Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1352/QĐ-UBND

Ninh Bình, ngày 18 tháng 10 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU CÔNG NGHIỆP PHÚC SƠN (KHU VỰC NHÀ Ở CÔNG NHÂN, NHÀ Ở THƯƠNG MẠI THÀNH PHỐ NINH BÌNH).

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;

Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;

Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ về Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1271/TTr-SXD ngày 10/10/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết Khu công nghiệp Phúc Sơn (Khu vực nhà ở công nhân, nhà ở thương mại thành phố Ninh Bình), gồm những nội dung sau:

I. Phạm vi, ranh giới và quy mô diện tích đất lập điều chỉnh quy hoạch

1. Phạm vi, ranh giới

Khu vực nghiên cứu, lập điều chỉnh quy hoạch là khu vực trước đây quy hoạch là Khu nhà ở công nhân, nhà ở thương mại thành phố Ninh Bình, có nghiên cứu điều chỉnh lại cho phù hợp với thực tế. Ranh giới nghiên cứu phía Tây được mở rộng hết tuyến đường Trần Nhân Tông, phần ranh giới nghiên cứu phía Đông được thu hẹp đến hết đường hiện trạng của xã Ninh Phúc (đến hết đất Chùa), cụ thể như sau:

- Phía Đông Bắc giáp đường khu dân cư hiện trạng.

- Phía Tây Bắc giáp đường Trần Nhân Tông.

- Phía Nam giáp đất khu công nghiệp giữ nguyên theo quy hoạch đã được UBND tỉnh phê duyệt số 04/QĐ-UBND ngày 05/01/2010.

2. Quy mô diện tích nghiên cứu lập điều chỉnh quy hoạch: 288.453m2.

II. Nội dung quy hoạch điều chỉnh

1. Cơ cấu sử dụng đất

STT

Hạng mục

Diện tích (m2)

Tỷ lệ (%)

 

Tổng diện tích nghiên cứu quy hoạch

288.453

100

A

Đất thuộc khu công nghiệp

232.085

80,5

A.1

Đất công nghiệp

209.612

 

A.2

Đất cây xanh cách ly

2.703

 

A.3

Đất giao thông nội khu

19.770

 

B

Đất ngoài khu công nghiệp

56.368

19,5

B.1

Đất tôn giáo - tín ngưỡng

2.291

 

B.2

Đất giao thông đối ngoại (Đường Trần Nhân Tông)

54.077

 

2. Quy hoạch sử dụng đất

Khu đất khu nhà ở công nhân và nhà ở thương mại trước đây chuyển đổi thành đất công nghiệp, được bố trí thành thành 02 lô có kí hiệu A1 và B1. Khu đất công nghiệp quy định chiều cao xây dựng công trình tối đa 4 tầng, mật độ xây dựng tối thiểu 50%, mật độ xây dựng đất tối đa 70%.

Các quy định sử dụng đất của phần diện tích khu công nghiệp 114,2 ha còn lại giữ theo quy hoạch đã được UBND tỉnh phê duyệt số 04/QĐ-UBND ngày 05/01/2010.

3. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật

Hạ tầng kỹ thuật trong khu đất công nghiệp 114,2ha đất khu công nghiệp trong KCN Phúc Sơn vẫn giữ nguyên theo quy hoạch đã được UBND tỉnh phê duyệt số 04/QĐ-UBND ngày 05/01/2010.

Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu vực điều chỉnh như sau:

3.1. Quy hoạch hệ thống giao thông

Quy hoạch mạng lưới giao thông đảm bảo liên hệ thuận tiện giữa các khu chức năng, giữa khu vực quy hoạch với các khu vực xung quanh. Mặt cắt các tuyến đường như sau:

- Đường Trần Nhân Tông (mặt cắt 1-1): 5+7,5+5+10,5+2+10,5+5= 45,5m.

- Đường nội bộ KCN (mặt cắt 2-2): 5+7,5+5= 17,5m.

- Đường gom KCN, giáp đường Trần Nhân Tông (mặt cắt 3-3): 4+9= 13m.

Hệ thống giao thông, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng cụ thể của từng tuyến đường xem bản vẽ quy hoạch hệ thống giao thông.

(Sơ đồ và mặt cắt hệ thống các tuyến đường theo đồ án trình duyệt).

3.2. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật và thoát nước mưa

- Cao độ khống chế xây dựng: Khống chế từ +4,31m đến +4,51m (cao độ khống chế san nền cụ thể cho từng lô đất theo đồ án trình duyệt).

- Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa: Sử dụng hệ thống thoát nước riêng. Hướng thoát nước được thu vào hệ thống thoát nước đặt dọc theo mạng lưới giao thông và được thu gom, dẫn vào hệ thống thoát dọc đường gom của KCN ở đường Trần Nhân Tông và thoát ra hệ thống thoát nước mưa của khu vực.

- Cao độ đáy cống, giếng thăm của hệ thống thoát nước mưa đảm bảo thoát nước tự nhiên.

(Sơ đồ và tiết diện hệ thống thoát nước mưa theo hồ sơ trình duyệt).

3.3. Quy hoạch hệ thống cấp nước

- Nguồn nước: Lấy từ tuyến đường ống cấp nước của hệ thống cấp nước từ nhà máy nước Thành Nam tại KCN Khánh Phú.

- Mạng lưới cấp nước cho khu vực được thiết kế theo mạng nhánh, các tuyến ống cấp nước được bố trí trên vỉa hè đảm bảo cấp nước tới từng khu chức năng và chữa cháy khi cần thiết.

(Sơ đồ và tiết diện hệ thống cấp nước theo hồ sơ trình duyệt).

3.4. Quy hoạch hệ thống cấp điện

- Nguồn điện: Lấy từ đường điện 22kV của hệ thống điện thành phố cấp cho khu vực quy hoạch.

- Hệ thống đường dây 22kV đi qua khu đất công nghiệp được nắn chỉnh đi dọc theo đường giao thông ở phía Đông khu công nghiệp và cấp cho các dự án trong khu công nghiệp. Hệ thống đường dây chiếu sáng đi ngầm trên vỉa hè dọc theo các đường giao thông.

- Đối với cấp điện cho từng lô đất trong cụm công nghiệp do các doanh nghiệp tự đầu tư phù hợp với đặc điểm sản xuất riêng của doanh nghiệp.

(Sơ đồ mạng lưới điện theo thuyết mình và bản vẽ trình duyệt)

3.5. Quy hoạch hệ thống thoát nước thải và vệ sinh môi trường

- Hệ thống thoát nước thải cho khu vực được thiết kế theo phương án thoát nước riêng hoàn toàn.

- Nước thải của các dự án trong khu công nghiệp được xử lí cục bộ tại mỗi khu sẽ được thoát về trạm xử lý nước thải chung của khu công nghiệp; nước thải sau khi được xử lý đảm bảo vệ sinh môi trường theo quy định được thoát ra hệ thống thoát nước chung của khu vực.

- Chất thải rắn được phân loại nguồn, thu gom đạt tỷ lệ 100% đưa về địa điểm tập kết của khu công nghiệp và vận chuyển đến khu xử lý theo quy định.

(Sơ đồ và tiết diện hệ thống thoát nước thải theo thuyết minh và bản vẽ trình duyệt).

Điều 2. Giao Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, UBND thành phố Ninh Bình và các sở, ngành liên quan có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ, công bố công khai, rộng rãi đầy đủ nội dung quy hoạch đã phê duyệt cho các ngành, địa phương, đơn vị và nhân dân biết, đồng thời quản lý xây dựng theo đúng quy hoạch.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải; Trưởng Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh; Thủ trưởng các ngành có liên quan; Chủ tịch UBND thành phố Ninh Bình và Giám đốc Công ty Phát triển hạ tầng khu công nghiệp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Lưu VT, VP4, 3.
vv.QĐQH25

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Ngọc Thạch