thông tin 01 người; chứng chỉ tin học trình độ A, B,.. là 33 người.
d) Về trình độ ngoại ngữ: Cử nhân 05 người; chứng chỉ ngoại ngữ A, B, B1, B2, toeic, ielts,... là 29 người.
đ) Về bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước: 08 cán bộ, công chức được bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước chương trình chuyên viên cao cấp; 20 công chức được bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước ngạch chuyên viên chính và 05 công chức được bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước chương trình chuyên viên.
e) Về cơ cấu theo ngạch: Chuyên viên cao cấp và tương đương 03 người; Chuyên viên chính và tương đương 15 người; chuyên viên và tương đương 15 người; cán sự và tương đương 01 người; nhân viên 01 người.
(Cụ thể có Phụ lục số 01 kèm theo)
1. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành: 10 vị trí
1.1. Vị trí Trưởng đoàn Đoàn ĐBQH (kiêm nhiệm): 01 vị trí.
- Chỉ đạo, điều hành các hoạt động của Đoàn đại biểu Quốc hội (ĐBQH) tỉnh; chỉ đạo xây dựng chương trình, kế hoạch công tác 6 tháng, cả năm của Đoàn đại biểu Quốc hội và chỉ đạo xử lý các công việc đột xuất, phát sinh thuộc thẩm quyền của Đoàn đại biểu Quốc hội. Chịu trách nhiệm trước Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Thường trực Tỉnh ủy, Ban Thường vụ Tỉnh ủy về toàn bộ hoạt động của Đoàn ĐBQH tỉnh.
- Chủ trì tổ chức để các đại biểu Quốc hội tỉnh thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của đại biểu Quốc hội. Trực tiếp chỉ đạo công tác đối ngoại của Đoàn ĐBQH tỉnh. Triệu tập và chủ trì các cuộc họp của Đoàn ĐBQH tỉnh, các phiên họp thảo luận tại Đoàn trong thời gian tham gia kỳ họp Quốc hội.
- Giữ mối liên hệ với lãnh đạo Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội (UBTVQH), các cơ quan của Quốc hội, các cơ quan hữu quan ở Trung ương, các Đoàn ĐBQH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thường trực Tỉnh ủy, Thường trực HĐND, UBND, Ban Thường trực Ủy ban MTTQVN tỉnh, các cơ quan, tổ chức, đơn vị hữu quan ở địa phương và các đại biểu Quốc hội trong Đoàn.
- Trưởng Đoàn ký các văn bản: Các quyết định của Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh; các văn bản thay mặt Đoàn ĐBQH tỉnh; Chương trình công tác hằng năm; Thông báo phân công lịch tiếp công dân của đại biểu Quốc hội tỉnh; Quyết định thành lập Đoàn giám sát; Quyết định Quy chế làm việc của Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh; ký kết các Quy chế phối hợp công tác giữa Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh với các cơ quan, tổ chức phối hợp; văn bản cho ý kiến, chỉ đạo về công tác tổ chức, cán bộ, đối ngoại; văn bản nhận xét, đánh giá, hồ sơ cán bộ đối với Phó Trưởng đoàn chuyên trách, các đại biểu Quốc hội tỉnh trong Đoàn theo thẩm quyền và các văn bản quan trọng khác. Các văn bản thuộc thẩm quyền Trưởng Đoàn.
- Lãnh đạo Đoàn ĐBQH tỉnh phối hợp với Thường trực HĐND tỉnh chỉ đạo toàn diện hoạt động của Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác khi Ủy ban Thường vụ Quốc hội và Thường trực Tỉnh ủy, Ban Thường vụ Tỉnh ủy giao.
1.2. Vị trí Phó Trưởng đoàn Đoàn ĐBQH (chuyên trách): 01 vị trí.
- Trực tiếp chỉ đạo, điều hành và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện với Trưởng đoàn đối với một số công việc của Đoàn ĐBQH tỉnh, cụ thể như sau:
Trực tiếp quản lý, điều hành, giải quyết các công việc hàng ngày của Đoàn ĐBQH tỉnh theo Luật Tổ chức Quốc hội, Quy chế hoạt động của đại biểu Quốc hội và Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh, theo chương trình, kế hoạch hoạt động của Đoàn ĐBQH. Đối với những vấn đề thuộc thẩm quyền của Trưởng đoàn hoặc có tính chất quan trọng, nội dung mật thì phải báo cáo, xin ý kiến Trưởng đoàn và thực hiện theo chỉ đạo, thống nhất của Trưởng đoàn và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện.
Trực tiếp chỉ đạo chuẩn bị các nội dung, chương trình hoạt động, tài liệu, báo cáo, các điều kiện đảm bảo,... phục vụ các phiên, cuộc họp do Đoàn đại biểu Quốc hội tổ chức; phục vụ các phiên họp, cuộc họp Đoàn, khi Đoàn thống nhất thì trực tiếp triển khai thực hiện.
Tham dự các hội nghị đại biểu Quốc hội chuyên trách; các hội nghị khác do UBTVQH, Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội triệu tập; các cuộc họp thường kỳ của Tỉnh ủy, Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh, các hội nghị, tổng kết công tác của các sở, ngành, địa phương, hội, đoàn thể và tổ chức trong tỉnh khi được mòi trực tiếp hoặc mời đại diện lãnh đạo Đoàn để năm tình hình; tham gia các Đoàn công tác của các cơ quan Quốc hội về làm việc tại địa phương theo thành phần và khi có yêu cầu.
Phối hợp với Thường trực HĐND tỉnh, Ban Thường trực UBMTTQVN tỉnh tổ chức các hội nghị lấy ý kiến xây dựng luật, pháp lệnh, chương trình xây dựng luật, pháp lệnh của Quốc hội theo yêu cầu của UBTVQH; hội nghị tiếp xúc cử tri chuyên đề với cử tri thuộc đối tượng điều chỉnh của dự án luật; ban hành văn bản lấy ý kiến xây dựng luật. Chỉ đạo Văn phòng tham mưu xây dựng các báo cáo tổng hợp ý kiến góp ý xây dựng luật để báo cáo UBTVQH và các cơ quan có yêu cầu.
Tổ chức thực hiện hoạt động giám sát của Đoàn đại biểu Quốc hội tại địa phương. Tổ chức giám sát, khảo sát việc thực hiện chính sách, pháp luật của Nhà nước đối với các chuyên đề giám sát của Đoàn, chuyên đề do UBTVQH, Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội yêu cầu. Chỉ đạo Văn phòng xây dựng các báo cáo kết quả giám sát và theo dõi, đôn đốc việc giải quyết kiến nghị sau giám sát. Chủ động tham gia và phối hợp với các Đoàn giám sát, Đoàn công tác của Quốc hội, UBTVQH, Hội đồng Dân tộc và Ủy ban của Quốc hội thực hiện giám sát, khảo sát và làm việc tại địa phương. Trong trường hợp không tham gia được thì báo cáo Trưởng đoàn hoặc xin ý kiến của Trưởng đoàn để phân công đại biểu trong Đoàn tham gia.
Xây dựng Thông báo kế hoạch tiếp công dân hằng năm và chỉ đạo việc tổ chức, phục vụ đại biểu Quốc hội tỉnh tiếp công dân định kỳ hằng tháng tại Trụ sở Ban tiếp công dân của tỉnh. Chủ động tham dự các buổi tiếp công dân của Thường trực HĐND, lãnh đạo UBND tỉnh khi được mời. Tổ chức, chỉ đạo thực hiện việc tiếp nhận, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo của công dân theo quy định; chỉ đạo Văn phòng theo dối, đôn đốc việc giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân của các cơ quan chức năng, tham mưu xây dựng các báo cáo định kỳ và đột xuất về công tác dân nguyện.
Phối hợp với Thường trực HĐND, Ban Thường trực UBMTTQVN các cấp, các cơ quan có liên quan xây dựng Kế hoạch tiếp xúc cử tri và tổ chức, bảo đảm các điều kiện để đại biểu Quốc hội tiếp xúc cử tri định kỳ trước và sau kỳ họp Quốc hội, tiếp xúc cử tri chuyên đề. Chỉ đạo Văn phòng tham mưu xây dựng báo cáo tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri báo cáo UBTVQH, UBTWMTTQVN và ban hành các văn bản kiến nghị đến các cơ quan chức năng Trung ương và địa phương theo thẩm quyền để xem xét, giải quyết ý kiến, kiến nghị của cử tri.
Tổ chức xây dựng kế hoạch công tác của Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh (6 tháng, hăng năm). Chỉ đạo Văn phòng tham mưu xây dựng báo cáo tình hình hoạt động của Đoàn đại biểu Quốc hội, đại biểu Quốc hội tỉnh (6 tháng, hằng năm, nhiệm kỳ); các báo cáo, văn bản đột xuất, thực hiện các công việc khác theo yêu cầu của các cơ quan của Quốc hội và các cơ quan có liên quan.
- Trực tiếp chỉ đạo và cho ý kiến để Văn phòng thực hiện công việc theo nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng được quy định tại Khoản 3 Điều 2 Nghị quyết số 1004/2020/UBTVQH14; xin ý kiến Trưởng đoàn trước khi cho ý kiến và chỉ đạo Văn phòng thực hiện, như: Lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ hoạt động của Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh quy định Điểm b Khoản 3 Điều 2 Nghị quyết số 1004/2020/UBTVQH14; công tác quy hoạch, tổ chức, cán bộ; đối ngoại và thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng đoàn phân công.
- Giữ mối liên hệ với các cơ quan của Quốc hội, các thành viên trong Đoàn; phối hợp với Thường trực HĐND, UBND, Ban Thường trực Ủy ban MTTQVN các cấp, các sở, ban, ngành, hội đoàn thể để thực hiện các nội dung, kế hoạch, chương trình hoạt động của Đoàn ĐBQH.
1.3. Vị trí Chủ tịch HĐND (kiêm nhiệm): 01 vị trí.
- Lãnh đạo, chỉ đạo toàn diện hoạt động chung của Thường trực HĐND, các Ban HĐND, Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh. Thay mặt Thường trực HĐND tỉnh giữ mối quan hệ công tác với các cơ quan nhà nước ở Trung ương và HĐND các tỉnh, thành phố; với Tỉnh ủy, Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh, Ủy ban nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các thành viên của Thường trực HĐND tỉnh.
- Chỉ đạo việc thể chế hóa chủ trương của Trung ương Đảng, Quốc hội, Chính phủ, Tỉnh ủy, Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Đảng đoàn HĐND tỉnh; xây dựng chương trình hoạt động của HĐND tỉnh hàng năm, cả nhiệm kỳ và chỉ đạo thực hiện khi HĐND tỉnh thông qua. Chỉ đạo nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, công tác kế hoạch và ngân sách, quy hoạch, đối ngoại, tổ chức cán bộ thuộc thẩm quyền của Đảng đoàn, Thường trực HĐND tỉnh.
- Triệu tập và chủ tọa các kỳ họp HĐND tỉnh; chủ trì các phiên họp, cuộc họp, hội nghị của Thường trực HĐND tỉnh, các cuộc họp liên tịch do Thường trực HĐND tỉnh tổ chức, các cuộc họp với các Tổ đại biểu HĐND tỉnh, các cuộc họp với Thường trực HĐND các huyện, thị xã, thành phố.
- Quyết định thời gian, hình thức chất vấn và trả lời chất vấn giữa hai kỳ họp và trong kỳ họp HĐND tỉnh. Yêu cầu các cơ quan, tổ chức, cá nhân giải trình các vấn đề liên quan đến nhiệm vụ, quyền hạn của Thường trực HĐND tỉnh tại phiên họp Thường trực HĐND tỉnh.
- Chủ trì xử lý những vấn đề UBND tỉnh trình xin ý kiến phát sinh giữa hai kỳ họp. Quyết định tổ chức đoàn khảo sát, giám sát, đoàn công tác của HĐND, của Thường trực HĐND tỉnh theo nghị quyết và chương trình công tác của HĐND và Thường trực HĐND tỉnh.
- Ký các loại văn bản: Nghị quyết HĐND tỉnh; biên bản kỳ họp HĐND tỉnh; phê chuẩn kết quả bầu cử Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND cấp huyện; nghị quyết, quyết định cá biệt thuộc thẩm quyền của Chủ tịch HĐND tỉnh.
- Phân công nhiệm vụ cho các Phó Chủ tịch HĐND, các ủy viên Thường trực HĐND tỉnh để bảo đảm hoạt động thường xuyên của Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh theo luật định.
- Trong quá trình làm việc, Chủ tịch HĐND tỉnh trao đổi ý kiến với Phó Chủ tịch HĐND tỉnh để tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ được phân công cho từng đồng chí Phó Chủ tịch HĐND tỉnh. Chủ tịch HĐND tỉnh ủy quyền cho các Phó Chủ tịch HĐND tỉnh giải quyết các vấn đề thuộc thẩm quyền của Chủ tịch; ủy quyền cho Phó Chủ tịch Thường trực HĐND tỉnh trực tiếp điều hành công việc hàng ngày của Thường trực HĐND tỉnh và chỉ đạo hoạt động của Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh.
- Phụ trách công tác tổ chức, cán bộ của HĐND tỉnh theo quy định của pháp luật.
- Trực tiếp hoặc phân công Phó Chủ tịch, ủy viên Thường trực HĐND tỉnh chủ trì thực hiện giám sát, khảo sát việc chấp hành pháp luật và Nghị quyết của HĐND tỉnh về lĩnh vực kinh tế - ngân sách. Trực tiếp theo dõi và chỉ đạo về tổ chức và hoạt động của Ban Kinh tế - Ngân sách; thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác mà pháp luật quy định thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh.
1.4. Vị trí Phó Chủ tịch HĐND: 01 vị trí.
- Trực tiếp phụ trách, theo dõi các lĩnh vực công tác của được Chủ tịch HĐND tỉnh phân công phụ trách. Xử lý công văn đi, đến của cơ quan HĐND tỉnh; giúp Chủ tịch HĐND tỉnh điều hòa hoạt động của các Ban được phân công theo dõi; kiểm tra, theo dõi, đôn đốc việc giải quyết các công việc thường xuyên, hằng ngày của Thường trực HĐND, các Ban HĐND và Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh.
- Chỉ đạo việc tham mưu, đề xuất ban hành nghị quyết của HĐND tỉnh về các vấn đề thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách; chỉ đạo, đôn đốc công tác chuẩn bị: nội dung, chương trình kỳ họp HĐND; nội dung các báo cáo, tờ trình, dự thảo nghị quyết trước khi trình HĐND tỉnh; duyệt, hoàn chỉnh các nghị quyết đã được HĐND tỉnh thông qua thuộc lĩnh vực phụ trách; theo dõi tình hình thực hiện các nghị quyết, đề xuất chương trình giám sát của HĐND, Thường trực HĐND tỉnh thuộc lĩnh vực phụ trách.
- Chủ trì các cuộc khảo sát, giám sát theo sự phân công của Chủ tịch HĐND tỉnh; theo dõi tình hình thực hiện các kiến nghị giám sát, tình hình thực hiện nghị quyết của HĐND tỉnh thuộc lĩnh vực phụ trách. Dự kiến các vấn đề đưa ra thảo luận, chất vấn và tổng hợp ý kiến thảo luận, chất vấn giữa hai kỳ họp và trong kỳ họp HĐND tỉnh trình Chủ tịch HĐND tỉnh quyết định.
- Giúp Chủ tịch HĐND tỉnh duyệt nội dung họp định kỳ của Thường trực HĐND tỉnh hàng tháng, chương trình công tác và các báo cáo hoạt động công tác định kỳ, đột xuất của Thường trực HĐND tỉnh. Ký các báo cáo hoạt động đinh kỳ của Thường trực HĐND tỉnh và văn bản khác thuộc lĩnh vực phụ trách. Ký những văn bản thuộc thẩm quyền Chủ tịch HĐND khi được ủy quyền.
- Giúp Chủ tịch HĐND tỉnh chỉ đạo, phân công, phối hợp hoạt động của các Ban của HĐND tỉnh; giữ mối quan hệ công tác với Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh, UBND tỉnh, các cơ quan của tỉnh, UBMTTQVN tỉnh và các tổ chức thành viên của Mặt trận; các cơ quan, đơn vị của địa phương và Trung ương đóng trên địa bàn; với HĐND, Thường trực HĐND cấp huyện.
- Tham gia điều hành các kỳ họp của HĐND tỉnh, dự các cuộc họp định kỳ, đột xuất của Thường trực HĐND tỉnh, các cuộc họp của các Ban HĐND, của UBND tỉnh và các hoạt động khác theo sự phân công của Chủ tịch HĐND tỉnh.
- Phụ trách theo dõi, hướng dẫn hoạt động của HĐND cấp huyện.
1.5. Vị trí Trưởng Ban HĐND: 01 vị trí,
Trưởng các Ban HĐND tỉnh là người đứng đầu Ban, chịu trách nhiệm trước HĐND tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Ban trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được phân công theo Luật chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019.
1.6. Vị trí Phó Trưởng Ban HĐND: 01 vị trí
Là người giúp việc cho Trưởng Ban, được Trưởng Ban phân công phụ trách một số lĩnh vực công tác của Ban; chịu trách nhiệm cá nhân về việc thực hiện nhiệm vụ được giao; chịu trách nhiệm trước Trưởng ban và cấp trên, trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công hoặc ủy quyền.
1.7. Vị trí Chánh Văn phòng: 01 vị trí.
- Là người đứng đầu, điều hành công việc chung của Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, chịu trách nhiệm trước Trưởng đoàn, Phó Trưởng đoàn đại biểu Quốc hội, Thường trực HĐND tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Văn phòng; phối hợp với người đứng đầu các Ban HĐND tỉnh để giải quyết những công việc có liên quan. Là người đại diện phát ngôn cho Văn phòng (trong trường hợp cần thiết có thể phân công Phó Chánh Văn phòng phát ngôn, cung cấp thông tin cho báo chí theo lĩnh vực phụ trách).
- Trực tiếp phụ trách Tài chính; công tác tổ chức, tuyển dụng, tiếp nhận, luân chuyển cán bộ; công tác đề bạt, đào tạo; khen thưởng, kỷ luật cán bộ; việc thực hiện quy chế dân chủ cơ sở trong hoạt động cơ quan; công tác bảo vệ bí mật Nhà nước; phụ trách và chỉ đạo thực hiện công tác của phòng Công tác Hội đồng nhân dân.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Trưởng đoàn, Phó Trưởng đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân, Thường trực HĐND tỉnh
- Xử lý bước đầu các văn bản đến; thẩm định các văn bản trước khi trình lãnh đạo Đoàn đại biểu Quốc hội, lãnh đạo Thường trực HĐND tỉnh ký và kiểm duyệt các văn bản có liên quan trước khi ban hành. Ký các văn bản thuộc thẩm quyền và các văn bản do lãnh đạo Đoàn ĐBQH, lãnh đạo Thường trực HĐND tỉnh ủy quyền.
- Là đầu mối giữ mối quan hệ công tác với Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan để phối hợp tham mưu, phục vụ hoạt động của Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh. Giữ mối quan hệ công tác với Văn phòng Quốc hội; phối hợp với các vụ, đơn vị thuộc Văn phòng Quốc hội trong việc tham mưu, phục vụ các hoạt động của Đoàn đại biểu Quốc hội, đại biểu Quốc hội tỉnh, Thường trực HĐND tỉnh.
1.8. Vị trí Phó Chánh Văn phòng: 01 vị trí.
- Phó Chánh Văn phòng giúp Chánh Văn phòng phụ trách một số lĩnh vực công tác, trong phạm vi quyền hạn và nhiệm vụ được giao, các Phó Chánh Văn phòng chủ động giải quyết công việc; chịu trách nhiệm trước Chánh Văn phòng và trước pháp luật về những quyết định của mình; những vấn đề lớn, quan trọng phải kịp thời báo cáo xin ý kiến Chánh Văn phòng.
- Phó Chánh Văn phòng được thay mặt Chánh Văn phòng sử dụng quyền hạn của Chánh Văn phòng để giải quyết các công việc được phân công. Điều hành các cuộc họp giải quyết các công việc thuộc nhiệm vụ quyền hạn của Chánh Văn phòng khi được Chánh Văn phòng ủy quyền. Ký thay Chánh Văn phòng các văn bản thuộc lĩnh vực công tác được phân công. Định kỳ báo cáo công tác với Chánh Văn phòng.
1.9. Vị trí Trưởng phòng: 01 vị trí.
- Trưởng phòng chịu trách nhiệm quản lý toàn diện mọi hoạt động của Phòng; đôn đốc, kiểm tra cán bộ, công chức của đơn vị thực hiện nhiệm vụ chuyên môn theo sự phân công và thực hiện nội quy, quy chế hoạt động của Văn phòng; chịu trách nhiệm trực tiếp trước Lãnh đạo Văn phòng và trước pháp luật về mọi hoạt động của mình.
- Đảm nhiệm một số công việc cụ thể về chuyên môn thuộc nhiệm vụ của phòng được Chánh Văn phòng phân công.
- Có trách nhiệm xây dựng chương trình, kế hoạch, nội dung công tác của phòng; đôn đốc, theo dõi cán bộ, công chức trong phòng thực hiện chương trình công tác; tổng hợp báo cáo việc thực hiện chương trình công tác của Đơn vị mình hãng tháng, quý, năm theo quy định.
- Chịu trách nhiệm trong việc chuẩn bị các nội dung và chủ trì sinh hoạt giao ban của Phòng định kỳ hằng tháng hoặc đột xuất để đánh giá rút kinh nghiệm việc thực hiện chương trình công tác, việc thực hiện nội quy, quy chế của cơ quan, đơn vị, đôn đốc giải quyết công việc thuộc phạm vi phòng phụ trách, trao đổi chuyên môn, nghiệp vụ; chủ trì đánh giá thi đua khen thưởng hàng tháng/năm đối với cán bộ, công chức và người lao động.
- Phân công cấp phó phụ trách một số nhiệm vụ cụ thể của phòng nhưng vẫn phải chịu trách nhiệm liên đới về việc thực hiện các nhiệm vụ ủy quyền (ngoại trừ những trường hợp được Lãnh đạo Văn phòng trực tiếp phân công cho cấp Phó).
- Thực hiện các nhiệm vụ cụ thể và các nhiệm vụ khác do Lãnh đạo Văn phòng giao. Tổ chức triển khai thực hiện các công việc, nhiệm vụ khác do Đoàn ĐBQH, Thường trực HĐND và lãnh đạo Văn phòng giao.
1.10. Vị trí Phó Trưởng phòng: 01 vị trí.
- Phó Trưởng phòng là người trực tiếp giúp Trưởng phòng chỉ đạo, thực hiện một số công việc của phòng và chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng về nhiệm vụ được phân công.
- Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo sự phân công của Trưởng phòng; tham gia xây dựng chương trình, kế hoạch, nội dung công tác của phòng; điều hành và giải quyết công việc thuộc lĩnh vực công tác được phân công; báo cáo kết quả công tác với Trưởng phòng.
- Cấp Phó phòng được Trưởng phòng ủy quyền giải quyết các công việc thuộc thẩm quyền của Trưởng phòng khi Trưởng phòng đi vắng và báo cáo lại các công việc đã giải quyết.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do lãnh đạo Đoàn ĐBQH tỉnh, lãnh đạo Thường trực HĐND tỉnh, lãnh đạo các Ban của HĐND tỉnh và lãnh đạo Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh giao.
2. Vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành: 07 vị trí.
2.1. Vị trí theo dõi công tác Đoàn ĐBQH: 01 vị trí.
Tham mưu, giúp việc Đoàn ĐBQH, đại biểu Quốc hội tỉnh công tác xây dựng pháp luật, công tác giám sát, khảo sát của Đoàn ĐBQH tỉnh, công tác tổng hợp của Đoàn ĐBQH tỉnh.
2.2. Vị trí theo dõi công tác Thường trực HĐND tỉnh: 01 vị trí.
- Trực tiếp tham mưu, phục vụ Đảng đoàn HĐND, Thường trực HĐND tỉnh, Lãnh đạo Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh. Xây dựng chương trình làm việc, kế hoạch hoạt động hằng tuần, hằng tháng, 6 tháng và cả năm của Thường trực HĐND tỉnh. Điều hoà, phối hợp hoạt động các Ban HĐND tỉnh; bảo đảm việc thực hiện quy chế hoạt động của HĐND tỉnh, Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh. Xây dựng chương trình, tổ chức phục vụ kỳ họp HĐND, cuộc họp của Thường trực HĐND tỉnh; đôn đốc cơ quan, tổ chức hữu quan chuẩn bị tài liệu phục vụ kỳ họp HĐND, cuộc họp của Thường trực HĐND tỉnh. Giúp Thường trực HĐND tỉnh, Thư ký kỳ họp HĐND tỉnh chuẩn bị hồ sơ, tài liệu phục vụ Kỳ họp HĐND tỉnh, hoàn thiện các nghị quyết của HĐND tỉnh.
- Tổ chức hoạt động giám sát, chất vấn của Thường trực HĐND tỉnh. Tổ chức lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm đối với những người giữ chức vụ HĐND tỉnh bầu. Theo dõi, đôn đốc cơ quan, tổ chức và cá nhân thục hiên kiến nghị trong kết luận giám sát, chất vấn của Thường trực HĐND tỉnh.
- Xử lý các công việc thường xuyên của Thường trực HĐND tỉnh giữa hai kỳ họp HĐND tỉnh. Giúp Lãnh đạo Văn phòng trong việc tham mưu, giúp việc cho Đảng đoàn HĐND tỉnh trên các lĩnh vực công tác.
- Phối hợp với các phòng liên quan xây dựng chương trình làm việc hằng tháng của HĐND tỉnh và Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh. Theo dõi và tổng hợp hoạt động của các tổ đại biểu HĐND và các đại biểu HĐND tỉnh. Nắm tình hình hoạt động của HĐND cấp huyện và các nội dung liên quan đến HĐND cấp huyện.
- Xây dựng báo cáo công tác của HĐND tỉnh, Thường trực HĐND tỉnh, Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh và các báo cáo khác theo quy định.
- Công tác bầu cử đại biểu Quốc hội và bầu cử đại biểu HĐND các cấp; phê chuẩn kết quả bầu Chủ tịch, Phó Chủ tịch và Ủy viên thường trực HĐND cấp huyện.
- Phối hợp với các phòng liên quan tổ chức thu thập, xử lý, lưu trữ và cung cấp thông tin phục vụ Thường trực HĐND tỉnh, các ban HĐND, Lãnh đạo Văn phòng về công tác tổng hợp.
2.3. Vị trí theo dõi công tác Kinh tế - Ngân sách: 01 vị trí.
- Tham mưu xây dựng chương trình giám sát của Ban; xây dựng Quyết định, kế hoạch, đề cương và các văn bản liên quan triển khai thực hiện giám sát của HĐND tỉnh, Thường trực HĐND tỉnh (thuộc lĩnh vực Kinh tế - Ngân sách), giám sát của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh; tham mưu, phục vụ tổ chức thực hiện giám sát và xây dựng báo cáo kết quả giám sát; đánh giá kết quả thực hiện kiến nghị sau giám sát.
- Xây dựng chương trình, phục vụ cuộc họp và đôn đốc cơ quan, tổ chức hữu quan chuẩn bị tài liệu phục vụ cuộc họp của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh. Phục vụ các hoạt động đối ngoại của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh. Đưa thông tin hoạt động của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh lên Trang thông tin điện tử của cơ quan.
- Tham mưu cho Thường trực HĐND tỉnh cho ý kiến các nội dung UBND tỉnh xin ý kiến Thường trực HĐND tỉnh thuộc lĩnh vực của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh; tham gia góp ý đối với Luật, văn bản Quy phạm pháp luật (thuộc lĩnh vực của Ban Kinh tế - Ngân sách) của Quốc hội; các báo cáo theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền.
- Thực hiện các công việc khác theo sự phân công của lãnh đạo.
2.4. Vị trí theo dõi công tác Văn hóa - Xã hội: 01 vị trí.
- Tham mưu xây dựng chương trình làm việc, kế hoạch, báo cáo hoạt động hằng tháng, quý, 6 tháng và cả năm của Ban Văn hóa - Xã hội HĐND tỉnh; tham mưu Ban Văn hóa - Xã hội HĐND tỉnh thẩm tra và lấy ý kiến đóng góp vào dự thảo nghị quyết, báo cáo, đề án trình kỳ họp HĐND tỉnh; tổng hợp ý kiến thảo luận tại kỳ họp và hoàn chỉnh nghị quyết của HĐND tỉnh liên quan đến lĩnh vực văn hóa, xã hội.
- Tham mưu xây dựng chương trình giám sát của Ban; xây dựng Quyết định, kế hoạch, đề cương và các văn bản liên quan triển khai thực hiện giám sát của HĐND tỉnh, Thường trực HĐND tỉnh (thuộc lĩnh vực Văn hóa - Xã hội), giám sát của Ban Văn hóa - Xã hội HĐND tỉnh; tham mưu, phục vụ tổ chức thực hiện giám sát và xây dựng báo cáo kết quả giám sát; đánh giá kết quả thực hiện kiến nghị sau giám sát.
- Xây dựng chương trình, phục vụ cuộc họp và đôn đốc cơ quan, tổ chức hữu quan chuẩn bị tài liệu phục vụ cuộc họp của Ban Văn hóa - Xã hội HĐND tỉnh. Phục vụ các hoạt động đối ngoại của Ban Văn hóa - Xã hội HĐND tỉnh. Đưa thông tin hoạt động của Ban Văn hóa - Xã hội HĐND tỉnh lên Trang thông tin điện tử của cơ quan.
- Tham mưu cho Thường trực HĐND tỉnh cho ý kiến các nội dung UBND tỉnh xin ý kiến Thường trực HĐND tỉnh thuộc lĩnh vực của Ban Văn hóa - Xã hội HĐND tỉnh; tham gia góp ý đối với Luật, văn bản Quy phạm pháp luật (thuộc lĩnh vực của Ban Văn hóa - Xã hội); báo cáo theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền.
- Thực hiện các công việc khác theo sự phân công của lãnh đạo.
2.5. Vị trí theo dõi công tác Pháp chế: 01 vị trí.
- Tham mưu xây dựng chương trình làm việc, kế hoạch, báo cáo hoạt động hằng tháng, quý, 6 tháng và cả năm của Ban Pháp chế HĐND tỉnh; tham mưu Ban Pháp chế HĐND tỉnh thẩm tra và lấy ý kiến đóng góp vào dự thảo nghị quyết, báo cáo, đề án trình kỳ họp HĐND tỉnh; tổng hợp ý kiến thảo luận tại kỳ họp và hoàn chỉnh nghị quyết của HĐND tỉnh liên quan đến lĩnh vực pháp chế.
- Tham mưu xây dựng chương trình giám sát của Ban; xây dựng Quyết định, kế hoạch, đề cương và các văn bản liên quan triển khai thực hiện giám sát của HĐND tỉnh, Thường trực HĐND tỉnh (thuộc lĩnh vực Pháp chế), giám sát của Ban Pháp chế HĐND tỉnh; tham mưu, phục vụ tổ chức thực hiện giám sát và xây dựng báo cáo kết quả giám sát; đánh giá kết quả thực hiện kiến nghị sau giám sát.
- Xây dựng chương trình, phục vụ cuộc họp và đôn đốc cơ quan, tổ chức hữu quan chuẩn bị tài liệu phục vụ cuộc họp của Ban Pháp chế HĐND tỉnh. Phục vụ các hoạt động đối ngoại của Ban Pháp chế HĐND tỉnh. Đưa thông tin hoạt động của Ban Pháp chế HĐND tỉnh lên Trang thông tin điện tử của cơ quan.
- Tham mưu cho Thường trực HĐND tỉnh cho ý kiến các nội dung UBND tỉnh xin ý kiến Thường trực HĐND tỉnh thuộc lĩnh vực của Ban Pháp chế; tham gia góp ý đối với Luật, văn bản Quy phạm pháp luật (thuộc lĩnh vực của Ban Pháp chế); báo cáo theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền.
- Phục vụ Thường trực HĐND tỉnh trong công tác bầu cử đại biểu Quốc hội và bầu cử đại biểu HĐND các cấp, công tác lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm đối với các chức danh do HĐND bầu.
- Thực hiện các công việc khác theo sự phân công của lãnh đạo.
2.6. Vị trí theo dõi công tác Dân tộc: 01 vị trí.
- Tham mưu xây dựng chương trình làm việc, kế hoạch, báo cáo hoạt động hằng tháng, quý, 6 tháng và cả năm của Ban Dân tộc HĐND tỉnh; tham mưu Ban Dân tộc HĐND tỉnh thẩm tra và lấy ý kiến đóng góp vào dự thảo nghị quyết, báo cáo, đề án trình kỳ họp HĐND tỉnh; tổng hợp ý kiến thảo luận tại kỳ họp và hoàn chỉnh nghị quyết của HĐND tỉnh liên quan đến lĩnh vực dân tộc.
- Tham mưu xây dựng chương trình giám sát của Ban; xây dựng Quyết định, kế hoạch, đề cương và các văn bản liên quan triển khai thực hiện giám sát của HĐND tỉnh, Thường trực HĐND tỉnh (thuộc lĩnh vực Dân tộc), giám sát của Ban Dân tộc HĐND tỉnh; tham mưu, phục vụ tổ chức thực hiện giám sát và xây dựng báo cáo kết quả giám sát; đánh giá kết quả thực hiện kiến nghị sau giám sát.
- Xây dựng chương trình, phục vụ cuộc họp và đôn đốc cơ quan, tổ chức hữu quan chuẩn bị tài liệu phục vụ cuộc họp của Ban Dân tộc HĐND tỉnh. Phục vụ các hoạt động đối ngoại của Ban Dân tộc HĐND tỉnh. Đưa thông tin hoạt động của Ban Dân tộc HĐND tỉnh lên Trang thông tin điện tử của cơ quan.
- Tham mưu cho Thường trực HĐND tỉnh cho ý kiến các nội dung UBND tỉnh xin ý kiến Thường trực HĐND tỉnh thuộc lĩnh vực của Ban Dân tộc HĐND tỉnh; tham gia góp ý đối với Luật, văn bản Quy phạm pháp luật (thuộc lĩnh vực của Ban Dân tộc); báo cáo theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền.
- Thực hiện các công việc khác theo sự phân công của lãnh đạo.
2.7. Vị trí thông tin, dân nguyện: 01 vị trí.
- Tham mưu cho Ban Biên tập Trang tin điện tử Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh Quảng Ngãi về các nội dung, kế hoạch xuất bản Bản tin Thông tin Đại biểu nhân dân Quảng Ngãi. Giúp Ban biên tập Trang tin điện tử Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh Quảng Ngãi hoàn thiện bản thảo; trực tiếp xin ý kiến các thành viên Ban biên tập về nội dung thuộc lĩnh vực thành viên chịu trách nhiệm biên tập; trực tiếp xin ý kiến Trưởng Ban biên tập về nội dung tin bài, ảnh tin bài. Viết tin, bài phản ánh các hoạt động của Đoàn ĐBQH và Thường trực HĐND tỉnh để đăng tải lên Bản tin và Cổng thông tin Đại biểu nhân dân Quảng Ngãi; giúp Ban Biên tập thu thập tin, bài, ảnh của các cộng tác viên; tham mưu Ban biên tập nội dung các số bản tin và gửi công văn đặt bài cho các đơn vị, cộng tác viên; trực tiếp đôn đốc, thu nhận tin, bài, ảnh của cộng tác viên; Tham mưu Ban biên tập nội dung các số bản tin; thu thập, đặt bài và chuyển ấn phẩm đến các đơn vị, cộng tác viên. Phối hợp phục vụ các lớp bồi dưỡng đại biểu HĐND tỉnh, cấp huyện, cấp xã và các hội nghị do Thường trực HĐND tỉnh tổ chức. Xây dựng kỷ yếu hoạt động của Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh; Tham mưu kế hoạch tập huấn, gặp mặt cộng tác viên hằng năm; phối hợp với Đài Phát thanh truyền hình tinh xây dựng chuyên mục “Đại biểu dân cử với cử tri”; Tham mưu tổ chức họp báo trước và sau các kỳ họp HĐND tỉnh; Tham mưu kiểm duyệt các tin, bài đăng tải lên Cổng Thông tin điện tử; Tham mưu tổng hợp thông tin trên các phương tiện thông tin đại chúng phục vụ hoạt động của đại biểu Quốc hội, đại biểu HĐND tỉnh;
- Tham mưu Tiếp công dân, tiếp nhận, xử lý kiến nghị, đơn thư khiếu nại, tố cáo của công dân; theo dõi, đôn đốc việc giải quyết khiếu nại, tố cáo và kiến nghị của công dân. Tham dự các cuộc tiếp công dân do tỉnh tổ chức định kỳ hằng tháng. Xây dựng kế hoạch, chương trình tiếp xúc cử tri của đại biểu HĐND tỉnh chuyên trách, đại biểu Quốc hội tỉnh; phối hợp với các phòng liên quan phục vụ các đại biểu tiếp xúc cử tri, giữ mối liên hệ với cử tri. Tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri và gửi cơ quan, tổ chức có trách nhiệm xem xét, giải quyết. Phối hợp với các phòng liên quan tổ chức thu thập, xử lý, lưu trữ và cung cấp thông tin phục vụ Đoàn ĐBQH tỉnh, Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND, Lãnh đạo Văn phòng về công tác dân nguyện.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của lãnh đạo cơ quan.
3. Vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung: 05 vị trí.
3.1. Vị trí hành chính tổng hợp: 01 vị trí.
- Giúp Chánh Văn phòng chuẩn bị các báo cáo phục vụ sự lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh. Xây dựng các báo cáo theo quy định; tham mưu xây dựng các chương trình, kế hoạch công tác hằng năm của Văn phòng. Tham mưu triển khai các Văn bản của tỉnh cho các Phòng chuyên môn thực hiện và theo dối, tổng hợp việc triển khai thực hiện; tham mưu các Văn bản theo yêu cầu của Tỉnh ủy, các sở, ngành liên quan.
- Triển khai thực hiện công tác phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; tham mưu xây dựng kế hoạch đối nội, đối ngoại cơ quan; xây dựng kế hoạch Đoàn ra của HĐND tỉnh; tham mưu công tác lễ tân, tiếp các Đoàn khách đến cơ quan trao đổi, học tập kinh nghiệm. Trực tiếp theo dõi công tác thi đua khen thưởng của Văn phòng.
- Thực hiện các công việc khác do Lãnh đạo Đoàn ĐBQH, Thường trực HĐND tỉnh và Lãnh đạo Văn phòng giao.
3.2. Vị trí tổ chức nhân sự: 01 vị trí.
- Tham mưu thực hiện công tác tổ chức, cán bộ của Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh; quản lý hồ sơ cán bộ, công chức; công tác tổ chức bộ máy, công tác quản lý biên chế; công tác quản lý, sử dụng, nâng ngạch, chuyển ngạch, nâng lương, đánh giá, đề bạt, bổ nhiệm, miễn nhiệm cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật; kỷ luật, đào tạo và bồi dưỡng; quản lý công tác dự bị động viên và dân quân tự vệ của cơ quan; thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, người lao động theo quy định.
- Thực hiện các công việc khác do Lãnh đạo giao.
3.3. Vị trí theo dõi công nghệ thông tin: 01 vị trí.
- Xây dựng, khai thác hệ thống thông tin, dữ liệu phục vụ hoạt động của Đoàn ĐBQH, HĐND tỉnh; tổ chức nghiên cứu ứng dụng công nghệ thông tin vào các công tác của Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh; tham mưu cung cấp thông tin theo quy định của Luật Tiếp cận thông tin; tham mưu xây dựng các báo cáo liên quan đến liên quan đến lĩnh vực công nghệ thông tin.
- Tham mưu, xây dựng, quản lý Trang thông tin điện tử và Bản tin hoạt động của Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh. Quản lý hệ thống mạng máy tính cơ quan; thực hiện việc cài đặt và hướng dẫn cán bộ, công chức Văn phòng sử dụng các ứng dụng tin học vào công tác Văn phòng; Quản lý và vận hành hệ thống hội nghị trực tuyến. Quản trị hệ thống các phần mềm lưu trữ điện tử; lập kế hoạch, cải tạo, nâng cấp bảo trì hệ thống mạng; quản lý, bảo trì bảo dưỡng hệ thống mạng; kiểm tra, rà soát tình hình bảo mật của hệ thống mạng; quản lý các thiết bị tin học và thiết bị mạng.
- Thực hiện các công việc khác do Lãnh đạo giao.
3.4. Vị trí kế toán: 01 vị trí.
- Giúp Trưởng phòng Hành chính, Tổ chức, Quản trị theo dõi và tham mưu lĩnh vực tài chính kế toán. Thực hiện các chế độ, chính sách cho đại biểu Quốc hội, đại biểu HĐND tỉnh, cho Thường trực HĐND, các Ban HĐND tỉnh và cán bộ, công chức của Văn phòng bảo đảm đúng chế độ theo quy định của Nhà nước; Tham mưu các chế độ chi tiêu tài chính phục vụ cho các kỳ họp của Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh; các cuộc họp thẩm tra các Ban HĐND; phục vụ tiếp xúc cử tri của đại biểu Quốc hội tỉnh và đại biểu HĐND tỉnh; phục vụ các đợt giám sát, khảo sát của Đoàn ĐBQH, HĐND tỉnh, Thường trực HĐND và các Ban của HĐND tỉnh, Quyết toán thuế thu nhập cá nhân cho cán bộ, công chức và người lao động cơ quan khi được ủy quyền quyết toán thay; Theo dõi tăng, giảm tài sản của cơ quan.
- Tham mưu Lập dự toán chi ngân sách nhà nước hàng năm, tổ chức thực hiện, quản lý nguồn kinh phí hoạt động của Đoàn ĐBQH tỉnh và nguồn kinh phí hoạt động của Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh; lập các chứng từ thanh quyết toán; lập các sổ sách kế toán, báo cáo tài chính và quản lý hệ thống kế toán, sổ sách kế toán theo quy định.
- Xây dựng các báo cáo liên quan đến tình hình sử dụng kinh phí, quyết toán kinh phí, báo cáo kiểm kê, thống kê tài sản của cơ quan theo yêu cầu.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Lãnh đạo Văn phòng và lãnh đạo phòng giao.
3.5. Vị trí văn thư; lưu trữ kiêm thủ quỹ: 01 vị trí.
- Tiếp nhận hồ sơ, công văn đến, đăng ký chuyển cá nhân theo lĩnh vực được phân công. Công văn chế độ “mật” đăng ký và trình theo quy định; tiếp nhận, phát hành văn bản đi của Thường trực HĐND, các Ban HĐND tỉnh và Văn phòng đúng quy trình; việc phát hành thực hiện trong ngày, chậm nhất là sáng ngày hôm sau (trừ công văn hoả tốc, khẩn...); chuyển giao văn bản, tài liệu và điện tín. Kiểm tra thể thức văn bản và báo cáo lại lãnh đạo trực tiếp về các văn bản sai thể thức; quản lý và đóng dấu các văn bản đúng quy chế; sắp xếp công văn, tài liệu, hồ sơ hợp lý để tra tìm nhanh phục vụ nhu cầu khai thác. Thực hiện quy chế bảo mật của công tác văn thư trong cơ quan; tham mưu các Văn bản liên quan đến công tác văn thư, lưu trữ; cập nhật và theo dõi văn bản đi, đến của Văn phòng; quản lý và sử dụng con dấu Hội đồng nhân dân tỉnh, Đảng đoàn HĐND, Chi bộ Văn phòng, Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh và các con dấu khác theo quy định; đặt báo, tạp chí phân phối cho Lãnh đạo và cá nhân (theo tiêu chuẩn).
- Lập hồ sơ và chuẩn bị hồ sơ, tài liệu giao nộp vào lưu trữ hiện hành. Thu thập hồ sơ, tài liệu đến hạn nộp lưu và lưu trữ hiện hành; phân loại chỉnh lý, xác định giá trị, thống kê, sắp xếp hồ sơ, tài liệu; bảo vệ, bảo quản an toàn hồ sơ, tài liệu; lựa chọn hồ sơ, tài liệu thuộc diện nộp lưu để giao nộp vào lưu trữ lịch sử theo quy định và làm các thủ tục tiêu hủy tài liệu hết giá trị; phục vụ việc khai thác, sử dụng hồ sơ, tài liệu lưu trữ.
- Thực hiện công tác thu chi theo quy định; tổ chức thực hiện đúng quy định của nhà nước về nhập kho và xuất kho; thực hiện các giao dịch với Kho bạc Nhà nước tỉnh và các đơn vị có liên quan đến công việc được phân công.
- Thực hiện nhiệm vụ khác do lãnh đạo Văn phòng giao.
4. Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ: 03 vị trí.
4.1. Vị trí lái xe: 01 vị trí.
Thực hiện nhiệm vụ lái xe; đảm bảo hoạt động và lịch công tác của lãnh đạo cơ quan, đảm bảo an toàn tuyệt đối về an toàn giao thông.
4.2. Vị trí phục vụ: 01 vị trí.
Thực hiện nhiệm vụ công việc được giao để kịp thời phục vụ lãnh đạo và cơ quan làm việc. Vệ sinh, phục vụ các phòng làm việc của Lãnh đạo Đoàn ĐBQH, lãnh đạo HĐND tỉnh, Lãnh đạo các Ban của HĐND tỉnh và Lãnh đạo Văn phòng; phục vụ phòng họp; đảm bảo vệ sinh cơ quan; Quản lý, sử dụng các phương tiện, dụng cụ, các loại vật dụng đúng quy định và tiết kiệm. Phục vụ đầy đủ, kịp thời các hội nghị, tiếp khách và nơi làm việc của lãnh đạo Đoàn ĐBQH tỉnh; Thường trực HĐND tỉnh, lãnh đạo các Ban của HĐND tỉnh và Văn phòng. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được lãnh đạo Văn phòng, Lãnh đạo phòng Hành chính, Tổ chức, Quản trị phân công.
4.3. Vị trí bảo vệ: 01 vị trí.
Thực hiện nhiệm vụ bảo vệ cơ quan theo quy định. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi dược lãnh đạo Văn phòng, lãnh đạo phòng Hành chính, Tổ chức, Quản trị phân công.
II. BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC VÀ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG THEO NGHỊ ĐỊNH 68, 161
Dự kiến Biên chế công chức, hợp đồng lao động theo Nghị định 68, 161 của Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh như sau:
Số TT | DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM | Ngạch công chức tương ứng | Biên chế công chức và LĐHĐ theo NĐ 68,161 | |
Biên chế công chức | LĐHĐ theo NĐ 68 | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
1. | Tên vị trí việc làm gắn với công việc lãnh đạo, quản lý điều hành |
| 23 |
|
1.1 | Trưởng đoàn Đoàn ĐBQH | Từ chuyên viên chính trở lên | kiêm nhiệm |
|
1.2 | Phó Trưởng đoàn Đoàn ĐBQH | Từ chuyên viên chính trở lên | 1 |
|
1.3 | Chủ tịch HĐND | Từ chuyên viên chính trở lên | kiêm nhiệm |
|
1.4 | Phó Chủ tịch HĐND | Từ chuyên viên chính trở lên | 2 |
|
1.5 | Trưởng Ban HĐND (trong đó Trưởng ban Dân tộc HĐND: kiêm nhiệm) | Từ chuyên viên chính trở lên | 3 |
|
1.6 | Phó Trưởng Ban HĐND | Từ chuyên viên chính trở lên | 5 |
|
1.7 | Chánh Văn phòng | Từ chuyên viên chính trở lên | 1 |
|
1.8 | Phó Chánh Văn phòng | Từ chuyên viên chính trở lên | 3 |
|
1.9 | Trưởng phòng | Từ chuyên viên trở lên | 4 |
|
1.10 | Phó Trưởng phòng | Từ chuyên viên trở lên | 4 |
|
2 | Vị trí việc làm gắn với công việc nghiệp vụ chuyên ngành |
| 8 |
|
2.1 | Theo dõi công tác Đoàn ĐBQH | Chuyên viên | 3 |
|
2.2 | Theo dõi công tác Thường trực HĐND tỉnh | Chuyên viên | kiêm nhiệm |
|
2.3 | Theo dõi công tác kinh tế - ngân sách | Chuyên viên | 1 |
|
2.4 | Theo dõi công tác văn hóa-xã hội | Chuyên viên | 1 |
|
2.5 | Theo dõi công tác pháp chế | Chuyên viên | 1 |
|
2.6 | Theo dõi công tác dân tộc | Chuyên viên | 1 |
|
2.7 | Thông tin, dân nguyện | Chuyên viên | 1 |
|
3 | Vị trí việc làm gắn với công việc chuyên môn dùng chung |
| 4 |
|
3.1 | Hành chính tổng hợp | Chuyên viên | 1 |
|
3.2 | Tổ chức nhân sự | Chuyên viên | kiêm nhiệm |
|
3.3 | Theo dõi công nghệ thông tin | Chuyên viên hoặc tương đương | 1 |
|
3.4 | Kế toán | Kế toán viên trung cấp | 1 |
|
3.5 | Văn thư, lưu trữ kiêm thủ quỹ | Văn thư viên | 1 |
|
4. | Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ |
|
|
|
4.1 | Phục vụ | Hợp đồng theo nghị định số 161 |
| 1 |
4.2 | Lái xe | Hợp đồng theo nghị định 161 |
| 5 |
4.3 | Bảo vệ | Hợp đồng theo nghị định 161 |
| 2 |
| Tổng cộng (1) (2) (3) (4) |
| 35 | 8 |
Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh có trách nhiệm thực hiện tinh giản biên chế đến năm 2026 theo Quyết định của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và cáp có thẩm quyền; chủ động bố trí biên chế công chức được giao từng năm theo vị trí việc làm đã được phê duyệt.
III. BẢNG MÔ TẢ CÔNG VIỆC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Công việc cụ thể của từng vị trí việc làm được mô tả theo nhiệm vụ, mảng công việc chính, có xác định tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc, tỷ trọng thời gian thực hiện bình quân hàng năm và số lượng đầu ra của mỗi nhiệm vụ chính
(Bảng mô tả công việc của từng vị trí việc làm theo Phụ lục số 2 đính kèm)
IV. XÁC ĐỊNH KHUNG NĂNG LỰC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Khung năng lực của từng vị trí việc làm được xây dựng trên cơ sở yêu cầu thực hiện công việc, được phản ánh trên Bảng mô tả công việc tương ứng, gồm các năng lực, trình độ, kỹ năng và các tiêu chuẩn, điều kiện khác cần phải có để hoàn thành các công việc, các hoạt động nêu tại Bảng mô tả công việc ứng với từng vị trí việc làm.
(Khung năng lực theo từng vị trí việc làm cụ thể theo Phụ lục 3 đính kèm)
V. XÁC ĐỊNH CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC
1. Công chức giữ ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương: 15 người, chiếm 42,85% so với tổng số;
2. Công chức giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương: 08 người, chiếm 22,86% so với tổng số;
3. Công chức giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương: 11 người, chiếm 31,43% so với tổng số;
4. Công chức giữ ngạch cán sự hoặc tương đương: 01 người, chiếm 2,86% so với tổng số.
(Tổng hợp cơ cấu ngạch theo Phụ lục 4 đính kèm)
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ QUY ĐỊNH CHUYỂN TIẾP
1. Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh có trách nhiệm triển khai thực hiện nghiêm túc và hiệu quả Đề án được duyệt; sắp xếp, bố trí công chức giữa các phòng và tương đương thuộc Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh để phù hợp với từng vị trí việc làm; quản lý, sử dụng biên chế, thực hiện việc tuyển dụng, bố trí, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, nâng ngạch, đề bạt, bổ nhiệm công chức, đảm bảo nâng cao được chất lượng đội ngũ công chức, phát huy được hiệu lực, hiệu quả trong thực thi công vụ.
2. Sau khi Bộ Nội vụ và các bộ, ngành Trung ương ban hành hướng dẫn đầy đủ về vị trí việc làm, định mức biên chế công chức, xác định cơ cấu ngạch công chức, Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh phối hợp với Sở Nội vụ rà soát, tổng hợp để tham mưu UBND tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh hoặc ban hành lại Đề án vị trí việc làm của Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh theo quy định.
1. Quy định về chuyên ngành đào tạo đối với vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành và vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung theo Đề án:
Trường hợp công chức được tuyển dụng từ năm 2022 trở về trước có chuyên ngành đào tạo không phù hợp với vị trí việc làm đang đảm nhận theo Đề án thì vẫn được tiếp tục thực hiện, Đối với công chức được điều động từ cơ quan, tổ chức này sang cơ quan, tổ chức khác có chuyên ngành đào tạo không phù hợp với vị trí việc làm dự kiến được đảm nhận thì phải có ít nhất 03 năm kinh nghiệm trong ngành, lĩnh vực, vị trí việc làm đó.
2. Thực trạng ngạch công chức dôi dư so với Đề án: Lộ trình đến năm 2025 thực hiện sắp xếp, bố trí đúng cơ cấu ngạch công chức theo Đề án được phê duyệt. Riêng đối với công chức ngạch chuyên viên cao cấp và chuyên viên chính thực hiện sắp xếp, bố trí đảm bảo không vượt quá số lượng được phê duyệt theo Đề án.
- 1Quyết định 4570/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Danh mục vị trí việc làm; Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định
- 2Quyết định 560/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc, khung năng lực vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, số biên chế công chức và lao động hợp đồng của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên, giai đoạn 2022-2025
- 3Quyết định 4210/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội
- 4Quyết định 1371/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Bản mô tả công việc, Khung năng lực từng vị trí việc làm của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định
- 5Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi
- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 4Luật Tổ chức Quốc hội 2014
- 5Luật tiếp cận thông tin 2016
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 8Nghị định 161/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
- 9Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 10Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 11Luật Tổ chức Quốc hội sửa đổi 2020
- 12Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 13Nghị quyết 1004/2020/UBTVQH14 về thành lập và quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân cấp tỉnh do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 14Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 15Thông tư 2/2021/TT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư do Bộ Nội vụ ban hành
- 16Nghị quyết 48/NQ-HĐND năm 2020 về thành lập Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi
- 17Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 18Thông tư 6/2021/TT-BNV năm 2021 về bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ nội vụ ban hành
- 19Quyết định 4570/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Danh mục vị trí việc làm; Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định
- 20Quyết định 560/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc, khung năng lực vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, số biên chế công chức và lao động hợp đồng của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên, giai đoạn 2022-2025
- 21Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 22Quyết định 4210/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội
- 23Quyết định 1371/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Bản mô tả công việc, Khung năng lực từng vị trí việc làm của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định
Quyết định 1363/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi
- Số hiệu: 1363/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 02/12/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Đặng Văn Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra