Hệ thống pháp luật

BỘ THƯƠNG MẠI
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 1335/2003/QĐ-BTM

Hà Nội, ngày 22 tháng 10 năm 2003

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI SỐ 1335/2003/QĐ-BTM NGÀY 22 THÁNG 10 NĂM 2003 VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC HÀNG HÓA TRỌNG ĐIỂM VÀ DANH MỤC THỊ TRƯỜNG TRỌNG ĐIỂM XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI QUỐC GIA NĂM 2004

BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI

Căn cứ Nghị định số 95/NĐ-CP ngày 04 tháng 12 năm 1993 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thương mại;
Căn cứ Nghị quyết số 05/2002/NQ-CP ngày 24 tháng 04 năm 2002 của Chính phủ về một số giải pháp để triển khai thực hiện kế hoạch kinh tế - xã hội năm 2002;
Căn cứ Quyết định số 0104/2003/QĐ-BTM ngày 24 tháng 1 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành Quy chế xây dựng và quản lý chương trình xúc tiến thương mại trọng điểm quốc gia,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này các Danh mục:

- Danh mục A: Hàng hóa trọng điểm xúc tiến thương mại quốc gia năm 2004

- Danh mục B: Thị trường trọng điểm xúc tiến thương mại quốc gia năm 2004

Điều 2. Các chương trình xúc tiến thương mại năm 2004 do các Bộ, cơ quan ngang Bộ, các hiệp hội ngành hàng, các Tổng Công ty ngành hàng đề xuất, đáp ứng các quy định tại Quy chế xây dựng và quản lý Chương trình xúc tiến thương mại trọng điểm quốc gia ban hành kèm theo Quyết định số 0104/2003/QĐ-BTM ngày 24/1/2003 của Bộ trưởng Bộ Thương mại và thuộc các danh mục hàng hóa trọng điểm, thị trường trọng điểm theo trình tự kết hợp sau đây sẽ được Bộ Thương mại ưu tiên thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt:

- Xuất khẩu các hàng hóa trọng điểm (Danh mục A) vào thị trường trọng điểm (Danh mục B);

- Xuất khẩu các hàng hóa trọng điểm (Danh mục A) vào các thị trường khác (các thị trường ngoài Danh mục B);

- Xuất khẩu tất cả các hàng hóa, kể cả các hàng hóa không thuộc Danh mục A vào các nước thuộc mục 7 Danh mục B.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực 15 ngày sau ngày đăng Công báo.

 

 

Trương Đình Tuyển

(Đã ký)

 

DANH MỤC A

HÀNG HÓA TRỌNG ĐIỂM XÚA TIẾN THƯƠNG MẠI QUỐC GIA NĂM 2004
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1335/2003/QĐ-BTM ngày 22/10/2003 của Bộ trưởng Bộ Thương mại)

1. Thủy sản: Cá basa, cá tra, cá rô phi, các loại tôm nuôi.

2. Gạo

3. Chè

4. Cà phê chế biến

5. Hạt tiêu chế biến

6. Rau, quả và rau quả chế biến

7. Dệt may: vào thị trường phi quota, cat. không bị hạn ngạch, phát triển thương hiệu Việt Nam

8. Giày dép: phát triển thương hiệu Việt Nam

9. Sản phẩm gỗ

10. Hàng thủ công mỹ nghệ

11. Hàng điện tử, tin học (bao gồm cả phần mềm)

12. Sản phẩm nhựa, chất dẻo, đồ chơi

13. Sản phẩm cơ khí, điện

14. Thịt lợn, thực phẩm chế biến

15. Vật liệu, gốm sứ xây dựng

16. Mặt hàng khác: mặt hàng mới xuất khẩu lần đầu; mặt hàng xuất khẩu lại sau một thời gian gián đoạn; mặt hàng chỉ xuất khẩu không tiêu thụ được ở trong nước hoặc chỉ xuất khẩu được cho một nước, cần mở rộng xuất sang nước khác; mặt hàng đặc biệt đột xuất sẽ được công bố bổ sung.


DANH MỤC B

THỊ TRƯỜNG TRỌNG ĐIỂM XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI QUỐC GIA NĂM 2004
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1335/2003/QĐ-BTM ngày 22/10/2003 của Bộ trưởng Bộ Thương mại)

1. Hoa Kỳ

2. EU

3. Nhật Bản

4. Trung Quốc

5. Nga và các nước Đông Âu

6. Hàn Quốc

7. Các thị trường: Ăngola, Tanzania, Nigeria, Thổ Nhĩ Kỳ, Irắc, Iran, Mêhicô, Nam Mỹ, Lào, Campuchia, Úc, Newzealand và các thị trường mới hoặc thị trường đặc biệt đột xuất sẽ được công bố bổ sung.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1335/2003/QĐ-BTM ban hành Danh mục hàng hoá trọng điểm và Danh mục thị trường trọng điểm Xúc tiến thương mại quốc gia năm 2004 do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành

  • Số hiệu: 1335/2003/QĐ-BTM
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 22/10/2003
  • Nơi ban hành: Bộ Thương mại
  • Người ký: Trương Đình Tuyển
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Số 171
  • Ngày hiệu lực: 10/11/2003
  • Ngày hết hiệu lực: 16/05/2005
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản