Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1354/QĐ-UBND | Ninh Bình, ngày 18 tháng 10 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 KHU DÂN CƯ MỚI ĐƯỜNG 2 PHÚ XUÂN, PHƯỜNG NAM BÌNH, THÀNH PHỐ NINH BÌNH.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc Quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1220/TTr-SXD ngày 30/9/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư mới đường 2 Phú Xuân, phường Nam Bình, thành phố Ninh Bình, gồm những nội dung sau:
I. Tên đồ án: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư mới đường 2 Phú Xuân, phường Nam Bình, thành phố Ninh Bình.
II. Phạm vi ranh giới và quy mô lập quy hoạch chi tiết
1. Phạm vi ranh giới
Khu vực lập quy hoạch nằm trên địa phận phường Nam Bình, thành phố Ninh Bình. Ranh giới cụ thể như sau:
- Phía Bắc giáp đường giao thông, khu dân cư, đền Mả Rắn;
- Phía Nam giáp đường giao thông;
- Phía Đông giáp đường Nam Bình, đền Mả Rắn, đường giao thông, dân cư cũ;
- Phía Tây giáp đường Nguyễn Văn Cừ;
2. Quy mô
Quy mô diện tích: 2,1476 ha.
III. Tính chất khu quy hoạch
Là khu đất ở khép kín quy hoạch khu dân cư mới đường 2 phố Phú Xuân, phường Nam Bình, thành phố Ninh Bình, phát triển đồng bộ về hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đáp ứng nhu cầu sống đô thị của dân cư; thiết kế quy hoạch đảm bảo chỉ tiêu định hướng phù hợp với quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
IV. Quy hoạch sử dụng đất
1. Cơ cấu sử dụng đất
TT | Sử dụng đất | Diện tích (m2) | Tỷ lệ (%) |
1 | Đất ở + Hành lang thông gió | 6.718,70 | 31,28 |
2 | Đất công cộng | 3.740,10 | 17,41 |
3 | Đất tôn giáo, tín ngưỡng (dự kiến mở rộng Đền Mả Rắn) | 80,30 | 0,37 |
4 | Đất Giao thông | 10.937,34 | 50,92 |
| Tổng | 21.476,44 | 100 |
2. Quy hoạch sử dụng đất
2.1. Công trình công cộng
- Đài tưởng niệm liệt sỹ phường bố trí tại lô đất có ký hiệu CC có diện tích 3.740,1m2. Công trình bao gồm tường rào, cây xanh, sân và khu vực đài tưởng niệm liệt sỹ. Mật độ xây dựng tối đa không quá 40%, khoảng lùi đối với các trục đường và ranh giới lô đất là 3m.
- Các công trình công cộng khác (Nhà văn hóa phố, công trình y tế, trường mầm non, dịch vụ thương mại) sử dụng chung với các công trình hạ tầng xã hội hiện có trong khu vực đảm bảo bán kính sử dụng theo quy định. Nên trong đồ án không bố trí thêm các công trình công cộng phục vụ khu quy hoạch nêu trên.
2.2. Khu vực nhà ở
Bao gồm 49 lô đất, chiều cao không quá 05 tầng, mật độ xây dựng tối đa 100%. Nhà ở liền kề có kiến trúc hiện đại, phù hợp với cảnh quan khu vực. Bao gồm:
- Khu A: Gồm 06 lô, ký hiệu từ A1 đến A6, có diện tích lô đất từ 114,8m2 đến 127,7m2.
- Khu B: Gồm 15 lô, ký hiệu từ B1 đến B15, diện tích lô đất từ 101,1m2 đến 132m2.
- Khu C: Gồm 28 lô, ký hiệu từ C1 đến C28, diện tích lô đất từ 117m2 đến 169m2.
V. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật
1. Quy hoạch hệ thống giao thông
- Quy hoạch mạng lưới giao thông theo dạng ô cờ, mạng lưới đường đảm bảo liên hệ thuận tiện giữa các khu chức năng, giữa khu vực quy hoạch với các khu vực xung quanh và phù hợp với Quy hoạch chung được duyệt:
+ Mặt cắt tuyến đường có ký hiệu 1-1 là 38m: 5m + 7,5m + 13m + 7,5 m + 5m;
+ Mặt cắt tuyến đường có ký hiệu 2-2 là 24m: 6m + 12m + 6m;
+ Mặt cắt tuyến đường có ký hiệu 3-3 là 29m: 5m + 19m + 5m;
+ Mặt cắt tuyến đường có ký hiệu 4-4 là 15m: 4m + 7m + 4m.
- Hệ thống giao thông, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng cụ thể của từng tuyến đường xem bản vẽ quy hoạch hệ thống giao thông.
(Sơ đồ và mặt cắt hệ thống các tuyến đường theo đồ án trình duyệt)
2. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật và thoát nước mưa
- Cao độ khống chế xây dựng: Khống chế cao độ cao từ +2,8m đến +3,0m (cao độ khống chế san nền cụ thể cho từng lô đất theo đồ án trình duyệt).
- Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa: Sử dụng hệ thống thoát nước riêng. Hướng thoát nước được thu dẫn bằng hệ thống rãnh nằm trên vỉa hè vào hệ thống thoát nước đặt dọc theo mạng lưới giao thông (cống B600), sau đó thoát ra hệ thống thoát nước đường phía Đông khu quy hoạch. Trước mắt khi chưa xây dựng hệ thống thoát nước mưa theo quy hoạch phân khu thì nước mưa ở khu vực được thu gom thoát vào hệ thống thoát nước của khu dân cư phố Phú Xuân ở phía Đông khu quy hoạch.
- Cao độ đáy cống, giếng thăm của hệ thống thoát nước mưa đảm bảo thoát nước tự nhiên và khớp nối đồng bộ với khu dân cư hiện hữu.
(Sơ đồ và tiết diện hệ thống thoát nước mưa theo hồ sơ trình duyệt)
3. Quy hoạch hệ thống cấp nước
- Nguồn nước cấp cho khu dân cư xác định theo quy hoạch phân khu. Khi hệ thống cấp nước theo quy hoạch chưa thực hiện, hệ thống cấp nước lấy từ hệ thống cấp nước của thành phố cấp cho khu dân cư phố Phú Xuân.
- Mạng lưới cấp nước cho khu vực được thiết kế theo mạng nhánh, mạng dịch vụ D63mm, các tuyến ống cấp nước được bố trí trên vỉa hè đảm bảo cấp nước tới từng khu chức năng và chữa cháy khi cần thiết.
- Khi triển khai thực hiện dự án, Chủ đầu tư liên hệ trực tiếp với các cơ quan chuyên ngành cấp nước để thỏa thuận vị trí đấu nối và các chỉ tiêu kỹ thuật.
(Sơ đồ và tiết diện hệ thống cấp nước theo hồ sơ trình duyệt)
4. Quy hoạch hệ thống cấp điện
- Nguồn điện: lấy từ hệ thống cấp điện theo quy hoạch phân khu. Khi hệ thống cấp điện chưa thực hiện theo quy hoạch phân khu, nguồn điện lấy từ hệ thống cấp điện hiện trạng ở khu vực.
- Hệ thống đường dây hạ thế sinh hoạt và chiếu sáng đi dọc theo các đường giao thông, đi trên các cột bê tông ly tâm.
- Khi triển khai thực hiện, Chủ đầu tư liên hệ trực tiếp với các cơ quan chuyên ngành cấp điện để thỏa thuận vị trí đấu nối và các chỉ tiêu kỹ thuật.
(Sơ đồ hệ thống cấp điện theo hồ sơ trình duyệt)
5. Quy hoạch hệ thống thoát nước thải và vệ sinh môi trường
- Hệ thống thoát nước thải sử dụng hệ thống thoát nước riêng, đặt dọc theo mạng lưới giao thông, thu gom thoát ra hệ thống thoát nước thải của khu vực và đưa về trạm xử lý nước thải theo quy hoạch phân khu đô thị.
- Cao độ đáy ống, giếng thăm của hệ thống thoát nước thải đảm bảo thoát nước tự nhiên và khớp nối đồng bộ với khu dân cư hiện hữu.
- Chất thải rắn sinh hoạt được phân loại tại nguồn và được thu gom đưa về địa điểm tập kết của khu vực và vận chuyển đến khu xử lý theo quy định.
(Sơ đồ và tiết diện hệ thống thoát nước theo đồ án trình duyệt)
Điều 2. Giao UBND thành phố Ninh Bình chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ, công bố công khai, rộng rãi, đầy đủ nội dung quy hoạch đã phê duyệt cho các ngành, địa phương, đơn vị và nhân dân biết; đồng thời quản lý xây dựng theo đúng quy hoạch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND thành phố Ninh Bình, Chủ tịch UBND phường Nam Bình và Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 1320/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 điều chỉnh, mở rộng Khu công nghiệp Khánh Cư do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 2Quyết định 4044/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh nhiệm vụ và dự toán khảo sát lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu vực di tích thắng cảnh Mật Sơn, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
- 3Quyết định 3247/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết lô đất có ký hiệu VPCQ và DV thuộc đồ án điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị phía Bắc đường Lê Lợi, Phường Hải Đình, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình, tỷ lệ 1/500
- 4Quyết định 447/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Dự án Công viên Thiên Bút và Khu đô thị sinh thái Thiên Tân, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi
- 5Quyết định 448/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ và dự toán chi phí lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 dọc hai bên bờ sông Trà Bồng, huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi
- 6Quyết định 1345/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu tái định cư Cửa Bạc giai đoạn II, xã Ninh Nhất, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
- 7Quyết định 1479/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khép kín khu dân cư xóm Nam, thôn Trung Trữ, xã Ninh Giang, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình
- 8Quyết định 1540/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư mới phía Tây đường vành đai (Trần Nhân Tông) xã Ninh Phúc và phường Ninh Sơn, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 3Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Thông tư 12/2016/TT-BXD quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6Quyết định 1320/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 điều chỉnh, mở rộng Khu công nghiệp Khánh Cư do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 7Quyết định 4044/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh nhiệm vụ và dự toán khảo sát lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu vực di tích thắng cảnh Mật Sơn, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
- 8Quyết định 3247/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết lô đất có ký hiệu VPCQ và DV thuộc đồ án điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị phía Bắc đường Lê Lợi, Phường Hải Đình, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình, tỷ lệ 1/500
- 9Quyết định 447/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Dự án Công viên Thiên Bút và Khu đô thị sinh thái Thiên Tân, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi
- 10Quyết định 448/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ và dự toán chi phí lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 dọc hai bên bờ sông Trà Bồng, huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi
- 11Quyết định 1345/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu tái định cư Cửa Bạc giai đoạn II, xã Ninh Nhất, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
- 12Quyết định 1479/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khép kín khu dân cư xóm Nam, thôn Trung Trữ, xã Ninh Giang, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình
- 13Quyết định 1540/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư mới phía Tây đường vành đai (Trần Nhân Tông) xã Ninh Phúc và phường Ninh Sơn, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
Quyết định 1354/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư mới đường 2 Phú Xuân, phường Nam Bình, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
- Số hiệu: 1354/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/10/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Nguyễn Ngọc Thạch
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra