Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1326/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 08 tháng 12 năm 2017 |
VỀ VIỆC GIAO CHI TIẾT KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2018 TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;
Căn cứ Quyết định số 1916/QĐ-TTg ngày 29/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2018;
Căn cứ Quyết định số 2465/QĐ-BTC ngày 29/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2018;
Căn cứ các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XI, kỳ họp thứ 5;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 134/TTr-SKHĐT ngày 08/12/2017 về việc giao Kế hoạch đầu tư nguồn ngân sách nhà nước năm 2018 tỉnh Kon Tum,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các chủ đầu tư khác:
1.1. Căn cứ vào danh mục dự án, mức vốn bố trí cho từng chương trình, dự án trong Kế hoạch đầu tư năm 2018: Tổ chức triển khai thực hiện trên tinh thần tiết kiệm; quản lý, sử dụng vốn đúng mục đích, có hiệu quả và theo đúng quy định. Định kỳ vào trước ngày 22 hằng tháng báo cáo tình hình thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn năm 2018 về Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
1.2. Cập nhật thông tin của dự án và số liệu báo cáo giám sát đánh giá đầu tư lên Hệ thống thông tin đầu tư công theo đúng quy định tại Thông tư số 03/2017/TT-BKHĐT ngày 25/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
2.1. Căn cứ vào mức vốn phân cấp đầu tư trong Kế hoạch đầu tư nguồn ngân sách nhà nước năm 2018 theo từng mục tiêu, nhiệm vụ và các nguồn vốn khác của địa phương: Trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định phân bổ chi tiết cho các dự án theo các nguyên tắc, thứ tự ưu tiên quy định tại Nghị quyết số 69/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 và Nghị quyết số 24/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh. Các huyện, thành phố không bố trí vốn kế hoạch năm 2018 cho các dự án đến ngày 30/9/2017 giải ngân dưới 30% kế hoạch vốn thực hiện đầu tư năm 2017 được giao đầu năm.
Trong từng chương trình, nguồn vốn: Khi chưa bố trí xử lý dứt điểm nợ đọng xây dựng cơ bản thì không được bố trí khởi công mới dự án.
2.2. Đối với các nguồn vốn phân cấp cho các huyện, thành phố để đầu tư theo một số mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể: Các huyện, thành phố phải sử dụng vốn đúng mục đích theo các mục tiêu, nhiệm vụ đã phê duyệt. Đối với nguồn phân cấp đầu tư các công trình giáo dục, các địa phương phải bố trí đầu tư xây dựng và sửa chữa nhà vệ sinh trường học (đây là yêu cầu bắt buộc).
2.3. Đối với các dự án đầu tư khai thác quỹ đất tạo vốn đầu tư cơ sở hạ tầng: Căn cứ vào danh mục dự án do huyện, thành phố quản lý và tiến độ nguồn thu thực tế, Ủy ban nhân dân trình Hội đồng nhân dân cùng cấp phân bổ vốn cho các dự án để tổ chức triển khai thực hiện, đảm bảo phát huy hiệu quả đầu tư, không để phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản. Trước ngày 30/6/2018 và trước ngày 30/11/2018 báo cáo kết quả thực hiện về Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh.
2.4. Các địa phương đã cam kết sử dụng từ ngân sách cấp mình để đối ứng các dự án được ngân sách cấp trên hỗ trợ một phần, có trách nhiệm cân đối bố trí từ các nguồn vốn thuộc ngân sách cấp mình để đầu tư hoàn thành dự án đúng tiến độ quy định.
2.5. Đối với khoản kinh phí 10% nguồn thu sử dụng đất được để lại ngân sách cấp huyện thực hiện công tác quy hoạch, đo đạc, đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và đăng ký biến động, chỉnh lý hồ sơ địa chính theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 4 Nghị quyết số 67/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh: Các huyện, thành phố sử dụng để thực hiện các nhiệm vụ này trong phạm vi mức vốn theo tỷ lệ đã quy định. Trường hợp sau khi hoàn thành các nhiệm vụ nêu trên mà vẫn còn kinh phí thì được phép sử dụng phần kinh phí còn dư để đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kinh tế - xã hội của địa phương.
3. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Hướng dẫn các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch đầu tư nguồn ngân sách nhà nước năm 2018 theo đúng quy định.
- Rà soát, kiểm tra việc phân bổ kế hoạch vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước năm 2018 của các huyện, thành phố. Kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét đối với các địa phương phân bổ kế hoạch đầu tư năm 2018 không tuân thủ đúng theo nguyên tắc và thứ tự ưu tiên bố trí vốn nêu trên.
- Rà soát, kiểm tra và thông báo danh mục dự án khởi công mới trong năm 2018 sử dụng các nguồn vốn phân cấp đầu tư của các địa phương chưa xử lý xong nợ đọng xây dựng cơ bản (gồm các huyện: Đăk Hà, Tu Mơ Rông và Kon Rẫy) khi đủ điều kiện khởi công mới theo quy định tại điểm 2.1.
- Rà soát, thông báo chi tiết kế hoạch vốn năm 2018 bố trí để trả nợ quyết toán dự án hoàn thành trên cơ sở đề nghị của Sở Tài chính.
- Theo dõi, đánh giá việc thực hiện và giải ngân các dự án thuộc kế hoạch đầu tư nguồn ngân sách nhà nước năm 2018; báo cáo định kỳ tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư cho Ủy ban nhân dân tỉnh để gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính theo đúng quy định.
- Trước ngày 10 của tháng đầu quý, chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh: bố trí vốn cho từng dự án do cấp tỉnh quản lý sử dụng nguồn thu tiền sử dụng đất, nguồn thu phí sử dụng các công trình kết cấu hạ tầng trong khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y trên cơ sở tiến độ nguồn thu và giao chi tiết kế hoạch vốn bố trí để trả nợ quyết toán dự án hoàn thành.
- Kịp thời tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh phân bổ các nguồn vốn đầu tư công phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư năm 2018.
4. Giao Sở Tài chính
- Hướng dẫn thủ tục thanh, quyết toán vốn đầu tư theo đúng quy định.
- Định kỳ trước ngày 05 của tháng đầu quý, báo cáo kết quả thực hiện các nguồn thu: tiền sử dụng đất, xổ số kiến thiết, phí sử dụng các công trình kết cấu hạ tầng trong khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y của quý trước cho Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Đề xuất danh mục dự án và mức vốn bố trí kế hoạch năm 2018 để trả nợ quyết toán dự án hoàn thành.
- Định kỳ báo cáo tình hình giải ngân kế hoạch đầu tư công năm 2018 cho Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính theo đúng quy định.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2018 TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số 1326/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
ĐVT: Triệu đồng
TT | Nguồn vốn | Kế hoạch năm 2018 | Ghi chú | |||||
Trung ương giao | Địa phương giao | |||||||
Tổng số | Trong đó | Tổng số | Trong đó | |||||
Vốn ĐTPT | Vốn Sự nghiệp | Vốn ĐTPT | Vốn Sự nghiệp | |||||
A | TỔNG SỐ | 1.083.360 | 978.549 | 104.811 | 1.238.260 | 1.133.449 | 104.811 |
|
I | CÁC NGUỒN VỐN THUỘC NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG | 670.920 | 670.920 |
| 825.820 | 825.820 |
|
|
1 | Nguồn cân đối ngân sách địa phương | 670.920 | 670.920 |
| 740.920 | 740.920 |
|
|
- | Vốn cân đối ngân sách địa phương theo tiêu chí, định mức | 494.920 | 494.920 |
| 494.920 | 494.920 |
|
|
- | Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất | 110.000 | 110.000 |
| 180.000 | 180.000 |
|
|
| Trong đó từ các dự án khai thác quỹ đất do cấp tỉnh quản lý |
|
|
| 112.100 | 112.100 |
|
|
- | Đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết | 66.000 | 66.000 |
| 66.000 | 66.000 |
|
|
2 | Các nguồn thu để lại đầu tư |
|
|
| 84.900 | 84.900 |
|
|
- | Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất từ các dự án khai thác quỹ đất do cấp tỉnh quản lý |
|
|
| 77.900 | 77.900 |
|
|
- | Phí sử dụng các công trình kết cấu hạ tầng trong khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y |
|
|
| 7.000 | 7.000 |
|
|
II | CÁC NGUỒN VỐN THUỘC NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG (ĐƯỢC ỦY QUYỀN PHÂN BỔ) | 412.440 | 307.629 | 104.811 | 412.440 | 307.629 | 104.811 |
|
1 | Hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ | 26.733 | 26.733 |
| 26.733 | 26.733 |
|
|
2 | Vốn các Chương trình mục tiêu quốc gia | 385.707 | 280.896 | 104.811 | 385.707 | 280.896 | 104.811 |
|
- | Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới | 127.100 | 89.700 | 37.400 | 127.100 | 89.700 | 37.400 |
|
- | Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững | 258.607 | 191.196 | 67.411 | 258.607 | 191.196 | 67.411 |
|
DANH MỤC DỰ ÁN BỐ TRÍ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG VỐN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số 1326/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
ĐVT: Triệu đồng
TT | Nguồn vốn/ Danh mục dự án | Chủ đầu tư | Địa điểm xây dựng | Năng lực thiết kế | Thời gian KC-HT | Quyết định đầu tư | Kế hoạch 2018 | Ghi chú | ||||
Số QĐ, ngày tháng năm phê duyệt | Tổng mức đầu tư | Tr đó: NSĐP | Tổng số | Trong đó | ||||||||
Thu hồi các khoản ứng trước | Thanh toán nợ XDCB | |||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 15 | 16 | 17 | 18 |
| TỔNG SỐ |
|
|
|
|
| 5.253.423 | 2.828.925 | 740.920 | 14.374 | 6.670 |
|
I | NGUỒN CÂN ĐỐI NSĐP THEO TIÊU CHÍ QUY ĐỊNH TẠI QĐ 40/2015/QĐ-TTG |
|
|
|
|
| 4.125.881 | 1.701.383 | 494.920 | 14.374 | 6.670 |
|
I.1 | Phân cấp cho các huyện, thành phố |
|
|
|
|
|
|
| 203.467 | 3.569 |
| Chi tiết tại Biểu số 03 kèm theo |
I.2 | Trả nợ đọng XDCB, nợ quyết toán |
|
|
|
|
| 1.000.986 |
| 10.945 |
| 6.670 |
|
a) | Các dự án hoàn thành hoặc dừng đầu tư |
|
|
|
|
| 1.000.986 |
| 6.670 |
| 6.670 |
|
1 | Dự án tuyến nam Quảng Nam (Tam Kỳ-Trà My-Tắc Pỏ- Đăk Tô) đoạn qua địa bàn tỉnh Kon Tum (giai đoạn III) | Sở Giao thông vận tải | Tu Mơ Rông |
|
| 1347-01/12/10 | 841.135 |
| 2.170 |
| 2.170 |
|
2 | Dự án tuyến nam Quảng Nam (Tam Kỳ - Trà My - Tăc Pỏ - Đăk Tô) đoạn qua địa bàn tỉnh Kon Tum | Sở Giao thông vận tải | Tu Mơ Rông |
|
| 1479-22/12/10 | 159.851 |
| 4.500 |
| 4.500 |
|
b) | Trả nợ quyết toán các dự án hoàn thành khác |
|
|
|
|
|
|
| 4.275.157 |
|
|
|
1 | Các dự án quyết toán hoàn thành khác | Các chủ đầu tư | Toàn tỉnh |
|
|
|
|
| 4.275.157 |
|
|
|
I.3 | Bố trí đối ứng các dự án ODA |
|
|
|
|
| 1.407.375 | 147.886 | 61.100 | 2.575 |
|
|
1 | Dự án giảm nghèo Khu vực Tây nguyên - tỉnh Kon Tum | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Toàn tỉnh |
| 2014-2019 | 551-31/10/13 | 63.137 | 18.941 | 8.000 |
|
|
|
2 | Dự án Phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn phục vụ sản xuất cho các tỉnh Tây Nguyên | Sở Nông nghiệp và PTNT | Toàn tỉnh |
| 2014-2018 | 1734-BNN; 30/7/2013 | 272.727 | 15.146 | 8.000 |
|
|
|
3 | Sửa chữa nâng cấp đảm bảo an toàn hồ chứa | BQL khai thác các công trình thủy lợi | Toàn tỉnh |
| 2017-2022 | 4638/QĐ-BNN 9/11/2015 | 203.100 | 10.000 | 4.000 |
|
|
|
4 | Dự án chuyển đổi nông nghiệp bền vững tại Việt Nam | Sở Nông nghiệp và PTNT | Toàn tỉnh |
| 2016-2020 |
| 72.800 | 10.500 | 1.800 | 74,967 |
|
|
5 | Dự án phát triển khu vực biên giới tỉnh Kon Tum - Đầu tư nâng cấp Tỉnh lộ 675A | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Ia H’Drai |
| 2017-2022 | 669-14/7/2017 | 564.145 | 69.732 | 12.500 | 2.500 |
|
|
6 | Mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả giai đoạn 2016 - 2020 | Trung tâm nước sinh hoạt và VSMT nông thôn | Toàn tỉnh |
| 2017-2020 | 3606-04/9/2015 | 207.103 | 19.360 | 4.000 |
|
|
|
7 | Dự án hỗ trợ xử lý chất thải bệnh viện II Kon Tum | Sở Y tế | Kon Tum, Ngọc Hồi |
| 2018- | 1121-22/9/2016; | 24.363 | 4.207 | 4.000 |
|
|
|
8 | Vay lại nguồn vốn nước ngoài từ Chính phủ để thực hiện các dự án ODA | Các chủ đầu tư | Toàn tỉnh |
| 2018- |
|
|
| 18.800 |
|
|
|
I.4 | CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ |
|
|
|
|
| 826.286 | 826.286 | 3.603 |
|
|
|
I.5 | THỰC HIỆN DỰ ÁN |
|
|
|
|
| 891.234 | 727.211 | 215.804,843 | 8.229,843 |
|
|
a) | Các dự án hoàn thành trước ngày 31/12/2017 |
|
|
|
|
| 13.000 | 13.000 | 8.229,843 | 8.229,843 |
|
|
1 | Thao trường bắn, thao trường huấn luyện cấp tỉnh Đăk Rơ Nga | Bộ chỉ huy quân sự tỉnh | Đăk Tô |
| 2018- | 463-31/5/2017 | 13.000 | 13.000 | 8.229,843 | 8.229,843 |
|
|
b) | Các dự án chuyển tiếp dự kiến hoàn thành trong năm 2018 |
|
|
|
|
| 288.794 | 135.872 | 50.995 |
|
|
|
1 | Thủy lợi Đăk Liêng | UBND huyện Kon Plong | Kon Plong |
| 2018- | 840-28/10/13 | 47.912 | 23.912 | 10.000 |
|
|
|
2 | Đường Nguyễn Sinh Sắc nối dài (giai đoạn 2) | UBND huyện Ngọc Hồi | Ngọc hồi |
| 2017- | 1018-31/10/12 | 23.767 | 23.767 | 4.695 |
|
|
|
3 | Nâng cấp tuyến đường Điện Biên Phủ, thị trấn Sa Thầy | UBND huyện Sa Thầy | Sa Thầy |
| 2017- | 780-02/8/10 | 121.860 |
| 3.500 |
|
|
|
4 | Bổ sung cơ sở vật chất doanh trại Trung đoàn BB990/BCHQS tỉnh Kon Tum | Bộ chỉ huy quân sự tỉnh | Đăk Tô |
| 2017- | 1317-31/10/16 | 12.380 | 12.380 | 5.900 |
|
|
|
5 | Cải tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 675 (km40+500-km53+090) huyện Sa Thầy | Sở Giao thông vận tải | Sa Thầy |
| 2016- | 1125-30/10/15 | 51.000 | 51.000 | 14.900 |
|
|
|
6 | Xây dựng điểm dân cư số 64 (Trung tâm hành chính xã VI) thuộc xã Ia Tơi | UBND huyện Ia H'Drai | Ia H'Drai |
| 2017- | 1295-31/10/16 | 31.875 | 24.813 | 12.000 |
|
|
|
c) | Các dự án chuyển tiếp dự kiến hoàn thành sau năm 2018 |
|
|
|
|
| 162.388 | 162.388 | 42.000 |
|
|
|
1 | Cầu số 01 qua sông Đăk Bla, thành phố Kon Tum | BQL các dự án 98 | Kon Tum |
| 2017- | 1321-31/10/16 | 96.088 | 96.088 | 25.000 |
|
|
|
2 | Sửa chữa, nâng cấp đập Bà Tri, huyện Đăk Hà | BQL khai thác các công trình thủy lợi | Đăk Hà |
| 2017- | 1126-30/10/15 | 26.400 | 26.400 | 7.000 |
|
|
|
3 | Kiên cố hóa kênh chính, kênh cấp 1 và công trình trên kênh cấp 1 thuộc công trình Hồ chứa nước Đăk Rơn Ga, huyện Đăk Tô, tỉnh Kon Tum | Sở Nông nghiệp và PTNT | Đăk Tô |
| 2017- | 1131-30/10/15 | 39.900 | 39.900 | 10.000 |
|
|
|
d) | Các dự án dự kiến khởi công mới năm 2018 |
|
|
|
|
| 427.052 | 415.951 | 114.580 |
|
|
|
1 | Sửa chữa, cải tạo Trụ sở làm việc Ban Tổ chức Tỉnh ủy | Ban Tổ chức Tỉnh ủy | Kon Tum |
| 2018- | 1011-03/10/2017 | 4.193 | 4.193 | 3.720 |
|
|
|
2 | Đường hầm Sở chỉ huy cơ bản huyện Ngọc Hồi | Bộ chỉ huy quân sự tỉnh | Ngọc Hồi |
| 2018- | 192-08/02/17 | 32.978 | 32.978 | 7.000 |
|
|
|
3 | Cầu qua sông Đăk Bla (từ xã Vinh Quang đi xã Đoàn Kết, TP Kon Tum - Cầu số 3) | BQL các dự án 98 | Kon Tum |
| 2018- | 770-11/8/2017 | 99.979 | 99.979 | 25.000 |
|
|
|
4 | Đầu tư hạ tầng Khu du lịch văn hóa, lịch sử Ngục Kon Tum | BQL các dự án 98 | Kon Tum |
| 2018- | 1153-31/10/2017 | 61.500 | 61.500 | 15.000 |
|
|
|
5 | Đầu tư cơ sở hạ tầng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Măng Đen | BQL Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Măng Đen | Kon Plong |
| 2018- | 1147-31/10/17 | 60.800 | 60.800 | 10.000 |
|
|
|
6 | Trạm thú y huyện Ngọc Hồi | Chi cục Thú y | Ngọc Hồi |
| 2018- | 1068-13/10/17 | 2.085 | 2.085 | 1.900 |
|
|
|
7 | Trạm chăn nuôi và thú y huyện Ia H’drai | Chi cục Thú y | Ia H’drai |
| 2018- | 1067-13/10/17 | 2.354 | 2.354 | 2.160 |
|
|
|
8 | Trường PTDTNT huyện Ia H'Drai (giai đoạn 1) | Sở Giáo dục và Đào tạo | la H'Drai |
| 2018- | 1296-31/10/16 | 19.812 | 19.812 | 6.400 |
|
|
|
9 | Đầu tư xây dựng bể bơi tại các trường học trên địa bàn các huyện, thành phố | Sở Giáo dục và Đào tạo | Toàn tỉnh |
| 2018- | 1155-31/10/2017 | 40.560 | 40.560 | 10.000 |
|
|
|
10 | Bãi xử lý rác thải huyện Đăk Tô | UBND huyện Đăk Tô | Đăk Tô |
| 2017- | 854-30/8/17 | 19.955 | 8.854 | 3.500 |
|
|
|
11 | Cải tạo trụ sở Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy | Văn phòng Tỉnh ủy | Kon Tum |
| 2018- | 1156-31/10/2017 | 3.228 | 3.228 | 2.800 |
|
|
|
12 | Nhà bảo vệ và nhà xe ô tô Tỉnh ủy | Văn phòng Tỉnh ủy | Kon Tum |
| 2018- | 1148-31/10/17 | 2.401 | 2.401 | 2.100 |
|
|
|
13 | Nâng cấp Bệnh viện Đa khoa Khu vực Ngọc Hồi từ 100 giường bệnh lên 250 giường bệnh | Sở Y tế | Ngọc Hồi |
| 2018- | 1149-31/10/2017 | 37.407 | 37.407 | 10.000 |
|
|
|
14 | Trường THCS Liên Việt Kon Tum Thành phố Kon Tum (giai đoạn 2) | Sở Giáo dục và đào tạo | Kon Tum |
| 2018- | 1154-31/10/2017 | 39.800 | 39.800 | 15.000 |
|
|
|
II | Nguồn thu tiền sử dụng đất |
|
|
|
|
| 803.516 | 803.516 | 180.000 |
|
|
|
1 | Phân cấp cho các huyện, thành phố (80%) | UBND các huyện, TP | Toàn tỉnh |
|
|
|
|
| 54.320 |
|
| Chi tiết tại Biểu số 03 |
2 | Chi phí quản lý đất đai (10%) |
|
|
|
|
|
|
| 6.790 |
|
|
|
| Trong đó: Phân cấp thực hiện nhiệm vụ Chi đo đạc, cấp giấy chứng nhận, quản lý đất đai; quy hoạch | UBND các huyện, TP |
|
|
|
|
|
| 1.205 |
|
| Chi tiết tại Biểu số 03 |
3 | Bổ sung quỹ phát triển đất (10%) |
|
|
|
|
|
|
| 6.790 |
|
|
|
4 | Thu từ các dự án khai thác quỹ đất |
|
|
|
|
| 803.516 | 803.516 | 112.100 |
|
|
|
- | Dự án đầu tư hạ tầng phát triển quỹ đất Khu đô thị phía Nam cầu Đăk Bla, thành phố Kon Tum | Ban quản lý các dự án 98 | Kon Tum |
| 2015- | 1406-31/12/2014 | 803.516 | 803.516 | 112.100 |
|
|
|
III | Nguồn thu từ xổ số kiến thiết |
|
|
|
|
| 324.026 | 324.026 | 66.000 |
|
|
|
III.1 | Lĩnh vực giáo dục và đào tạo |
|
|
|
|
| 40.836 | 40.836 | 30.507 |
|
|
|
| CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| THỰC HIỆN DỰ ÁN |
|
|
|
|
| 40.836 | 40.836 | 30.507 |
|
|
|
a | Các dự án chuyển tiếp dự kiến hoàn thành trong năm 2018 |
|
|
|
|
| 40.836 | 40.836 | 13.200 |
|
|
|
1 | Bổ sung cơ sở vật chất trường THPT xã Đăk Choong | Sở Giáo dục và Đào tạo | Đăk Glei |
| 2016- | 992-29/10/15 | 15.818 | 15.818 | 1.200 |
|
|
|
2 | Bổ sung cơ sở vật chất trường THPT xã Đăk Tăng, huyện Kon Plông | Sở Giáo dục và Đào tạo | Kon Plong |
| 2016- | 994-29/10/15 | 25.018 | 25.018 | 12.000 |
|
|
|
b | Phân cấp cho các huyện, thành phố (lồng ghép thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới trong giai đoạn 2016 - 2020) |
|
|
|
|
|
|
| 17.307 |
|
| Chi tiết tại Biểu số 03 |
IV.2 | Lĩnh vực y tế |
|
|
|
|
| 248.190 | 248.190 | 22.993 |
|
|
|
* | CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ |
|
|
|
|
| 121.630 | 121.630 | 200 |
|
|
|
* | THỰC HIỆN DỰ ÁN |
|
|
|
|
| 126.560 | 126.560 | 22.793 |
|
|
|
a) | Các dự án chuyển tiếp dự kiến hoàn thành năm 2018 |
|
|
|
|
| 13.846 | 13.846 | 2.076 |
|
|
|
1 | Cải tạo mở rộng CSHT và bổ sung trang thiết bị y tế Bệnh viện đa khoa huyện Đăk Giei | Sở Y tế | Đăk Glei |
| 2016- | 1002-29/10/15 | 13.846 | 13.846 | 2.076 |
|
|
|
c) | Các dự án dự kiến khởi công mới năm 2018 |
|
|
|
|
| 112.714 | 112.714 | 20.717 |
|
|
|
1 | Cải tạo, mở rộng cơ sở hạ tầng và bổ sung thiết bị y tế cho Trạm Y tế xã Tân Cảnh, huyện Đăk Tô | Sở Y tế | Đăk Tô |
| 2018- | 1314-31/10/16 | 1.995 | 1.995 | 1.746 |
|
|
|
2 | Cải tạo, mở rộng cơ sở hạ tầng và bổ sung thiết bị y tế cho Trạm Y tế xã Vinh Quang, thành phố Kon Turn. | Sở Y tế | Kon Tum |
| 2018- | 1313-31/10/16 | 2.329 | 2.329 | 2.060 |
|
|
|
3 | Nâng cấp Bệnh viện đa khoa tỉnh lên 750 giường bệnh (giai đoạn 1) | Bệnh viện đa khoa tỉnh | Kon Tum |
| 2018- | 1144-31/10/2017 | 99.800 | 99.800 | 10.000 |
|
|
|
4 | Cải tạo, mở rộng cơ sở hạ tầng và bổ sung thiết bị y tế Cho Trạm Y tế xã Ngọc Réo, huyện Đăk Hà | Sở Y tế | Đăk Hà |
| 2018- | 207-27/10/2017 | 1.995 | 1.995 | 1.746 |
|
|
|
5 | Cải tạo, mở rộng cơ sở hạ tầng và bổ sung thiết bị y tế Cho Trạm Y tế xã Sa Bình, huyện Sa Thầy | Sở Y tế | Sa Thầy |
| 2018- | 206-27/10/2017 | 1.995 | 1.995 | 1.745 |
|
|
|
6 | Phân trạm Y tế thôn 9, xã la Tơi, huyện Ia H'Drai | Sở Y tế | Ia H’Drai |
| 2018- | 1157-31/10/2017 | 4.600 | 4.600 | 3.420 |
|
|
|
IV.3 | Lĩnh vực công cộng và phúc lợi xã hội |
|
|
|
|
| 35.000 | 35.000 | 12.500 |
|
|
|
* | THỰC HIỆN DỰ ÁN |
|
|
|
|
| 35.000 | 35.000 | 12.500 |
|
|
|
a | Các dự án dự kiến khởi công mới năm 2018 |
|
|
|
|
| 35.000 | 35.000 | 8.500 |
|
|
|
1 | Hiện đại hóa trang thiết bị Trung tâm sản xuất chương trình phát thanh, truyền hình và hệ thống tổng khống chế | Đài Phát thanh và truyền hình tỉnh | Kon Tum |
| 2018- | 980-28/9/2017 | 35.000 | 35.000 | 8.500 |
|
|
|
b | Phân cấp cho các huyện để đầu tư nhà văn hóa, thể thao huyện |
| Các huyện |
| 2017- |
|
|
| 4.000 |
|
| Chi tiết tại Biểu số 03 |
TỔNG HỢP VỐN PHÂN CẤP ĐẦU TƯ CHO CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ KẾ HOẠCH NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số 1326/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
ĐVT: Triệu đồng
TT | Đơn vị | Tổng số | Nguồn cân đối NSĐP theo tiêu chí quy định tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg | Thu tiền sử dụng đất | Nguồn thu XSKT | Ghi chú | |||||||||
Tổng | Trong đó | Tổng số | Trong đó | Tổng | Trong đó | ||||||||||
Phân cấp cân đối theo tiêu chí quy định tại NQ 24/2015/NQ- HĐND | Phân cấp đầu tư vùng kinh tế động lực | Phân cấp đầu tư các xã biên giới | Phân cấp đầu tư các công trình giáo dục (lồng ghép thực hiện CT MTQG xây dựng NTM) | Phân cấp hỗ trợ, bổ sung khác (1) | Nguồn thu tiền sử dụng đất trong cân đối được để lại | Phân cấp thực hiện nhiệm vụ Chi đo đạc, cấp giấy chứng nhận, quản lý đất đai | Phân cấp đầu tư các công trình giáo dục (lồng ghép thực hiện CT MTQG xây dựng NTM) | Phân cấp đầu tư nhà văn hóa, thể thao huyện | |||||||
| Tổng số | 280.299 | 203.467 | 77.550 | 30.000 | 13.000 | 15.317 | 67.600 | 55.525 | 54.320 | 1.205 | 21.307 | 17.307 | 4.000 |
|
1 | Thành phố Kon Tum | 76.514 | 45.240 | 15.840 | 20.000 |
| 3.400 | 6.000 | 28.274 | 28.000 | 274 | 3.000 | 3.000 |
|
|
2 | Huyện Đăk Hà | 18.505 | 13.500 | 6.710 |
|
| 790 | 6.000 | 2.530 | 2.400 | 130 | 2.475 | 1.475 | 1.000 |
|
3 | Huyện Đăk Tô | 16.821 | 13.040 | 7.040 |
|
| 0 | 6.000 | 1.311 | 1.200 | 111 | 2.470 | 2.470 |
|
|
4 | Huyện Tu Mơ Rông | 19.238 | 15.690 | 7.590 |
|
| 2.100 | 6.000 | 1.298 | 1.200 | 98 | 2.250 | 2.250 |
|
|
5 | Huyện Ngọc Hồi | 34.152 | 24.927 | 6.490 | 5.000 | 5.000 | 2.437 | 6.000 | 8.115 | 8.000 | 115 | 1.110 | 1.110 |
|
|
6 | Huyện Đăk Glei | 25.571 | 21.220 | 8.030 |
| 3.000 | 4.190 | 6.000 | 1.071 | 960 | 111 | 3.280 | 2.280 | 1.000 |
|
7 | Huyện Sa Thầy | 18.766 | 15.480 | 7.480 |
| 2.000 | 0 | 6.000 | 916 | 800 | 116 | 2.370 | 1.370 | 1.000 |
|
8 | Huyện Ia H’drai | 26.573 | 22.320 | 5.720 |
| 3.000 | 0 | 13.600 | 3.903 | 3.760 | 143 | 350 | 350 |
|
|
9 | Huyện Kon Rẫy | 15.149 | 12.590 | 5.720 |
|
| 870 | 6.000 | 107 |
| 107 | 2.452 | 1.452 | 1.000 |
|
10 | Huyện Kon Plong | 29.010 | 19.460 | 6.930 | 5.000 |
| 1.530 | 6.000 | 8.000 | 8.000 |
| 1.550 | 1.550 |
|
|
Ghi chú: (1): - Đối với huyện Ia H'Drai đã bao gồm 7.600 triệu đồng hỗ trợ để làm đường giao thông và đường điện vào thôn 1 xã Ia Tơi
- Đối với huyện Kon Plong: thu hồi 3.569 triệu đồng đã ứng trước ngân sách tỉnh tại Công văn số 1217/UBND-KT ngày 07 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ NGUỒN THU ĐỂ LẠI CHƯA CÂN ĐỐI VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2017
(Kèm theo Quyết định số 1326/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
ĐVT:Triệu đồng
STT | Nội dung | Chủ đầu tư | Địa điểm xây dựng | Năng lực thiết kế | Thời gian khởi công - hoàn thành | Quyết định đầu tư | Kế hoạch năm 2018 | Ghi chú | ||||
Số QĐ, ngày tháng năm | Tổng mức đầu tư | Trong đó: NSĐP | Tổng số | Trong đó: NSĐP | ||||||||
Tổng số | Trang đó: Thanh toán nợ XDCB | |||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 |
| Tổng số |
|
|
|
|
| 1.181.533 | 931.533 | 84.900 | 84.900 | 7.000 |
|
I | Nguồn thu tiền sử dụng đất từ các dự án khai thác quỹ đất do cấp tỉnh thực hiện |
|
|
|
|
| 931.533 | 931.533 | 77.900 | 77.900 |
|
|
1 | Dự án đầu tư hạ tầng phát triển quỹ đất Khu đô thị phía Nam cầu Đăk Bla, thành phố Kon Tum | Ban quản lý các dự án 98 | Kon Tum | 70 ha | Từ 2015 | 1406-31/12/2014 | 803.516 | 803.516 |
|
|
|
|
2 | Dự án khai thác quỹ đất phát triển kết cấu hạ tầng tại Trung tâm thể dục thể thao | Ban quản lý các dự án 98 | Kon Tum | 23 ha | Từ 2018- | 1150-31/10/2017 | 85.742 | 85.742 |
|
|
|
|
3 | Dự án khai thác quỹ đất phát triển hạ tầng Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y (giai đoạn I) | Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh | Ngọc Hồi | 243.476 m2 | 2016-2020 | 121-21/02/2017 | 42.275 | 42.275 |
|
|
| (1) |
II | Nguồn thu phí sử dụng hạ tầng tại KKT cửa khẩu |
|
|
|
|
| 250.000 |
| 7.000 | 7.000 | 7.000 |
|
- | Đường lên cột mốc biên giới Việt Nam - Lào - Campuchia | Ban quản lý khu kinh tế tỉnh | Ngọc Hồi |
| 2017- | 153-11/11/09 | 250.000 |
| 7.000 | 7.000 | 7.000 |
|
Ghi chú:
(1) Trong đó: Trả nợ XDCB cho dự án Đường giao thông từ đường Hồ Chí Minh đi xã Đăk Ang và dự án Đường vào Khu dân cư I-1
(VỐN PHÂN CẤP ĐẦU TƯ CHO CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ)
(Kèm theo Quyết định số 1326/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
ĐVT: Triệu đồng
TT | Đơn vị | Dự kiến kế hoạch trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 | Kế hoạch năm 2018 | Ghi chú | |
Tổng số | Trong đó: Thu hồi vốn ứng trước kế hoạch | ||||
| Tổng số | 26.733 | 26.733 | 20.795 |
|
1 | Thành phố Kon Tum | 969 | 969 | 969 |
|
2 | Huyện Đăk Hồ | 3.387 | 3.387 | 3.387 |
|
3 | Huyện Đăk Tô | 660 | 660 | 380 |
|
4 | Huyện Ngọc Hồi | 1.444 | 1.444 | 880 |
|
5 | Huyện Tu Mơ Rông | 5.890 | 5.890 | 4.360 |
|
6 | Huyện Đăk Glei | 7.524 | 7.524 | 3.960 |
|
7 | Huyện Sa Thầy | 3.781 | 3.781 | 3.781 |
|
8 | Huyện Kon Rẫy | 1.368 | 1.368 | 1.368 |
|
9 | Huyện Kon Plông | 1.691 | 1.691 | 1.691 |
|
10 | Huyện Ia H’drai | 19 | 19 | 19 |
|
TỔNG HỢP KẾ HOẠCH PHÂN BỔ VỐN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số 1326/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
ĐVT: Triệu đồng
TT | Chương trình | Kế hoạch năm 2018 | Ghi chú | |||||||||||||||||
TỔNG 02 CTMTQG | CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI | CTMTQG GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG | ||||||||||||||||||
Tổng cộng | Vốn ĐTPT | Vốn SN | Tổng cộng | Vốn ĐTPT | Vốn SN | Tổng cộng | Vốn ĐTPT | Vốn SN | Dự án 1: Chương trình 30a | Dự án 2: Chương trình 135 | Dự án 3 | Dự án 4 | Dự án 5 | |||||||
Tổng cộng | Vốn ĐTPT | Vốn SN | Tổng cộng | Vốn ĐTPT | Vốn SN | Vốn SN | Vốn SN | Vốn SN | ||||||||||||
A | B | 1=2+3 | 2=5+8 | 3=6+9 | 4=5+6 | 5 | 6 | 7=8+9 | 8=11+14 | 9=12+15+16 +17+18 | 10=11+12 | 11 | 12 | 13=14+15 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 |
| TỔNG SỐ | 385.707 | 280.896 | 104.811 | 127.100 | 89.700 | 37.400 | 258.607 | 191.196 | 67.411 | 167.404 | 124.566 | 42.838 | 88.841 | 66.630 | 22.211 | 1.020 | 694 | 648 |
|
I | Cấp tỉnh | 15.463 |
| 15.463 | 2.772 |
| 2.772 | 12.691 |
| 12.691 | 5.337 |
| 5.337 | 6.646 |
| 6.646 | 306 | 208 | 194 |
|
1 | Văn phòng Điều phối NTM tỉnh | 700 |
| 700 | 700 |
| 700 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Hội Nông dân tỉnh | 100 |
| 100 | 100 |
| 100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh | 100 |
| 100 | 100 |
| 100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Sở Nông nghiệp và PTNT | 8.544 |
| 8.544 | 810 |
| 810 | 7.734 |
| 7.734 | 4.684 |
| 4.684 | 3.050 |
| 3.050 |
|
|
|
|
5 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 100 |
| 100 | 100 |
| 100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | 1.457 |
| 1.457 | 200 |
| 200 | 1.257 |
| 1.257 | 653 |
| 653 |
|
|
| 306 | 104 | 194 |
|
7 | Ủy ban Mặt bận Tổ quốc Việt Nam tỉnh | 150 |
| 150 | 150 |
| 150 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 | Trường Cao đẳng Cộng đồng Kon Tum | 302 |
| 302 | 302 |
| 302 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 | Liên minh Hợp tác xã tỉnh | 310 |
| 310 | 310 |
| 310 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 | Sở Thông tin và Truyền thông | 104 |
| 104 |
|
|
| 104 |
| 104 |
|
|
|
|
|
|
| 104 |
|
|
11 | Ban Dân tộc | 3.596 |
| 3.596 |
|
|
| 3.596 |
| 3.596 |
|
|
| 3.596 |
| 3.596 |
|
|
|
|
II | Cấp huyện | 370.244 | 280.896 | 89.348 | 124.328 | 89.700 | 34.628 | 245.916 | 191.196 | 54.720 | 162.067 | 124.566 | 37.501 | 82.195 | 66.630 | 15.565 | 714 | 486 | 454 |
|
1 | TP Kon Tum | 11.464 | 6.452 | 5.012 | 7.656 | 3.610 | 4.046 | 3.808 | 2.842 | 966 |
|
|
| 3.508 | 2.842 | 666 | 211 | 46 | 43 |
|
2 | Huyện Đăk Hà | 18.668 | 13.477 | 5.191 | 10.719 | 7.220 | 3.499 | 7.949 | 6.257 | 1.692 |
|
|
| 7.718 | 6.257 | 1.461 | 138 | 48 | 45 |
|
3 | Huyện Đăk Tô | 16.040 | 11.578 | 4.462 | 9.667 | 6.565 | 3.102 | 6.373 | 5.013 | 1.360 |
|
|
| 6.184 | 5.013 | 1.171 | 100 | 46 | 43 |
|
4 | Huyện Ngọc Hồi | 16.234 | 12.190 | 4.044 | 10.490 | 7.650 | 2.840 | 5.744 | 4.540 | 1.204 |
|
|
| 5.600 | 4.540 | 1.060 | 55 | 46 | 43 |
|
5 | Huyện Tu Mơ Rông | 67.162 | 51.414 | 15.748 | 18.745 | 14.440 | 4.305 | 48.417 | 36.974 | 11.443 | 34.009 | 25.381 | 8.628 | 14.301 | 11.593 | 2.708 |
| 56 | 51 |
|
6 | Huyện Đăk Glei | 64.820 | 50.022 | 14.798 | 19.085 | 14.440 | 4.645 | 45.735 | 35.582 | 10.153 | 32.369 | 24.879 | 7.490 | 13.203 | 10.703 | 2.500 | 66 | 50 | 47 |
|
7 | Huyện Sa Thầy | 52.711 | 39.854 | 12.857 | 15.095 | 11.490 | 3.605 | 37.616 | 28.364 | 9.252 | 27.771 | 20.523 | 7.248 | 9.672 | 7.841 | 1.831 | 76 | 50 | 47 |
|
8 | Huyện Kon Rẫy | 47.838 | 38.109 | 9.729 | 9.490 | 6.890 | 2.600 | 38.348 | 31.219 | 7.129 | 31.372 | 25.694 | 5.678 | 6.815 | 5.525 | 1.290 | 68 | 48 | 45 |
|
9 | Huyện Kon Plông | 64.640 | 49.851 | 14.789 | 16.538 | 12.470 | 4.068 | 48.102 | 37.381 | 10.721 | 36.546 | 28.089 | 8.457 | 11.463 | 9.292 | 2.171 |
| 48 | 45 |
|
10 | Huyện Ia H’drai | 10.667 | 7.949 | 2.718 | 6.843 | 4.925 | 1.918 | 3.824 | 3.024 | 800 |
|
|
| 3.731 | 3.024 | 707 |
| 48 | 45 |
|
Ghi chú:
Dự án 3: Hỗ trợ PTSX, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn các xã ngoài Chương trình 30a và Chương trình 135
Dự án 4: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin
Dự án 5: Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình
(Kèm theo Quyết định số 1326/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
ĐVT: Triệu đồng
TT | Địa bàn | Số Lượng | Kinh phí năm 2018 | Ghi chú | |||||||
Tổng số | Vốn đầu tư phát triển | Vốn sự nghiệp | Trong đó: | ||||||||
Duy tu bảo dưỡng CSHT | Hỗ trợ PTSX, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn huyện nghèo | Hỗ trợ lao động nghèo, cận nghèo, đồng bào DTTS đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài | Nâng cao năng lực; giám sát, đánh giá | Hoạt động chuyên môn khác | |||||||
| TỔNG SỐ |
| 258.607 | 191.196 | 67.411 | 11.326 | 50.494 | 653 | 3.596 | 1.342 |
|
I | Dự án 1: Chương trình 30a |
| 167.404 | 124.566 | 42.838 | 7.959 | 34.226 | 653 |
|
|
|
1 | Cấp tỉnh |
| 5.337 |
| 5.337 |
| 4.684 | 653 |
|
|
|
- | Sở Lao động - TBXH |
| 653 |
| 653 |
|
| 653 |
|
| (1) |
- | Sở Nông nghiệp và PTNT |
| 4.684 |
| 4.684 |
| 4.684 |
|
|
| (2) |
2 | Cấp huyện, thành phố |
| 162.067 | 124.566 | 37.501 | 7.959 | 29.542 |
|
|
| Chi tiết tại Biểu số 6.3 |
- | Huyện Tu Mơ Rông |
| 34.009 | 25.381 | 8.628 | 1.831 | 6.797 |
|
|
|
|
- | Huyện Kon Plông |
| 36.546 | 28.089 | 8.457 | 1.795 | 6.662 |
|
|
|
|
- | Huyện Đăk Glei |
| 32.369 | 24.879 | 7.490 | 1.590 | 5.900 |
|
|
|
|
- | Huyện Sa Thầy |
| 27.771 | 20.523 | 7.248 | 1.538 | 5.710 |
|
|
|
|
- | Huyện Kon Rẫy |
| 31.372 | 25.694 | 5.678 | 1.205 | 4.473 |
|
|
|
|
II | Dự án 2: Chương trình 135 | 54 xã/66 thôn | 88.841 | 66.630 | 22.211 | 3.367 | 15.248 |
| 3.596 |
|
|
1 | Cấp tỉnh |
| 6.646 |
| 6.646 |
| 3.050 |
| 3.596 |
|
|
- | Ban Dân tộc |
| 3.596 |
| 3.598 |
|
|
| 3.596 |
| (3) |
- | Sở Nông nghiệp và PTNT |
| 3.050 |
| 3.050 |
| 3.050 |
|
|
| (4) |
2 | Cấp huyện, thành phố |
| 82.195 | 66.630 | 15.565 | 3.367 | 12.198 |
|
|
| (5) |
2.1 | Các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã ATK | 54 | 67.470 | 54.693 | 12.777 | 2.761 | 10.016 |
|
|
|
|
- | Huyện Tu Mơ Rông | 11 | 14.301 | 11.593 | 2.708 | 586 | 2.122 |
|
|
|
|
- | Huyện Kon Plông | 7 | 6.930 | 7.243 | 1.687 | 364 | 1.323 |
|
|
|
|
- | Huyện Đăk Glei | 9 | 11.385 | 9.225 | 2.160 | 468 | 1.692 |
|
|
|
|
- | Huyện Sa Thầy | 7 | 8.769 | 7.110 | 1.659 | 357 | 1.302 |
|
|
|
|
- | Huyện Kon Rẫy | 4 | 5.011 | 4.063 | 948 | 204 | 744 |
|
|
|
|
- | Huyện Ia H’drai | 3 | 3.731 | 3.024 | 707 | 153 | 554 |
|
|
|
|
- | Huyện Đăk Tô | 4 | 4.871 | 3.947 | 924 | 200 | 724 |
|
|
|
|
- | Huyện Đăk Hà | 4 | 4.872 | 3.948 | 924 | 200 | 724 |
|
|
|
|
- | Huyện Ngọc Hồi | 5 | 5.600 | 4.540 | 1.060 | 229 | 831 |
|
|
|
|
2.2 | Các thôn (làng) ĐBKK | 66 | 14.725 | 11.937 | 2.788 | 606 | 2.182 |
|
|
|
|
- | Huyện Kon Plông | 11 | 2.533 | 2.049 | 484 | 106 | 378 |
|
|
|
|
- | Huyện Đăk Glei | 8 | 1.818 | 1.478 | 340 | 73 | 267 |
|
|
|
|
- | Huyện Sa Thầy | 4 | 903 | 731 | 172 | 39 | 133 |
|
|
|
|
- | Huyện Kon Rẫy | 8 | 1.804 | 1.462 | 342 | 75 | 267 |
|
|
|
|
- | Huyện Đăk Tô | 6 | 1.313 | 1.066 | 247 | 53 | 194 |
|
|
|
|
- | Huyện Đăk Hà | 13 | 2.846 | 2.309 | 537 | 116 | 421 |
|
|
|
|
- | TP Kon Tum | 16 | 3.508 | 2.842 | 666 | 144 | 522 |
|
|
|
|
III | Dự án 3: Hỗ trợ PTSX, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn các xã ngoài Chương trình 30a và Chương trình 135 |
| 1.020 |
| 1.020 |
| 1.020 |
|
|
|
|
1 | Cấp tỉnh |
| 306 |
| 306 |
| 306 |
|
|
|
|
- | Sở Lao động - TBXH |
| 306 |
| 306 |
| 306 |
|
|
|
|
2 | Cấp huyện, thành phố | 36 | 714 |
| 714 |
| 714 |
|
|
|
|
- | Huyện Đăk Glei | 3 | 66 |
| 66 |
| 66 |
|
|
|
|
- | Huyện Ngọc Hồi | 3 | 55 |
| 55 |
| 55 |
|
|
|
|
- | Huyện Đăk Tô | 5 | 100 |
| 100 |
| 100 |
|
|
|
|
- | Huyện Đăk Hà | 7 | 138 |
| 138 |
| 138 |
|
|
|
|
- | Huyện Sa Thầy | 4 | 76 |
| 76 |
| 76 |
|
|
|
|
- | Thành phố Kon Tum | 11 | 211 |
| 211 |
| 211 |
|
|
|
|
- | Huyện Kon Rẫy | 3 | 68 |
| 68 |
| 68 |
|
|
|
|
IV | Dự án 4: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin |
| 694 |
| 694 |
|
|
|
| 694 |
|
1 | Cấp tỉnh |
| 208 |
| 208 |
|
|
|
| 208 |
|
+ | Sở Lao động - TBXH |
| 104 |
| 104 |
|
|
|
| 104 |
|
+ | Sở Thông tin và Truyền thông |
| 104 |
| 104 |
|
|
|
| 104 |
|
2 | Cấp huyện, thành phố |
| 486 |
| 486 |
|
|
|
| 486 |
|
+ | Huyện Tu Mơ Rông |
| 56 |
| 56 |
|
|
|
| 56 |
|
+ | Huyện Kon Plông |
| 48 |
| 48 |
|
|
|
| 48 |
|
+ | Huyện Đăk Glei |
| 50 |
| 50 |
|
|
|
| 50 |
|
+ | Huyện Sa Thầy |
| 50 |
| 50 |
|
|
|
| 50 |
|
+ | Huyện Kon Rẫy |
| 48 |
| 48 |
|
|
|
| 48 |
|
+ | Huyện Ia H’drai |
| 48 |
| 48 |
|
|
|
| 48 |
|
+ | Huyện Đăk Tô |
| 46 |
| 46 |
|
|
|
| 46 |
|
+ | Huyện Đăk Hà |
| 48 |
| 48 |
|
|
|
| 48 |
|
+ | Huyện Ngọc Hồi |
| 46 |
| 46 |
|
|
|
| 46 |
|
+ | TP. Kon Tum |
| 46 |
| 46 |
|
|
|
| 46 |
|
V | Dự án 5: Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình |
| 648 |
| 648 |
|
|
|
| 648 |
|
1 | Cấp tỉnh |
| 194 |
| 194 |
|
|
|
| 194 |
|
+ | Sở Lao động - TBXH |
| 194 |
| 194 |
|
|
|
| 194 |
|
2 | Cấp huyện, thành phố |
| 454 |
| 454 |
|
|
|
| 454 |
|
+ | Huyện Tu Mơ Rông |
| 51 |
| 51 |
|
|
|
| 51 |
|
+ | Huyện Kon Plông |
| 45 |
| 45 |
|
|
|
| 45 |
|
+ | Huyện Đăk Glei |
| 47 |
| 47 |
|
|
|
| 47 |
|
+ | Huyện Sa Thầy |
| 47 |
| 47 |
|
|
|
| 47 |
|
+ | Huyện Kon Rẫy |
| 45 |
| 45 |
|
|
|
| 45 |
|
+ | Huyện la H'Drai |
| 45 |
| 45 |
|
|
|
| 45 |
|
+ | Huyện Đăk Tô |
| 43 |
| 43 |
|
|
|
| 43 |
|
+ | Huyện Đăk Hà |
| 45 |
| 45 |
|
|
|
| 45 |
|
+ | Huyện Ngọc Hồi |
| 43 |
| 43 |
|
|
|
| 43 |
|
+ | TP. Kon Tum |
| 43 |
| 43 |
|
|
|
| 43 |
|
Ghi chú:
(1) Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện, phối hợp với UBND các huyện rà soát, lựa chọn các đối tượng thuộc diện được hỗ trợ, trong đó ưu tiên cho các huyện chưa có đối tượng đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài.
(2) Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm mua vắc xin theo đúng quy định; quản lý sử dụng có hiệu quả nguồn vắc xin, đảm bảo đúng mục tiêu, nhiệm vụ.
(3) Nguồn vốn nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ cơ sở: Giao Ban Dân tộc tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan tổ chức thực hiện.
(4) Nguồn vốn nhân rộng mô hình giảm nghèo: Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm triển khai thực hiện theo đúng mục tiêu, nhiệm vụ.
(5) Đối với các xã ĐBKK, xã biên giới, xã an toàn khu, thôn đặc biệt khó khăn: Trên cơ sở mức vốn được tỉnh phân bổ, giao UBND các huyện, thành phố căn cứ đối tượng thụ hưởng quy định tại Quyết định số 900/QĐ-TTg ngày 20/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 414/QĐ-UBDT ngày 11/7/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc phân bổ chi tiết cho các xã ĐBKK, xã biên giới, xã an toàn khu, thôn đặc biệt khó khăn để triển khai thực hiện cho phù hợp. Giao Ban Dân tộc tỉnh hướng dẫn các huyện, thành phố phân bổ theo quy định về Nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn theo Nghị quyết số 12/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
(Kèm theo Quyết định số 1326/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh KonTum)
ĐVT: Triệu đồng
STT | Đơn vị | Tổng cộng | Vốn ĐTPT | Vốn sự nghiệp | Trong đó | Ghi chú | ||||||
Hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị | Đào tạo nghề cho lao động nông thôn | Tập huấn cán bộ NTM cấp tỉnh, huyện, xã; tuyên truyền vận động | Nâng cao chất lượng đời sống văn hóa người dân nông thôn | Hỗ trợ bồi dưỡng nguồn nhân lực phát triển hợp tác xã | Kinh phí quản lý | Các hoạt động khác (*) | ||||||
| Tổng cộng | 127.100 | 89.700 | 37.400 | 8.300 | 6.648 | 1.050 | 100 | 620 | 1.332 | 19.350 |
|
I | Cấp tỉnh | 2.772 |
| 2.772 | 500 | 502 | 1.050 | 100 | 620 |
|
|
|
1 | Văn phòng Điều phối NTM tỉnh | 700 |
| 700 |
|
| 700 |
|
|
|
|
|
2 | Hội Nông dân tỉnh | 100 |
| 100 |
|
| 100 |
|
|
|
|
|
3 | Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh | 100 |
| 100 |
|
| 100 |
|
|
|
|
|
4 | Sở Nông nghiệp và PTNT | 810 |
| 810 | 500 |
|
|
| 310 |
|
|
|
5 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 100 |
| 100 |
|
|
| 100 |
|
|
|
|
6 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | 200 |
| 200 |
| 200 |
|
|
|
|
| (1) |
7 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh | 150 |
| 150 |
|
| 150 |
|
|
|
| (2) |
8 | Trường Cao đẳng Cộng đồng Kon Tum | 302 |
| 302 |
| 302 |
|
|
|
|
|
|
9 | Liên minh Hợp tác xã tỉnh | 310 |
| 310 |
|
|
|
| 310 |
|
|
|
II | Cấp huyện | 124.328 | 89.700 | 34.628 | 7.800 | 6.146 |
|
|
| 1.332 | 19.350 |
|
1 | TP Kon Tum | 7.656 | 3.610 | 4.046 | 1.000 | 409 |
|
|
| 162 | 2.475 |
|
2 | Huyện Đăk Hà | 10.719 | 7.220 | 3.499 | 500 | 599 |
|
|
| 150 | 2.250 |
|
3 | Huyện Đăk Tô | 9.667 | 6.565 | 3.102 | 500 | 676 |
|
|
| 126 | 1.800 |
|
4 | Huyện Ngọc Hồi | 10.490 | 7.650 | 2.840 | 500 | 651 |
|
|
| 114 | 1.575 |
|
5 | Huyện Tu Mơ Rông | 18.745 | 14.440 | 4.305 | 1.050 | 618 |
|
|
| 162 | 2.475 |
|
6 | Huyện Đăk Glei | 19.085 | 14.440 | 4.645 | 1.050 | 958 |
|
|
| 162 | 2.475 |
|
7 | Huyện Sa Thầy | 15.095 | 11.490 | 3.605 | 550 | 655 |
|
|
| 150 | 2.250 |
|
8 | Huyện Kon Rẫy | 9.490 | 6.890 | 2.600 | 550 | 598 |
|
|
| 102 | 1.350 |
|
9 | Huyện Kon Plông | 16.538 | 12.470 | 4.068 | 1.050 | 855 |
|
|
| 138 | 2.025 |
|
10 | Huyện Ia H’drai | 6.843 | 4.925 | 1.918 | 1.050 | 127 |
|
|
| 66 | 675 |
|
Ghi chú:
(*) Hỗ trợ phát triển giáo dục nông thôn; phát triển ngành nghề nông thôn; xử lý, cải thiện môi trường nông thôn; đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, năng lực quản lý hành chính, quản lý kinh tế - xã hội chuyên sâu cho cán bộ, công chức xã; nâng cao năng lực cho cán bộ xây dựng nông thôn mới các cấp; duy tu, bảo dưỡng, vận hành các công trình đầu tư sau khi đã hoàn thành và được đưa vào sử dụng trên địa bàn xã; các nội dung, nhiệm vụ khác của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới ở cấp xã, do xã thực hiện;...
(1) Bao gồm kinh phí giám sát, đánh giá công tác triển khai thực hiện đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn các huyện, thành phố; tập huấn bồi dưỡng cho cán bộ các cấp, CBQL-GV về nghiệp vụ quản lý và tư vấn việc làm cho lao động nông thôn.
(2) Để thực hiện nhiệm vụ tuyên truyền vận động xây dựng nông thôn mới và vận động toàn dân tham gia phòng ngừa, phát hiện, tố giác tội phạm; cảm hóa giáo dục, cải tạo người phạm tội tại gia đình và cộng đồng dân cư.
(Kèm theo Quyết định số 1326/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
ĐVT: Triệu đồng
STT | Danh mục dự án | Địa điểm xây dựng | Thời gian KC-HT | Quyết định đầu tư | Lũy kế vốn đã bố trí đến hết kế hoạch năm 2017 | Kế hoạch năm 2018 | Ghi chú | ||||
Số quyết định; ngày, tháng, năm | Tổng mức đầu tư | Tổng số | Trong đó: NSTW | Tổng số | Trong đó: Thu hồi các khoản vốn ứng trước | ||||||
Tổng số | Trong đó: NSTW | ||||||||||
| TỔNG CỘNG |
|
|
| 334.854 | 303.153 | 104.077 | 103.468 | 124.566,00 | 12.707,34 |
|
I | Huyện Tu Mơ Rông: |
|
|
| 77.223 | 58.746 | 6.845 | 6.236 | 25.381,00 |
|
|
1 | Chi ngân sách cấp huyện |
|
|
| 27.723 | 18.746 | 6.695 | 6.086 | 8.030,00 |
| (1) |
- | Lồng ghép thực hiện Quyết định số 991/QĐ-UBND ngày 03/10/2014 của UBND tỉnh |
|
|
| 18.823 | 17.246 | 6.695 | 6.086 | 6.530,00 |
|
|
- | Các dự án nhóm C quy mô nhỏ |
|
|
| 8.900 | 1.500 |
|
| 1.500,00 |
|
|
2 | Chi ngân sách cấp tỉnh |
|
|
| 49.500 | 40.000 | 150 | 150 | 17.351,00 |
|
|
(a) | Danh mục dự án khởi công mới năm 2018 |
|
|
| 49.500 | 40.000 | 150 | 150 | 17.351,00 |
|
|
- | Nước sinh hoạt trung tâm huyện Tu Mơ Rông | Xã Đăk Hà | 2018- | 1145-31/10/2017 | 49.500 | 40.000 | 150 | 150 | 17.351,00 |
|
|
II | Huyện Kon Plông |
|
|
| 53.769 | 52.126 | 16.783 | 16.783 | 28.089,00 |
|
|
1 | Chi ngân sách cấp huyện |
|
|
| 7.757 | 6.912 |
|
| 6.912,00 |
| (1) |
- | Lồng ghép thực hiện Quyết định số 991/QĐ-UBND ngày 03/10/2014 của UBND tỉnh |
| 2018- |
| 7.757 | 6.912 |
|
| 6.912,00 |
|
|
2 | Chi ngân sách cấp tỉnh |
|
|
| 46.012 | 45.214 | 16.783 | 16.783 | 21.177,00 |
|
|
(a) | Chuẩn bị đầu tư |
|
|
| 7.976 | 7.178 |
|
| 300,00 |
|
|
- | Đường giao thông TL 676 (Km18) - Tu Rằng - QL24 | Xã Mãng Cành | 2018- |
| 7.976 | 7.178 |
|
| 300,00 |
|
|
(b) | Dự án chuyển tiếp dự kiến hoàn thành sau năm 2018 |
|
|
| 38.036 | 38.036 | 16.783 | 16.783 | 20.877,00 |
|
|
- | Đường giao thông nông thôn từ trung tâm xã Đăk Ring đi thôn Kip La, thôn Đăk Ang, huyện Kon Plông | Xã Đăk Ring | 2016-2019 | 986-31/8/2016 | 38.036 | 38.036 | 16.783 | 16.783 | 20.877,00 |
|
|
III | Huyện Đăk GIei |
|
|
| 69.364 | 65.353 | 34.090 | 34.090 | 24.879,00 | 3.611,40 |
|
1 | Chi ngân sách cấp huyện |
|
|
| 41.594 | 37.583 | 18.094 | 18.094 | 19.488,60 |
| (1) |
- | Lồng ghép thực hiện Quyết định số 991/QĐ-UBND ngày 03/10/2014 của UBMD tỉnh |
| 2017 |
| 11.808 | 10.518 | 4.649 | 4.649 | 5.869,00 |
|
|
- | Các dự án nhóm C quy mô nhỏ |
|
|
| 29.786 | 27.065 | 13.445 | 13.445 | 13.619,60 |
|
|
2 | Chi ngân sách cấp tỉnh |
|
|
| 27.770 | 27.770 | 15.996 | 15.996 | 5.390,40 | 3.611,40 |
|
(a) | Các dự án hoàn thành và đưa vào sử dụng trước ngày 31/12/2017 |
|
|
| 27.770 | 27.770 | 15.996 | 15.996 | 5.390,40 | 3.611,40 |
|
- | Cống qua đường thôn Đăk Túc xã Đăk Kroong | Xã Đăk Kroong | 2016- | 987-31/8/2016 | 1.498 | 1.498 | 1.340 | 1.340 | 158,00 |
|
|
- | Đường đi khu sản xuất Đăk Pam xã Đăk Blô | Xã Đăk Blô | 2016- | 146-31/8/2016 | 807 | 807 | 790 | 790 | 17,00 |
|
|
- | Đường GTNT vào trường tiểu học trung tâm xã Đăk Nhoong | Xã Đăk Nhoong | 2016- | 145-31/8/2016 | 945 | 945 | 865 | 865 | 80,00 |
|
|
- | Nâng cấp, sửa chữa đường vào trường tiểu học Kim Đồng xã Đăk Pék | Xã Đăk Pék | 2016- | 989-31/8/2016 | 2.476 | 2.476 | 2.229 | 2.229 | 247,00 |
|
|
- | Đường GT tuyến A-B (trung tâm cụm xã Đăk Môn) | Xã Đăk Môn | 2016- | 990-31/8/2016 | 1.929 | 1.929 | 1.736 | 1.736 | 193,00 |
|
|
- | Nâng cấp, sửa chữa đầu mối Thủy lợi Đăk Kit III xã Đăk Môn | Xã Đăk Môn | 2016- | 991-31/8/2016 | 1.100 | 1.100 | 990 | 990 | 110,00 |
|
|
- | Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi Nú Kon xã Đăk Môn | Xã Đăk Môn | 2016- | 147-31/8/2016 | 590 | 590 | 531 | 531 | 59,00 |
|
|
- | Nâng cấp đường kênh mương Đăk Blô xã Đăk Blô | Xã Đăk Blô | 2016- | 148-31/8/2016 | 300 | 300 | 264 | 264 | 36,00 |
|
|
- | Thủy lợi Đăk Cà xã Xốp | Xã Xốp | 2016- | 992-31/8/2016 | 1.500 | 1.500 | 1.287 | 1.287 | 213,00 |
|
|
- | Thủy lợi Đăk En xã Đăk Man | Xã Đăk Man | 2016- | 993-31/8/2016 | 1.700 | 1.700 | 1.530 | 1.530 | 170,00 |
|
|
- | Thủy lợi Đăk Rang Thượng xã Đăk Pék | Xã Đăk Pék | 2016- | 994-31/8/2016 | 1.430 | 1.430 | 1.284 | 1.284 | 146,00 |
|
|
- | Trường mầm non xã Đăk Choong | Xã Đăk Choong | 2016- | 995-31/8/2016 | 1.500 | 1.500 | 1.350 | 1.350 | 150,00 |
|
|
- | Trường tiểu học xã Xốp | Xã Xốp | 2016- | 149-31/8/2016 | 500 | 500 | 450 | 450 | 50,00 |
|
|
- | Trường mầm non thôn Đăk Nớ xã Đăk Pék | Xã Đăk Pék | 2016- | 988-31/8/2016 | 1.000 | 1.000 | 900 | 900 | 100,00 |
|
|
- | Trường tiểu học xã Đăk Man | Xã Đăk Man | 2016- | 150-31/8/2016 | 500 | 500 | 450 | 450 | 50,00 |
|
|
- | Sửa chữa đường GT Đăk Môn - Đăk Long huyện Đăk Glei | Xã Đăk Môn - Đăk Long | 2014-2015 | 1039-25/10/2012 | 4.998 | 4.998 |
|
| 2.244,00 | 2.244,00 |
|
- | Đập Đăk Cải xã Đăk Choong huyện Đăk Glei | Xã Đăk Choong | 2014-2015 | 1040-25/10/2012 | 4.997 | 4.997 |
|
| 1.367,40 | 1.367,40 |
|
IV | Huyện Sa Thầy |
|
|
| 85.258 | 78.089 | 32.132 | 32.132 | 20.523,00 | 3.600,00 |
|
1 | Chi ngân sách cấp huyện |
|
|
| 6.951 | 5.003 |
|
| 5.003,00 |
| (1) |
- | Lồng ghép thực hiện Quyết định số 991/QĐ-UBND ngày 03/10/2014 của UBND tỉnh |
| 2018 |
| 6.951 | 5.003 |
|
| 5.003,00 |
|
|
2 | Chi ngân sách cấp tỉnh |
|
|
| 78.307 | 73.086 | 32.132 | 32.132 | 15.520,00 | 3.600,00 |
|
(a) | Các dự án hoàn thành và đưa vào sử dụng trước ngày 31/12/2017 |
|
|
| 29.682 | 25.092 |
|
| 3.600,00 | 3.600,00 |
|
- | Đường giao thông liên thôn xã Sa Bình - Ya Ly | Xã Sa Bình - Ya Ly |
| 1409; 09/11/2009 | 20.502 | 20.502 |
|
| 142,00 | 142,00 |
|
- | Đường điện dân sinh xã Sa Sơn | Xã Sa Sơn |
| 1327; 05/10/2012 | 9.180 | 4.590 |
|
| 3.458,00 | 3.458,00 |
|
(b) | Dự án chuyển tiếp dự kiến hoàn thành trong năm 2018 |
|
|
| 39.422 | 39.422 | 32.132 | 32.132 | 3.343,00 |
|
|
- | Đường giao thông từ xã Sa Nghĩa đi xã Hơ Moong | Xã Sa Nghĩa - Hơ Moong | 2016- | 1002-31/8/2016 | 29.998 | 29.998 | 25.150 | 25.150 | 1.848,00 |
|
|
- | Nâng cấp mở rộng đường từ tỉnh lộ 675 đi xã Ya Xiêr, huyện Sa Thầy | Xã Ya Xiêr | 2016- | 1003-31/8/2016 | 9.424 | 9.424 | 6.982 | 6.982 | 1.500,00 |
|
|
(c) | Các dự án khởi công mới năm 2018 |
|
|
| 9.203 | 8.572 |
|
| 8.572,00 |
|
|
- | Nâng cấp mở rộng đường TL 675 đi xã Sa Nhơn | Xã Sa Nhơn | 2018-2020 | 1146-31/10/2017 | 9.203 | 8.572 |
|
| 8.572,00 |
|
|
V | Huyện Kon Rẫy |
|
|
| 49.239 | 48.839 | 14.227 | 14.227 | 25.694,00 | 5.495,94 |
|
1 | Chi ngân sách cấp huyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Chi ngân sách cấp tỉnh |
|
|
| 49.239 | 48.839 | 14.227 | 14.227 | 25.694,00 | 5.495,94 |
|
(a) | Các dự án hoàn thành và đưa vào sử dụng trước ngày 31/12/2017 |
|
|
| 11.546 | 11.146 |
|
| 5.495,34 | 5.495,94 |
|
- | Trường PTTH Chu Văn An (hạng mục: nhà ở bán trú cho học sinh 04 phòng) | Thị trấn Đăk Rve | 2013-2014 | 1053a-30/10/2012 | 1.692 | 1.292 |
|
| 1.137,27 | 1.137,27 |
|
- | Đường thôn 2 đi khu dân cư Đăk Pủi xã Đăk Pne | Xã Đăk Pne | 2014-2015 | 907a-28/9/2012 | 4.870 | 4.870 |
|
| 2.573,66 | 2.573,66 |
|
- | Đường từ thôn 4 đi thôn 11 xã Đăk Tờ Re | Xã Đăk Tờ Re | 2014-2015 | 9063-28/9/2012 | 4.984 | 4.984 |
|
| 1.785,00 | 1.785,00 |
|
(b) | Các dự án chuyển tiếp hoàn thành năm 2018 |
|
|
| 37.693 | 37.693 | 14.227 | 14.227 | 20.198,06 |
|
|
- | Đường giao thôn từ thôn 3 đi thôn 4 (kon gộp) xã Đăk Pne, huyện Kon Rẫy | Xã Đăk Pne | 2016 | 999, 31/8/2016 | 21.953 | 21.953 | 6.923 | 6.923 | 12.835,06 |
|
|
- | Đường từ Quốc lộ 24 đi thôn 3 xã Đăk Tờ Re | Xã Đăk Tờ Re | 2016 | 997, 31/8/2016 | 2.485 | 2.485 | 2.237 | 2.237 | 124,00 |
|
|
- | Đường vào khu sản xuất nước Nhê (Thôn Kon Lỗ), xã Đăk Tơ Lung | Xã Đăk Tơ Lung | 2016 | 998, 31/8/2016 | 3.095 | 3.095 | 1.100 | 1.100 | 1.930,00 |
|
|
- | Đường từ thôn ra khu sản xuất nước Tơ Lung (thôn Kon Mong Tu), xã Đăk Tơ Lung | Xã Đăk Tơ Lung | 2016 | 996, 31/8/2016 | 4.146 | 4.146 | 1.500 | 1.500 | 2.557,00 |
|
|
- | Trường PTTH Dân tộc nội trú huyện Kon Rẫy. Hạng mục: Sửa chữa nhà ở học sinh, xây dựng nhà công vụ giáo viên và các hạng mục phụ trợ. | Thị trấn Đăk Rve | 2016 | 1000, 31/8/2016 | 3.317 | 3.317 | 1.200 | 1.200 | 1.721,00 |
|
|
- | Nâng cấp, sửa chữa nước sinh hoạt thôn 2 xã Đăk Kôi | Xã Đăk Kôi | 2016 | 1001, 31/8/2016 | 2.696 | 2.696 | 1.267 | 1.267 | 1.031,00 |
|
|
Ghi chú:
(1): Các huyện, thành phố lựa chọn danh mục dự án đảm bảo thủ tục đầu tư để tập trung bố trí thực hiện hoàn thành dự án trên cơ sở tổng mức vốn được giao của từng đơn vị, tránh gây nợ đọng xây dựng cơ bản và gửi Sở kế hoạch và Đầu tư; Sở Lao động, Thương binh và Xã hội để theo dõi, tổng hợp.
- 1Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch đầu tư nguồn ngân sách nhà nước năm 2018 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 2Nghị quyết 36/NQ-HĐND năm 2017 về giao chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước năm 2018 - nguồn vốn ngân sách địa phương do tỉnh Yên Bái ban hành
- 3Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND về điều chỉnh Kế hoạch đầu tư nguồn vốn ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2018
- 4Quyết định 3230/QĐ-UBND năm 2018 về giao chi tiết kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2019 thành phố Cần Thơ
- 1Quyết định 22/2013/QĐ-TTG hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Đầu tư công 2014
- 3Quyết định 991/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án cơ chế, chính sách hỗ trợ xây dựng công trình hạ tầng kinh tế - xã hội thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2014 -2020
- 4Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm
- 7Quyết định 40/2015/QĐ-TTg về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị quyết 24/2015/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Kon Tum
- 9Quyết định 4638/QĐ-BNN-HTQT năm 2015 phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án “Sửa chữa và nâng cao an toàn đập” (WB8) do Ngân hàng Thế giới tài trợ của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 10Thông tư 03/2017/TT-BKHĐT quy định chế độ báo cáo việc lập, theo dõi và đánh giá thực hiện kế hoạch đầu tư công do Bộ Kế hoạch và đầu tư ban hành
- 11Nghị quyết 69/2016/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 12Quyết định 900/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Nghị quyết 67/2016/NQ-HĐND Quy định về phân cấp ngân sách nhà nước tỉnh Kon Tum giai đoạn 2017-2020
- 14Quyết định 414/QĐ-UBDT năm 2017 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 15Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 16Quyết định 1916/QĐ-TTg năm 2017 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Quyết định 2465/QĐ-BTC năm 2017 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2018 do Bộ Tài chính ban hành
- 18Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch đầu tư nguồn ngân sách nhà nước năm 2018 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 19Nghị quyết 36/NQ-HĐND năm 2017 về giao chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước năm 2018 - nguồn vốn ngân sách địa phương do tỉnh Yên Bái ban hành
- 20Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND về điều chỉnh Kế hoạch đầu tư nguồn vốn ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2018
- 21Quyết định 3230/QĐ-UBND năm 2018 về giao chi tiết kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2019 thành phố Cần Thơ
Quyết định 1326/QĐ-UBND năm 2017 về giao chi tiết kế hoạch đầu tư nguồn ngân sách nhà nước năm 2018 tỉnh Kon Tum
- Số hiệu: 1326/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/12/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Nguyễn Văn Hòa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra