Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1354/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 10 tháng 03 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT TIẾP NHẬN TÀI TRỢ CỦA TỔ CHỨC PEARL S.BUCK INTERNATIONAL - MỸ CHO SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI HÀ NỘI.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 93/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài;
Căn cứ Thông tư số 07/2010/TT-BKH ngày 30/3/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thi hành Nghị định số 93/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài;
Căn cứ Thông tư số 225/2010/TT-BTC ngày 31/12/2010 của Bộ Tài chính về quy định chế độ quản lý tài chính nhà nước đối với viện trợ không hoàn lại của nước ngoài thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước và Thông tư số 109/2007/TT-BTC ngày 10/9/2007 của Bộ Tài chính về quy định chế độ quản lý tài chính nhà nước đối với viện trợ không hoàn lại của nước ngoài không thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 36/2011/QĐ-UBND ngày 9/12/2011 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy định về quản lý và sử dụng nguồn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài của thành phố Hà Nội;
Xét đề nghị của Sở Lao động Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 265/TTr-SLĐTBXH ngày 14/2/2014 xin phê duyệt tiếp nhận tài trợ của tổ chức Pearl S.Buck International.
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Báo cáo thẩm định số 158/BC-KH&ĐT ngày 03/3/2014 về việc xin phê duyệt tiếp nhận tiền tài trợ của tổ chức Pearl S.Buck International cho Sở Lao động Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt tiếp nhận tiền viện trợ nhân đạo do tổ chức Pearl S.Buck International tài trợ cho Sở Lao động Thương binh và Xã hội theo những nội dung chủ yếu sau:
- Số tiền tài trợ: 47.880 USD (bốn mươi bảy nghìn tám trăm tám mươi đô la Mỹ).
- Tên nhà tài trợ: Pear S.Buck International.
- Chủ khoản viện trợ: Sở Lao động Thương binh và Xã hội.
- Địa điểm thực hiện: Trung tâm Bảo trợ xã hội III, Trung tâm Bảo trợ xã hội IV và Làng trẻ em Birla Hà Nội.
- Đối tượng thụ hưởng: trẻ em đang được nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội III, Trung tâm Bảo trợ xã hội IV và Làng trẻ em Birla Hà Nội.
- Mục tiêu: Cải thiện điều kiện sống, học tập và giúp phát triển tâm sinh lý cho trẻ em mồ côi để trẻ có thể hòa nhập vào cuộc sống trong tương lai.
- Hoạt động chính:
+ Bổ sung dinh dưỡng cho 180 trẻ với mức 6 USD/trẻ/tháng.
+ Tổ chức các lớp tập huấn về kỹ năng sống, chăm sóc sức khỏe cho trẻ và các nhân viên cơ sở bảo trợ xã hội.
+ Khám sức khỏe, chăm sóc y tế và tiêm phòng cho trẻ.
+ Tổ chức các hoạt động vui chơi cho trẻ trong các dịp lễ tết.
+ Hỗ trợ chi phí hành chính cho Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Trung tâm Bảo trợ xã hội III, Trung tâm Bảo trợ xã hội IV và Làng trẻ em Birla Hà Nội.
- Thời gian thực hiện: 3 năm.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ khoản viện trợ và các cơ quan có liên quan:
1. Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Trung tâm Bảo trợ xã hội III, Trung tâm Bảo trợ xã hội IV và Làng trẻ em Birla Hà Nội có trách nhiệm:
- Tổ chức thực hiện tiếp nhận tài trợ đảm bảo hiệu quả và tuân thủ đúng các quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố về viện trợ phi chính phủ nước ngoài và các quy định liên quan khác.
- Tổ chức thực hiện tiếp nhận tài trợ đảm bảo không liên quan đến vấn đề con nuôi.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm hướng dẫn chủ khoản viện trợ tiếp nhận tài trợ theo đúng quy định hiện hành về quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài.
3. Sở Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn chủ khoản viện trợ thực hiện xác nhận viện trợ và các thủ tục tài chính khác có liên quan đến việc tiếp nhận viện trợ phi chính phủ nước ngoài.
4. Các cơ quan có liên quan khác của thành phố Hà Nội có trách nhiệm phối hợp và cộng tác chặt chẽ với chủ khoản viện trợ để triển khai thực hiện tiếp nhận tài trợ có hiệu quả.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Lao động Thương binh và Xã hội; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Thành phố; Giám đốc các đơn vị: Trung tâm Bảo trợ xã hội III, Trung tâm Bảo trợ xã hội IV, Làng trẻ em Birla Hà Nội và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 2376/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt cập nhật danh mục Dự án “Hiệu quả năng lượng cho cấp nước Thành phố Hồ Chí Minh” do Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) viện trợ không hoàn lại của Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 2724/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt tiếp nhận dự án viện trợ không hoàn lại "Hỗ trợ giúp đỡ trẻ em có hoàn cảnh khó khăn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế" do tổ chức Alliance for Children (AFC - Hoa Kỳ) tài trợ
- 3Quyết định 1353/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt tiếp nhận tiền viện trợ nhân đạo do tổ chức Glocal Ventures, Inc - Mỹ tài trợ cho Làng trẻ em Birla Hà Nội
- 4Quyết định 1489/QĐ-UBND năm 2008 tiếp nhận khoản viện trợ của Hội đồng Hàng tỉnh Val-de-Marne (Pháp) tài trợ do tỉnh Yên Bái ban hành
- 5Quyết định 6437/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt tiếp nhận hàng viện trợ do Tổ chức Sứ mệnh xe lăn nhân đạo - Hoa Kỳ tài trợ của thành phố Hà Nội ban hành
- 6Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về Quy định hình thức; phương thức; việc quản lý, sử dụng tiền, tài sản dâng cúng, công đức, tài trợ tại các di tích lịch sử - văn hóa là cơ sở tín ngưỡng đã được xếp hạng cấp tỉnh, cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 7Quyết định 3118/QĐ-UBND năm 2019 quy định tạm thời về việc quản lý, sử dụng tiền công đức tại các cơ sở tín ngưỡng là di tích lịch sử - văn hóa đã được xếp hạng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Thông tư 109/2007/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý tài chính Nhà nước đối với viện trợ phi chính phủ nước ngoài không thuộc nguồn thu Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 93/2009/NĐ-CP ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài
- 4Thông tư 07/2010/TT-BKH hướng dẫn Nghị định 93/2009/NĐ-CP về Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 5Thông tư 225/2010/TT-BTC quy định chế độ quản lý tài chính nhà nước đối với viện trợ không hoàn lại của nước ngoài thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 36/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý và sử dụng nguồn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài của thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 7Quyết định 2376/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt cập nhật danh mục Dự án “Hiệu quả năng lượng cho cấp nước Thành phố Hồ Chí Minh” do Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) viện trợ không hoàn lại của Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 2724/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt tiếp nhận dự án viện trợ không hoàn lại "Hỗ trợ giúp đỡ trẻ em có hoàn cảnh khó khăn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế" do tổ chức Alliance for Children (AFC - Hoa Kỳ) tài trợ
- 9Quyết định 1353/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt tiếp nhận tiền viện trợ nhân đạo do tổ chức Glocal Ventures, Inc - Mỹ tài trợ cho Làng trẻ em Birla Hà Nội
- 10Quyết định 1489/QĐ-UBND năm 2008 tiếp nhận khoản viện trợ của Hội đồng Hàng tỉnh Val-de-Marne (Pháp) tài trợ do tỉnh Yên Bái ban hành
- 11Quyết định 6437/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt tiếp nhận hàng viện trợ do Tổ chức Sứ mệnh xe lăn nhân đạo - Hoa Kỳ tài trợ của thành phố Hà Nội ban hành
- 12Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về Quy định hình thức; phương thức; việc quản lý, sử dụng tiền, tài sản dâng cúng, công đức, tài trợ tại các di tích lịch sử - văn hóa là cơ sở tín ngưỡng đã được xếp hạng cấp tỉnh, cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 13Quyết định 3118/QĐ-UBND năm 2019 quy định tạm thời về việc quản lý, sử dụng tiền công đức tại các cơ sở tín ngưỡng là di tích lịch sử - văn hóa đã được xếp hạng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
Quyết định 1354/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt tiếp nhận tiền viện trợ nhân đạo do tổ chức Pearl S.Buck International - Mỹ tài trợ cho Sở Lao động Thương binh và Xã hội Hà Nội
- Số hiệu: 1354/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/03/2014
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Trần Xuân Việt
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra