- 1Nghị định 130/2013/NĐ-CP về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích
- 2Thông tư liên tịch 51/2015/TTLT-BGTVT-BTC hướng dẫn quản lý, sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế hàng hải để đặt hàng dịch vụ công ích thông tin duyên hải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải - Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 87/2015/NĐ-CP về giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp; giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước
- 4Thông tư 200/2015/TT-BTC hướng dẫn một số nội dung về giám sát đầu tư vốn Nhà nước vào doanh nghiệp, giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp Nhà nước và doanh nghiệp có vốn Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị định 12/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải
- 6Thông tư 05/2019/TT-BGTVT quy định về tiêu chí giám sát, nghiệm thu dịch vụ công ích thông tin duyên hải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1342/QĐ-BGTVT | Hà Nội, ngày 17 tháng 7 năm 2019 |
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 87/2015/NĐ-CP ngày 06/10/2015 của Chính phủ về giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp; giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;
Căn cứ Thông tư số 200/2015/TT-BTC ngày 15/12/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp, giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 51/2015/TTLT-BGTVT-BTC ngày 24/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải - Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý, sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế hàng hải để đặt hàng dịch vụ công ích thông tin duyên hải;
Căn cứ Thông tư 05/2019/TT-BGTVT ngày 29/01/2019 của Bộ Giao thông vận tải quy định tiêu chí giám sát, nghiệm thu dịch vụ công ích thông tin duyên hải;
Căn cứ Công văn số 5545/BTC-TCDN ngày 16/5/2019 của Bộ Tài chính về việc giao chỉ tiêu làm căn cứ đánh giá hiệu quả hoạt động và xếp loại doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công ích năm 2019;
Căn cứ Công văn số 2442/CHHVN-KHĐT ngày 09/7/2019 của Cục Hàng hải Việt Nam về việc tham gia ý kiến về Dự thảo Quyết định giao chỉ tiêu nhiệm vụ cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích năm 2019 của Công ty TNHH MTV Thông tin điện tử hàng hải Việt Nam, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam;
Căn cứ Hợp đồng số 01/2019/HĐDVCITTDH ngày 18/3/2019 ký giữa Cục Hàng hải Việt Nam và Công ty TNHH MTV Thông tin điện tử hàng hải Việt Nam về việc cung ứng dịch vụ công ích thông tin duyên hải năm 2019;
Xét đề nghị của Công ty TNHH một thành viên Thông tin điện tử hàng hải Việt Nam tại Công văn số 1599/VISHIPEL-KHĐT ngày 06/6/2019 về việc xây dựng bổ sung chỉ tiêu cung ứng dịch vụ thông tin duyên hải năm 2019;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý doanh nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao chỉ tiêu nhiệm vụ cung ứng dịch vụ công ích thông tin duyên hải năm 2019 để làm căn cứ đánh giá hiệu quả hoạt động và xếp loại doanh nghiệp của Công ty TNHH một thành viên Thông tin điện tử hàng hải Việt Nam như sau:
1. Danh mục dịch vụ công ích thông tin duyên hải năm 2019
a) Cung cấp thông tin cấp cứu, cứu nạn hàng hải theo hệ thống thông tin cấp cứu và an toàn hàng hải toàn cầu (GMDSS): trực canh thu nhận, xử lý và truyền phát thông tin cấp cứu, khẩn cấp, tìm kiếm cứu nạn 24/24 giờ, bao gồm dịch vụ trực canh cấp cứu INMARSAT, dịch vụ trực canh cấp cứu COSPAS- SARS AT, dịch vụ trực canh cấp cứu DSC, dịch vụ trực canh cấp cứu RTP;
b) Cung cấp thông tin an toàn hàng hải theo GMDSS, bao gồm dịch vụ phát MSI EGC, dịch vụ phát MSI NAVTEX, dịch vụ phát MSI RTP;
c) Kết nối thông tin ngành hàng hải;
d) Tiếp nhận, xử lý và phân phối dữ liệu báo động Cospas-Sarsat từ Trung tâm điều hành thông tin vệ tinh Cospas-Sarsat của Việt Nam (VNMCC) tới các điểm phối hợp tìm kiếm cứu nạn (SPOC) của Lào và Campuchia;
e) Quản lý, vận hành, bảo dưỡng đài thông tin nhận dạng và truy theo tầm xa (LRIT) để cung cấp dịch vụ thông tin LRIT.
2. Khối lượng cung ứng dịch vụ công ích thông tin duyên hải năm 2019
Khối lượng cung ứng dịch vụ công ích thông tin duyên hải trong năm 2019 là 8.760 giờ hoạt động của Hệ thống Thông tin duyên hải Việt Nam (Bao gồm 33 Đài: 02 Đài Thông tin duyên hải loại 1; 03 Đài Thông tin duyên hải loại 2; 08 Đài Thông tin duyên hải loại 3; 16 Đài Thông tin duyên hải loại 4; 01 Đài trung tâm Xử lý thông tin hàng hải Hà Nội; 01 Đài thông tin vệ tinh mặt đất INMARSAT Hải Phòng; 01 Đài thông tin vệ tinh COSPAS-SARSAT (LUT/VNMCC); 01 Đài thông tin nhận dạng và truy theo tầm xa (LRIT)).
3. Chất lượng cung ứng dịch vụ công ích thông tin duyên hải
Chất lượng cung ứng dịch vụ phải đáp ứng các tiêu chí chất lượng quy định tại Thông tư số 05/2019/TT-BGTVT ngày 29/01/2019 của Bộ GTVT quy định tiêu chí giám sát, nghiệm thu dịch vụ công ích thông tin duyên hải.
Điều 2. Căn cứ chỉ tiêu được giao tại Điều 1, Công ty TNHH một thành viên Thông tin điện tử hàng hải Việt Nam có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Vụ trưởng các Vụ: Tổ chức cán bộ, Quản lý doanh nghiệp, Tài chính; Chủ tịch Công ty, Tổng giám đốc Công ty TNHH một thành viên Thông tin điện tử hàng hải Việt Nam, Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1Quyết định 2533/QĐ-BGTVT năm 2018 đính chính Thông tư 38/2018/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung nội dung của Định mức kinh tế - kỹ thuật kèm theo Thông tư 76/2014/TT-BGTVT về Định mức kinh tế - kỹ thuật trong lĩnh vực cung ứng dịch vụ công ích bảo đảm an toàn hàng hải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Quyết định 1343/QĐ-BGTVT về giao chỉ tiêu nhiệm vụ cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích bảo đảm an toàn hàng hải năm 2019 để làm căn cứ đánh giá hiệu quả hoạt động và xếp loại doanh nghiệp của Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Quyết định 1344/QĐ-BGTVT về giao chỉ tiêu nhiệm vụ cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích bảo đảm an toàn hàng hải năm 2019 để làm căn cứ đánh giá hiệu quả hoạt động và xếp loại doanh nghiệp của Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Công văn 3040/BHXH-CNTT năm 2019 về đôn đốc triển khai giao dịch điện tử trong lĩnh vực thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 5Quyết định 2012/QĐ-BGDĐT về giao chỉ tiêu đánh giá xếp loại doanh nghiệp năm 2021 đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 1Nghị định 130/2013/NĐ-CP về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích
- 2Thông tư liên tịch 51/2015/TTLT-BGTVT-BTC hướng dẫn quản lý, sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế hàng hải để đặt hàng dịch vụ công ích thông tin duyên hải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải - Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 87/2015/NĐ-CP về giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp; giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước
- 4Thông tư 200/2015/TT-BTC hướng dẫn một số nội dung về giám sát đầu tư vốn Nhà nước vào doanh nghiệp, giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp Nhà nước và doanh nghiệp có vốn Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị định 12/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải
- 6Quyết định 2533/QĐ-BGTVT năm 2018 đính chính Thông tư 38/2018/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung nội dung của Định mức kinh tế - kỹ thuật kèm theo Thông tư 76/2014/TT-BGTVT về Định mức kinh tế - kỹ thuật trong lĩnh vực cung ứng dịch vụ công ích bảo đảm an toàn hàng hải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7Thông tư 05/2019/TT-BGTVT quy định về tiêu chí giám sát, nghiệm thu dịch vụ công ích thông tin duyên hải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 8Quyết định 1343/QĐ-BGTVT về giao chỉ tiêu nhiệm vụ cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích bảo đảm an toàn hàng hải năm 2019 để làm căn cứ đánh giá hiệu quả hoạt động và xếp loại doanh nghiệp của Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 9Quyết định 1344/QĐ-BGTVT về giao chỉ tiêu nhiệm vụ cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích bảo đảm an toàn hàng hải năm 2019 để làm căn cứ đánh giá hiệu quả hoạt động và xếp loại doanh nghiệp của Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 10Công văn 3040/BHXH-CNTT năm 2019 về đôn đốc triển khai giao dịch điện tử trong lĩnh vực thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 11Quyết định 2012/QĐ-BGDĐT về giao chỉ tiêu đánh giá xếp loại doanh nghiệp năm 2021 đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Quyết định 1342/QĐ-BGTVT về giao chỉ tiêu nhiệm vụ cung ứng dịch vụ công ích thông tin duyên hải năm 2019 để làm căn cứ đánh giá hiệu quả hoạt động và xếp loại doanh nghiệp của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thông tin điện tử hàng hải Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 1342/QĐ-BGTVT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/07/2019
- Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
- Người ký: Nguyễn Văn Công
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/07/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực