Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1329/QĐ-UBND

Sơn La, ngày 23 tháng 06 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH THIẾT KẾ MẪU CÁC CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC SINH HOẠT PHÂN TÁN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH SƠN LA

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND số 11/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020; Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 21 tháng 3 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung cơ chế đầu tư Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;

Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 158/TTr-SNN ngày 08 tháng 6 năm 2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành thiết kế mẫu các công trình cấp nước sinh hoạt phân tán thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Sơn La, với những nội dung chính sau:

I. MỤC ĐÍCH, ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG

1. Mục đích

Nhằm hướng dẫn thực hiện xã hội hóa xây dựng các công trình cấp nước theo hình thức cấp nước phân tán, một công trình cấp nước cho 1 hộ hoặc nhóm dưới 15 hộ.

2. Đối tượng áp dụng

Tại tất cả các xã tham gia Chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sơn La.

II. CÁC LOẠI HÌNH CÔNG TRÌNH VÀ TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG

1. Các loại hình công trình

1.1. Giếng đào

1.2. Giếng khoan

1.3. Các bể chứa nước mưa loại 2m3; 4 m3; 6 m3; 10 m3 và bồn chứa 2 m3.

2. Các tiêu chuẩn áp dụng

- Tiêu chuẩn thiết kế cấp nước mạng lưới, đường ống và công trình  TCXDVN 33:2006.

- Tiêu chuẩn ngành 14 TCN 59-2002: Công trình thủy lợi - Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - Yêu cầu kỹ thuật thi công và nghiệm thu.

III. THÔNG SỐ KỸ THUẬT CÁC LOẠI HÌNH

1. Giếng đào

1.1. Phạm vi phục vụ: Tới 15 hộ trong phạm vi 150 m tính từ tâm giếng.

Số người được cấp nước từ giếng tính theo công thức:

n=

q x t

Người

60

n - Số người được cấp nước theo năng lực giếng lớn hơn hoặc bằng số người sử dụng thực tế.

q - Lưu lượng giếng l/giờ.

t - Thời gian sử dụng nước trong ngày (từ 4 đến 6 giờ).

1.2. Hình dáng, kích thước

Thân giếng tròn, đường kính trong 0,8m, chiều sâu giếng 8,5m, chiều cao thành phần nổi 0,9 m; sân giếng hình tròn đường kính 3m, dầy 0,1; bờ bao sân dầy 0,1m cao 0,1 m.

1.3. Kết cấu

Sân bê tông M150 nắp bê tông cốt thép M200; thân giếng 2 phương án: Xây gạch vữa xi măng M75 trát vữa xi măng M75 dầy 2cm và bê tông M150 (tùy theo điều kiện cụ thể ở địa phương để lựa chọn phương án phù hợp theo yêu cầu lợi ích về kinh tế); đáy đổ tầng lọc ngược bằng cát thô dầy 0,5m sỏi hoặc đá dăm 1 x 2 dầy 0,2m.

2. Giếng khoan

2.1. Phạm vi phục vụ: Tới 15 hộ trong phạm vi 150m tính từ tâm giếng.

Số người được cấp nước từ giếng tính theo công thức:

n =

q x t

Người

60

n - Số người được cấp nước theo năng lực giếng lớn hơn hoặc bằng số người sử dụng thực tế.

q - Lưu lượng giếng l/giờ.

t - Thời gian sử dụng nước trong ngày (từ 4 đến 6 giờ).

2.2. Hình dáng, kích thước:

Đường kính lỗ khoan Dlk=0,11m; đường kính ống giếng Dg=0,049 m; sân giếng hình tròn Ds=1,2m có bờ bao. Chiều sâu giếng giả định 30m (các địa phương căn cứ cấu tạo địa tầng chứa nước điều chỉnh cho phù hợp để lấy nước đạt hiệu quả cao về kinh tế và chất lượng nước), trong đó ống chống 28 m, ống lọc 1,5 m, ống lắng 0,5m, ống cổ giếng 0,3 m; cổ giếng hình lập phương a x b x h = 0,3 x 0,3 x 0,3m.

2.3. Kết cấu:

Ống chống, lọc, lắng bằng nhựa PVC, chèn xảm giếng bằng cát; sân và cổ giếng bê tông M150.

2.4. Thiết bị lấy nước: Bằng bơm lắc tay VN6.

3. Bể, bồn chứa nước mưa

3.1. Phạm vi phục vụ: 1 hộ gia đình.

Tùy theo điều kiện khan hiếm nước các địa phương lựa chọn dung tích chứa áp dụng theo công thức sau:

W =

q x n x t

(m3)

60

W - dung tích cần chứa (m3); Dung tích bể làm tròn số từ dung tích cần chứa theo các loại bể và bồn có dung tích 2; 4; 6; 10 (m3).

q - Là định mức sử dụng nước cho ăn uống: 25 lít/người trong 1 ngày đêm.

n - Số người sử dụng nước từ bể từ 4-6 người.

t - Số ngày khô hạn liên tục dài nhất trong năm từ 60 - 120 ngày tùy theo từng vùng.

3.2. Các loại bể, bồn

a) Bể loại 4 m3:

- Hình dáng: Bể hình lập phương a x b x h = (2 x 1,6 x 1,4) m; sân bể hình chữ nhật a x b = 2 x 0,95 m; nắp dày 0,08 m; móng dày 0,12m.

- Kết cấu: Sân bê tông M150; lót móng bằng bê tông M150 dày 3 cm bản móng móng và nắp bằng bê tông cốt thép M200; thành bể 2 phương án xây gạch vữa xi măng M75 dày 0,22 m và phương án bê tông cốt thép dày 0,1 m đổ liền khối cùng móng (tùy theo điều kiện địa phương lựa chọn theo tiêu chí lợi ích về kinh tế).

b) Bể loại 6 m3:

- Hình dáng, kích thước: Bể hình lập phương, kích thước a x b x h= 2,24 x1,8 x 1,4 m; sân bể hình chữ nhật a x b = 2,58 x 1m; bờ bao sân mặt cắt hình chữ nhật: a x b = 0,1 x 0,1m.

- Kết cấu: Móng bể bê tông cốt thép M200 dày 0,15m, lót móng bê tông M150 dày 0,03 m; thành bể bê tông cốt thép M200 dầy 0,12m; trần bê tông cốt thép M200 dày 0,08m; nắp bể bê tông cốt thép M200 dầy 0,06m; sân bể bê tông M150 dày 0,1m; bờ bao sân bê tông M150.

c) Bể loại 10m3:

- Hình dáng, kích thước: Bể hình lập phương, kích thước a x b x h= 3,75 x1,8 x 1,5m; sân bể hình chữ nhật bao quanh bể  rộng b = 0,6 m; bờ bao sân mặt cắt hình chữ nhật: a x b = 0,1 x 0,1 m.

- Kết cấu: Móng bể bê tông cốt thép M200 dày 0,2m, lót móng bê tông M150 dày 0,03m; thành bể bê tông cốt thép M200 dày 0,15m; trần bê tông cốt thép M200 dày 0,08m; nắp bể bê tông cốt thép M200 dày 0,06 m; sân bể bê tông M150 dày 0,1 m; bờ bao sân bê tông M150.

d) Bồn chứa 2 m3:

- Hình dáng, kích thước: Bồn hình trụ, đường kính Dbồn= 1,37m (cả dày vỏ) cao Hbồn= 1,75m; bồn đặt trên bệ hình trụ đường kính Dbệ= 1m; cao Hbệ= 0,3m; sân bồn hình xuyến quanh bệ rộng 0,5m; có bờ bao mặt cắt a x b =0,1 x 0,1m.

- Kết cấu: Bồn bằng nhựa PE không gây hại cho sức khỏe và môi trường cấu tạo 3 lớp: 1 Lớp chịu lực và 2 lớp bảo vệ; bệ xây đá vữa xi măng M75; sân và bờ bao bê tông M150.   

IV. CÁC PHỤ LỤC KÈM THEO

1. Hướng dẫn thi công và sử dụng công trình

2. Tập bản vẽ mẫu thiết kế.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. UBND các huyện, thành phố

- Chỉ đạo các phòng chuyên môn hướng dẫn các địa phương, đơn vị xây dựng hồ sơ và dự toán các hạng mục công trình cho phù hợp.

- Trường hợp các hạng mục công trình không nằm trong thiết kế mẫu định hình hoặc có tính chất kỹ thuật phức tạp, chủ đầu tư cần xây dựng hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, dự toán riêng cho hạng mục đó.

- Căn cứ nhu cầu, địa điểm xây dựng, vật tư vật liệu, các điều kiện tự nhiên, khả năng đóng góp của nhân dân, lựa chọn giải pháp cấp nước, xây dựng và phê duyệt hồ sơ thiết kế, dự toán chi phí xây dựng theo quy định hiện hành.

2. Văn phòng Điều phối Chương trình Mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh

Có trách nhiệm kiểm tra, giám sát và tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện.

3. Các cá nhân, tổ chức liên quan

Tổ chức triển khai thực hiện theo đúng quy định và trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc phải phản ánh kịp thời về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.

 

 

Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy; (báo cáo)
- TT HĐND tỉnh; (báo cáo)
- TT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- LĐVP (đ/c Nguyễn Huy Anh - PVP);
- Lưu VT. KTN: Văn, Mạnh. 50 bản.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lò Mai Kiên