Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 133/QĐ-UBND

Vĩnh Long, ngày 24 tháng 01 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC NĂNG LƯỢNG NGUYÊN TỬ, AN TOÀN BỨC XẠ VÀ HẠT NHÂN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH VĨNH LONG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 73/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc ủy quyền cho Sở Khoa học và Công nghệ cấp, cấp lại, gia hạn, sửa đổi, bổ sung Giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế) và cấp Chứng chỉ nhân viên bức xạ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 57/TTr-SKHCN ngày 19 tháng 12 năm 2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này:

1. Danh mục 06 (Sáu) thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long đã được công bố tại Quyết định số 2145/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long (chi tiết Phụ lục I kèm theo).

2. Phê duyệt sửa đổi quy trình nội bộ thủ tục hành chính trong lĩnh vực Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long đã được phê duyệt tại Quyết định số 2145/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long (chi tiết Phụ lục II kèm theo).

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ phối hợp Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các nhiệm vụ sau:

- Công khai đầy đủ danh mục, nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh.

- Căn cứ cách thức thực hiện của thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến.

- Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng quy trình điện tử lên hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh trong thời hạn chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày quyết định này có hiệu lực thi hành.

- Tổ chức thực hiện đúng nội dung thủ tục hành chính được công bố theo Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP. UBND tỉnh;
- Phòng: VH-XH, HC-TC;
- Trung tâm: PVHCC, TH - CB;
- Lưu: VT, 06.PVHCC.

CHỦ TỊCH




Lữ Quang Ngời

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC NĂNG LƯỢNG NGUYÊN TỬ, AN TOÀN BỨC XẠ VÀ HẠT NHÂN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Kèm theo Quyết định số: 133/QĐ-UBND ngày 24 tháng 01 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)

STT

Mã TTHC

Tên thủ tục hành chính

Thời gian giải quyết

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí

Căn cứ pháp lý

Phê duyệt quy trình nội bộ

1

2.002380. 000.00.00 .H61

Thủ tục cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ - Sử dụng thiết bị X- quang chẩn đoán trong y tế.

20 ngày (cắt giảm 05 ngày so với quy định) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và nộp phí thẩm định.

Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long (quầy Sở Khoa học và Công nghệ) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: https://dichvucong.vinh long.gov.vn.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long.

- Phí thẩm định cấp giấy phép:

+ Sử dụng thiết bị X- quang chụp răng: 2.000.000 đồng/1 thiết bị.

+ Sử dụng thiết bị X –quang chụp vú: 2.000.000 đồng/1 thiết bị.

+ Sử dụng thiết bị X- quang di động: 2.000.000 đồng/1 thiết bị.

+ Sử dụng thiết bị X- quang chẩn đoán Thông thường: 3.000.000 đồng/1 thiết bị.

+ Sử dụng thiết bị đo mật độ xương: 3.000.000 đồng/1 thiết bị.

+ Sử dụng thiết bị X- quang tăng sáng truyền hình: 5.000.000 đồng/1 thiết bị .

+ Sử dụng thiết bị X- quang chụp cắt lớp vi tính (CT Scanner): 8.000.000 đồng/1 thiết bị.

+ Sử dụng thiết bị PET/CT: 16.000.000 đồng/1 thiết bị. Trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép tiến hành một công việc có nhiều nguồn bức xạ hoặc giấy phép tiến hành đồng thời nhiều công việc bức xạ, thì mức thu phí được tính như sau:

+ Đối với giấy phép tiến hành công việc bức xạ sử dụng từ 2 đến 3 nguồn bức xạ hoặc giấy phép tiến hành từ 2 đến 3 công việc bức xạ thì áp dụng mức thu bằng 95% mức thu quy định nêu trên.

+ Đối với giấy phép tiến hành công việc bức xạ sử dụng từ 4 đến 5 nguồn bức xạ hoặc giấy phép tiến hành 4 đến 5 công việc bức xạ thì áp dụng mức thu bằng 90% mức thu quy định nêu trên;

+ Đối với giấy phép tiến hành công việc bức xạ sử dụng từ 6 nguồn bức xạ hoặc giấy phép tiến hành 6 công việc bức xạ trở lên thì áp dụng mức thu bằng 85% mức thu quy định nêu trên.

- Lệ phí cấp giấy phép: không.

- Luật Năng lượng nguyên tử ngày 03 tháng 6 năm 2008;

- Nghị định số 142/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử, trong đó có quy định thủ tục hành chính;

- Thông tư số 287/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử;

- Thông tư số 02/2022/TT-BKHCN ngày 25 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 142/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ ứng năng lượng nguyên tử;

- Thông tư số 13/2023/TT-BKHCN ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và công nghệ bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành, liên tịch ban hành;

- Quyết định số 73/QĐ- UBND ngày 16 tháng 01 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc ủy quyền cho Sở Khoa học và Công nghệ cấp, cấp lại, gia hạn, sửa đổi, bổ sung Giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sử dụng thiết bị X- quang chẩn đoán trong y tế) và cấp Chứng chỉ nhân viên bức xạ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.

Chi tiết tại Phụ lục II

2

2.002381. 000.00.00 .H61

Thủ tục gia hạn giấy phép tiến hành công việc bức xạ - Sử dụng thiết bị X- quang chẩn đoán trong y tế

20 ngày (cắt giảm 05 ngày so với quy định) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và nộp phí thẩm định

Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long (quầy Sở Khoa học và Công nghệ) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: https://dichvucong.vinh long.gov.vn.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long.

- Phí thẩm định cấp phép gia hạn: thu 75% mức thu phí thẩm định lần đầu , cụ thể:

+ Sử dụng thiết bị X- quang chụp răng: 1.500.000 đồng/1 thiết bị.

+ Sử dụng thiết bị X- quang chụp vú: 1.500.000 đồng/1 thiết bị

+ Sử dụng thiết bị X- quang di động: 1.500.000 đồng/1 thiết bị.

+ Sử dụng thiết bị X- quang chẩn đoán thông thường: 2.250.000 đồng/1 thiết bị.

+ Sử dụng thiết bị đo mật độ xương: 2.250.000 đồng/1 thiết bị.

+ Sử dụng thiết bị X- quang tăng sáng truyền hình: 3.750.000 đồng/1 thiết bị

+ Sử dụng thiết bị Xquang chụp cắt lớp vi tính (CT Scanner): 6.000.000 đồng/1 thiết bị.

+ Sử dụng thiết bị PET/CT: 12.000.000 đồng/1 thiết bị.

- Lệ phí cấp giấy phép: không.

- Luật Năng lượng nguyên tử ngày 03 tháng 6 năm 2008;

- Nghị định số 142/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử, trong đó có quy định thủ tục hành chính;

- Thông tư số 287/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử;

- Thông tư số 116/2021/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 287/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử;

- Thông tư số 02/2022/TT-BKHCN ngày 25 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 142/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ ứng năng lượng nguyên tử;

- Thông tư số 13/2023/TT-BKHCN ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và công nghệ bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành, liên tịch ban hành;

- Quyết định số 73/QĐ- UBND ngày 16 tháng 01 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc ủy quyền cho Sở Khoa học và Công nghệ cấp, cấp lại, gia hạn, sửa đổi, bổ sung Giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sử dụng thiết bị X- quang chẩn đoán trong y tế) và cấp Chứng chỉ nhân viên bức xạ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.

Chi tiết tại Phụ lục II

3

2.002382. 000.00.00. H61

Thủ tục sửa đổi giấy phép tiến hành công việc bức xạ - Sử dụng thiết bị X- quang chẩn đoán trong y tế

10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long (quầy Sở Khoa học và Công nghệ) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: https://dichvucong.vinh long.gov.vn.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long.

Không quy định.

- Luật Năng lượng nguyên tử ngày 03 tháng 6 năm 2008; - Nghị định số 142/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử, trong đó có quy định thủ tục hành chính;

- Thông tư số 287/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử;

- Thông tư số 02/2022/TT-BKHCN ngày 25 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 142/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ ứng năng lượng nguyên tử;

- Thông tư số 13/2023/TT-BKHCN ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và công nghệ bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành, liên tịch ban hành;

- Quyết định số 73/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc ủy quyền cho Sở Khoa học và Công nghệ cấp, cấp lại, gia hạn, sửa đổi, bổ sung Giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế) và cấp Chứng chỉ nhân viên bức xạ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.

Chi tiết tại Phụ lục II

4

2.002383. 000.00.00. H61

Thủ tục bổ sung giấy phép tiến hành công việc bức xạ - Sử dụng thiết bị X- quang chẩn đoán trong y tế

20 ngày (cắt giảm 05 ngày so với quy định) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long (quầy Sở Khoa học và Công nghệ) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: https://dichvucong.vinh long.gov.vn.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long.

Không

- Luật Năng lượng nguyên tử ngày 03 tháng 6 năm 2008;

- Nghị định số 142/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử, trong đó có quy định thủ tục hành chính;

- Thông tư số 287/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử;

- Thông tư số 02/2022/TT-BKHCN ngày 25 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 142/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ ứng năng lượng nguyên tử;

- Thông tư số 13/2023/TT-BKHCN ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và công nghệ bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành, liên tịch ban hành;

- Quyết định số 73/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc ủy quyền cho Sở Khoa học và Công nghệ cấp, cấp lại, gia hạn, sửa đổi, bổ sung Giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế) và cấp Chứng chỉ nhân viên bức xạ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.

Chi tiết tại Phụ lục II

5

2.002384. 000.00.00 .H61

Thủ tục cấp lại giấy phép tiến hành công việc bức xạ - Sử dụng thiết bị X- quang chẩn đoán trong y tế

10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long (quầy Sở Khoa học và Công nghệ) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: https://dichvucong.vinh long.gov.vn.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long.

Không quy định

- Luật Năng lượng nguyên tử ngày 03 tháng 6 năm 2008;

- Nghị định số 142/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử, trong đó có quy định thủ tục hành chính;

- Thông tư số 287/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử;

- Thông tư số 02/2022/TT-BKHCN ngày 25 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 142/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ ứng năng lượng nguyên tử;

- Thông tư số 13/2023/TT-BKHCN ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và công nghệ bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành, liên tịch ban hành;

- Quyết định số 73/QĐ- UBND ngày 16 tháng 01 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc ủy quyền cho Sở Khoa học và Công nghệ cấp, cấp lại, gia hạn, sửa đổi, bổ sung Giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sử dụng thiết bị X- quang chẩn đoán trong y tế) và cấp Chứng chỉ nhân viên bức xạ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.

Chi tiết tại Phụ lục II

6

2.002379. 000.00.00 .H61

Thủ tục cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ (đối với người phụ trách an toàn cơ sở X- quang chẩn đoán trong y tế).

10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và nộp lệ phí theo quy định.

Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long (quầy Sở Khoa học và Công nghệ) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh, địa chỉ: https://dichvucong.vinh long.gov.vn.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long.

Lệ phí: 200.000 đồng/chứng chỉ.

- Luật Năng lượng nguyên tử ngày 03 tháng 6 năm 2008;

- Nghị định số 142/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử, trong đó có quy định thủ tục hành chính;

- Thông tư số 287/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử;

- Thông tư số 02/2022/TT-BKHCN ngày 25 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 142/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ ứng năng lượng nguyên tử;

- Thông tư số 13/2023/TT-BKHCN ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và công nghệ bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành, liên tịch ban hành;

- Quyết định số 73/QĐ- UBND ngày 16 tháng 01 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc ủy quyền cho Sở Khoa học và Công nghệ cấp, cấp lại, gia hạn, sửa đổi, bổ sung Giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sử dụng thiết bị X- quang chẩn đoán trong y tế) và cấp Chứng chỉ nhân viên bức xạ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long

Chi tiết tại Phụ lục II

 

PHỤ LỤC II

QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC NĂNG LƯỢNG NGUYÊN TỬ, AN TOÀN BỨC XẠ VÀ HẠT NHÂN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Kèm theo Quyết định số: 133/QĐ-UBND ngày 24 tháng 01 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)

1. Tên TTHC: Thủ tục cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ - Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế (Mã TTHC: 2.002380.000.00.00.H61)

Thứ tự công việc

Nội dung công việc

Trách nhiệm xử lý công việc

Thời gian giải quyết

Bước 1

Công chức hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, quét (scan), thu phí, chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý công nghệ xử lý.

Trung tâm Phục vụ hành chính công

0,5 ngày

Bước 2

Lãnh đạo Phòng Quản lý công nghệ, phân công Chuyên viên xử lý.

Sở Khoa học và Công nghệ

01 ngày

Bước 3

Chuyên viên Phòng Quản lý Công nghệ thẩm định hồ sơ và kiểm tra thực tế (phối hợp Sở Y tế); chuyển kết quả thẩm định cho lãnh đạo Phòng.

15 ngày

Bước 4

Lãnh đạo Phòng Quản lý công nghệ xem xét, trình Lãnh đạo Sở.

02 ngày

Bước 5

Lãnh đạo Sở ký duyệt hồ sơ, lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công.

01 ngày

Bước 6

Công chức trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) cho cá nhân, tổ chức.

Trung tâm Phục vụ hành chính công

0,5 ngày

Tổng thời gian giải quyết TTHC

20 ngày

2. Tên TTHC: Thủ tục gia hạn giấy phép tiến hành công việc bức xạ - Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế (Mã TTHC: 2.002381.000.00.00.H61)

Thứ tự công việc

Nội dung công việc

Trách nhiệm xử lý công việc

Thời gian giải quyết

Bước 1

Công chức hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, quét (scan), thu phí, chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý công nghệ xử lý.

Trung tâm Phục vụ hành chính công

0,5 ngày

Bước 2

Lãnh đạo Phòng Quản lý công nghệ, phân công Chuyên viên xử lý.

Sở Khoa học và Công nghệ

01 ngày

Bước 3

Chuyên viên Phòng Quản lý Công nghệ thẩm định hồ sơ và kiểm tra thực tế (phối hợp Sở Y tế); chuyển kết quả thẩm định cho lãnh đạo Phòng.

15 ngày

Bước 4

Lãnh đạo Phòng Quản lý công nghệ xem xét, trình Lãnh đạo Sở.

02 ngày

Bước 5

Lãnh đạo Sở ký duyệt hồ sơ, lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công.

01 ngày

Bước 6

Công chức trả kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức.

Trung tâm Phục vụ hành chính công

0,5 ngày

Tổng thời gian giải quyết TTHC

20 ngày

3. Tên TTHC: Thủ tục sửa đổi giấy phép tiến hành công việc bức xạ - Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế. (Mã TTHC: 2.002382.000.00.00.H61)

Thứ tự công việc

Nội dung công việc

Trách nhiệm xử lý công việc

Thời gian (ngày làm việc)

Bước 1

Công chức hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, quét (scan), chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý công nghệ xử lý.

Trung tâm Phục vụ hành chính công

0,5 ngày

Bước 2

Lãnh đạo Phòng Quản lý công nghệ, phân công Chuyên viên xử lý.

Sở Khoa học và Công nghệ

0,5 ngày

Bước 3

Chuyên viên Phòng Quản lý Công nghệ thẩm định hồ sơ và kiểm tra thực tế (phối hợp Sở Y tế); chuyển kết quả thẩm định cho lãnh đạo Phòng.

07 ngày

Bước 4

Lãnh đạo Phòng Quản lý công nghệ xem xét, trình Lãnh đạo Sở.

0,5 ngày

Bước 5

Lãnh đạo Sở ký duyệt hồ sơ, lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công.

01 ngày

Bước 6

Công chức trả kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức.

Trung tâm Phục vụ hành chính công

0,5 ngày

Tổng thời gian giải quyết TTHC

10 ngày

4. Tên TTHC: Thủ tục bổ sung giấy phép tiến hành công việc bức xạ - Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế (Mã TTHC: 2.002383.000.00.00.H61)

Thứ tự công việc

Nội dung công việc

Trách nhiệm xử lý công việc

Thời gian giải quyết

Bước 1

Công chức hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, quét (scan), chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý công nghệ xử lý.

Trung tâm Phục vụ hành chính công

0,5 ngày

Bước 2

Lãnh đạo Phòng Quản lý công nghệ, phân công Chuyên viên xử lý.

Sở Khoa học và Công nghệ

01 ngày

Bước 3

Chuyên viên Phòng Quản lý Công nghệ thẩm định hồ sơ và kiểm tra thực tế (phối hợp Sở Y tế); chuyển kết quả thẩm định cho lãnh đạo Phòng.

15 ngày

Bước 4

Lãnh đạo Phòng Quản lý công nghệ xem xét, trình lãnh đạo Sở.

02 ngày

Bước 5

Lãnh đạo Sở ký duyệt hồ sơ, lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công.

01 ngày

Bước 6

Công chức trả kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức.

Trung tâm Phục vụ hành chính công

0,5 ngày

Tổng thời gian giải quyết TTHC

20 ngày

5. Tên TTHC: Thủ tục cấp lại giấy phép tiến hành công việc bức xạ - Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế (Mã TTHC: 2.002384.000.00.00.H61)

Thứ tự công việc

Nội dung công việc

Trách nhiệm xử lý công việc

Thời gian (ngày làm việc)

Bước 1

Công chức hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, quét (scan), chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý công nghệ xử lý.

Trung tâm Phục vụ hành chính công

0,5 ngày

Bước 2

Lãnh đạo Phòng Quản lý công nghệ, phân công Chuyên viên xử lý.

Sở Khoa học và Công nghệ

0,5 ngày

Bước 3

Chuyên viên Phòng Quản lý Công nghệ thẩm định hồ sơ và kiểm tra thực tế (phối hợp Sở Y tế); chuyển kết quả thẩm định cho lãnh đạo Phòng.

07 ngày

Bước 4

Lãnh đạo Phòng Quản lý công nghệ xem xét, trình lãnh đạo Sở.

0,5 ngày

Bước 5

Lãnh đạo Sở ký duyệt hồ sơ, lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công.

01 ngày

Bước 6

Công chức trả kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức.

Trung tâm Phục vụ hành chính công

0,5 ngày

Tổng thời gian giải quyết TTHC

10 ngày

6. Tên TTHC: Thủ tục cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ (đối với người phụ trách an toàn cơ sở X-quang chẩn đoán trong y tế) (Mã TTHC: 2.002379.000.00.00.H61)

Thứ tự công việc

Nội dung công việc

Trách nhiệm xử lý công việc

Thời gian (ngày làm việc)

Bước 1

Công chức hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, quét (scan), thu phí, chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý công nghệ xử lý.

Trung tâm Phục vụ hành chính công

0,5 ngày

Bước 2

Lãnh đạo Phòng Quản lý công nghệ, phân công Chuyên viên xử lý.

Sở Khoa học và Công nghệ

0,5 ngày

Bước 3

Chuyên viên Phòng Quản lý Công nghệ thẩm định hồ sơ và kiểm tra thực tế (phối hợp Sở Y tế); chuyển kết quả thẩm định cho lãnh đạo Phòng.

07 ngày

Bước 4

Lãnh đạo Phòng Quản lý công nghệ xem xét, trình lãnh đạo Sở.

0,5 ngày

Bước 5

Lãnh đạo Sở ký duyệt hồ sơ, lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công.

01 ngày

Bước 6

Công chức trả kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức.

Trung tâm Phục vụ hành chính công

0,5 ngày

Tổng thời gian giải quyết TTHC

10 ngày

 

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 133/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long

  • Số hiệu: 133/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 24/01/2024
  • Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
  • Người ký: Lữ Quang Ngời
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 24/01/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản