- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Thông tư liên tịch 129/2010/TTLT-BTC-BGTVT hướng dẫn giá cước vận tải đường bộ và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Luật giá 2012
- 4Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 5Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1361/QĐ-UBND | Hậu Giang, ngày 1 tháng 10 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V CÔNG BỐ DANH SÁCH CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN SẢN XUẤT, KINH DOANH PHẢI THỰC HIỆN KÊ KHAI GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 129/2010/TTLT-BTC-BGTVT của Bộ Tài chính, Bộ Giao thong vận tải ngày 27 tháng 8 năm 2010 V/v Hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải đường bộ và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính V/v hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Quyết định số 10/QĐ-UBND ngày 06 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang V/v ban hành danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá trên địa bàn tỉnh Hậu Giang;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 13/TTr-STC ngày 12 tháng 9 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố danh sách các tổ chức cá nhân, sản xuất kinh doanh phải thực hiện kê khai giá trên địa bàn tỉnh Hậu Giang, như sau:
- Danh sách tổ chức, cá nhân thực hiện kê khai giá tại Sở Tài chính: phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định này.
- Danh sách tổ chức, cá nhân thực hiện kê khai giá các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh cho người tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân thực hiện kê khai giá tại Sở Y tế: phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định này.
- Danh sách tổ chức, cá nhân thực hiện kê khai giá tại Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thị xã và thành phố: phụ lục 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 ban hành kèm theo Quyết định này.
Đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh các dịch vụ vận tải hành khách phải thực hiện kê khai giá tại cơ quan tài chính, đồng thời kê khai tại Sở Giao thông vận tải và Cục Thuế tỉnh; đối với các tổ chức sản xuất, kinh doanh mặt hàng khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) thực hiện kê khai giá tại cơ quan tài chính, đồng thời kê khai tại Sở Công Thương.
Tất cả các tổ chức, cá có tên trong danh sách tại phụ lục nêu trên phải thực hiện kê khai giá cụ thể như sau:
- Trường hợp tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chỉ thực hiện giá bán buôn thì kê khai giá bán buôn.
- Trường hợp tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ vừa thực hiện bán buôn, vừa thực hiện bán lẻ thì kê khai cả giá bán buôn và giá bán lẻ.
- Trường hợp tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ là đơn vị nhập khẩu, đồng thời là nhà phân phối độc quyền thì phải kê khai giá nhập khẩu, giá bán buôn và giá bán lẻ khuyến nghị.
- Trường hợp tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ là nhà phân phối độc quyền, tổng đại lý thì phải kê khai giá bán buôn và giá bán lẻ khuyến nghị.
Tổ chức, cá nhân lá chi nhánh, đại lý không có quyền quyết định giá, điều chỉnh giá (ký hợp đồng phân phối trực tiếp với nhà cung cấp và mua, bán hàng hóa, dịch vụ theo đúng giá do nhà cung cấp quyết định) không phải kê khai giá nhưng có nghĩa vụ thông báo bằng văn bản với cơ quan tiếp nhận Văn bản kê khai giá về việc chi nhánh, đại lý không có quyền quyết định giá; cung cấp thông tin về mức giá của nhà cung cấp cho cơ quan tiếp nhận sau khi nhận được quyết định hoặc thông báo điều chỉnh giá của nhà cung cấp và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của việc cung cấp thông tin.
Điều 2. Cách thức thực hiện kê khai giá:
1.Tổ chức, cá nhân thực hiện kê khai giá bằng việc lập Văn bản kê khai giá và gửi cho cơ quan Nhà nước theo một trong các hình thức sau:
- Gửi trực tiếp 02 bản tại cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu (kèm 01 phong bì có dán tem, ghi rõ: tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân, họ tên và số điện thoại của người trực tiếp có trách nhiệm của đơn vị).
- Gửi qua đường công văn 02 bản cho cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu (kèm 01 phong bì có dán tem, ghi rõ: tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân, họ tên và số điện thoại của người trực tiếp có trách nhiệm của đơn vị).
- Gửi qua thư điện tử kèm chữ ký điện tử hoặc kèm bản scan Biểu mẫu kê khai giá có chữ ký và dấu đỏ theo địa chỉ đã được cơ quan tiếp nhận thông báo hoặc gửi qua fax và gọi điện thoại thông báo cho cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu; đồng thời, gửi qua đường công văn 02 bản cho cơ quan tiếp nhận (kèm 01 phong bì có tem, ghi rõ: tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân, họ tên và số điện thoại của người có trách nhiệm của đơn vị).
2. Văn bản kê khai giá thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính.
3. Cách thức thực hiện kê khai giá đối với dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh cho người tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân; khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước; thuốc phòng bệnh, chữa bệnh cho người thuộc danh mục thuốc chữa bệnh thiết yếu thực hiện kê khai giá theo hướng dẫn của Sở Y tế.
Điều 3: Nơi tiếp nhận hồ sơ kê khai giá:
1. Sở Tài chính Hậu Giang (Phòng Giá - Công sản):
Địa chỉ: số 01, đường Hòa Bình, phường 5, thành phố Vị Thanh.
Điện thoại: 07113.580185, fax: 07113.878875
2. Sở Y tế Hậu Giang:
Địa chỉ: số 06, đường Ngô Quyền, khu vực 4, phường 5, thành phố Vị Thanh.
Điện thoại/fax: 07113.878929
3. Phòng Tài chính - Kế hoạch thành phố Vị Thanh:
Địa chỉ: số 425, đường Trần Hưng Đạo, khu vực 3, phường 1, thành phố Vị Thanh.
Điện thoại: 07113.876961, fax: 07113.870609
4. Phòng Tài chính - Kế hoạch thị xã Ngã Bảy:
Địa chỉ: số 3015, đường Hùng Vương, khu vực 2, phường Ngã Bảy, thị xã Ngã Bảy.
Điện thoại: 07113.866939, fax: 07113.868808
5. Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Long Mỹ:
Địa chỉ: số 74, đường Trần Hưng Đạo, ấp 01, thị trấn Long Mỹ, huyện Long Mỹ.
Điện thoại/fax: 07113.871399
6. Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Phụng Hiệp:
Địa chỉ: ấp Mỹ Lợi, thị trấn Cây Dương, huyện Phụng Hiệp.
Điện thoại/fax: 07113.866019
7. Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Châu Thành:
Địa chỉ: Tỉnh lộ 925, ấp Thị Trấn, thị trấn Ngã Sáu, huyện Châu Thành.
Điện thoại: 07113.948540, fax: 07113.948541
8. Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Châu Thành A:
Địa chỉ: số 79, khu hành chính ấp Nhơn Thuận 1A, thị trấn Một Ngàn, huyện Châu Thành A.
Điện thoại: 07113.946470, fax: 07113.946399
9. Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Vị Thủy:
Địa chỉ: số 01, đường Ngô Quốc Trị, ấp 04, thị trấn Nàng Mau, huyện Vị Thủy.
Điện thoại: 07113.571140, fax: 07113.272660
Điều 4: Quyền và trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong thực hiện kê khai giá:
1. Đối với cơ quan tiếp nhận Văn bản:
a) Có quyền sử dụng mức giá do tổ chức, cá nhân kê khai vào mục đích phân tích, tổng hợp, dự báo biến động giá cả thị trường; kiểm tra các yếu tố hình thành giá, công bố công khai trên phương tiện thông tin đại chúng phục vụ mục tiêu bình ổn giá, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo luật định khi cần thiết.
b) Có trách nhiệm thực hiện đúng quy trình tiếp nhận, rà soát Văn bản kê khai giá theo quy định tại Điều 16 Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính.
c) Có trách nhiệm bảo mật mức giá kê khai của tổ chức, cá nhân trong thời gian mức giá kê khai chưa có hiệu lực thực hiện.
2. Đối với tổ chức, cá nhân thực hiện kê khai giá:
a) Có quyền mua, bán hàng hóa, dịch vụ theo giá đã kê khai với cơ quan có thẩm quyền mà cơ quan tiếp nhận Văn bản không có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân không được thực hiện mức giá kê khai hoặc giải trình về các nội dung của Văn bản kê khai giá, cụ thể:
- Dầu mỏ hóa lỏng (LPG) được áp dụng mức giá kê khai sau 01 ngày kể từ ngày thực hiện kê khai giá.
- Cước vận tải bằng ô tô được áp dụng mức giá kê khai sau 03 ngày kể từ ngày thực hiện kê khai giá).
- Hàng hóa, dịch vụ còn lại được áp dụng mức kê khai sau 05 ngày làm việc kể từ ngày thực hiện kê khai giá.
b) Không được áp dụng mức kê khai trước thời gian quy định tại điểm a khoản này hoặc trong thời gian giải trình theo yêu cầu của cơ quan tiếp nhận.
c) Tổ chức, cá nhân có quyền điều chỉnh tăng, giảm hàng hóa, dịch vụ trong phạm vi 3% so với mức đã kê khai liền kề trước đó khi các yếu tố hình thành giá thay đổi; đồng thời phải gửi thông báo bằng văn bản về mức giá điều chỉnh mới cho cơ quan tiếp nhận Văn bản trước khi điều chỉnh giá hàng hóa, dịch vụ. Trường hợp điều chỉnh tăng hoặc giảm giá hàng hóa vượt mức 3% so với mức đã kê khai liền kề trước đó thì tổ chức, cá nhân phải thực hiện kê khai giá theo quy định.
c) Có trách nhiệm thực hiện kê khai giá theo quy định; thực hiện giải trình (nếu có) theo yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền; chấp hành việc kiểm tra yếu tố hình thành giá của cơ quan nhà nước có quyền (nếu có) và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của mức giá kê khai.
d) Có trách nhiệm thực hiện công khai thông tin về mức giá đã kê khai; thông báo bằng văn bản cho cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận Văn bản kê khai giá nếu thay đổi thời gian bắt đầu áp dụng mức giá đã kê khai; công khai, niêm yết trong toàn hệ thống phân phối (nếu có); thực hiện đúng giá niêm yết; chấp hành các biện pháp bình ổn giá của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
e) Có trách nhiệm chấp hành các hình thức xử lý theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giá đối với các hành vi không kê khai giá; kê khai giá sai so với mẫu văn bản kê khai giá đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định; tự ý tăng giá đã kê khai với cơ quan có thẩm quyền nhưng cơ quan có thẩm quyền yêu cầu giải trình mà tổ chức cá nhân chưa giải trình về mức kê khai; tự ý tăng giá đã kê khai trong trường hợp cơ quan có thẩm quyền đã yêu cầu đình chỉ áp dụng mức giá mới và yêu cầu kê khai lại.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 6. Giám đốc Sở: Tài chính, Công Thương, Y tế, Giao thông vận tải; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm triển khai đến các tổ chức, cá nhân do đơn vị quản lý thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 3517/QĐ-UBND năm 2016 bổ sung dịch vụ đấu giá thuộc danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 2Quyết định 3352/QĐ-UBND năm 2016 về danh mục dịch vụ phải thực hiện kê khai giá trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 3Quyết định 12/2017/QĐ-UBND bổ sung dịch vụ lưu trú vào danh mục phải thực hiện kê khai giá trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 4Quyết định 24/2017/QĐ-UBND quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Thông tư liên tịch 129/2010/TTLT-BTC-BGTVT hướng dẫn giá cước vận tải đường bộ và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Luật giá 2012
- 4Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 5Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 3517/QĐ-UBND năm 2016 bổ sung dịch vụ đấu giá thuộc danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 7Quyết định 3352/QĐ-UBND năm 2016 về danh mục dịch vụ phải thực hiện kê khai giá trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 8Quyết định 12/2017/QĐ-UBND bổ sung dịch vụ lưu trú vào danh mục phải thực hiện kê khai giá trên địa bàn tỉnh Bình Định
Quyết định 1361/QĐ-UBND năm 2014 công bố danh sách tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh phải thực hiện kê khai giá trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- Số hiệu: 1361/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/10/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Hậu Giang
- Người ký: Nguyễn Liên Khoa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/10/2014
- Ngày hết hiệu lực: 08/09/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực